Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Vien kt vat lieu...

Tài liệu Vien kt vat lieu

.PDF
69
180
84

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC- 2009 VIỆN KỸ THUẬT VẬT LIỆU (Phiên bản 2012, áp dụng cho các khóa từ K57) NĂM 2014 KHUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO KHỐI NGÀNH KỸ THUẬT 1 Mô hình và chương trình đào tạo Mô hình và chương trình đào tạo của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội áp dụng từ các khóa nhập học năm 2009 (K54) được đổi mới một cách cơ bản, toàn diện theo những chuẩn mực quốc tế, chú trọng tính thiết thực của nội dung chương trình và năng lực làm việc của người tốt nghiệp, đồng thời có tính mềm dẻo và tính liên thông cao, phát huy tối đa khả năng cá nhân của mỗi sinh viên, đáp ứng tốt hơn nhu cầu của người học và nhu cầu nguồn nhân lực trình độ cao của xã hội trong xu thế nền kinh tế tri thức toàn cầu hóa. Các bậc học được cấu trúc lại theo mô hình 4-1-1 (Cử nhân-Kỹ sư-Thạc sĩ) kết hợp 4-2 (Cử nhân-Thạc sĩ), phù hợp với mô hình của các trường đại học trên thế giới. Thạc sĩ KH/KT/QTKD 1-1,5 năm Kỹ sư 2 năm 2 năm 1 năm Cử nhân Khoa học/QTKD.. Cử nhân Kỹ thuật 4 năm 4 năm 1 năm 5 năm CT chuyển đổi 0,5 năm Cử nhân Công nghệ 4 năm Thi tuyển ĐH Tốt nghiệp PTTH Chương trình cử nhân được thiết kế cho thời gian 4 năm, định hướng cơ bản, đào tạo ngành rộng; trang bị cho người học những kiến thức khoa học-kỹ thuật nền tảng và năng lực nghề nghiệp cơ bản để có khả năng thích ứng với những công việc khác nhau trong lĩnh vực ngành rộng được đào tạo. Khối lượng chương trình cử nhân tối thiểu 130 tín chỉ và tối đa 134 tín chỉ. Sau khi hoàn thành bằng cử nhân, người học có thể đi làm hoặc học tiếp lên chương trình kỹ sư (≈1 năm đối với các ngành kỹ thuật) hoặc thạc sĩ (≈2 năm). Chương trình cử nhân được chia làm 3 loại:  Chương trình Cử nhân kỹ thuật (Bachelor of Engineering, BEng), áp dụng cho các ngành thuộc khối kỹ thuật, đào tạo theo định hướng tính toán, thiết kế và phát triển hệ thống, sản phẩm kỹ thuật, công nghệ. Người tốt nghiệp Cử nhân kỹ thuật của Trường ĐHBK Hà Nội được xét tuyển để học tiếp chương trình Kỹ sư cùng ngành rộng.  Chương trình Cử nhân khoa học (Bachelor of Science, BS)/Cử nhân quản trị kinh doanh (Bachelor of Business Administration, BBA) và các dạng tương đương khác, áp dụng cho các ngành khoa học, kinh tế, sư phạm, ngôn ngữ. Người tốt nghiệp Cử nhân khoa học (và các tên gọi tương đương khác) muốn học chương trình kỹ sư phải phải hoàn thành chương trình chuyển đổi theo quy định học văn bằng thứ hai.  Chương trình Cử nhân công nghệ (kỹ thuật) (Bachelor of Technology, BTech), áp dụng cho các ngành thuộc khối Công nghệ (kỹ thuật), đào tạo định hướng ứng dụng và vận hành hệ thống, thiết bị công nghệ. Cử nhân công nghệ muốn học tiếp chương trình Kỹ sư thuộc cùng lĩnh vực đào tạo phải hoàn thành chương trình chuyển đổi để đạt yêu cầu tương đương với chương trình Cử nhân kỹ thuật. Chương trình kỹ sư được thiết kế cho thời gian 5 năm (1 năm đối với người tốt nghiệp cử nhân), áp dụng cho các ngành kỹ thuật, định hướng nghề nghiệp, đào tạo ngành hẹp (chuyên ngành), bổ sung cho người học những kiến thức kỹ thuật nâng cao và năng lực nghề nghiệp chuyên sâu để có thể sẵn sàng đáp ứng yêu cầu của thực tế công việc. Chương trình kỹ sư có khối lượng tối thiểu 156-164 tín chỉ đối với người học thẳng hoặc 34-38 tín chỉ đối với người đã có bằng cử nhân cùng ngành học. Người tốt nghiệp kỹ sư cũng có thể học tiếp lên chương trình thạc sĩ (≈ 1-1,5 năm), trong trường hợp xuất sắc có thể được xét tuyển để làm thẳng nghiên cứu sinh. 2 Cấu trúc chương trình khối kỹ thuật Cấu trúc chung cho khung chương trình các ngành kỹ thuật được thiết kế dựa trên các chuẩn mực quốc tế (ABET, CDIO), đảm bảo đáp ứng yêu cầu chuẩn đầu ra của các ngành, đồng thời đảm bảo tính linh hoạt, liên thông giữa các bậc học và ngành đào tạo. Kỹ sư ∑ 158-166 TC TTTN + ĐATN: 3+9 TC Cử nhân ∑ 130-134 TC Chuyên ngành: 22-26 TC (12-16 bắt buộc + 8-10 tự chọn) ĐATN: 6 TC ∑ 124-128 TC (Chứng chỉ CTCN) Tự chọn ≥ 26 TC Cơ sở và cốt lõi của ngành: 36 - 48 TC Tiếng Anh TOEIC: 6 TC 2.1 Toán và khoa học cơ bản: ≥ 32 TC (26 chung khối ngành + 6 riêng từng ngành) TT kỹ thuật: 2 TC Lý luận CT, Pháp luật ĐC 12 TC Cấu trúc chương trình cử nhân TT 1 Phần chương trình Giáo dục đại cương 1.1 Toán và khoa học cơ bản Bắt buộc toàn khối ngành Từng ngành bổ sung 1.2 Lý luận chính trị 1.3 Pháp luật đại cương 1.4 Giáo dục thể chất 1.5 Giáo dục quốc phòng-an ninh 1.6 Tiếng Anh ≥ 32 26 ≥6 10 2 Chứng chỉ Chứng chỉ 6 2 Giáo dục chuyên nghiệp 80-84 2.1 2.2 2.3 2.4 2.5 Cơ sở và cốt lõi ngành Tự chọn theo định hướng Tự chọn tự do Thực tập kỹ thuật Đồ án tốt nghiệp cử nhân 36-48 ≤ 18 ≥8 2 6 Tổng khối lượng chương trình 2.2 Số tín chỉ ≥ 50 130-134 Cấu trúc chương trình kỹ sư TT 1 2 2.1 2.2 2.3 Phần chương trình Số tín chỉ Chương trình môn học cử nhân 124-128 (bao gồm các mục 1.1-2.3 của chương trình cử nhân) Chương trình chuyên ngành kỹ sư 34-38 Chuyên ngành bắt buộc Chuyên ngành tự chọn Thực tập cuối khóa và đồ án tốt nghiệp kỹ sư 12-18 8-10 12 Tổng khối lượng chương trình 2.3 158-166 Chuẩn trình độ tiếng Anh Để có đủ năng lực học tập và làm việc trong môi trường quốc tế, sinh viên ĐHBK Hà Nội phải đạt trình độ tiếng Anh tối thiểu tương đương 450 điểm theo chuẩn TOEIC trước khi được làm khóa luận hay đồ án tốt nghiệp. Để tạo điều kiện tốt nhất cho sinh viên, Trường tổ chức các lớp tiếng Anh tương ứng với các trình độ khác nhau cho sinh viên lựa chọn (theo kết quả kiểm tra phân loại đầu khoá). Những sinh viên đã có chứng chỉ tiếng Anh tương đương 450 TOEIC sẽ được miễn học. Để sinh viên có kế hoạch học tập đạt yêu cầu chuẩn đầu ra này, Nhà trường quy định yêu cầu chuẩn trình độ tiếng Anh theo trình độ năm học của sinh viên như sau:     Sinh viên trình độ năm thứ hai: 300 điểm Sinh viên trình độ năm thứ ba: 350 điểm Sinh viên từ trình độ năm thứ tư: 400 điểm Trước khi làm đồ án/khóa luận tốt nghiệp: 450 điểm. Sinh viên không đạt yêu cầu chuẩn trình độ tiếng Anh theo từng học kỳ sẽ bị Nhà trường hạn chế đăng ký học tập chuyên môn xuống mức tối thiểu (12TC) để có thể bố trí thời gian học cải thiện trình độ tiếng Anh. 3 3.1 Chương trình giáo dục đại cương Danh mục học phần học chung Chương trình đào tạo của tất cả các ngành kỹ thuật có yêu cầu chung về phần kiến thức giáo dục đại cương như sau (cột HK ghi học kỳ theo kế hoạch học tập chuẩn). Mã số Tên học phần Khối lượng HK MI1110 Giải tích I 4(3-2-0-8) 1 MI1120 Giải tích II 3(2-2-0-6) 2 MI1130 Giải tích III 3(2-2-0-6) 2 MI1140 Đại số 4(3-2-0-8) 1 PH1110 Vật lý I 3(2-1-1-6) 1 PH1120 Vật lý II 3(2-1-1-6) 2 EM1010 Quản trị học đại cương 2(2-0-0-4) 2 IT1110 Tin học đại cương 4(3-1-1-8) 3 FL1100 Tiếng Anh PreTOEIC 3(0-6-0-6) 1 FL1101 Tiếng Anh TOEIC I 3(0-6-0-6) 2 2(2-1-0-4) 1 3(3-0-0-6) 2 2(2-0-0-4) 3-4 3(3-0-0-6) 4-5 SSH1170 Pháp luật đại cương 2(2-0-0-4) 1 PE1010 Giáo dục thể chất A x(0-0-2-0) 1 PE1020 Giáo dục thể chất B x(0-0-2-0) 2 PE1030 Giáo dục thể chất C x(0-0-2-0) 3 PE201x Giáo dục thể chất D x(0-0-2-0) 4 PE202x Giáo dục thể chất E x(0-0-2-0) 5 Những NL cơ bản của CN Mác-Lênin I Những NL cơ bản của CN SSH1120 Mác-Lênin II SSH1110 SSH1050 Tư tưởng Hồ Chí Minh SSH1130 Đường lối CM của Đảng CSVN MIL1110 Đường lối QS của Đảng x(3-0-0-6) 1 MIL1120 Công tác QP-AN x(3-0-0-6) 2 x(3-1-1-8) 3 MIL1130 QS chung và kỹ chiến thuật bắn súng AK Lưu ý:  Chương trình Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng-an ninh theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo có cấp chứng chỉ riêng, không xét trong tổng khối lượng kiến thức cho một ngành đào tạo. Điểm từng học phần cũng không được tính trong tính điểm trung bình học tập của sinh viên, không tính trong điểm trung bình tốt nghiệp.  Hai học phần tiếng Anh được tính vào tổng khối lượng của chương trình toàn khóa, nhưng do đã có quy định riêng về chuẩn trình độ từng năm học và chuẩn trình độ đầu ra nên không dùng để tính điểm trung bình học tập, không tính trong điểm trung bình tốt nghiệp của sinh viên. 3.2 Danh mục các học phần tự chọn Các học phần thuộc khối kiến thức Toán và khoa học cơ bản do ngành chọn bổ sung hoặc do sinh viên tự chọn để đảm bảo khối lượng tối thiểu 32 TC theo chuẩn ABET. Mã số MI2020 PH1130 CH1010 ME2015 ME2040 3.3 Tên học phần Khối lượng Xác suất thống kê Vật lý III Hóa đại cương Đồ họa kỹ thuật cơ bản Cơ học kỹ thuật 3(2-2-0-6) 3(2-1-1-6) 3(2-1-1-6) 3(3-1-0-6) 3(3-1-0-6) Mô tả tóm tắt nội dung học phần MI1110 Giải tích I 4(3-2-0-8) Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về hàm số một biến số và nhiều biến số. Trên cơ sở đó, sinh viên có thể học tiếp các học phần sau về Toán cũng như các môn học kỹ thuật khác, góp phần tạo nên nền tảng Toán học cơ bản cho các ngành kỹ thuật, công nghệ và kinh tế. MI1120 Giải tích II 3(2-2-0-6) Học phần học trước: MI1110 (Giải tích I) Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về Tích phân phụ thuộc tham số, Tích phân bội hai và bội ba, Tích phân đường và mặt, Ứng dụng của phép tính vi phân vào hình học, Lý thuyết trường. Trên cơ sở đó, sinh viên có thể học tiếp các học phần sau về Toán cũng như các môn học kỹ thuật khác, góp phần tạo nên nền tảng Toán học cơ bản cho các ngành kỹ thuật và kinh tế. MI1130 Giải tích III 3(2-2-0-6) Học phần học trước: MI1110 (Giải tích I) Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về Chuỗi số, Chuỗi hàm, Chuỗi lũy thừa, Chuỗi Fourier, cùng với những kiến thức cơ sở về Phương trình vi phân cấp một, Phương trình vi phân cấp hai và phần tối thiểu về Hệ phương trình vi phân cấp một. Trên cơ sở đó, sinh viên có thể học tiếp các học phần sau về Toán cũng như các môn học kỹ thuật khác, góp phần tạo nên nền tảng Toán học cơ bản cho các ngành kỹ thuật, công nghệ và kinh tế. MI1140 Đại số 4(3-2-0-8) Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về Lý thuyết ma trận, Định thức và Hệ phương trình tuyến tính theo quan điểm tư duy cấu trúc và những kiến thức tối thiểu về logic, Tập hợp, Ánh xạ, Trường số phức và các ý tưởng đơn giản về đường bậc hai, mặt bậc hai. Trên cơ sở đó, sinh viên có thể học tiếp các học phần sau về Toán cũng như các môn học kỹ thuật khác, góp phần tạo nên nền tảng Toán học cơ bản cho các ngành kỹ thuật, công nghệ và kinh tế. MI2020 Xác suất thống kê 3(2-2-0-6) Học phần học trước: MI1110 (Giải tích), MI1140 (Đại số). Mục tiêu: Cung cấp cho học sinh những kiến thức về xác suất là các khái niệm và quy tắc suy diễn xác suất cũng như về biến ngẫu nhiên và các phân phối xác suất thông dụng (một và hai chiều); các khái niệm cơ bản của thống kê toán học nhằm giúp sinh viên biết cách xử lý các bài toán thống kê trong các mô hình ước lượng, kiểm định giải thiết và hồi quy tuyến tính. Trên cơ sở đó sinh viên có được một phương pháp tiếp cận với mô hình thực tế và có kiến thức cần thiết để đưa ra lời giải đúng cho các bài toán đó. Nội dung: Sự kiện ngẫu nhiên và phép tính xác suất, đại lượng ngẫu nhiên, phân phối xác suất, véc tơ ngẫu nhiên, lý thuyết ước lượng thống kê, lý thuyết quyết định thống kê. PH1110 Vật lý I 3(2-1-1-6) Mục tiêu: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về Vật lý đại cương (cơ học, nhiệt học), làm cơ sở cho sinh viên học các môn kỹ thuật. Nội dung: Các đại lượng vật lý cơ bản và những quy luật liên quan như: Động lượng, các định lý và định luật về động lượng; mômen động lượng, các định lý và định luật về mômen động lượng; động năng, thế năng, định luật bảo toàn cơ năng. Vận dụng xét chuyển động quay vật rắn, dao động và sóng cơ. Thuyết động học phân tử sử dụng thống kê giải thích và tính các lượng: nhiệt độ, áp suất, nội năng (khí lý tưởng). Vận dụng định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng vào các quá trình chuyển trạng thái nhiệt. Xét chiều diễn biến của các quá trình nhiệt, nguyên lý tăng entrôpi. PH1120 Vật lý II 3(2-1-1-6) Mục tiêu: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về Vật lý đại cương (điện từ). Nội dung: Các loại trường: Điện trường, từ trường; các tính chất, các đại lượng đặc trưng (cường độ, điện thế, từ thông,..) và các định lý, định luật liên quan. Ảnh hưởng qua lại giữa trường và chất. Quan hệ giữa từ trường và điện trường, trường điện từ thống nhất. Vận dụng xét dao động và sóng điện từ. PH1130 Vật lý III 3(2-1-1-6) Học phần học trước: PH1110 (Vật lý I), PH1120 (Vật lý II). Mục tiêu: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về Vật lý đại cương (quang học, vật lý lượng tử) làm cơ sở cho sinh viên học các môn kỹ thuật. Nội dung: Các tính chất của ánh sáng: Tính sóng (giao thoa, nhiễu xạ..), tính hạt (bức xạ nhiệt, Compton), sự phát xạ (tự nhiên, cảm ứng) và hấp thụ ánh sáng, laser. Vận dụng lưỡng tính sóng- hạt của electron (vi hạt) để xét năng lượng và quang phổ nguyên tử, trạng thái và nguyên lý Pauli, xét tính chất điện của các vật liệu (kim loại, bán dẫn), spin và các loại thống kê lượng tử. CH1010 3(2-1-1-6) Hóa học đại cương Mục tiêu: Sinh viên nắm được các kiến thức cơ bản về nguyên tử, cấu tạo phân tử và liên kết hoá học tạo cho phương pháp luận đúng đắn trong tư duy học tập và chuẩn bị nghiên cứu sau này; cung cấp cho sinh viên những khái niệm, quy luật cơ bản của hóa học trong lĩnh vực nhiệt động hóa học, động hóa học, điện hóa học và dung dịch, tạo điều kiện để sinh viên có thể học tốt và biết vận dụng những kiến thức cơ bản về lý thuyết hóa học khi học các môn học khác, giải quyết các bài toán cụ thể trong nhiều lĩnh vực. Nội dung: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về cấu tạo nguyên tử, phân tử và liên kết hoá học, thuyết Lewis, nắm được những nội dung của các phương pháp hoá học hiện đại: phương pháp liên kết hoá trị (phương pháp VB) và phương pháp obitan phân tử (phương pháp MO); Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ sở về sự tạo thành liên kết trong các phân tử phức; Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các loại tinh thể (ion, nguyên tử, phân tử, kim loại); Nhiệt động hóa học: nghiên cứu sự biến đổi các đại lượng nhiệt động như ∆U, ∆H, ∆S, ∆G… của các quá trình hóa học hoặc các phản ứng hóa học, từ đó biết được chiều hướng của quá trình, điều kiện cân bằng của hệ hóa học; Ứng dụng các nguyên lý cơ bản của nhiệt động học vào nghiên cứu các phản ứng và cân bằng trong dung dịch: cân bằng axit – bazơ, cân bằng của chất điện ly và chất điện ly ít tan, cân bằng tạo phức…; Động hóa học: nghiên cứu tốc độ phản ứng và cơ chế phản ứng; Nghiên cứu quan hệ qua lại giữa phản ứng oxi hóa khử và dòng điện: pin ganvanic và điện phân; Sau mỗi phần học là phần bài tập bắt buộc để sinh viên nắm vững kiến thức đã học. ME2015 Đồ họa kỹ thuật cơ bản 3(3-1-0-6) Mục tiêu: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản của hình học chiếu (là nền tảng của vẽ kỹ thuật) và vẽ kỹ thuật cơ bản Nội dung: Phần Hình hoạ: phép chiếu, biểu diễn các đối tượng hình học, hình chiếu phụ và xác định hình thật; giao của các đối tượng; Phần Vẽ kỹ thuật cơ bản: các tiêu chuẩn trong vẽ kỹ thuật, kỹ thuật vẽ phẳng, hình chiếu, hình cắt, mặt cắt, hình chiếu trục đô, đọc hiểu 2D sang 3D, vẽ các chi tiết ghép và mối ghép, vẽ lắp đơn giản. ME2040 Cơ học kỹ thuật 3(3-1-0-6) Mục tiêu: Sinh viên nắm được kiến thức về xây dựng mô hình lực, lập phương trình cân bằng của hệ lực, hai bài toán cơ bản của động lực và các phương pháp cơ bản để giải chúng, phương trình chuyển động của máy. Nội dung: Phần 1. Tĩnh học: Xây dựng mô hình lực, thu gọn hệ lực phẳng, thành lập phương trình cân bằng của hệ lực phẳng tác dụng lên vật rắn và hệ vật rắn. Thu gọn hệ lực không gian. Phương trình cân bằng của hệ lực không gian.Trọng tâm vật rắn. Phần 2. Động học: Các đặc trưng động học của vật rắn và các điểm thuộc vật. Công thức tính vận tốc và gia tốc đối với chuyển động cơ bản của vật rắn. Tổng hợp chuyển động điểm, chuyển động vật. Phần 3. Động lực học: Động lực học chất điểm và cơ hệ. Các định luật Newton, các định lý tổng quát của động lực học, nguyên lý Đalămbe, phương pháp Tĩnh hình học - Động lực, phương trình chuyển động của máy. IT1110 Tin học đại cương 4(3-1-1-8) Mục tiêu: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về cấu trúc và tổ chức máy tính, lập trình máy tính và cơ chế thực hiện chương trình, kỹ năng cơ bản để sử dụng máy tính hiệu quả trong học tập, nghiên cứu và làm việc trong các ngành kỹ thuật, công nghệ. Nội dung: Tin học căn bản: Biểu diễn thông tin trong máy tính. Hệ thống máy tính. Hệ điều hành Linux. Lập trình bằng ngôn ngữ C: Tổng quan về ngôn ngữ C. Kiểu dữ liệu, biểu thức và cấu trúc lập trình trong C. Các kiểu dữ liệu phức tạp: con trỏ, mảng và xâu trong C. Mảng. Cấu trúc. Tệp dữ liệu. EM1010 Quản trị học đại cương 2(2-0-0-4) Mục tiêu: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản và một phần kỹ năng về quản lý hoạt động của doanh nghiệp. Nội dung: Bản chất, nội dung và vai trò của quản lý doanh nghiệp; phương pháp thực hiện từng loại công việc và cán bộ quản lý doanh nghiệp. 4 Quy trình đào tạo và thang điểm Trường ĐHBK Hà Nội áp dụng quy trình đào tạo theo học chế tín chỉ. Sinh viên được chủ động lập kế hoạch và đăng ký học tập, tích lũy từng phần kiến thức theo tiến độ phù hợp với điều kiện và năng lực của bản thân. Với sự hỗ trợ của cố vấn học tập, sinh viên chọn đăng ký môn học, lớp học thuận lợi nhất cho kế hoạch học tập của mình. Mọi quy trình thực hiện thuận lợi, dễ dàng qua mạng. Quy chế đào tạo theo tín chỉ của Trường có thể xem và tải về tại trang Web dtdh.hust.edu.vn. Điểm chữ (A, B, C, D, F) và thang điểm 4 quy đổi tương ứng được sử dụng để đánh giá kết quả học tập chính thức. Thang điểm 10 được sử dụng cho điểm thành phần (điểm tiện ích) của học phần. Thang điểm 4 Thang điểm 10 (điểm thành phần) Điểm chữ Điểm số từ 9,5 đến 10 A+ 4,0 từ 8,5 đến 9,4 A 4,0 từ 8,0 đến 8,4 B+ 3,5 từ 7,0 đến 7,9 B 3,0 từ 6,5 đến 6,9 C+ 2,5 từ 5,5 đến 6,4 C 2,0 từ 5,0 đến 5,4 D+ 1,5 từ 4,0 đến 4,9 D 1,0 F 0 Dưới 4,0 * Riêng TTTN và ĐATN: Điểm tổng kết học phần từ C trở lên mới được coi là đạt. 5 Quy định về học ngành thứ hai Quy định về học ngành thứ hai đại học chính quy theo học chế tín chỉ cho phép sinh viên được tự do lựa chọn học thêm một ngành thứ hai theo chương trình song ngành hoặc song bằng. Toàn văn bản quy định có thể xem tại trang dtdh.hust.edu.vn. Đối với chương trình song ngành, người tốt nghiệp được cấp một bằng đại học ghi tên chung hai ngành, ví dụ Kỹ thuật Cơ khí và Hàng không, Kỹ thuật Máy tính và Phần mềm, Kỹ thuật Điện tử và Máy tính, Kỹ thuật Hóa học và Sinh học,... Theo quy định, để nhận được một bằng song ngành sinh viên cần hoàn thành kiến thức cơ sở và cốt lõi của cả hai ngành, như vậy khối lượng kiến thức toàn khóa sẽ tăng thêm khoảng 24-32 tín chỉ so với chương trình đơn ngành, tương đương với 1-2 học kỳ. Hiện tại, Trường đưa ra một danh mục gồm 38 chương trình song ngành để sinh viên lựa chọn. Trong khi các chương trình song ngành hạn chế về khả năng kết hợp ngành học và bằng tốt nghiệp, thì đối với các chương trình song bằng sinh viên có thể lựa chọn học thêm một ngành bất kỳ thuộc khoa, viện khác để khi tốt nghiệp được cấp hai bằng cử nhân, hai bằng kỹ sư, hoặc một bằng cử nhân và một bằng kỹ sư. Theo quy định, khối lượng kiến thức toàn khóa của các chương trình song bằng sẽ tăng thêm khoảng 54-64 tín chỉ so với thông thường, tương đương với 3-4 học kỳ. Ví dụ, sinh viên các ngành kỹ thuật có thể học để lấy thêm bằng cử nhân của một ngành thuộc khoa kinh tế, quản lý với khối lượng kiến thức tăng thêm là 55 tín chỉ. Một ưu điểm của quy trình đào tạo theo tín chỉ là sinh viên có thể đăng ký học và tích lũy tín chỉ của ngành thứ hai ngay từ năm thứ hai theo kế hoạch của bản thân (có thể học thêm cả học kỳ hè), qua đó những sinh viên học tốt có thể rút ngắn đáng kể thời gian học toàn khóa. Cấu trúc các chương trình song ngành và song bằng được quy định cụ thể trong bảng dưới đây. Chương trình Khối kiến thức Song ngành Song bằng Giáo dục đại cương CN, KS CN, KS Cơ sở và cốt lõi ngành CN, KS CN, KS - CN, KS Chuyên ngành bắt buộc KS KS Chuyên ngành tự chọn - - Tự chọn tự do - - Thực tập kỹ thuật Thực tập tốt nghiệp CN, KS CN, KS Đồ án/khoá luận TN CN, KS CN, KS Tự chọn định hướng Tự chọn bắt buộc NGÀNH 1 Giáo dục đại cương Cơ sở và cốt lõi ngành CN, KS CN, KS - - Chuyên ngành bắt buộc KS KS Chuyên ngành tự chọn - - Tự chọn tự do - - Thực tập kỹ thuật Thực tập tốt nghiệp - - Đồ án/khóa luận TN - CN, KS Tự chọn định hướng Tự chọn bắt buộc NGÀNH 2 (CN, KS) CN, KS CHƯƠNG TRÌNH CỬ NHÂN KỸ THUẬT VẬT LIỆU 1 Ngành đào tạo: Kỹ thuật Vật liệu Mã ngành: 52520309 Bằng tốt nghiệp: Cử nhân Kỹ thuật Mục tiêu chương trình Mục tiêu của Chương trình Cử nhân Kỹ thuật Vật liệu là trang bị cho người tốt nghiệp: (1) Kiến thức cơ sở chuyên môn vững chắc để thích ứng tốt với những công việc khác nhau trong lĩnh vực rộng của ngành Kỹ thuật Vật liệu. (2) Kiến thức cơ sở về các thiết bị thực nghiệm, thiết kế kỹ thuật, đo lường, thu thập và phân tích, giải thích dữ liệu. (3) Ý thức tự giác tham gia một cách tích cực, sáng tạo vào các lĩnh vực công nghệ mới. (4) Phương pháp luận nghiên cứu khoa học. (5) Kỹ năng giao tiếp và làm việc hiệu quả trong nhóm đa ngành và trong môi trường quốc tế hóa để thành công trong nghề nghiệp 2 Chuẩn đầu ra – Kết quả mong đợi Sau khi tốt nghiệp, Cử nhân Kỹ thuật Vật liệu của Trường ĐHBK Hà Nội phải có được: 1. Khả năng phát hiện, xác lập và giải quyết những vấn đề kỹ thuật. Cụ thể: 1.1 Khả năng áp dụng kiến thức cơ sở toán, vật lý, hóa học để mô tả, tính toán và mô phỏng các hệ thống, quá trình, sản phẩm kỹ thuật trong lĩnh vực vật liệu. 1.2 Khả năng áp dụng kiến thức cơ sở kỹ thuật về điện, điện tử, cơ khí, máy tính để nghiên cứu và phân tích các hệ thống, quá trình, sản phẩm kỹ thuật trong lĩnh vực vật liệu. 1.3 Khả năng áp dụng kiến thức hiện đại về vật lý, hóa học, luyện kim, vật liệu cấu trúc nano, mô hình hóa và mô phỏng, các phương pháp phân tích và đo lường; kết hợp khả năng khai thác, sử dụng các phương pháp, công cụ hiện đại để thiết kế, chế tạo, vận hành và đánh giá các giải pháp hệ thống, quá trình và sản phẩm kỹ thuật. 2. Có khả năng làm việc một cách chuyên nghiệp trong các tập đoàn, hãng công nghiệp ứng dụng vật liệu như các công ty thép, cơ khí chế tạo, điện tử, vật liệu xây dựng, công nghệ nano, ... 3. Kỹ năng chuyên nghiệp và phẩm chất cá nhân cần thiết để thành công trong nghề nghiệp: 3.1 Lập luận phân tích và giải quyết vấn đề kỹ thuật. 3.2 Khả năng thử nghiệm, nghiên cứu và khám phá tri thức. 3.3 Tư duy hệ thống và tư duy phê bình. 3.4 Tính năng động, sáng tạo và nghiêm túc. 3.5 Đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp. 3.6 Hiểu biết các vấn đề đương đại và ý thức học suốt đời. 4. Kỹ năng xã hội cần thiết để làm việc hiệu quả trong nhóm đa ngành và trong môi trường quốc tế: 4.1 Kỹ năng tổ chức, lãnh đạo và làm việc theo nhóm (đa ngành). 4.2 Kỹ năng giao tiếp hiệu quả thông qua viết, thuyết trình, thảo luận, đàm phán, làm chủ tình huống, sử dụng hiệu quả các công cụ và phương tiện hiện đại. 4.3 Kỹ năng sử dụng tiếng Anh hiệu quả trong công việc, đạt điểm TOEIC ≥ 450. 5. Có hiểu biết rộng để nhận thức về mối liên hệ mật thiết giữa giải pháp kỹ thuật với các yếu tố kinh tế, xã hội và môi trường trong thế giới toàn cầu hóa. Có phẩm chất chính trị, đạo đức, có ý thức phục vụ nhân dân, có sức khoẻ, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc: 5.1 Có trình độ lý luận chính trị theo chương trình quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo 5.2 Có chứng chỉ Giáo dục thể chất và chứng chỉ Giáo dục quốc phòng-An ninh theo chương trình quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 3 Nội dung chương trình 3.1 Cấu trúc chương trình đào tạo TT PHẦN CHƯƠNG TRÌNH 1 1.1 Giáo dục đại cương Toán và khoa học cơ bản 1.2 1.3 1.4 1.5 1.6 2 2.1 2.2 2.3 Lý luận chính trị 2.4 Thực tập kỹ thuật 2 2.5 Đồ án tốt nghiệp cử nhân 6 KHỐI LƯỢNG (Tín chỉ, TC) 50 32 Giáo dục thể chất Giáo dục quốc phòng-an ninh Tiếng Anh Giáo dục chuyên nghiệp Cơ sở và cốt lõi của ngành Tự chọn theo định hướng Tự chọn tự do Tổng khối lượng chương trình 3.2 TT 10 2 (5) (165 tiết) 6 TC 83 47 20 8 GHI CHÚ 26 chung khối ngành kỹ thuật-6 bổ sung Theo chương trình quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo Chọn trong danh sách do khoa, viện phê duyệt Đăng ký thực hiện 4 tuần trong thời gian hè từ trình độ năm thứ 3 Thực hiện khi chỉ còn thiếu không quá 10 TC tự chọn 133 Danh mục học phần chi tiết của chương trình đào tạo MÃ SỐ TÊN HỌC PHẦN Toán và khoa học cơ bản KHỐI LƯỢNG KỲ HỌC THEO KH CHUẨN 1 2 3 CH1010 Hóa đại cương 3(2-1-1-6) 3 2 ME2015 Hình họa và vẽ kỹ thuật 3(3-1-0-6) 3 3 EE2016 Kỹ thuật điện, điện tử 5 6 TC 1 Cơ sở và cốt lõi ngành 4 47 TC 3(3-1-0-6) 3 3 4 MSE2011 Nhập môn Kỹ thuật vật liệu 3(2-2-0-6) 5 MSE2031 Cấu trúc vật liệu 3(2-2-0-6) 3 6 MSE2021 Nhiệt động học 3(2-2-0-6) 3 7 MSE2022 Hóa học chất rắn 3(3-0-0-6) 3 8 MSE2041 Công nghệ vật liệu kim loại 3(3-0-0-6) 3 9 MSE2051 Cơ học vật liệu 3(2-2-0-4) 3 10 MSE3012 Truyền nhiệt và chuyển khối 3(2-2-0-4) 3 11 PH3380 3(3-0-0-6) 3 12 MSE3401 Hành vi cơ nhiệt vật liệu 3(2-2-0-6) 3 13 MSE3022 Chuyển pha trong vật liệu 3(3-0-0-6) 3 14 MSE3014 Đồ án 1 2(2-1-0-4) 2 Tính chất quang, điện, từ của vật liệu 6 7 8 15 MSE3015 Thí nghiệm 1 16 MSE3016 17 CH3500 18 19 Vật liệu Ceramic 2(0-0-4-4) 2 3(3-0-0-6) 3 3(3-0-0-6) 3 MSE3018 Đồ án 2 2(1-2-0-4) 2 MSE3019 Thí nghiệm 2 2(0-0-4-4) 2 Vật liệu Polyme CÁC MÔN HỌC TỰ CHỌN THEO ĐỊNH HƯỚNG Định hướng vật liệu kim loại 20 TC 20 MSE4016 Thí nghiệm CN vật liệu kim loại 2(0-0-4-4) 21 MSE3111 Cơ sở mô hình hóa và mô phỏng số 3(2-2-0-6) 3 22 MSE3112 Quá trình đông đặc 3(3-0-0-6) 3 23 MSE4112 Công nghệ tạo hình vật liệu 3(2-2-0-6) 3 24 MSE4113 Kỹ thuật luyện gang và thép 3(3-0-0-6) 3 25 MSE4114 Luyện kim màu và luyện kim bột 3(3-0-0-6) 3 26 MSE4115 Cơ sở xử lý nhiệt và bề mặt 3(2-2-0-6) Định hướng vật liệu điện tử và công nghệ nano 2 3 20 TC 27 PH4037 Thí nghiệm CN vật liệu điện tử 2(0-0-4-4) 28 PH4237 Vật liệu điện tử và quá trình chế tạo 3(3-0-0-6) 3 29 PH3190 Vật lý và linh kiện bán dẫn 3(3-0-0-6) 3 30 PH4070 Công nghệ vi điện tử 3(3-0-0-6) 3 31 PH3297 Vật liệu và công nghệ nano 3(2-2-0-6) 3 32 PH4317 Mô phỏng mức nguyên tử 3(2-1-1-6) 3 33 PH4327 Cơ học nano cho VL và VL sinh học 3(2-2-0-6) 3 Định hướng vật liệu Polyme 2 20 TC 34 CH4083 Thí nghiệm CN vật liệu Polyme 2(0-0-2-4) 35 CH4091 Hóa học chất tạo màng 3(2-1-0-4) 3 36 CH4095 Kỹ thuật xử lý bề mặt vật liệu 3(3-0-0-6) 3 37 CH4097 KT gia công vật liệu chất dẻo, cao su 3(3-0-0-6) 3 38 CH4099 KT gia công VL Polyme & Composit 3(3-0-0-6) 3 39 CH4101 Thiết bị gia công nhựa và cao su 3(3-0-0-6) 3 40 CH4013 VL gia cường trong Polyme-Composit 3(3-0-0-6) 3 Định hướng vật liệu Ceramic 2 20 TC 41 CH4207 Thí nghiệm CN vật liệu Ceramic 2(0-0-2-4) 42 CH4211 Hóa lý Silicat 3(3-1-0-6) 3 43 CH4214 Lò Silicat 3(3-1-0-6) 3 44 CH4213 Thiết bị Silicat 1 3(3-1-0-6) 3 45 CH4215 Thiết bị Silicat 2 3(3-1-0-6) 3 46 CH4217 Kỹ thuật vật liệu Silicat 1 3(3-1-0-6) 3 47 CH4219 Kỹ thuật vật liệu Silicat 2 3(3-1-0-6) 3 8 TC 3 48 Tự chọn tự do 49 MSE4416 Thực tập kỹ thuật 2 50 MSE4417 Đồ án tốt nghiệp 6 2 5 2 6 CỘNG 89 TC 0 0 12 15 16 18 17 11 HK8 13TC Tự chọn TD2 (2TC) Tự chọn TD3 (3TC) MSE4416 (2TC) Thực tập kỹ thuật MSExxx(3TC) Tự chọn định hướng 5 MSE3401 (3TC) Ứng xử cơ nhiệt VL MSE4417 (6TC) ĐATN CN HP tiên quyết HP học trước HP song hành Bắt buộc riêng của ngành Tự chọn tự do Tự chọn TD1 (3TC) MSE3018 (2TC) Đồ án 2 MSE3014 (2TC) Đồ án 1 SSH1130 (3TC) Đường lối CM SSH1050 (2TC) TT HCM SSH1120 (3TC) CN Mác-Lênin II SSH1110 (2TC) CN Mác-Lênin I Bắt buộc chung khối ngành Chú giải MSE4016 (2TC) Thí nghiệm 3 MSE3019 (2TC) Thí nghiệm 2 Tự chọn ĐH MSExxxx(3TC) (10định TC) Tự chọn hướng 2 MSExxx(3TC) Tự chọn định hướng 6 MSE3015 (2TC) Thí nghiệm 1 MSE3022 (3TC) Chuyển pha MSE2031(3TC) Cấu trúc vật liệu MSE2051(3TC) Cơ học vật liệu MSE2041(3TC) CNVL kim loại MSExxx(3TC) Tự chọn định hướng 4 MSE3016 (3TC) VL Ceramic HK6 16TC MSExxx(3TC) Tự chọn định hướng 3 MSE3013 (3TC) TC quang, điện, từ MSE3012 (3TC) C. Khối, Truyền nhiệt HK5 16TC HK7 17TC MSE2022 (3TC) Hóa học chất rắn MSE2021 (3TC) Nhiệt động học HK4 18TC ME2015 (3TC) Đồ họa KT cơ bản MSE2011 (3TC) Nhập môn KT Vật liệu EE2016 (3TC) KT điện, điện tử Tự chọn ĐH MSExxx(3TC) (3TC) Tự chọn định hướng 1 CH1010 (3TC) Hóa đại cương IT1110 (4TC) Tin học đại cương HK3 18TC FL1102 (3TC) TA TOEIC II PH1120 (3TC) Vật lý II MI1120 (3TC) Giải tích II FL1101 (3TC) TA TOEIC I PH1110 (3TC) Vật lý I MI1110 (4TC) Giải tích I MSE3017 (3TC) VL Polyme MI1130 (3TC) Giải tích III MI1140 (4TC) Đại số EM1010 (2TC) QT học ĐC SSH1170 (2TC) Pháp luật ĐC HK2 17TC HK1 16TC Kế hoạch học tập chuẩn 131TC (áp dụng từ K57, nhập học 2012) Chương trình Cử nhân Kỹ thuật Vật liệu 4 Mô tả tóm tắt nội dung học phần MSE2011 Nhập môn Kỹ thuật vật liệu - Introduction to Engineering Materials 3(2-2-0-6) Học phần học trước: Mục tiêu: Nhằm giúp sinh viên có cáii nhìn tổng quan về ngành khoa học và kỹ thuật vật liệu. Nội dung: Tổng quan Khoa học và kỹ thuật vật liệu; Cơ sở hiểu biết về quan hệ cấu trúc/tính chất/quá trình công nghệ; Ứng dụng các khoa học khác toán, lý, vi tính trong việc giải quyết các vấn đề khoa học vật liệu đơn giản; Các loại vật liệu khác nhau/phân loại và tiêu chuẩn, kỹ thuật luyện kim; Minh họa vai trò vật liệu trong xã hội hiện tại; Các công nghệ vật liệu tiên tiến/các từ chuyên ngành; Tổng quan tài liệu về các chủ đề vật liệu; Thực hành, thí nghiệm Lab/Thảo luận; Từng nhóm sinh viên phân tích và tổng hợp. MSE2031 Cấu trúc vật liệu - Structure of Materials 3(2-2-0-6) Học phần học trước: Mục tiêu: Trang bị cho sinh viên ngành kỹ thuật, công nghệ vật liệu những kiến thức cơ bản về vật liệu bao gồm: cấu trúc, tính chất của các nhóm vật liệu, quan hệ giữa cấu trúc và tính chất; sự hình thành và biến đổi tổ chức phụ thuộc vào các điều kiện thành phần hóa học, ứng suất hoặc của nhiệt độ. Những kiến thức này giúp sinh viên tiếp tục học những môn cơ sở ngành và chuyên nghành vật liệu. Nội dung: Môn học nghiên cứu cấu tạo, liên kết nguyên tử, cấu tạo mạng tinh thể của vật liệu, khuyết tật trong cấu trúc mạng; giản đồ pha, cấu tạo pha hợp kim, cấu tạo vật liệu ceramic, hữu cơ; nhận biết và xác định cấu trúc và tổ chức pha bằng phương pháp hiển vi quang học và nhiễu xạ rơn ghen. Quan hệ giữa cấu trúc với một số tính chất đặc trưng của vật liệu. MSE2021 Nhiệt động học - Thermodynamics 3(2-2-0-6) Học phần học trước: Mục tiêu: Qua môn học sinh viên nắm vững cơ sở lý thuyết và ứng dụng nhiệt động học vào giải quyết những vấn đề thực tiễn của công nghiệp hóa học, công nghiệp luyện kim. Nội dung: Trình bày 3 vấn đề cơ bản của nhiệt động học: nhiệt động học kinh điển, nhiệt động học thống kê và nhiệt động học bất thuận nghịch. Phần nhiệt động học kinh điển, giới thiệu cho sinh viên các định luật, nguyên lý cơ bản và các khái niệm của nhiệt động học và ứng dụng các nguyên lý này vào giải quyết các vấn đề về cân bằng pha trong hệ thống, từ hệ thống một cấu tử đến hệ hỗn hợp, phản ứng oxihóa và hệ thống điện hóa. Nhiệt động học thống kê được giới thiệu qua và nhiệt động học bất thuận nghịch được trình bày như các chuyên đề. MSE2022 Hóa học chất rắn – Solid chemistry 3(3-0-0-6) Học phần học trước: Hóa học đại cương Mục tiêu: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về hóa học chất rắn oxit kim loại và tổng hợp. Nội dung: Tính chất axit badơ của các ion trong dung dịch nước. (2) Kết tủa từ dung dịch và động học hình thành chất rắn. (3) Các poly cation, poly anion và pha rắn. (4) Sự tạo phức, điều khiển sự phân bố cỡ hạt và hình dạng các hạt oxit, tổng hợp một số oxit phức hợp – các spinel, perovskit, ferit, cuprat siêu dẫn. (5) Hóa học bề mặt các oxit: bề mặt dung dịch – oxit. (6) Độ bền hệ phân tán keo. (7) Phản ứng bề mặt và sự hấp phụ. MSE2041 Công nghệ vật liệu kim loại - Processing of Metallic Materials 3(3-0-0-6) Học phần học trước: Mục tiêu: Sinh viên nắm được nguyên lý của các quá trình công nghệ; Có khả năng đề xuất, thiết kế các lưu trình công nghệ chế tạo ra vật liệu và các sản phẩm chế biến từ các vật liệu đó. Có kỹ năng thực hành một số dạng công nghệ phổ biến ở mức độ đơn giản (Nấu nhôm, đúc, cán; hàn; tiện; nhiệt luyện; làm gốm, compôzit, tiện). Nội dung: Công nghệ xử lý làm giầu quặng; Các quá trình luyện kim; Lưu trình công nghệ sản xuất gang, thép, nhôm và đồng. Khái quát về quá trình điền đầy và đông đặc kim loại lỏng trong khuôn; Lưu trình đúc thỏi, đúc hình trong các loại khuôn một lần và khuôn vĩnh cửu ; Nguyên lý biến dạng dẻo và các lưu trình công nghệ gia công biến dạng; Các công nghệ chế tạo sản phẩm bằng hàn nối. Đại cương về Phương pháp luyện kim bột; Về ăn mòn và bảo vệ kim loại; Về vật liệu compozit và công nghệ chế tạo compôzit; Về công nghệ xử lý nhiệt và bề mặt sản phẩm kim loại ; Về gia công kim loại bằng cắt gọt. MSE2051 Cơ học vật liệu - Mechanics of materials 3(2-2-0-4) Học phần học trước: Mục tiêu: Sau khi học xong học phần, sinh viên có kiến thức cơ sở về phân tích, tính toán hệ thống cơ khí và nghiệm bền các chi tiết ở mức độ trung bình. Sinh viên cũng có thể hiểu những khái niệm cơ bản về cơ học và nhiệt động học của môi trường liên tục và là cơ sở để bước đầu tiếp cận nhận dạng và xây dựng mô hình thuộc tính cơ học của vật liệu nói chung. Nội dung: Cung cấp cho sinh viên các kiến thức về tĩnh học như phân tích, tổng hợp lực, phân tích các cơ cấu chịu tải trọng và xây dựng biểu đồ chịu lực, tính toán cân bằng hệ thống cơ khí. Các phương pháp phân tích và tính toán ứng suất trong chi tiết dưới tác động của các loại tải trong khác nhau như: tải trọng dọc trục, xoắn, uốn, tải trọng phức hợp. Một số khái niệm của cơ học, nhiệt động học của môi trường liên tục. Các nguyên lý, phương trình cơ bản của cơ học môi trường liên tục và cơ học chất lỏng. MSE3012 Chuyển khối, truyền nhiệt - Transport Phenomena 3(2-2-0-4) Học phần học trước: Mục tiêu: Nhằm xây dựng cho sinh viên cách nhìn tổng quát nhất về các quá trình vật liệu dựa trên các mô hình toán lý, trên quan điểm sự dịch chuyển các phần tử vật chất, nhất là ở một khoảng cách lớn hơn kích thước hạt. Nội dung: Các định luật và phương trình mô tả các quá trình cơ bản trong vật liệu : khuếch tán, dẫn nhiệt, bức xạ nhiệt, động học dòng, truyền nhiệt và chuyển chất. Tích hợp chúng để mô tả các quá trình vật liệu trong thực tế. PH3380 Tính chất quang, điện, từ của vật liệu Electronic, optical and megneic properties of materials 3(3-0-0-6) Học phần học trước: Mục tiêu: Học phần cung cấp cho sinh viên kiến thức về tính chất quang điện từ của vật rắn, bao gồm các kiến thức từ phương trình Schroedinger đến vai trò của cơ học lượng tử, liên kết hóa học để xác định các tính chất của vật liệu. Nội dung: Sinh viên được trang bị các khái niệm và phương pháp tính toán về trạng thái và năng lượng của điện tử trong vật rắn; phân tích vai trò của điện tử trong việc quyết định các tính chất quang, điện, từ của vật liệu; các định luật cơ bản về hiện các tượng dẫn điện, phân cực điện, phân cực từ, sự lan truyền ánh sáng trong môi trường phân cực; và các ứng dụng của vật liệu. MSE3401 Ứng xử cơ nhiệt của vật liệu - Thermal and Mechanical behavior of materials 3(2-2-0-6) Học phần học trước: Cơ học vật liệu Mục tiêu: Sinh viên được trang bị các kiến thức cơ sở về ứng xử nhiệt (ứng suất nhiệt), ứng xử cơ học (ứng suất – biến dạng, mỏi, phá hủy ) của vật liệu. Hiểu được các mối tương quan giữa quá trình, cấu trúc và tính chất của vật liệu. Sinh viên có thể tính toán hành vi cơ nhiệt cho các bài toán thực tế khác nhau. Có khả năng áp dụng các mô hình lý thuyết và kinh nghiệm cho các vấn đề kỹ thuật mới. Nội dung: Cung cấp kiến thức cơ sở về tính chất đàn hồi, đàn-dẻo và biến dạng dẻo của vật liệu; đặc điểm ứng xử cơ bản của vật liệu kim loại, ceramic, polymer và compozit; lý thuyết cơ bản về tĩnh và động học của lệch và cơ chế biến dạng; cơ chế hoá bền; dão, phá hủy, tính dẻo dai và cơ sở về ứng xử nhiệt (tiêu hao nhiệt, giãn nở nhiệt, dẫn nhiệt và các tác động của ứng suất nhiệt). Môn học còn đề cập các tác động đến tính chất và cho những hiểu biết chung về tính chất cơ học của vật liệu. Nó kết nối các cơ chế vi mô cơ sở đến ứng xử vật liệu vĩ mô với mục đích điều khiển hoặc làm chủ ứng xử của vật liệu. MSE3022 Chuyển pha - Phase transformation 3(3-0-0-6) Học phần học trước: Cấu trúc vật liệu Mục tiêu: Cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản về các quá trình động học trong kim loại và hợp kim (khuếch tán, tạo mầm và phát triển mầm, quá trình phát triển tinh thể, quá trình tiết pha v.v..); đồng thời phát triển khả năng suy luận trong nghiên cứu và ứng dụng thực tiễn đối với các chuyển pha thường gặp trong vật liệu. Nội dung: Một số vấn đề về nhiệt động học quá trình chuyển pha. Khuếch tán: hiện tượng khuếch tán, các định luật Fick, lý thuyết quá trình khuếch tán ở mức nguyên tử. Tạo mầm đồng thể, dị thể và phát triển mầm. Bề mặt và mặt phân cách: năng lượng bề mặt, biên giới hạt, biên giới pha, liền mạng. Quá trình chuyển pha: cơ sở lý thuyết quá trình kết tinh và đông đăc; chuyển pha khuếch tán; chuyển pha martensit (phi khuếch tán). Quá trình chuyển pha trong vật liệu phi kim. Ứng dụng trong một số chuyển pha thường gặp trong vật liệu. MSE3014 Đồ án 1 – Project 1 2(1-2-0-4) Học phần học trước: Mục tiêu: Cung cấp cho sinh viên những hiểu biết về đặc điểm của các loại vật liệu, các yếu tố ảnh hưởng đến tính chất, các biện pháp cải thiện tính chất, biết lựa chọn và thiết kế vật liệu đáp ứng với từng yêu cầu sử dụng cụ thể đồng thời có chỉ tiêu hiệu năng cao nhất. Mục tiêu: Giúp sinh viên có được khái niệm chung về vật liệu Ceramic. Sinh viên sẽ nắm được tính chất và định hướng ứng dụng của vật liệu Ceramic. Nội dung: Phân tích đặc điểm về bản chất thành phần hóa học, cấu trúc và tính chất của họ vật liệu ceramic. Hệ thống hóa các loại vật liệu Ceramic: gốm và vật liệu chịu lửa, thủy tinh và gốm thủy tinh, xi măng và bê tông. CH3500 Vật liệu Polyme – Polyme Materials 3(3-0-0-6) Học phần học trước: Nội dung: Các phương pháp phân loại vật liệu, các nhóm vật liệu, đặc điểm của từng loại vật liệu, các yếu tố ảnh hưởng đến tính chất, các công nghệ nhằm cải thiện tính chất của vật liệu. Lựa chọn vật liệu: nguyên tắc lựa chọn vật liệu, chỉ tiêu hiệu năng, cách xác định chỉ tiêu hiệu năng trong các trường hợp điển hình. Thiết kế vật liệu: thiết kế nhằm hoàn thiện các tính chất và nâng cao chỉ tiêu hiệu năng khi sử dụng vật liệu. Thiết kế mới vật liệu theo các yêu cầu cho trước. Các bài tập vận dụng. Mục tiêu: Giúp sinh viên có được khái niệm chung về vật liệu polyme. Sinh viên sẽ nắm được tính chất và định hướng ứng dụng của vật liệu polyme. MSE3015 Thí nghiệm 1 – Lab 1 2(1-2-0-4) 2(0-0-2-4) Học phần học trước: Học phần học trước: Mục tiêu: Nhằm giúp sinh viên tiếp tục phát triển những ý tưởng từ việc thiết kế, tính toán và lựa chọn vật liệu. Mục tiêu: Sinh viên được củng cố các kiến thức đã được học trên lớp và thực hành trên các thiết bị thí nghiệm cơ bản về phân tích các tính chất cơ - nhiệt của vật liệu. Sau khi học xong học phần này sinh viên có khả năng:  Vận hành các thiết bị thí nghiệm: máy thử cơ tính MTS, thiết bị phân tích nhiệt vi sai.  Phân tích các số liệu DTA và DSC. Xác định các đồ thị quan hệ Ứng suất biến dạng, Sự thay đổi nhiệt và thời gian,..  Xác định được cơ tính: Modun đàn hồi, ứng suất chảy dẻo, điểm chảy, điểm kết tinh lại,.. Nội dung: Các phương pháp phân tích nhiệt TGA và DSC. Các phương pháp xác định các tính chất cơ học của vật liệu: thử kéo, thử độ cứng, thử xoán, thử uốn, đo độ mài mòn. Học phần cũng sẽ cung cấp cho sinh viên các kỹ năng sử dụng thiết bị cơ bản liên quan. CH3700 Vật liệu Ceramic – Ceramic materials 3(3-0-0-6) Học phần học trước: Nội dung: Khái niệm chung về polyme. Phân loại, tính chất và ứng dụng của vật liệu polyme. Trạng thái vật lý của polyme vô định hình. Tính chất cơ học, tính chất nhiệt của polyme. Hiện tượng hồi phục của polyme. MSE3018 Đồ án 2 – Project 2 Nội dung: Thiết kế chế tạo vật liệu theo định hướng chuyên ngành. MSE3019 Thí nghiệm 2 – Lab 2 2(0-0-2-4) Học phần học trước: Thí nghiệm 1 Mục tiêu:  Sinh viên được củng cố các kiến thức đã được học trên lớp và thực hành trên các thiết bị thí nghiệm cơ bản về quan sát, phân tích cấu trúc và thành phần pha.  Sau khi học xong học phần này sinh viên có khả năng:  Vận hành các thiết bị thí nghiệm: Kính hiển vi điện tử SEM, TEM, và thiết bị nhiễu xạ rơnghen (XRD)  Phân tích các ảnh tổ chức tế vi của vật liệu  Phân tích các pha trong vật liệu từ các kết quả EDS, EDX, TEM, SEM và XRD Nội dung: Các phương pháp tạo mẫu cho SEM, TEM. Quan sát và phân tích bề mặt mẫu ở nhiệt độ thường trên các thiết bị hiển vi quang học, hiển vi điện tử. Quan sát và phân tích quá trình biến đổi của pha trên kính hiển vi điện tử ở nhiệt độ cao. Các phương pháp phân tích và xác định: cỡ hạt tinh thể, thành phần pha trên thiết bị nhiễu xạ rơnghen. MSE4016 Thí nghiệm chuyên ngành vật liệu kim loại vô định hình. Quá trình nguội chậm và việc chế tạo đơn tinh thể. Tinh luyện. Công nghệ bán lỏng. MSE4112 Kỹ thuật tạo hình vật liệu - Materials Forming Processes 3(2-2-0-6) 2(0-0-2-4) Học phần học trước: Ứng xử cơ nhiệt của vật liệu Học phần học trước: Thí nghiệm 1, 2 Mục tiêu: Sinh viên tiếp tục được làm quen và thực hiện các thí nghiệm gắn liền với các định hướng chuyên ngành. Mục tiêu: Nhằm giúp sinh viên hiểu được nguyên lý chung của quá trình biến dạng, có khả năng xây dựng qui trình thiết kế và tối ưu công nghệ tạo hình vật liệu Nội dung: Các thí nghiệm về tổng hợp và chế tạo vật liệu theo định hướng chuyên ngành Sau khi hoàn thành học phần này, yêu cầu sinh viên có khả năng: MSE3111 Cơ sở mô hình hóa và mô phỏng Fundamentals of modeling and simulation 3(2-2-0-6) Học phần học trước: Ứng xử cơ nhiệt của vật liệu Mục tiêu: Trang bị cho sinh viên phương pháp bổ trợ cho cách tiếp cận lý thuyết và thực nghiệm truyền thống dựa trên nền tảng của việc ứng dụng các phương pháp số để giải các phương trình vật lý, hoá học, cơ học phức tạp mô tả các tính chất, thuộc tính của vật liệu. Khả năng sử dụng các phần mềm để mô phỏng số các quá trình tạo hình vật liệu. Nội dung: Được chia thành 3 phần chính: (i). Các phương pháp môi trường liên tục (CM), (ii). Các phương pháp phân tử và lượng tử (PM, QM) và (iii). Phần mềm mô phỏng số và các ứng dụng. MSE3112 Quá trình đông đặc - Solidification processing 3(3-0-0-6) Học phần học trước: Chuyển pha Mục