Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Vitamin ec

.PDF
9
269
137

Mô tả:

PP Bài giảng về Vitamin E và Vitamin C
VITAMIN *MỤC TIÊU: Hoạt tính sinh học, biểu hiện thiếu, liều lượng và chỉ định của Vitamin E Hoạt tính sinh học, biểu hiện thiếu, liều lượng và chỉ định của Vitamin C Hoạt tính sinh học, biểu hiện thiếu, liều lượng và chỉ định của Vitamin E Vitamin HỌAT TÍNH SINH HỌC BIỂU HIỆN THIẾU CHỈ ĐỊNH LIỀU LƯỢNG VITAMIN E Tăng sản xuất tinh trùng và khả năng thụ thai, làm tổ của trứng đã đc thụ thai. Chống oxy hóa, bảo vệ màng tế bào khỏi sự tấn công của các gốc tự do-> Đảm bảo tính toàn vẹn của màng tế bào( Hiệp đồng với selen, vitaA, vitaC). Tăng hấp thu dự trữ vita A. Rối loạn TK, thất điều, giảm nhạy cảm xúc giác, thoái hóa sợi trục TK. Yếu cơ teo cơ, liệt cơ mắt bệnh võng mạc nhiễm sắc tố. Giảm sản xuất tinh trùng, giảm khả năng thụ thai, đẻ non. Tổn thương cơ tim và tim. Dễ tổn thương da, dễ vỡ hồng cầu. Dự phòng và điều trị Thiếu vitaE (do chế độ ăn, trẻ em xơ hóa tuyến tụy, kém hấp thu mỡ do teo đường dẫn mật, thiếu betalipoprotein huyết, trẻ thiếu tháng…). Chống oxy hóa phối hợp cùng selen+vitaA. Phối hợp trong điều trị xảy thai vô sinh, thiểu năng tinh trùng, rối loạn tiền mãn kinh,.. (Chưa có bằng chứng khoa học) Người lớn: 1030 mg. Trẻ em:4-8 mg. Phụ nữ cho con bú: >30 mg Hoạt tính sinh học, biểu hiện thiếu, liều lượng và chỉ định của Vitamin C Vitamin HỌAT TÍNH SINH HỌC BIỂU HIỆN THIẾU CHỈ ĐỊNH LIỀU LƯỢNG VITAMIN C Tham gia nhiều quá trình chuyển hóa trong cơ thể như: Tham gia tạo colagen và một số thành phần tạo mô liên kết ở xương, răng, mạch máu. Tham gia chuyển hóa lipid, glucid, và protid. Tham gia tổng hợp hormon cathecholamin. Xúc tác quá trình chuyển Fe3+ thành Fe2+ để Fe được hấp thu qua tá tràng, nên khi thiếu vitaC gây thiếu máu do sắt. Tăng sức đề kháng cơ thể. Chống oxy hóa. Thiếu trầm trọng: Bệnh scorbut (chảy máu dưới răng, da rụng răng, tăng sừng hóa nang lông, viêm lợi). Thiếu vừa: mệt mỏi, viêm lợi miệng, thiếu máu, giảm sức đề kháng, dễ nhiễm khuẩn. Phòng và điều trị thiếu vitamin C. Tăng sức đề kháng trong nhiễm độc, khuẩn. Thiếu máu. Phối hợp với thuốc chống dị ứng. Người lớn: 6070 mg. Trẻ em: 30-50 mg. Phụ nữ có thai: 90-95 mg. MỘT SỐ HÌNH ẢNH DO THIẾU HỤT VITAMIN C VÀ E Nguyên nhân gây thừa, thiếu Vitamin và sử dụng Vitamin Thừa +Chủ yếu do lạm dụng vitamin và các chất khoáng dưới dạng thuốc, những người khoẻ mạnh, không có rối loạn tiêu hoá, hấp thu và ăn với chế độ ăn bình thường thì không bao giờ phải dùng thêm vitamin cùng các khoáng chất dưới dạng thuốc. Nếu các đối tượng này thường xuyên uống vitamin, đặc biệt vitamin tan trong dầu (vitamin A, D) thì dễ gặp các rối loạn do thừa vitamin. +Do ăn uống +Sử dụng bừa bãi thiếu kiến thức. Thiếu + Cung cấp không đủ qua thức ăn. Các loại thực phẩm tinh chế. + Quá trình hấp thu và đồng hóa chất này bị rối loạn. +Các bệnh đường ruột mạn tính làm giảm hoặc mất khả năng hấp thu một số vitamin. +Dùng lâu một số thuốc cũng gây hậu quả này (như corticoid, thuốc chống lại tính acid của dạ dày, kháng sinh, thuốc hướng tâm thần, thuốc chống ung thư) + Nhu cầu tăng mà không được đáp ứng đủ như phụ nữ có thai, đang cho con bú, vận động viên, stress,môi trường ô nhiễm... +Nguyên nhân khác:Trẻ sinh non thường thiếu vitamin A, D, E, K. Người cao tuổi hấp thụ thường kém nên dễ bị thiếu vitamin B9 và B12. Do di tuyền… Nguyên tắc sử dụng vitamin nói chung 3 Nguyên tắc sử dụng vitamin nói chung 1 • Lý do sử dụng rõ ràng: (do gầy, yếu, thiếu chất…) 2 • Liều lượng: Sử dụng vitamin đúng liều lượng (không quá nhiều, hoặc quá ít. 3 • Tìm nguyên nhân bổ sung chính xác: (theo lứa tuổi, trọng lượng cơ thể…) 4 • Thời gian bổ sung. 5 • Nắm được sự tương tác của vitamin với các loại thuốc khác. 6 • Sử dụng vitamin theo chỉ định của bác sỹ. THANKS FOR WATHCHING
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng