1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
---------------
NGUYỄN THỊ THU HUYỀN
VỐN TỰ CÓ VÀ BIỆN PHÁP GIA TĂNG VỐN TỰ CÓ CỦA CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TẠI VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP.Hồ Chí Minh - Năm 2010
2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
---------------
NGUYỄN THỊ THU HUYỀN
VỐN TỰ CÓ VÀ BIỆN PHÁP GIA TĂNG VỐN TỰ CÓ CỦA CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TẠI VIỆT NAM
Chuyên ngành : Kinh tế tài chính – Ngân hàng
Mã số
: 60.31.12
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. PHẠM VĂN NĂNG
TP.Hồ Chí Minh - Năm 2010
3
LÔØI CAM ÑOAN
Toâi xin cam ñoan:
LUAÄN VAÊN “VOÁN TÖÏ COÙ VAØ BIEÄN PHAÙP GIA TAÊNG VOÁN TÖÏ COÙ CUÛA CAÙC
NGAÂN HAØNG THÖÔNG MAÏI COÅ PHAÀN TAÏI VIỆT NAM” laø coâng trình nghieân cöùu
khoa hoïc cuûa baûn thaân, ñöôïc ñuùc keát töø quaù trình hoïc taäp vaø nghieân cöùu cuûa toâi
trong suoát thôøi gian hoïc taäp taïi tröôøng Ñaïi hoïc Kinh teá Tp. Hoà Chí Minh.
NGUYEÃN THÒ THU HUYEÀN
4
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt
Danh mục các bảng, biểu đồ
Phần mở đầu ........................................................................................... ............. 1
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về vốn tự có của ngân hàng ............. 4
1.1. Lý luận chung về vốn tự có .......................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm vốn tự có ................................................................................... 4
1.1.2.
Đặc điểm của vốn tự có.............................................................................. 5
1.1.3. Chức năng của vốn tự có ........................................................................... 5
1.1.3.1. Chức năng bảo vệ .................................................................................... 5
1.1.3.2. Chức năng hoạt động............................................................................... 6
1.1.3.3. Chức năng điều chỉnh.............................................................................. 6
1.1.4. Thành phần của vốn tự có .......................................................................... 6
1.1.4.1. Vốn cấp 1 (vốn tự có cơ bản) .................................................................. 7
1.1.4.1.1. Vốn điều lệ ........................................................................................... 7
1.1.4.1.2. Quỹ dự trữ và dự phòng ....................................................................... 9
1.1.4.1.3. Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ ........................................................... 9
1.1.4.1.4. Lợi nhuận không chia ........................................................................ 10
5
1.1.4.2. Vốn cấp 2 (vốn tự có bổ sung)............................................................... 10
1.2. Các phương pháp tăng vốn tự có ................................................................ 11
1.2.1. Các áp lực buộc ngân hàng phải tăng vốn tự có ........................................ 11
1.2.2. Cách xác định mức vốn tự có của ngân hàng ............................................ 12
1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn phương pháp tăng vốn tự có ...... 13
1.2.3.1. Các quy định của Ngân hàng Nhà nước về quản lý vốn tự có ................ 13
1.2.3.2. Yếu tố chi phí........................................................................................ 13
1.2.3.3. Yếu tố thời gian..................................................................................... 14
1.2.3.4. Rủi ro thanh khoản ................................................................................ 14
1.2.3.5. Quyền kiểm soát Ngân hàng.................................................................. 14
1.2.3.6. Lợi tức trên mỗi cổ phiếu ...................................................................... 14
1.2.3.7. Yếu tố linh hoạt..................................................................................... 14
1.2.3.8. Hoạch định nhu cầu vốn ngân hàng ....................................................... 14
1.2.4. Cách thức tăng vốn tự có.......................................................................... 16
1.2.4.1. Tăng vốn từ bên ngoài........................................................................... 16
1.2.4.1.1. Phát hành cổ phiếu thường ................................................................. 16
1.2.4.1.2. Phát hành cổ phiếu ưu đãi vĩnh viễn ................................................... 17
1.2.4.1.3. Phát hành giấy nợ thứ cấp................................................................... 17
1.2.4.2. Tăng vốn từ bên trong ........................................................................... 17
1.2.5. Ý nghĩa thực tiễn của việc tăng vốn tự có................................................. 19
Kết luận chương 1............................................................................................... 22
6
Chương 2: Tình hình và kết quả quá trình tăng vốn tự có của các Ngân hàng
thương mại cổ phần tại Việt Nam .................................................................... 24
2.1. Vài nét về các ngân hàng thương mại TMCP tại Việt Nam....................... 24
2.1.1. Hoàn cảnh ra đời và phát triển ................................................................. 24
2.1.2. Một số thành tựu đạt được ....................................................................... 24
2.2. Bối cảnh kinh tế và áp lực buộc các ngân hàng TMCP phải tăng vốn tự có
2.2.1. Bối cảnh kinh tế trước yêu cầu tăng vốn tự có của các Ngân hàng TMCP 27
2.2.2 . Các nguyên nhân buộc các Ngân hàng TMCP phải tăng vốn tự có ........... 28
2.2.2.1. Nguyên nhân vĩ mô .............................................................................. 28
2.2.2.1.1. Nhu cầu hội nhập kinh tế ngày càng sâu rộng .................................... 28
2.2.2.1.2. Yêu cầu từ các quy định của Chính phủ và NHNN ............................. 29
2.2.2.1.3. Một số nguyên nhân khác ................................................................... 31
2.2.2.2. Nguyên nhân vi mô ............................................................................... 33
2.2.2.2.1 Mở rộng quy mô hoạt động của Ngân hàng TMCP.............................. 33
2.2.2.2.2 Nâng cao năng lực cạnh tranh.............................................................. 33
2.2.2.2.3 Do nhu cầu phải duy trì và gia tăng lòng tin của công chúng ............... 34
2.3. Tình hình tăng vốn tự có của các ngân hàng TMCP tại Việt Nam ........... 34
2.3.1 Hoạt động ngân hàng sau khi Việt nam gia nhập WTO ............................. 34
2.3.2 Tăng vốn từ bên trong ............................................................................... 36
2.3.3 Tăng vốn từ bên ngoài............................................................................... 38
2.4. Kết quả quá trình tăng vốn tự có của các ngân hàng thương mại cổ phần45
2.4.1. Quy mô vốn tự có của các Ngân hàng TMCP tăng lên đáng kể ................. 45
7
2.4.2. Hệ thống mạng lưới của các Ngân hàng ngày càng mở rộng .................... 46
2.4.3. Kết quả kinh doanh đạt hiệu quả cao trong nền kinh tế ............................. 48
2.4.4. Năng lực cạnh tranh được nâng cao.......................................................... 49
2.4.5. Mở rộng quan hệ đối tác với các định chế tài chính nước ngoài................ 50
2.5. Những tồn tại và nguyên nhân ảnh hưởng đến việc gia tăng vốn tự có của
các ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt nam.............................................. 51
2.5.1. Những tồn tại trong quá trình tăng vốn tự có của các Ngân hàng.............. 51
2.5.1.1. Tăng vốn tự có chủ yếu từ bên ngoài, chưa chú trọng đến vốn tự có bên
trong, tăng vốn chạy theo số đông....................................................................... 52
2.5.1.2. Tăng vốn chưa tương xứng với yêu cầu phát triển, chưa có chiến lược
hoạch định nhu cầu sử dụng vốn tăng thêm......................................................... 53
2.5.1.3. Quản lý và sử dụng vốn tự có chưa hiệu quả. ........................................ 53
2.5.1.4. Cổ phiếu ngân hàng nhỏ ít được nhà đầu tư quan tâm............................ 54
2.5.2. Nguyên nhân ảnh hưởng đến những tồn tại trong quá trình gia tăng vốn tự
có của các Ngân hàng TMCP ............................................................................. 55
2.5.2.1. Biến động của thị trường tài chính tiền tệ thế giới và Việt nam ............. 55
2.5.2.2. Sự bùng nổ phát hành cổ phiếu Ngân hàng ........................................... 56
2.5.2.3. Bất cân xứng giữa số vốn tự có tăng thêm và chất lượng hoạt động....... 58
2.5.2.4. Sự rớt giá cổ phiếu ngân hàng trong thời gian dài.................................. 59
Kết luận chương 2............................................................................................. 60
Chương 3: Giải pháp tăng vốn tự có của các ngân hàng thương mại cổ phầ n
tại Việt nam....................................................................................................... 62
3.1. Định hướng và dự báo phát triển ngành ngân hàng Việt nam.................. 62
8
3.1.1.
Định hướng và mục tiêu phát triển ngành Ngân hàng đến năm 2020 ........ 62
3.1.2. Dự báo xu hướng thúc đẩy gia tăng vốn tự có của các Ngân hàng TMCP 63
3.2. Một số giải pháp......................................................................................... 65
3.2.1. Giải pháp tăng vốn tự có đối với các ngân hàng TMCP............................ 65
3.2.1.1. Xây dựng phương án tăng vốn tự có dưới nhiều hình thức..................... 66
3.2.1.2. Thiết lập kế hoạch sử dụng vốn tăng thêm một cách có hiệu quả ........... 67
3.2.1.3. Có phương án tham gia thị trường chứng khoán nhằm huy
động được
nguồn vốn cao nhất ............................................................................................. 68
3.2.1.4.
Đảm bảo quyền lợi cổ đông sở hữu phù hợp với lợi ích của Ngân hàng. 69
3.2.1.5. Các ngân hàng có số vốn tự có nhỏ phải tự sáp nhập để tạo sức mạnh tổng
hợp, mở rộng quy mô hoạt động ......................................................................... 70
3.2.2. Kiến nghị quản lý vốn tự có đối với cơ quan quản lý Nhà nước................ 72
3.2.2.1. Phát huy hiệu lực, hiệu quả các công cụ điều hành chính sách tiền tệ .... 72
3.2.2.2. Xem xét thận trọng việc thành lập mới ngân hàng TMCP...................... 73
3.2.2.3. Yêu cầu các ngân hàng xác
định các tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng
vốn tự có tăng thêm rõ ràng và chi tiết hơn. ........................................................ 76
3.2.2.4. Tăng cường kiểm tra giám sát hậu tăng vốn của các Ngân hàng ............ 77
3.2.2.5. Có phương án sáp nhập, giải thể với những ngân hàng không đủ điều kiện
về vốn điều lệ...................................................................................................... 78
Kết luận chương 3............................................................................................. 79
Phần kết luận ...................................................................................................... 80
Tài liệu tham khảo
9
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
ANZ:
Australia and New Zealand Banking Group
Tập đoàn Ngân hàng Úc và New Zealand
ASEAN:
Association of Southeast Nations
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
ATM:
Automatic Teller Machine
Máy rút tiền tự động
FDI:
Foreign Direct Investment
Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
GDP:
Gross Domestic Product - Tổng sản phẩm quốc nội
HSBC:
The Hongkong and Shanghai Banking Corporation
Tập đoàn Ngân hàng Hồng Kông và Thượng Hải
IFC:
International finance corporation - Công ty tài chính Quốc tế
IMF:
International Moneytary Fund - Quỹ tiền tệ quốc tế
IPO:
Initial Public Offering
Phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng
NHNN:
Ngân hàng Nhà nước
ODA:
Official Development Assistance
Viện trợ phát triển chính thức
OTC:
Over The Counter
Thị trường giao dịch cổ phiếu phi tập trung
POS:
Point of sales - Máy cà thẻ
PR:
Public Relations - Quan hệ công chúng
TCTD:
Tổ chức tín dụng
TMCP:
Thương mại cổ phần
TP.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh
WB:
World Bank - Ngân hàng thế giới
WTO:
World Trade Organization - Tổ chức Thương mại thế giới.
10
DANH MỤC CÁC BẢNG, ĐỒ THỊ
Bảng 1.1
Danh mục mức vốn pháp định của tổ chức tín dụng
Bảng 2.1
Danh sách các Ngân hàng TMCP tại Việt nam tính đến Quý II năm 2010 và
mức vốn điều lệ tương ứng
Bảng 2.2
Tình hình tăng vốn tự có của các Ngân hàng sau WTO
Bảng 2.3
Lợi nhuận giữ lại của một số Ngân hàng TMCP giai đoạn 2006 - 2009
Bảng 2.4
Vốn điều lệ một số Ngân hàng TMCP giai đoạn 2006 - 2007
Bảng 2.5
Vốn điều lệ một số Ngân hàng TMCP giai đoạn 2008 - Quý II/2010
Bảng 2.6
Kế hoạch sử dụng vốn điều lệ tăng thêm của ngân hàng TMCP Phương Đông
(OCB) năm 2010
Bảng 2.7
Phương án sử dụng vốn điều lệ của ngân hàng TMCP Phương nam năm 2010
Bảng 2.8
Vốn điều lệ và vốn tự có các Ngân hàng TMCP giai đoạn 2006 - Quý II/2010
Biểu đồ 2.1 Tăng trưởng vốn tự có trước và sau gia nhập WTO
Biểu đồ 2.2 Lợi nhuận giữ lại của một số Ngân hàng TMCP giai đoạn 2006 - 2009
Biểu đồ 2.3 Vốn điều lệ một số Ngân hàng TMCP giai đoạn 2006 - 2007
Biểu đồ 2.4 Vốn điều lệ một số Ngân hàng TMCP giai đoạn 2008 - Quý II/2010
Biểu đồ 2.5 Vốn điều lệ và vốn tự có các Ngân hàng TMCP giai đoạn 2006 - Quý II/2010
11
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng xu hướng tự do hóa và hội nhập kinh tế toàn cầu, kinh tế Việt Nam ngày càng
có những nỗ lực cải tiến đáng kể về nhiều mặt trong các ngành, lĩnh vực nói chung và
ngành Ngân hàng nói riêng theo tiêu chuẩn quốc tế. Bên cạnh những thành tựu đạt được thì
những khó khăn của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới đã ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt
động kinh doanh của ngành Ngân hàng.
Với tình hình khó khăn trong năm 2009 của nền kinh tế thế giới và Việt Nam, các
nhà kinh tế dự đoán trong năm 2010 còn khó khăn hơn nữa. Ngành ngân hàng cũng không
nằm ngoài những khó khăn đó. Để đảm bảo sức cạnh tranh, các ngân hàng trong nước cần
đề ra lộ trình huy động và tăng vốn một cách cụ thể.
Thực hiện việc tăng vốn tự có là cấp thiết
đối với các ngân hàng để thực hiện có
hiệu quả các mục tiêu nâng cao năng lực cạnh tranh trong quá trình hội nhập và đủ khả
năng cung cấp sản phẩm và dịch vụ tài chính chất lượng cao cho khách hàng. Tăng vốn tự
có cũng là điều kiện để tăng năng lực tài chính, mở rộng mạng lưới chi nhánh, thành lập
công ty trực thuộc, góp vốn liên doanh, đầu tư phát triển công nghệ ngân hàng hiện đại,
đào tạo nguồn nhân lực, phát triển các sản phẩm dịch vụ.
định, tại Nghị định số 141/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006 của Chính phủ
yêu cầu các Ngân hàng TMCP đến năm 2010 phải đảm bảo mức vốn điều lệ tối thiểu là
3.000 tỷ đồng. Hiện tại, mức vốn tự có của các ngân hàng Việt Nam là khá nhỏ bé, cá biệt
một vài ngân hàng có vốn điều lệ trên 5.000 tỷ đồng, còn lại đa số các ngân hàng TMCP
trong nước chỉ có vốn điều lệ vào khoảng từ 1.000 tỷ đến 5.000 tỷ đồng.
Theo quy
Căn cứ thực lực kinh tế tài chính đó, đã đến lúc các ngân hàng trong nước cần tăng
tốc thực hiện kế hoạch nâng cao năng lực cạnh tranh thông qua việc đa dạng hoá các sản
phẩm dịch vụ, củng cố tăng cường năng lực tài chính, năng lực quản trị điều hành
để đối
12
mặt với những thách thức khi Việt Nam thực hiện các cam kết gia nhập WTO (mở cửa
hoàn toàn lĩnh vực ngân hàng vào năm 2010).
Tình hình tăng vốn tự có của mỗi ngân hàng là khác nhau tùy thuộc vào đặc điểm và
mục tiêu kinh doanh từng thời kỳ, song song với phương án tăng vốn tự có là kế hoạch sử
dụng nó như thế nào
để mang lại hiệu quả thiết thực. Từ cơ sở đó, tôi chọn đề tài: “VỐN
TỰ CÓ VÀ BIỆN PHÁP GIA TĂNG VỐN TỰ CÓ CỦA CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TẠI VIỆT NAM”. Luận văn nghiên cứu tình hình tăng vốn
tự có của các ngân hàng TMCP tại Việt Nam hiện nay, đồng thời kiến nghị một số biện
pháp gia tăng vốn tự có đáp ứng yêu cầu quản lý Nhà nước và nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn tự có.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Nội dung nghiên cứu luận văn tập trung vào các mục đích sau đây:
- Nghiên cứu những lý luận cơ bản về vốn tự có của ngân hàng,
đặc điểm, chức
năng, thành phần của vốn tự có và các phương pháp gia tăng vốn tự có. Ý nghĩa thực tiễn
của việc tăng vốn tự có.