tiêu: Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về quá trình đông đặc và việc vận dụng các kiến thức đó để điều khiển quá trình kết tinh và đông đặc nhằm tạo được tổ chức mong muốn, qua đó cải thiện các đặc tính và tính chất sử dụng của kim loại và hợp kim. Các quá trình đông đặc tiên tiến cũng được giới thiệu nhằm làm cho sinh viên nhanh chóng tiếp cận tiến bộ khoa học kỹ thuật. Nội dung: Các nguyên tắc kiểm soát cấu trúc, đặc tính và hình thái trong các quá trình có liên quan đến chuyển pha lỏng-rắn. Úng suất, vận tải khối, phân bố lại chất tan; liên quan giữa các thông số khác nhau của quá trình với cấu trúc và đặc tính của hợp kim. Quá trình nguội nhanh và cấu trúc siêu mịn, cấu trúc  Vận dụng các nguyên lý chung để xác định các điều kiện biến dạng kim loại  Xây dựng qui trình thiết kế tính toán và tối ưu các thông số công nghệ tạo hình vật liệu kim loại  Thiết kế, tính toán được một số phương pháp tạo hình cụ thể: Cán, ép chảy, các phương pháp dập. Nội dung: Môn học căn cứ vào những nguyên lý cơ bản chung của quá trình biến dạng, xây dựng các qui trình thiết kế và tối ưu công nghệ tạo hình vật liệu; xem xét điều kiện biến dạng, đặc tính biến dạng nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm. Xác định trở lực biến dạng của kim loại đối với các quá trình tạo hình vật liệu nhằm mục đích xác định lực và công biến dạng. Giới thiệu các phương pháp tạo hình vật liệu, cụ thể tạo hình bằng phương pháp cán, ép chảy, các phương pháp dập nguội, rèn nóng và một số phương pháp tạo hình đặc biệt khác. MSE4113 Kỹ thuật luyện gang và thép - Iron and Steelmaking Engineering 3(3-0-0-6) Học phần học trước: Nhiệt động học, Quá trình đông đặc Mục tiêu: Sau khi kết thúc môn học, sinh viên nắm được toàn bộ dây chuyền sản xuất gang thép từ quặng sắt và giải thích được nguyên lý hoạt động của từng giai đoạn cụ thể. Ngoài ra, sinh viên có thể vận dụng được kiến thức môn học khi làm việc trong các cơ sở sản xuất và nghiên cứu liên quan đến gang và thép. Nội dung: Giới thiệu tổng quan về toàn bộ dây chuyền công nghệ sản xuất gang thép từ quặng sắt. Cấu tạo, nguyên lý hoạt động, các quá trình xảy ra trong luyện gang lò cao, luyện thép lò thổi ôxy và lò điện hồ quang, xử lý trước gang lỏng và tinh luyện thép ngoài lò, công nghệ đúc thép thỏi sẽ được trình bày và so sánh với thực tế phát triển hiện nay. Ngoài ra, tình hình sản xuất gang thép ở Việt Nam cũng sẽ được phân tích và đánh giá cho sinh viên. Mục tiêu: Sinh viên tiếp tục được làm quen và thực hiện các thí nghiệm gắn liền với các định hướng chuyên ngành. MSE4114 Luyện kim màu và Composite Nonferrous metal and composite technology 3(3-0-0-6) - 3(3-0-0-6) Học phần học trước: Nhiệt động học, Quá trình đông đặc Mục tiêu: Nắm vững các phương pháp công nghệ và nguyên lý của thiết bị luyện các kim loại màu cơ bản: đồng, nhôm và kẽm. Qua đó sinh viên có thể tiếp tục nghiên cứu công nghệ luyện các kim loại khác. Nắm được công nghệ chế tạo và ứng dụng của vật liệu compozit nền: kim loại và ceramic. Nội dung: Các công nghệ chủ yếu của quá trình luyện các kim loại màu như: đồng, nhôm và kẽm. Công nghệ chế tạo các loại compozit nền: kim loại và ceramic. MSE4115 Công nghệ xử lý nhiệt và bề mặt - Heat and Surface Treatment Technology 3(2-1-1-6) Học phần học trước: Cấu trúc vật liệu, chuyển pha Mục tiêu: Cung cấp cho sinh viên hệ cử nhân kiến thức cơ bản về các chuyển biến xảy ra khi nung nóng và làm nguội hợp kim Fe-C, tiết pha phân tán trong hợp kim màu; Các quá trình cơ bản của hóa nhiệt luyện và các phương pháp xử lý bề mặt nói chung; Giới thiệu các công nghệ nhiệt luyện, hóa nhiệt luyện và một số công nghệ bề mặt cơ bản để xử lý các vật liệu kim loại kỹ thuật đạt được cơ tính mong muốn. Đây là cơ sở giúp cho sinh viên có thể dự đoán và lựa chọn hợp lý công nghệ nhiệt luyện và xử lý bề mặt cần thiết cho các chi tiết. Nội dung: Môn học trình bày các chuyển biến xảy ra khi nung nóng, giữ nhiệt và làm nguội hợp kim Fe-C trong điều kiện đẳng nhiệt và liên tục, giản đồ TTT, giản đồ CCT của thép cacbon và một số thép hợp kim; Công nghệ nhiệt luyện sơ bộ, nhiệt luyện kết thúc cho thép, hóa già hợp kim màu; Các công nghệ hoá nhiệt luyện, khái quát các công nghệ tiên tiến (CVD, Plasma, PVD, Laser, cấy ion), đặc điểm và phạm vi áp dụng của từng loại công nghệ PH4037 Thí nghiệm chuyên ngành vật liệu điện tử PH4237 Vật liệu điện tử và quá trình chế tạo – Electronic materials and processing Học phần học trước: Mục tiêu: Học phần giới thiệu cho sinh viên về khoa học và kỹ thuật vật liệu, các quá trình xử lý vật liệu và ứng dụng. Nội dung: Vật liệu bán dẫn, dẫn điện và cách điện dùng trong mạch tích hợp; các quá trình chế tạo điển hình như: xử lý đánh bóng bề mặt, phủ kim loại, tạo màng mỏng bằng phún xạ, quang khắc, ăn mòn. PH3190 Linh kiện điện tử Semiconductor solid state devices bán dẫn - 3(3-0-0-6) Học phần học trước: Mục tiêu: Học phần cung cấp cho sinh viên những hiểu biết về bán dẫn, liên kết hóa học, vùng năng lượng…, bán dẫn ở điều kiện cân bằng và không cân bằng; chuyển tiếp p-n và ứng dụng, transistor hiệu ứng trường, lưỡng cực. Nội dung: Các ứng dụng của vật liệu trên cơ sở tính chất điện, từ; các linh kiện bán dẫn điển hình như: tiếp xúc ohmic và không ohmic, tế bào quang điện, các linh kiện trên cơ sở chuyển tiếp pn, chuyển đổi năng lượng điện từ; các linh kiện trên cơ sở sắt từ và mạch tích hợp. PH4070 Công nghệ vi điện tử 3(2-1-1-6) Học phần học trước: Mục tiêu: Học phần cung cấp cho sinh viên hiểu biết cơ bản về thiết kế và công nghệ chế tạo linh kiện vi điện tử. Nội dung: Sinh viên được trang bị các kiến thức về lý thuyết, thiết kế và chế tạo các linh kiện sử dụng trong mạch tích hợp; các tính chất điện tử của bán dẫn, các kỹ thuật chế tạo linh kiện vi điện tử (epitaxy, ôxi hóa, quang khắc, khuyếch tán, cấy ion, phủ kim loại, xác định đặc tuyến) như điốt, transitor lưỡng cực, transistor hiệu ứng trường. 2(0-0-4-4) PH3297 Vật liệu và công Nanophysics and nanotechnology Học phần học trước: Thí nghiệm 1, 2 3(2-1-1-6) nghệ nano -
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan