ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
TRẦN ĐÌNH PHÁI
Việc làm và thu nhập của hộ nông dân trong quá
trình phát triển các khu công nghiệp tại huyện
Quế Võ - tỉnh Bắc Ninh
2014
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chƣa đƣợc sử dụng để bảo
vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã đƣợc
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày......tháng....... năm 2014
Tác giả luận văn
Trần Đình Phái
ii
LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện và hoàn thành luận văn này, tác giả đã nhận đƣợc sự quan
tâm giúp đỡ tận tình nhiều mặt của các tổ chức, cá nhân.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Đại học Thái Nguyên, Ban
Giám hiệu trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, Ban chủ nhiệm Khoa
Kinh tế và các thầy cô giáo Phòng Đào tạo Sau đại học, Phòng Công tác HSSV
của nhà trƣờng đã tạo điều kiện cho tôi đƣợc học tập, nghiên cứu và hoàn thành
luận văn.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Thị Hồng
Nhung, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình
thực hiện luận văn của mình.
Để hoàn thành luận văn, tôi còn nhận đƣợc sự giúp đỡ của UBND huyện
Quế Võ, phòng Lao động - TBXH, phòng Tài nguyên và Môi trƣờng, phòng Tài
chính - Kế hoạch, phòng Công Thƣơng, văn phòng HĐND&UBND huyện, Chi
cục Thống kê, UBND các xã và các hộ gia đình tại khu vực nghiên cứu đã giúp đỡ,
cung cấp số liệu để tôi hoàn thành luận văn này.
Ngoài ra, tôi cũng nhận đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình, sự động viên và tạo
mọi điều kiện về vật chất và tinh thần của đồng nghiệp đơn vị công tác, gia đình,
bạn bè, ngƣời thân.
Tôi xin chân thành cảm ơn mọi sự giúp đỡ quý báu đó!
Quế Võ, ngày
tháng năm 2014
Tác giả
Trần Đình Phái
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii
MỤC LỤC ............................................................................................................ iii
DANH MỤC KÝ TỰ VIẾT TẮT ....................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................. viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .............................................................................. ix
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài.........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .............................................................................2
2.1. Mục tiêu chung ...................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................................2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .........................................................................2
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu .........................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................2
4. Ý nghĩa khoa học và đóng góp của đề tài .............................................................3
5. Bố cục của luận văn ...............................................................................................3
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN, THỰC TIỄN VỀ VIỆC LÀM VÀ THU
NHẬP.........................................................................................................................4
1.1. Cơ sở lý luận .......................................................................................................4
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ..............................Error! Bookmark not defined.
1.1.2. Khu công nghiệp, vai trò của khu công nghiệp đến phát triển kinh tế - xã
hội nông thôn .............................................................................................................4
1.1.3. Tính tất yếu phải phát triển các khu công nghiệp ở vùng nông thôn ...........13
1.1.4. Chủ trƣơng, biện pháp của Đảng và Nhà nƣớc ta về việc giải quyết việc làm
và nâng cao thu nhập của hộ nông dân sau khi bị thu hồi đất trong quá trình phát
triển các khu công nghiệp. .......................................................................................15
1.1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc làm và thu nhập của hộ nông dân trong quá
trình phát triển các KCN ..........................................................................................19
iv
1.2. Cơ sở thực tiễn ..................................................................................................23
1.2.1. Kinh nghiệm của một số quốc gia trên thế giới về giải quyết việc làm và
nâng cao thu nhập cho hộ nông dân sau khi thực hiện CNH-HĐH phục vụ cho sự
phát triển các khu CN ..............................................................................................23
1.2.2. Một số kinh nghiệm giải quyết việc làm và nâng cao thu nhập cho hộ nông
dân sau khi bị thu hồi đất phục vụ cho sự phát triển các khu CN ở một số địa
phƣơng của Việt Nam ..............................................................................................28
1.2.3. Một số bài học kinh nghiệm đối với tỉnh Bắc Ninh trong quá trình giải
quyết việc làm và nâng cao thu nhập cho hộ nông dân sau khi bị thu hồi đất phục
vụ cho sự phát triển các khu CN. ............................................................................34
1.2.4. Tổng quan tài liệu nghiên cứu .......................................................................34
CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................38
2.1. Các câu hỏi đặt ra..............................................................................................38
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................................38
2.2.1. Cơ sở phƣơng pháp luận................................................................................38
1.2.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin ....................................................................38
1.2.2.1. Thu thập thông tin thứ cấp (tài liệu đã đƣợc công bố sẵn) .................... 38
1.2.2.2. Thu thập thông tin sơ cấp ................................................................... 39
1.2.2.3. Phƣơng pháp tổng hợp, xử lý số liệu ................................................... 42
1.2.2.4. Phƣơng pháp phân tích thông tin ........................................................ 42
