Họ tên: Nguyễn Xuân Long
Lớp: Văn hóa học K11
ĐỀ TÀI: VIỆT NAM: CẠNH TRANH VÀ HỢP TÁC VĂN HÓA THỜI HỘI NHẬP
http://vanhoahoc.edu.vn/diendan/viewtopic.php?f=57&t=4164
Bài tập 1: 05 Tháng 4 2011 23:19, XÁC ĐỊNH MÂU THUẪN (CÁC CẶP ĐỐI LẬP)
- Kiểm tra tính tương hiện: Trong cạnh tranh có hợp tác, trong hợp tác có cạnh tranh
- Kiểm tra tính tương hóa: Cạnh tranh sẽ dẫn đến hợp tác, liên kết; hợp tác sẽ làm cho tính cạnh
tranh cao hơn.
- Kiểm tra tính hướng hòa: Cạnh tranh và hợp tác là hai cặp đối lập. Cạnh tranh là cần thiết giúp
cho xã hội vận động, biến đổi, nhưng muốn xã hội phát triển thì khuynh hướng cơ bản vẫn là hợp
tác, hai bên cùng có lợi.
Bài tập 2: 10 Tháng 4 2011 21:48, CẤU TRÚC ĐỀ TÀI
(Các version trước: 07 Tháng 4 2011 19:21)
Bài tập 3: 1 tháng 5 2011 15:22, ĐỊNH VỊ ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
(Version trước: 11 Tháng 4 2011 09:31)
ĐỊNH VỊ ĐỐI TƯỢNG
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
DẪN NHẬP
1. Lý do chọn đề tài
2. Lịch sử vấn đề
3. Phương pháp nghiên cứu
Chương I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
1.1 Những khái niệm căn bản
1.1.1 Văn hóa và bản sắc văn hóa
1.1.2 Cạnh tranh văn hóa
1.1.3 Hợp tác văn hóa
Tiểu kết
Chương II: THỜI ĐẠI HỘI NHẬP VÀ TOÀN CẦU HÓA
2.1 Nguyên nhân
2.1.1 Sự phát triển của giao thông vận tải
2.1.2 Sự phát triển của công nghệ thông tin và viễn thông
2.2 Đặc điểm của thời đại hội nhập và toàn cầu hóa
2.3 Lý thuyết về sự thống nhất trong đa dạng
Tiểu kết
Chương III: VIỆT NAM TRÊN BẢN ĐỒ VĂN HÓA KHU VỰC VÀ THẾ GIỚI
3.1 Bản sắc văn hóa Việt Nam
3.2 Quá trình hội nhập của Việt Nam vào khu vực và thế giới
3.3 Xây dựng một nền văn hóa tiên tiến mang đậm bản sắc văn hóa dân tộc
Tiểu kết
TỔNG KẾT
Bài tập 4: 1 tháng 5 2011 10:38, SƯU TẦM TƯ LIỆU VÀ BÀI TẬP VỀ DOCUMENT MAP
(Version trước: 11 Tháng 4 2011 22:58)
1/ Trần Ngọc Thêm, 2006, Tìm về bản sắc văn hóa Việt Nam, NXB Tổng Hợp TPHCM.
2/ Thomas Friedman, 2005, Chiếc Lexus và cây ôliu NXB KHXH.
3/ Thomas Friedman, 2008, Thế giới phẳng, NXB Trẻ
4/ Vũ Ngọc Khánh, 2008, Văn hóa Việt Nam: Những điều học hỏi, NXB Văn Hóa - Thông Tin.
5/ Vĩnh Sinh, 2001, Việt Nam và Nhật Bản, giao lưu văn hóa, NXB Văn Nghệ.
6/ Samuel Hungtington, 2003, Sự va chạm của các nền văn mình, NXB Lao Động
7/ Dominique Wolton, 2006, Toàn cầu hóa văn hóa, NXB Thế Giới.
8/ http://hoinhavanvietnam.vn/Details/binh ... /3002.star
9/ http://chungta.com/Desktop.aspx/ChungTa ... n_cau_hoa/
DOCUMENT MAP
Bài tập 5: 1 tháng 5 2011 09:10, LẬP BẢNG VÀ MÔ HÌNH
(Version trước: 12 Tháng 4 2011 18:30)
BẢNG SO SÁNH CẠNH TRANH VÀ HỢP TÁC VĂN HÓA
MÔ HÌNH CẠNH TRANH VÀ HỢP TÁC VĂN HÓA
MÔ HÌNH BỔ SUNG VỀ CẠNH TRANH VÀ HỢP TÁC VĂN HÓA
GIẢI THÍCH THÊM VỀ MÔ HÌNH:
Cạnh tranh và hợp tác ở hai mức độ cực đoan (cạnh tranh không lành mạnh và hợp tác không
bình đẳng) đều không có lợi cho sự phát triển bền vững, đều có giá trị tiêu cực. Chỉ có cạnh tranh
lành mạnh (trong khuôn khổ cho phép) và hợp tác bình đẳng (hai bên cùng có lợi như nhau) thì
mới có giá trị bền vững và tích cực.