- Tìm hiểu về ngân hàng Việt Nam, phân tích tình hình tăng vốn tự có của các ngân
hàng sau khi Việt nam gia nhập WTO. Đánh giá kết quả đạt được, một số tồn tại và nguyên
nhân tồn tại ảnh hưởng đến quá trình gia tăng vốn tự có của ngân hàng thương mại cổ phần
hiện nay.
- Phương hướng phát triển ngành ngân hàng Việt Nam. Kiến nghị một số giải pháp
gia tăng vốn tự có trong các ngân hàng thương mại cổ phần và kiến nghị
đối với các cơ
quan Nhà nước, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý vốn tự có.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là quá trình gia tăng vốn tự có. Phạm vi nghiên
cứu giới hạn trong các ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam sau khi gia nhập WTO.
13
4. Phương pháp nghiên cứu:
Trong quá trình nghiên cứu đề tài, dựa trên cơ sở lý luận khoa học và thực tiễn, tác
giả sử dụng phương pháp phân tích, phương pháp so sánh, phương pháp thống kê
định
lượng nhằm tìm hiểu bản chất vấn đề cần nghiên cứu, những tồn tại của vấn đề và các biện
pháp khắc phục, giải quyết những tồn tại đó.
5. Kết cấu luận văn
Kết cấu luận văn bao gồm ba chương
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về vốn tự có của ngân hàng.
Chương 2: Tình hình và kết quả quá trình tăng vốn tự có của các ngân hàng thương
mại cổ phần tại Việt Nam.
Chương 3: Giải pháp tăng vốn tự có cho các ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt
nam.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Trên cơ sở những lý luận về vốn tự có và biện pháp gia tăng vốn tự có, luận văn nêu
lên thực trạng, những nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình tăng vốn hiện nay. Từ đó, dựa
vào nghiên cứu của bản thân, ý kiến của các chuyên gia kinh tế, luận văn kiến nghị một số
giải pháp gia tăng vốn tự có, nâng cao hiệu quả sử dụng và đạt mục tiêu kinh doanh của các
Ngân hàng, nâng cao năng lực cạnh tranh trong thời kỳ hội nhập.
14
CHƯƠNG 1:
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ VỐN TỰ CÓ
CỦA NGÂN HÀNG
1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN TỰ CÓ
1.1.1. Khái niệm vốn tự có
- Về mặt kinh tế, vốn tự có là vốn riêng của ngân hàng do các chủ sở hữu đóng góp
được tạo ra trong quá trình kinh doanh dưới dạng lợi nhuận giữ lại (vốn tự có
còn được gọi là vốn chủ sở hữu, vốn riêng).
và nó còn
- Về mặt quản lý, theo các cơ quan quản lý ngân hàng, vốn tự có của ngân hàng
được chia làm hai loại:
+ Vốn tự có cơ bản: Là phần vốn tự có hình thành ban đầu và được bổ sung trong
quá trình hoạt động của ngân hàng, đây là nguồn vốn tương đối ổn định. Vốn tự có cơ bản
bao gồm vốn điều lệ (vốn ngân sách cấp, vốn cổ phần thường, vốn cổ phần ưu đãi vĩnh
viễn), quỹ dự trữ, dự phòng, thặng dư vốn, lợi nhuận không chia và các khoản khác (các tài
sản nợ khác theo quy định của ngân hàng Nhà nước).
+ Vốn tự có bổ sung: là nguồn vốn tăng thêm khi ngân hàng đã đi vào hoạt động
và phụ thuộc vào nguồn vốn tự có cơ bản về quy mô và có tính ổn định thấp. Vốn tự có bổ
sung bao gồm vốn cổ phần ưu đãi có thời hạn, tín phiếu vốn, trái phiếu chuyển
đổi. Theo
quy định của các cơ quan quản lý ngân hàng, thì vốn tự có bổ sung không được vượt quá
50% vốn tự có cơ bản.
Ở Việt Nam, theo quy định của Luật các Tổ chức tín dụng năm 1998 và đã được sửa
đổi bổ sung năm 2004 thì, vốn tự có gồm giá trị thực có của vốn điều lệ, các quỹ dự trữ và
một số tài sản “Nợ” khác của tổ chức tín dụng theo quy định của Ngân hàng nhà nước.
Vốn tự có là căn cứ để tính toán các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động ngân hàng.
15
Theo quyết
định số 457/2005/QĐ-NHNN ngày 19 tháng 4 năm 2005 thì vốn tự có
của ngân hàng tương mại bao gồm:
Vốn tự có cơ bản (Vốn cấp 1): Vốn điều lệ thực có (vốn đã được cấp, vốn đã góp),
quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ dự phòng tài chính, quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ và
lợi nhuận không chia.
Vốn tự có bổ sung (Vốn cấp 2): Phần giá trị tăng thêm của tài sản cố
định và của
các loại chứng khoán đầu tư được định giá lại, trái phiếu chuyển đổi hoặc cổ phiếu ưu đãi
do tổ chức tín dụng phát hành có thời hạn dài.
1.1.2. Đặc điểm vốn tự có
- Vốn tự có cung cấp nguồn lực cho ngân hàng hoạt động trong thời gian mới bắt đầu
hoạt
động, là thời gian mà ngân hàng chưa nhận được tiền gửi từ khách hàng, giúp ngân
hàng chống đỡ khi rủi ro phát sinh.
- Vốn tự có là nguồn vốn ổn
định và luôn tăng trưởng trong quá trình hoạt động của
ngân hàng, có thể sử dụng với kỳ hạn dài mà không phải hoàn trả nên nó chính là nền tảng
cho sự tăng trưởng của ngân hàng.
- Vốn tự có của ngân hàng chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn kinh doanh
(thông thường từ 10% đến 15%), tuy nhiên nó lại giữ một vai trò rất quan trọng vì nó là cơ
sở để hình thành nên các nguồn vốn khác của ngân hàng đồng thời tạo nên uy tín ban đầu,
duy trì niềm tin của công chúng vào ngân hàng.
- Vốn tự có quyết
định quy mô hoạt động của ngân hàng, là yếu tố để các cơ quan
quản lý dựa vào để xác định các tỉ lệ an toàn trong kinh doanh ngân hàng như: giới hạn huy
động vốn, giới hạn cho vay, giới hạn đầu tư vào tài sản cố định.
1.1.3. Chức năng vốn tự có:
1.1.3.1. Chức năng bảo vệ
16
Trong hoạt động kinh doanh có rất nhiều rủi ro, những rủi ro này khi xảy ra sẽ gây
ra những thiệt hại lớn cho ngân hàng, đôi khi nó có thể dẫn ngân hàng đến bờ vực phá sản.
Khi đó vốn tự có sẽ giúp ngân hàng bù đắp được những thiệt hại phát sinh và đảm bảo cho
ngân hàng tránh khỏi nguy cơ trên.
Ngoài ra, do mối quan hệ tương hỗ giữa ngân hàng với khách hàng, vốn tự có còn
có chức năng bảo vệ cho khách hàng không bị mất vốn khi gửi tiền. Trong một số trường
hợp ngân hàng mất khả năng chi trả thì vốn tự có sẽ
được sử dụng để hoàn trả cho khách
hàng.
1.1.3.2. Chức năng hoạt động
Thể hiện
ở chỗ vốn tự có có thể được sử dụng để cho vay, hùn vốn hoặc đầu tư
chứng khoán nhằm mang lại lợi nhuận cho ngân hàng. Tuy nhiên, do vốn tự có chiếm tỷ
trọng không lớn trong tổng nguồn vốn kinh doanh nên lợi nhuận mà nó mang lại cũng
không cao. Vì vậy chức năng hoạt động ở đây cũng chỉ là thứ yếu.
1.1.3.3. Chức năng điều chỉnh
Vốn tự có là đối tượng mà các cơ quản quản lý ngân hàng thường căn cứ vào đó để
xác định các tỷ lệ an toàn và ban hành những quy định nhằm điều chỉnh hoạt động của các
ngân hàng, là tiêu chuẩn để xác định mức độ an toàn và hiệu quả hoạt động của ngân hàng.
Vốn tự có còn là căn cứ
để xác định và điều chỉnh các giới hạn hoạt động nhằm đảm bảo
ngân hàng an toàn trong kinh doanh.
1.1.4. Thành phần của vốn tự có
Vốn tự có của ngân hàng được cơ quan quản lý ngân hàng các nước quy
định gồm
nhiều yếu tố khác nhau.
Ở Việt Nam, vốn tự có của ngân hàng được quy định cụ thể trong Quyết định số
457/2005/QĐ-NHNN ngày 19/04/2005, quyết định số 03/2007/QĐ-NHNN ngày
19/01/2007 và quyết định số 34/2008/QĐ-NHNN ngày 05/12/2008, bao gồm:
17
1.1.4.1. Vốn cấp 1 (vốn tự có cơ bản)
1.1.4.1.1. Vốn điều lệ (vốn đã được cấp, vốn đã góp):
Là nguồn vốn ban đầu ngân hàng có được khi mới hoạt động và được ghi vào bảng
điều lệ hoạt động của ngân hàng. Theo quy định của pháp luật, một TCTD để được phép
hoạt động thì vốn điều lệ thực tế ≥ vốn điều lệ tối thiểu (vốn pháp định).
Bảng 1.1 Danh mục Mức vốn pháp định của tổ chức tín dụng
(Ban hành kèm theo Nghị định số 141/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006 của Chính phủ)
STT
Loại hình tổ chức tín dụng
I
1
a
b
c
d
Ngân hàng
Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại Nhà nước
Ngân hàng thương mại cổ phần
Ngân hàng liên doanh
Ngân hàng 100% vốn nước ngoài
Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài
Ngân hàng chính sách
Ngân hàng đầu tư
Ngân hàng phát triển
Ngân hàng hợp tác
Quỹ tín dụng nhân dân
Quỹ tín dụng nhân dân TW
Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở
Tổ chức tín dụng phi ngân hàng
Công ty tài chính
Công ty cho thuê tài chính
đ
2
3
4
5
6
a
b
II
1
2
Mức vốn pháp định áp dụng cho đến nă m
2008
2010
3.000 tỷ đồng
1.000 tỷ đồng
1.000 tỷ đồng
1.000 tỷ đồng
15 triệu USD
5.000 tỷ đồng
3.000 tỷ đồng
5.000 tỷ đồng
1.000 tỷ đồng
3.000 tỷ đồng
3.000 tỷ đồng
3.000 tỷ đồng
3.000 tỷ đồng
15 triệu USD
5.000 tỷ đồng
3.000 tỷ đồng
5.000 tỷ đồng
3.000 tỷ đồng
1.000 tỷ đồng
0,1 tỷ đồng
3.000 tỷ đồng
0,1 tỷ đồng
300 tỷ đồng
100 tỷ đồng
500 tỷ đồng
150 tỷ đồng
Tùy loại hình ngân hàng mà vốn điều lệ được hình thành từ những nguồn khác nhau:
Đối với NHTM quốc doanh, vốn điều lệ do ngân sách nhà nước cấp phát.
Đối với NHTM liên doanh, vốn điều lệ do các bên liên doanh đóng góp.
18
Đối với chi nhánh NHTM nước ngoài, vốn điều lệ do ngân hàng mẹ ở nước ngoài bỏ
ra để thành lập.
Đối với ngân hàng TMCP, vốn điều lệ do các cổ đông đóng góp, bao gồm:
- Vốn cổ phần thường:
Được đo bằng mệnh giá của tổng số cổ phiếu thường hiện
hành và được tạo lập khi ngân hàng phát hành các cổ phiếu thường. Cổ tức của cổ phiếu
này cao hay thấp phụ thuộc vào kết quả hoạt động của ngân hàng.
Do quyền lợi của cổ đông sở hữu cổ phiếu thường gắn liền với quyền lợi của ngân
hàng, nên họ được tham gia đại hội cổ đông hàng năm, được quyền bầu cử, ứng cử vào hội
đồng quản trị của ngân hàng. Trong trường hợp rủi ro như ngân hàng bị giải thể, các cổ
đông này cũng được phân chia giá trị của tài sản thanh lý, nhưng là người cuối cùng được
hưởng giá trị tài sản còn lại khi thanh lý.
- Vốn cổ phần ưu đãi:
Được đo bằng mệnh giá của tổng số cổ phiếu ưu đãi hiện
hành, được hình thành khi ngân hàng bán ra các cổ phiếu ưu đãi. Cổ tức của loại cổ phiếu
này thường không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của ngân hàng mà được ấn định bằng
một tỉ lệ cố định tính trên mệnh giá của cổ phiếu. Cổ phiếu ưu đãi có thể là vĩnh viễn hoặc
chỉ tồn tại trong một thời gian nhất định.
Do quyền lợi của cổ đông sở hữu loại cổ phiếu này không gắn với quyền lợi của
ngân hàng, nên họ không được tham gia
đại hội cổ đông, không được bầu cử, ứng cử vào
hội đồng quản trị của ngân hàng.
Vốn điều lệ được sử dụng như sau:
- Xây dựng trụ sở ngân hàng, chi nhánh, phòng giao dịch, điểm giao dịch.
- Mua sắm các trang thiết bị phục vụ hoạt động kinh doanh.
- Hùn vốn, mua cổ phần, cho vay trung - dài hạn,
- Thành lập các công ty trực thuộc.
đầu tư chứng khoán kiếm lời.
19
1.1.4.1.2. Quỹ dự trữ và dự phòng Các quỹ này có chức năng:
- Củng cố và gia tăng năng lực bảo vệ vốn tự có của ngân hàng.
- Bù đắp những thất thoát trong hoạt động tín dụng.
- Chống đỡ thiệt hại khi rủi ro phát sinh.
Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ
Quỹ này được hình thành nhằm mục đích bổ sung vốn điều lệ của ngân hàng khi cần
thiết để đáp ứng yêu cầu mở rộng quy mô hoạt động của ngân hàng. Hiện nay ở Việt Nam
các ngân hàng được trích theo tỷ lệ 5% tính trên lãi ròng hàng năm, mức tối đa của quỹ này
không được vượt quá mức vốn điều lệ thực có của ngân hàng.
Các quỹ dự phòng
a) Quỹ dự phòng tài chính: tỷ lệ trích bằng 10% lãi ròng hàng năm, số dư của quỹ
không được phép vượt quá 25% vốn điều lệ của ngân hàng. Quỹ này được dùng để bù đắp
phần còn lại của những tổn thất, thiệt hại về tài sản xảy ra trong quá trình kinh doanh sau
khi đã được bù đắp bằng tiền bồi thường của các tổ chức, cá nhân gây ra tổn thất, của tổ
chức bảo hiểm và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trích lập trong chi phí.
b) Dự phòng để xử lý rủi ro: được hình thành bằng cách trích lập dự phòng trên
từng nhóm tài sản có của ngân hàng, bao gồm nhóm hoạt động cấp tín dụng, các dịch vụ
thanh toán đối với khách hàng, và được tính vào chi phí kinh doanh của ngân hàng.
1.1.4.1.3. Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ
Dùng để đầu tư mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh và đổi mới công nghệ trang
thiết bị, điều kiện làm việc của tổ chức tín dụng. Mức trích quỹ này bằng 50% lãi ròng
hàng năm của ngân hàng.
20
1.1.4.1.4. Lợi nhuận không chia (Lợi nhuận giữ lại)
Phản ánh phần thu nhập ròng của ngân hàng có được từ hoạt động kinh doanh
nhưng không chia trả lãi cho cổ đông mà được ngân hàng giữ lại để tăng vốn.
1.1.4.2. Vốn cấp 2 (vốn tự có bổ sung)
Bao gồm phần thặng dư vốn, đánh giá lại tài sản và một số nguồn vốn dài hạn:
- 50% phần giá trị tăng thêm của tài sản cố định được định giá lại theo quy định của
pháp luật.
- 40% phần giá trị tăng thêm của các loại chứng khoán đầu tư (kể cả cổ phiếu đầu
tư, vốn góp) được định giá lại theo quy định của pháp luật.
- Trái phiếu chuyển đổi hay cổ phiếu ưu đãi do TCTD phát hành có kỳ hạn, thời hạn
còn lại trước khi chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông tối thiểu là 05 năm.
- Các công cụ nợ khác: là khoản nợ mà chủ nợ là thứ cấp so với các chủ nợ khác có
kỳ hạn ban đầu tối thiểu trên 10 năm (trong mọi trường hợp, chủ nợ thứ cấp chỉ được chỉ
được thanh toán sau khi TCTD đã thanh toán cho tất cả các chủ nợ có bảo đảm và không
có bảo đảm khác).
- Dự phòng chung, tối đa bằng 1,25% tổng tài sản “Có” rủi ro.
- Thặng dư vốn: còn được gọi là phần tăng so với mệnh giá, là khoản tiền các cổ
đông đã góp khi họ mua cổ phiếu với giá trị lớn hơn mệnh giá của mỗi cổ phiếu.
- Thu nhập từ các công ty thành viên và từ các tổ chức mà ngân hàng nắm cổ phần
sở hữu (công ty chứng khoán, công ty cho thuê tài chính, công ty quản lý nợ & khai
thác tài sản, công ty bảo hiểm). Mặc dù khoản này chiếm tỷ trọng không lớn nhưng
đó là nguồn tài trợ dài hạn cho ngân hàng.
- Các giới hạn khi xác định vốn tự có:
Giới hạn khi xác định vốn cấp 1: Vốn cấp 1 phải trừ đi lợi thế thương mại.
Giới hạn khi xác định vốn cấp 2:
- Xem thêm -