1.2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ........................................................................43
1.2.3.1. Hệ thống chỉ tiêu phản ánh quá trình công nghiệp hoá ......................... 43
1.2.3.2. Nhóm các chỉ tiêu thể hiện thực trạng thu hồi đất nông nghiệp ............. 43
1.2.3.3. Nhóm các chỉ tiêu thể hiện đặc điểm của các hộ nông dân bị thu hồi đất 43
1.2.3.4. Nhóm chỉ tiêu phản ánh thực trạng việc làm của hộ bị thu hồi đất ........ 44
1.2.3.5. Nhóm chỉ tiêu thể hiện thu nhập và chênh lệch thu nhập của hộ nông
dân ............................................................................................................... 44
CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP CỦA HỘ NÔNG
DÂN TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CÁC KCN TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN QUẾ VÕ – TỈNH BẮC NINH ..............................................................45
v
3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu của huyện Quế Võ ...........................................45
3.1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên.....................................................................45
3.1.1.1. Vị trí địa lý........................................................................................ 45
3.1.1.2. Đặc điểm địa hình ............................................................................. 45
3.1.1.3. Đặc điểm điều kiện đất đai ................................................................. 46
3.1.1.4. Đặc điểm điều kiện khí hậu - thuỷ văn ................................................ 46
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ..............................................................................46
3.1.2.1. Tình hình dân số và lao động.............................................................. 46
3.1.2.2. Hạ tầng cơ sở .................................................................................... 47
3.1.2.3 Kết quả sản xuất ................................................................................. 48
3.1.3. Đánh giá chung về đặc điểm địa bàn nghiên cứu .........................................49
3.1.3.1. Những thuận lợi ................................................................................ 49
3.1.3.2. Những khó khăn ................................................................................ 50
3.2. Thực trạng việc làm và thu nhập của hộ nông dân huyện Quế Võ trƣớc và sau
khi có khu công nghiệp ............................................................................................51
3.2.1. Thực trạng phát triển các KCN của huyện Quế Võ......................................51
3.2.1.1. Khái quát chung về các khu công nghiệp của huyện Quế Võ ................ 51
3.2.1.2. Chính sách ƣu đãi đầu tƣ để phát triển các khu công nghiệp của tỉnh Bắc
Ninh ............................................................................................................. 51
3.2.1.3. Các chính sách giải phóng mặt bằng và ổn định đời sống ngƣời dân vùng
ảnh hƣởng ..................................................................................................... 52
3.2.2. Thực trạng giải phóng mặt bằng và ổn định đời sống ngƣời dân vùng ảnh
hƣởng ........................................................................................................... 54
3.2.3. Thực trạng việc làm và thu nhập của hộ nông dân toàn huyện ....................56
3.2.4.1. Khái quát chung về các hộ điều tra ..................................................... 58
3.2.4.2. Biến động việc làm của hộ nông dân sau khi có KCN .......................... 63
3.2.4.3. Biến đổi thu nhập của hộ nông dân sau khi có KCN ............................ 74
3.2.5. Đánh giá chung về thực trạng việc làm và thu nhập cho hộ nông dân bị thu
hồi đất .......................................................................................................................86
3.2.5.1. Một số tồn tại trong giải quyết việc làm cho hộ nông dân bị thu hồi đất 86
vi
3.2.5.2. Nguyên nhân ..................................................................................... 87
CHƢƠNG 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM ĐA DẠNG HÓA VIỆC LÀM
VÀ THU NHẬP CHO HỘ NÔNG DÂN TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT
TRIỂN CÁC KCN TẠI HUYỆN QUẾ VÕ – BẮC NINH ..............................91
4.1. Mục tiêu, quan điểm và định hƣớng đề xuất giải pháp ...................................91
4.1.1. Quan điểm ......................................................................................................91
4.1.2. Định hƣớng ....................................................................................................92
4.1.3. Mục tiêu .........................................................................................................93
4.2. Một số giải pháp nhằm đa dạng hóa việc làm và thu nhập cho hộ nông dân .93
4.2.1. Nhóm giải pháp đối với các hộ gia đình .......................................................94
4.2.2. Nhóm giải pháp thuộc về cơ chế chính sách ................................................95
4.2.2.1. Hoàn thiện việc quy hoạch đất đai và quản lý tốt kinh phí trong đền bù,
hỗ trợ giải phóng mặt bằng............................................................................. 95
4.2.2.2. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế ................................................. 96
4.2.2.3. Tổ chức đào tạo nghề cho hộ nông dân ............................................... 99
4.2.2.4. Tăng cƣờng các hoạt động hỗ trợ để khuyến khích ngƣời lao động tìm
kiếm việc làm và phát triển sản xuất ............................................................. 100
4.2.2.5. Đẩy mạnh công tác xuất khẩu lao động, tăng cơ hội việc làm ngoài nƣớc
cho ngƣời lao động ...................................................................................... 102
4.2.2.6. Phát triển thông tin thị trƣờng lao động, tổ chức hiệu quả sàn giao dịch
việc làm vệ tinh ............................................... Error! Bookmark not defined.
4.2.2.7. Thành lập quỹ hỗ trợ ổn định đời sống, học tập, dạy nghề cho các hộ nông
dân ................................................................. Error! Bookmark not defined.
4.3. Kiến nghị và kết luận ......................................................................................103
4.3.1. Kiến nghị ......................................................................................................103
4.3.1.1. Huyện Quế Võ ................................................................................ 105
4.3.1.2. Ngƣời lao động ............................................................................... 105
4.3.2. Kết luận .........................................................Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 106
vii
DANH MỤC KÝ TỰ VIẾT TẮT
CN
:Công nghiệp
CCN
:Cụm công nghiệp
CNH
:Công nghiệp hoá
DV
: Dịch vụ
HĐH
:Hiện đại hóa
KD
: Kinh doanh
KCN
:Khu công nghiệp
KCX
:Khu chế xuất
ILO
: Tổ chức lao động quốc tế
LĐ
: Lao động
NN
: Nông nghiệp
SX
: Sản xuất
SL
: Số lƣợng
TD
: Tiêu dùng
TSCĐ
: Tài sản cố định
TM
:Thƣơng mại
UBND
:Uỷ ban nhân dân
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng
Bảng 3.1
Nội dung
Thực trạng việc làm và thu nhập của hộ nông dân toàn
Trang
55
huyện
Bảng 3.2
Những thông tin chung về nhóm hộ điều tra
57
Bảng 3.3
Điều kiện sản xuất kinh doanh của nhóm hộ điều tra
59
Bảng 3.4
Tình hình dân số, lao động của các nhóm hộ điều tra
59
Bảng 3.5
Trình độ văn hóa của nhóm hộ điều tra trong độ tuổi
61
Bảng 3.6
Phân bổ sử dụng lao động trƣớc và sau khi có KCN của
63
nhóm hộ điều tra
Bảng 3.7
Biến động về số ngƣời có việc làm giữa các nhóm hộ
68
điều tra
Bảng 3.8
Thay đổi thời gian làm việc của lao động trong hộ điều tra
70
Bảng 3.9
Thu và các nguồn thu của nhóm hộ điều tra trƣớc khi có
73
KCN
Bảng 3.10 Thu và các nguồn thu của nhóm hộ điều tra sau khi có
74
KCN
Bảng 3.11 Thu và các nguồn thu của nhóm hộ điều tra trƣớc và sau
78
khi có KCN
Bảng 3.12 Các khoản chi của của nhóm hộ điều tra trƣớc khi có
81
KCN
Bảng 3.13 Các khoản chi của của nhóm hộ điều tra sau khi có KCN
81
Bảng 3.14 Biến động chi và các khoản chi của nhóm hộ điều tra
83
trƣớc và sau khi có KCN
Bảng 3.15 Biến động thu nhập thực tế của nhóm hộ điều tra
85
Bảng 4.1
97
Dự kiến cơ cấu kinh tế trong những năm tới
ix
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ
Nội dung
Trang
3.1
Kết quả điều tra ý kiến của ngƣời dân về chính sách đền bù
52
3.2
Kết quả điều tra ý kiến của ngƣời dân về chính sách hỗ trợ
53
sản xuất
3.3.
Kết quả điều tra ý kiến của ngƣời dân về chính sách hỗ trợ
54
việc làm
3.4
Cơ cấu các nguồn thu của nhóm hộ điều tra trƣớc khi có KCN
74
3.5
Cơ cấu các nguồn thu của nhóm hộ điều tra sau khi có KCN
75
3.6
Biến động tổng chi trong nhóm hộ điều tra
84
3.7
Biến động thu nhập thực tế trong nhóm hộ điều tra
86
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thực tiễn phát triển của nhiều quốc gia trên thế giới trong những năm gần
đây cho thấy Công nghiệp hóa – hiện đại hóa (CNH-HĐH) là nhân tố quyết định
thay đổi phƣơng thức sản xuất, chuyển từ nền kinh tế sản xuất nông nghiệp
truyền thống, tiểu nông sang phƣơng thức sản xuất mới hiện đại, từ đó, làm thay
đổi bộ mặt nông thôn. Tiến trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa của Việt Nam
gắn liền với thực trạng đất nông nghiệp bị thu hồi để sử dụng vào những mục
đích khác, nh thành lập các khu công nghiệp, xây dựng đƣờng xá, chợ, trƣờng
học, trung tâm thƣơng mại dịch vụ...
Hiện nay, quá trình CNH – HĐH ở Việt Nam nói chung và trên địa bàn
huyện Quế Võ tỉnh Bắc Ninh nói riêng đang diễn ra mạnh mẽ. Tính đến thời
điểm tháng 3/2012 huyện đã thành lập đƣợc 3 khu công nghiệp (Khu công Quế
Võ số 1, 2 và 3). Quá trình thu hồi đất nông nghiệp để hình thành khu công
nghiệp, dịch vụ và hình thành cơ sở hạ tầng địa phƣơng đã tác động không nhỏ
đến đời sống vật chất, tinh thần cho ngƣời dân huyện Quế Võ nói chung và các
hộ nông nghiệp của Bắc Ninh nói riêng. Lực lƣợng lao động trong nông nghiệp
dƣ thừa do bị thu hồi đất hoặc là tìm đƣợc việc làm trong khu công nghiệp, hoặc
là phải chuyển đổi sang ngành nghề dịch vụ khác hay đi ra các thành phố tìm
kiếm việc làm, hoặc là bị thất nghiệp. Thực tế đó đã gây không ít khó khăn cho
ngƣời nông dân mất đất, những ngƣời mà trƣớc kia họ chỉ quen với nghề nông
với ruộng đồng. Tuy nhiên, cần ghi nhận rằng lực lƣợng lao động trong nông
thôn của Việt nam còn nhiều hạn chế - trình độ văn hóa, trình độ chuyên môn
tay nghề còn thấp, chƣa có thói quen làm việc nghiêm túc, tác phong công
nghiệp chƣa cao, một số khác đã quá độ tuổi mà các doanh nghiệp trong khu
công nghiệp yêu cầu. Tình trạng lao động trong vùng thu hồi đất không tìm đƣợc
việc làm, hoặc tìm đƣợc việc làm không ổn định, tình trạng các doanh nghiệp
sau khi tuyển dụng lao động theo cam kết đã sa thải lao động hoặc trả lƣơng quá
thấp khiến ngƣời lao động tự bỏ việc không phải là hiện tƣợng cá biệt. Vì vậy,
việc tìm ra các giải pháp giải quyết việc làm ổn định, tăng thu nhập cho hộ nông
dân nhất là ở vùng bị thu hồi đất phục vụ cho sự phát triển KCN là vấn đề cấp
2
thiết không phải chỉ của riêng huyện Quế Võ mà là vấn đề có tính thời sự cho tất
cả các huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Xuất phát từ thực
trạng trên, tôi đã chọn đề tài “Việc làm và thu nhập của hộ nông dân trong quá
trình phát triển các khu công nghiệp tại huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh” làm
chủ đề luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng về việc làm và thu nhập của các hộ gia đình ở Quế
Võ, Bắc Ninh sau khi bị thu hồi đất, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện
tình hình liên quan tại địa phƣơng trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá đƣợc cơ sở lý luận và thực tiễn của vấn đề công nghiệp
hóa và tác động của công nghiệp hoá tới đời sống của các hộ nông dân vùng
chịu ảnh hƣởng.
- Nghiên cứu thực trạng về việc làm và thu nhập của hộ nông dân của
huyện Quế Võ từ khi hình thành các khu công nghiệp số 1, 2 và 3.
- Đánh giá những ảnh hƣởng tích cực và tiêu cực của các khu công nghiệp (quá
trình công nghiệp hoá) tới đời sống của hộ nông dân trong vùng chịu ảnh hƣởng.
- Đề xuất một số giải pháp cơ bản góp phần ổn định việc làm và nâng cao
mức sống của hộ nông dân vùng chịu ảnh hƣởng của các khu công nghiệp.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu việc làm và thu nhập của hộ nông dân trong
quá trình phát triển các khu công nghiệp ở huyện Quế Võ – tỉnh Bắc Ninh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
* Về không gian: Đề tài đƣợc thực hiện trên địa bàn khu công nghiệp Quế
Võ thuộc các xã: Phƣợng Mao, Phƣơng Liễu, Ngọc Xá, Châu Phong, Việt Hùng
huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh
* Về thời gian: Đề tài nghiên cứu các số liệu thứ cấp giai đoạn 2008 2012; số liệu sơ cấp năm 2013.
3
* Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu biến động việc làm và thu
nhập của các hộ nông dân trong vùng ảnh hƣởng của các khu công nghiệp, từ đó
đề ra một số giải pháp cơ bản nhằm góp phần ổn định và nâng cao đời sống của
các hộ nông dân vùng chịu ảnh hƣởng.
4. Ý nghĩa khoa học và đóng góp của đề tài
Một là, đề tài thực hiện hoàn thành sẽ góp phần hoàn thiện hệ thống lý
luận về quá trình công nghiệp hóa đang diễn ra mạnh mẽ các vùng nông thôn
Việt Nam và tác động của nó. Đề tài sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho quá
trình giảng dạy và học tập của giảng viên và sinh viên.
Hai là, đề tài sẽ góp phần tìm ra cho các cấp chính quyền và cho chính
những hộ nông dân những giải pháp cơ bản nhằm tạo việc làm, ổn định và nâng
cao đời sống của hộ, qua đó góp phần vào thành công của quá trình công nghiệp
hoá của địa phƣơng.
Ba là, thông qua thực hiện đề tài sẽ giúp cho những nhà hoạch định chích
sách, các nhà quản lý địa phƣơng và các doanh nghiệp thấy đƣợc những ảnh
hƣởng của quá trình công nghiệp hoá tới đời sống của hộ nông dân chịu ảnh
hƣởng, qua đó có những giải pháp và những hỗ trợ thích hợp nhằm tháo gỡ khó
khăn cho ngƣời nông dân.
Bốn là, đánh giá thực trạng việc làm và thu nhập của các hộ nông dân
trƣớc và sau khi hình thành các khu công nghiệp. Từ đó đƣa ra các giải pháp
giúp cho hộ nông dân ổn định việc làm và nâng cao thu nhập.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận văn gồm 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận, thực tiễn về việc làm và thu nhập
Chương 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng việc làm và thu nhập của hộ nông dân trong quá
trình phát triển các khu công nghiệp ở huyện Quế Võ
Chương 4: Một số giải pháp cơ bản nhằm ổn định việc làm và thu nhập
của hộ nông dân ở các khu công nghiệp huyện Quế Võ – Bắc Ninh.
4
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN, THỰC TIỄN VỀ VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Khái niệm về việc làm và thu nhập của hộ nông dân
Khái niệm hộ nông dân
Hộ nông dân là đối tƣợng nghiên cứu chủ yếu của khoa học nông nghiệp và
phát triển nông thôn, vì tất cả các hoạt động nông nghiệp và phi nông nghiệp ở
nông thôn chủ yếu đƣợc thực hiện qua sự hoạt động của hộ nông dân.
Hộ nông dân là những hộ chủ yếu hoạt động nông nghiệp theo nghĩa rộng
bao gồm cả nghề rừng, nghề cá, và hoạt động phi nông nghiệp ở nông thôn.
Trong các hoạt động phi nông nghiệp khó phân biệt các hoạt động có liên quan
với nông nghiệp và không có liên quan với nông nghiệp. Cho đến gần đây có
một khái niệm rộng hơn là hộ nông thôn, tuy vậy giới hạn giữa nông thôn và
thành thị cũng là một vấn đề còn tranh luận.
Khái niệm hộ nông dân gần đây đƣợc định nghĩa nhƣ sau: "Nông dân là
các nông hộ thu hoạch các phƣơng tiện sống từ ruộng đất, sử dụng chủ yếu lao
động gia đình trong sản xuất nông trại, nằm trong một hệ thống kinh tế rộng
hơn, nhƣng về cơ bản đƣợc đặc trƣng bằng việc tham gia một phần trong thị
trƣờng hoạt động với một trình độ hoàn chỉnh không cao" (Ellis - 1988).
Hộ nông dân có những đặc điểm sau:
- Hộ nông dân là một đơn vị kinh tế cơ sở vừa là một đơn vị sản xuất vừa là
một đơn vị tiêu dùng.
- Quan hệ giữa tiêu dùng và sản xuất biểu hiện ở trình độ phát triển của hộ
tự cấp, tự túc. Trình độ này quyết định quan hệ giữa hộ nông dân và thị trƣờng.
- Phƣơng thức tổ chức sản xuất của hộ hông dân mang tính kế thừa truyền
thống gia đình và không đồng đều giữa các hộ gia đình với nhau.
- Hộ nông dân ngoài việc tham gia vào quá trình tái sản xuất vật chất còn
tham gia vào quá trình tái sản xuất nguồn nhân lực phục vụ cho các ngành sản
xuất khác nhau.
5
Các hộ nông dân ngoài hoạt động nông nghiệp còn tham gia vào hoạt động phi
nông nghiệp với các mức độ rất khác nhau.
Khái niệm về việc làm của hộ nông dân
Việc làm có rất nhiều khái niệm khác nhau, tuy nhiên vẫn có một quan
điểm chung nhất, đó là việc làm là các hoạt động của con ngƣời để tạo ra của cải
vật chất.
Theo từ điển “Kinh tế khoa học xã hội”, xuất bản tại Paris năm 1996 thì
khái niệm việc làm đƣợc định nghĩa là: “Công việc mà người lao động tiến hành
nhằm có thu nhập bằng tiền hoặc hiện vật”.
Khái niệm việc làm có thể đƣợc hiểu ở hai trạng thái “tĩnh” và “động”. Ở
trạng thái “tĩnh”, việc làm chỉ nhu cầu sử dụng sức lao động và các yếu tố vật
chất - kỹ thuật khác nhằm mục đích tạo ra thu nhập hoặc kết quả có ích cho cá
nhân, cộng đồng. Theo cách hiểu này, việc làm là khả năng làm tăng của cải xã
hội, tăng lợi ích cho dân cƣ và cộng đồng, là khả năng sử dụng nguồn lực và là
các hoạt động có ích. Theo nghĩa “động” thì việc làm là hoạt động của dân cƣ
nhằm tạo ra thu nhập có lợi cho cá nhân hoặc cộng đồng trong khuôn khổ pháp
luật cho phép. Việc làm là hình thức vận dụng sức lao động, là hoạt động có chủ
đích của con ngƣời, đƣợc tiến hành trong một không gian và thời gian nhất định
với sự kết hợp các yếu tố giữa vật chất và kỹ thuật.
Từ khái niệm trên có thể hiểu việc làm là tác động qua lại giữa hành động
của con ngƣời với những điều kiện vật chất - kỹ thuật và môi trƣờng tự nhiên,
tạo ra giá trị vật chất và tinh thần mới cho bản thân và xã hội, đồng thời những
hoạt động phải trong khuôn khổ pháp luật cho phép. Theo tác giả Đặng Xuân
Thao trong cuốn sách “Mối quan hệ giữa dân số và việc làm”, “Việc làm là hoạt
động có ích, không bị pháp luật ngăn cấm, có thu nhập hoặc tạo điều kiện tăng
thu nhập cho ngƣời thân, cho gia đình hoặc cộng đồng”
Tác giả Nguyễn Hữu Dũng và Trần Hữu Trung trong cuốn “Về chính sách
giải quyết việc làm ở Việt Nam” đã đƣa ra khái niệm nhƣ sau: “Ngƣời có việc
làm là ngƣời đang làm việc trong những lĩnh vực, ngành nghề, đang hoạt động
có ích, không bị pháp luật ngăn cấm, đem lại thu nhập để nuôi sống bản thân và
gia đình đồng thời góp một phần cho xã hội”.
6
Khái niệm này phù hợp với quan niệm của tổ chức lao động quốc tế (ILO)
về ngƣời có việc làm nhƣ sau: “Ngƣời có việc làm là những ngƣời đang làm việc
gì đó đƣợc trả tiền công hoặc những ngƣời tham gia vào các hoạt động mang
tính chất tự thỏa mãn lợi ích hay thay thế thu nhập của gia đình”.
Khái niệm về ngƣời có việc làm của ILO đƣợc áp dụng ở nhiều nƣớc khi
tiến hành các cuộc điều tra thống kê về lao động việc làm, nhƣng đƣợc cụ thể
hóa thêm bằng một số tiêu thức khác tùy thuộc vào mỗi nƣớc. Các nƣớc thƣờng
phân chia thành hai nhóm ngƣời trong độ tuổi lao động có việc làm và đang làm
việc, đó là những ngƣời làm bất kể công việc gì đƣợc trả công hoặc mang lợi ích
vật chất và tinh thần cho bản thân và gia đình. Nhóm thứ hai là nhóm ngƣời có
việc làm nhƣng tạm thời nhất định nào đó lại không làm việc hoặc tạm nghỉ việc.
Ở Việt Nam, tại điều 13 của Bộ luật lao động của quốc hội thông qua
ngày 23/6/1994 có ghi: “Mọi hoạt động tạo ra thu nhập, không bị pháp luật
cấm, đều thừa nhận là việc làm”. Bao gồm: Các công việc đƣợc trả công dƣới
hình thức bằng tiền hoặc hiện vật, những công việc tự làm để tạo thu nhập và thu
lợi nhuận cho bản thân hoặc chỉ cho gia đình mình nhƣng không đƣợc trả công
(bằng tiền, hiện vật) cho công việc đó.
Trong điều kiện hiện nay có thể hiểu việc làm nhƣ sau: Việc làm là hoạt
động có ích, không bị pháp luật ngăn cấm, tạo thu nhập hoặc lợi ích cho bản
thân gia đình ngƣời lao động hoặc cho một cộng đồng nào đó.
Phân loại việc làm và thất nghiệp
Căn cứ vào thời gian thực hiện công việc thì ILO phân chia việc làm
thành các loại:
- Việc làm ổn định và việc làm tạm thời: Căn cứ vào số thời gian có việc
làm thƣờng xuyên trong một năm.
- Việc làm đủ thời gian và việc làm không đủ thời gian: Căn cứ vào số
thời gian thực hiện trong một tuần.
- Việc làm chính và việc làm phụ: Căn cứ vào khối lƣợng thời gian hoặc
mức độ thu nhập trong thực hiện một công việc nào đó.
Sự phân chia trên đã diễn tả đầy đủ hơn các trạng thái của việc làm theo
không gian và thời gian trên một địa bàn ứng với một thời điểm nào đó. Ngƣời
7
có việc làm ổn định là ngƣời có việc từ 6 tháng trở lên trong một năm hoặc việc
làm dƣới 6 tháng trong một năm nhƣng vẫn tiếp tục làm việc đó trong nhiều năm
tiếp theo. Ngƣời không có việc làm hay nói cách khác là thất nghiệp thì đƣợc
hiểu theo cách phân loại nhƣ sau:
- Ngƣời không có việc làm (thất nghiệp): Là ngƣời đang tiếp tục tìm việc
làm hoặc đang trở lại làm việc.
Tổ chức ILO đƣa ra nhận xét nhƣ sau: Xét trong một khoảng thời gian
nhất định những ngƣời thất nghiệp là những ngƣời có khả năng làm việc nhƣng
không có việc làm.
Phần lớn các nƣớc đều sử dụng khái niệm trên để xác định ngƣời thất
nghiệp, song cũng có sai lệch khi xác định khoảng thời gian không có việc làm.
- Thất nghiệp tự nhiên: Trong nền kinh tế quốc dân luôn tồn tại một lƣợng
thất nghiệp nhất định gọi là thất nghiệp tự nhiên. Thất nghiệp tự nhiên là lƣợng
thất nghiệp trong điều kiện thị trƣờng lao động chung của nền kinh tế đã đƣợc
cân bằng. Quy mô thất nghiệp tự nhiên lớn hay nhỏ tùy thuộc vào tốc độ tăng
trƣởng kinh tế và tốc độ tăng của lao động.
- Những ngƣời không thuộc lƣc lƣợng lao động: Bao gồm các đối tƣợng
là học sinh, những ngƣời mất khả năng lao động, nội trợ và những ngƣời đã nghỉ
làm việc vì lý do sức khỏe, tuổi tác cao…
Khái niệm về thu nhập của hộ nông dân
Về bản chất, theo nghĩa rộng thu nhập gồm hai bộ phận hợp thành: thù lao
cần thiết (tiền lƣơng, tiền công và các khoản phụ cấp mang tính chất tiền
lƣơng...) và phần có đƣợc từ thặng dƣ sản xuất (hoặc lợi nhuận). Tuy nhiên, ở
các cấp độ khác nhau - toàn bộ nền kinh tế, ngành kinh tế, doanh nghiệp, hộ gia
đình và cá nhân - biểu hiện của thu nhập có những đặc thù riêng biệt. Sau đây là
một số khái niệm về thu nhập của lao động:
- Theo từ điển kinh tế thị trƣờng thì “Thu nhập cá nhân là tổng số thu
nhập đạt được từ các nguồn thu khác nhau của cá nhân trong thời gian nhất
định, thu nhập cá nhân từ nhiều nguồn khác nhau đều từ thu nhập quốc doanh”.
- Theo Robert. Gorden thì “Thu nhập cá nhân là thu nhập mà các hộ gia
đình nhận được từ mọi người bao gồm các khoản làm ra và các khoản chuyển
8
nhượng. Thu nhập cá nhân khả dụng là thu nhập cá nhân trừ đi các khoản thuế
cá nhân”.
Đứng trên góc độ nghiên cứu của đề tài, phù hợp với tình hình thực tế của
huyện Quế Võ chúng tôi xin đƣa ra quan điểm về thu nhập của hộ nông dân
trong huyện có đƣợc từ những nguồn sau:
(1) Nông nghiệp
(2) Thủy sản
(3) Dịch vụ và ngành nghề
+ Kinh doanh và dịch vụ
+ Làm nghề tự do
(4) Lao động tại địa phƣơng và nơi khác
+ Làm công nhân
+ Xuất khẩu lao động
* Những yếu tố ảnh hƣởng đến thu nhập
- Việc làm của ngƣời lao động: Việc làm của ngƣời lao động là yếu tố
quyết định đến thu nhập hàng ngày, hàng tháng cho bản thân và gia đình. Ngƣời
lao động không có việc làm hay nói cách khác là thất nghiệp thì khả năng thu
nhập cho bản thân là không thể. Do đó, để có thu nhập trƣớc hết ngƣời lao động
phải có việc làm.
- Công việc đang làm: Là những việc hiện tại của ngƣời lao động đang và
tiếp tục làm có đƣợc thuận lợi hay không? Công việc đó có thể đem lại thu nhập
để đảm bảo cuộc sống của ngƣời lao động và gia đình hay không cũng là yếu tố
ảnh hƣởng đến thu nhập của ngƣời lao động.
- Mức thu nhập hàng tháng: Là các khoản mà ngƣời lao động đƣợc hƣởng
từ việc trả lƣơng hay từ quá trình sản xuất của cải vật chất.
- Chính sách của chính phủ: Bao gồm các chính sách về tiền lƣơng, chính
sách thuế thu nhập có tác động không nhỏ đến thu nhập của ngƣời lao động.
- Trình độ ngƣời lao động: Trình độ ngƣời lao động là yếu tố quan trọng
ảnh hƣởng trực tiếp đến công việc đang làm, nơi làm việc và thu nhập của lao
động. Trong sản xuất nông nghiệp thì trình độ kỹ thuật của ngƣời lao động quyết
định đến năng suất và sản lƣợng cây trồng vật nuôi. Trong sản xuất công nghiệp
9
và dịch vụ thì trình độ của ngƣời lao động quyết định đến năng suất lao động,
chất lƣợng, tiêu chuẩn sản phẩm hàng hóa, dịch vụ. Do đó trình độ ngƣời lao
động sẽ gắn liền với thu nhập của ngƣời lao động nhận đƣợc.
Đặc điểm của ngành nông nghiệp là sản xuất phụ thuộc vào đất đai
Trong công nghiệp, đất đai là nơi làm nền móng nhà xƣởng, thì địa hình, chất
lƣợng đất không ảnh hƣởng nhiều đến năng suất và hiệu quả của ngành. Còn
trong nông nghiệp, đất đai là tƣ liệu sản xuất chủ yếu, đặc biệt và không thể thay
thế. Thƣờng thì không có sản xuất nông nghiệp nếu không có đất đai. Đất đai
đƣợc gọi là tƣ liệu sản xuất đặc biệt là vì nó vừa là đối tƣợng lao động, vừa là tƣ
liệu lao động, vì đất đai chịu sự tác động của con ngƣời nhƣ cày, xới để có môi
trƣờng tốt cho sinh vật phát triển. Đất đai là tƣ liệu lao động, vì nó phát huy nhƣ
một công cụ lao động. Con ngƣời dùng đất đai để trồng cây và chăn nuôi. Không
có đất đai thì không có sản xuất nông nghiệp. Vì thế số lƣợng và chất lƣợng đất
đai quy định lợi thế so sánh của mỗi vùng, cũng nhƣ cơ cấu sản xuất của từng
nông trại và cả vùng. Hƣớng sử dụng đất quy định hƣớng sử dụng các tƣ liệu sản
xuất khác. Chỉ có thông qua đất đai, các tƣ liệu sản xuất mới tác động đến cây
trồng, việc sử dụng đất đai đúng hƣớng còn quyết định đến hiệu quả sản xuất.
Từ đây, cần sử dụng đầy đủ và hợp lý để vừa làm tăng năng suất đất đai, vừa giữ
gìn và bảo vệ đất đai. Quỹ đất đai phải đƣợc bảo tồn cho lợi ích trƣớc mắt cũng
nhƣ mục tiêu lâu dài.
Trong nền sản xuất xã hội, đời sống vật chất, văn hóa, tinh thần của con
ngƣời ngày càng tăng lên dựa trên cơ sở của nền tảng phát triển sản xuất và tiến
bộ xã hội. Nhu cầu tiêu dùng các sản phẩm của xã hội ngày càng tăng cao. Tuy
nhiên, nguồn lực để đáp ứng những nhu cầu đó thì không phải là vô hạn. Do đó,
phải tìm mọi cách phân chia và sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn lực của xã
hội và tài nguyên thiên nhiên. Các ngành Nông nghiệp, Công nghiệp và Xây
dựng là những ngành sản xuất sản phẩm vật chất cho xã hội, có vị trí đặc biệt
quan trọng trong sự phát triển và tồn tại của nền kinh tế đất nƣớc. Nâng cao hiệu
quả sản xuất – kinh doanh trong các ngành sản xuất vật chất là yêu cầu mang
tính cấp bách trong xã hội hiện nay.
10
Bề mặt Trái đất là nơi con ngƣời dùng để trú ngụ, sinh sống và diễn ra nhiều
hoạt động khác nhau. Không có mặt đất thì con ngƣời cũng nhƣ các sinh vật
khác không thể tồn tại đƣợc. Đất chính là một trong những yếu tố quan trọng
ảnh hƣởng đến sự tồn vong của loài ngƣời. Từ xa xƣa, đất đã gắn chặt với cuộc
sống của ngƣời dân, của đất nƣớc. Đất là nơi làm nhà, là nơi con ngƣời tạo ra
của cải vật chất phục vụ cho bản thân mình. Ngƣời dựa vào đất, lấy đất là điểm
tựa tinh thần. Ông cha ta đã có câu “Tấc đất tấc vàng”. Đất quý nhƣ vàng, đất
quý hơn vàng. Đất gắn liền với lòng tự trọng của dân tộc và là niềm tự hào của
đất nƣớc. Đất là nguồn tài nguyên vô cùng quan trọng đối với con ngƣời vì đất
là môi trƣờng sống trên cạn và con ngƣời. Cùng với sản xuất nông nghiệp, đất
cung cấp lƣơng thực, thực phẩm một nhu cầu không thể thiếu đƣợc đối với cuộc
sống con ngƣời. Theo luật: “Đất đai là nguồn tài nguyên quốc gia vô cùng quý
giá, là tƣ liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi
trƣờng sống, là địa bàn phân bố các khu dân cƣ, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn
hóa, xã hội, an ninh quốc phòng”.
Đất là nguồn lực quan trọng để con ngƣời tiến hành đƣợc các hoạt động sản
xuất vật chất. Do đó, mọi chuyển dịch cơ cấu kinh tế làm giảm đất đai, sẽ làm
giảm khả năng sinh kế của hộ nông dân. Vì vậy, Nhà nƣớc phải có nhiều chính
sách quan tâm đến hộ nông dân để tạo điều kiện chuyển đổi nghề nghiệp và làm
tăng thu nhập cho hộ nông dân.
1.1.2. Khu công nghiệp, vai trò của khu công nghiệp đến phát triển kinh tế - xã
hội nông thôn
Năm 1991, khu chế xuất Tân Thuận đƣợc thành lập “khai sinh” ra mô
hình các KCN trong chiến lƣợc xây dựng phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam.
Từ đó đến nay với nhiều cơ chế, chính sách liên quan đến việc thành lập, hoạt
động của các KCN và khu chế xuât (KCX) đƣợc ban hành, điều chỉnh đã tạo ra
hành lang pháp lý cho sự ra đời và phát triển các KCN, KCX trên địa bàn cả
nƣớc. Đến năm 2013, cả nƣớc đã có 289 KCN đƣợc thành lập với tổng diện tích
đất tự nhiên hơn 72.000 ha. Trong đó, diện tích đất công nghiệp có thể cho thuê
đạt gần 46.000 ha, chiếm khoảng 65% tổng diện tích đất tự nhiên. Các KCN đã
- Xem thêm -