Bài tập 6: 1 tháng 5 2011 20:21, 7 BƯỚC PHÂN TÍCH ĐỊNH NGHĨA
Bước 1. Tìm các định nghĩa về hợp tác
Định nghĩa 1: Từ điển Tiếng Việt 1992, Hoàng Phê chủ biên
Cùng chung sức giúp đỡ lẫn nhau trong một công việc, một lĩnh vực nào đó, nhằm một mục đích
chung. Vd: Hợp tác trong khoa học, hợp tác về kinh tế
Định nghĩa 2: Các định nghĩa bằng tiếng Anh
http://www.brainyquote.com/words/co/coo ... 48026.html
1. The act of cooperating, or of operating together to one end; joint operation; concurrent effort
or labor.
2. The association of a number of persons for their benefit.
http://www.answers.com/topic/cooperation
1. The association of persons or businesses for common, usually economic, benefit.
2. Joint work toward a common end
Wikipedia on Answers.com
Cooperation or co-operation is the process of working or acting together, which can be
accomplished by both intentional and non-intentional agents. In its simplest form it involves
things working in harmony, side by side, while in its more complicated forms, it can involve
something as complex as the inner workings of a human being or even the social patterns of a
nation. It is the alternative to working separately in competition. Cooperation can also be
accomplished by computers, which can handle shared resources simultaneously, while sharing
processor time.
Bước 2: Phân tich các định nghĩa về hợp tác
ĐN đầu tiên cũng giống như các định nghĩa bằng tiếng Anh, đơn giản, ngắn gọn nhưng không
bao quát được khái niệm hợp tác mà ta đang nghiên cứu, nhất là hợp tác phải nhìn dưới góc độ
văn hóa. Định nghĩa cuối cùng lại quá dài, mang tính liệt kê, mô tả. Có 3 đặc trưng (yếu tố)
thường xuất hiện trong các định nghĩa trên:
- Hành động: The act of cooperating, operating
- Chung, nhiều người cùng làm: together , the association of a number of persons, the association
of persons or businesses, joint work
- Để đạt được mục đích chung: for their benefit, toward a common end, common benefit
Bước 3: Phân loại
Có thể xếp các định nghĩa trên vào loại định nghĩa phổ thông, giải thích khái niệm “hợp tác” một
cách đơn giản, dễ hiểu. Chúng ta cần xây dựng một định nghĩa mang tính khu biệt hơn, dưới góc
độ văn hóa học.
Bước 4: Các cách sử dụng khái niệm hợp tác
Chủ thể: Phải có ít nhất 2 chủ thể: 2 người, 2 tổ chức. 2 quốc gia, Vd: Hợp tác song phương, đa
phương
Không gian: Trong công việc, trong các lĩnh vực, trong nước hoặc ngoài nước. Vd: hợp tác quốc
tế.
Thời gian: Ngắn hạn - dài hạn, thông thường - chiến lược. Vd: hợp tác ngắn hạn, hợp tác dài hạn.
Tính chất: Cùng có lợi như nhau hoặc bên lợi ít, bên lợi nhiều (bình đẳng – không bình đẳng).
Vd: Hợp tác bình đẳng.
Bước 5: Đặc trưng giống
Dưới góc nhìn văn hóa học, hợp tác là một hành vi ứng xử (văn hóa tận dụng môi trường xã hội)
trong mối quan hệ với hành vi đối phó (văn hóa ứng phó môi trường xã hội).
Bước 6: Định nghĩa sơ bộ:
Hợp tác là văn hóa ứng xử của con người với nhau trong quá trình làm việc để cùng tạo ra các giá
trị vật chất và tinh thần.
Bước 7: Sơ đồ định nghĩa
Bài tập 7: 1 tháng 5 2011 21:22, LẬP BẢNG SO SÁNH CẠNH TRANH VÀ HỢP TÁC
Bài tập 8: 1 tháng 5 2011 22:51
VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP LOẠI HÌNH GIẢI MÃ TRUYỀN THUYẾT THÁNH GIÓNG
- Xem thêm -