Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Biểu mẫu - Văn bản Văn bản Việc hướng dẫn công tác công tác kiểm tra nội bộ...

Tài liệu Việc hướng dẫn công tác công tác kiểm tra nội bộ

.DOC
14
304
91

Mô tả:

UBND HUYỆN HÒA BÌNH PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số: 451/PGDĐT Về việc hướng dẫn công tác kiểm tra nội bộ trường học Hòa Bình, ngày 30 tháng 6 năm 2017 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Kính gửi: Hiệu trưởng các trường MN-MG, Tiểu học, THCS. Căn cứ Nghị định số 42/2013/NĐ-CP ngày 09/5/2013 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của thanh tra giáo dục; Thông tư số 39/2013/TT-BGDĐT ngày 04/12/2013 của Bộ trưởng Bộ GD-ĐT hướng dẫn về thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực giáo dục; Công văn số 403/SGDĐT-TTr ngày 25/4/2017 của Sở GD-ĐT Bạc Liêu về việc hướng dẫn công tác kiểm tra nội bộ trường học, Phòng GD-ĐT Hòa Bình hướng dẫn công tác kiểm tra nội bộ trường học như sau: I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA NỘI BỘ 1. Mục đích, yêu cầu - Công tác kiểm tra nội bộ là khâu quan trọng trong quá trình quản lý giúp cho Hiệu trưởng xem xét, đánh giá đối tượng quản lý, để từ đó có biện pháp điều chỉnh, xử lý, ngăn ngừa những sai phạm có thể xảy ra, góp phần hoàn thiện, củng cố, nâng cao và phát triển đơn vị. - Công tác kiểm tra nội bộ trường học phải có tính bao quát, toàn diện đến mọi đối tượng, mọi hoạt động diễn ra ở đơn vị, trong mọi thời điểm. Đối với giáo viên, thông qua việc kiểm tra, Hiệu trưởng đánh giá đúng năng lực của mỗi cá nhân từ đó tư vấn, thúc đẩy, giúp đỡ đội ngũ từng bước phát triển về mọi mặt, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục. Đối với các tổ chức, bộ phận trong nhà trường, thông qua kiểm tra, Hiệu trưởng đánh giá đúng mức độ thực hiện, từ đó điều chỉnh kế hoạch, đôn đốc bộ phận, cá nhân cùng hoàn thành tốt nhiệm vụ. - Việc kiểm tra nội bộ trường học nhằm mục đích nâng cao tinh thần trách nhiệm và hiệu quả hoạt động của nhà trường, vì vậy cần quán triệt các nguyên tắc cơ bản: chính xác, khách quan, có hiệu quả, thường xuyên, kịp thời, công khai, đánh giá toàn diện và đúc kết kinh nghiệm trong công tác kiểm tra nội bộ cho những năm tiếp theo. - Công tác kiểm tra nội bộ trường học phải thực sự mang tính tự giác, công tâm, khách quan. Hiệu trưởng nhà trường vừa là chủ thể kiểm tra cấp dưới theo chức năng, nhiệm vụ, nhưng đồng thời cũng là đối tượng kiểm tra trong việc công khai hóa các hoạt động để tập thể giám sát. Kết quả kiểm tra nội bộ phải được xử lý đúng mức, quy trách nhiệm cho từng đối tượng. Đồng thời, sau kiểm tra cũng có hình thức khen thưởng, động viên, khích lệ kịp thời đi đôi với hình thức kiểm điểm, kỷ luật (nếu có). 1 2. Giải thích từ ngữ - Kiểm tra: Cần xem xét, xác minh, kiểm chứng, đối chiếu việc thực hiện nhiệm vụ của đối tượng kiểm tra so với các quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật và hướng dẫn của các cấp quản lý. Yêu cầu của kiểm tra là phải tỉ mỉ, rõ ràng, chỉ rõ những điều làm được, chưa làm được của đối tượng kiểm tra. - Đánh giá: Cần xác định mức độ đạt được trong việc thực hiện các nhiệm vụ theo quy định, phù hợp với bối cảnh và đối tượng bằng những minh chứng cụ thể. Yêu cầu của đánh giá là phải khách quan, chính xác, công bằng, có chiều hướng tích cực, đồng thời động viên, khuyến khích, tạo cơ sở và định hướng cho sự tiến bộ của đối tượng kiểm tra. - Tư vấn: Nêu được những nhận xét, gợi ý giúp cho đối tượng kiểm tra thực hiện ngày càng tốt hơn nhiệm vụ của mình. Yêu cầu của tư vấn là các ý kiến tư vấn phải xác thực, khả thi giúp cho đối tượng kiểm tra nâng cao chất lượng công việc của mình. - Thúc đẩy: Là hoạt động kích thích, phát hiện, phổ biến các kinh nghiệm tốt, những định hướng mới và kiến nghị với các cấp quản lý nhằm hoàn thiện dần hoạt động của đối tượng kiểm tra, góp phần phát triển đơn vị, ngành. Yêu cầu của thúc đẩy là người kiểm tra phải phát hiện, lựa chọn và phổ biến được kinh nghiệm tốt, những định hướng mới cho đối tượng kiểm tra và có những kiến nghị xác đáng đối với các cấp quản lý nhằm phát triển tổ chức, phát triển cá nhân trong đơn vị. II. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA CÔNG TÁC KIỂM TRA NỘI BỘ TRƯỜNG HỌC - Việc thực hiện chính sách, pháp luật về giáo dục; nhiệm vụ, quyền hạn được giao cụ thể đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên; cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý của cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục. - Tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông bao gồm: ban hành văn bản quản lý nội bộ và phổ biến, giáo dục pháp luật; xây dựng bộ máy tổ chức; thực hiện các quy định về công khai trong lĩnh vực giáo dục; công tác kiểm tra nội bộ và việc thực hiện các quy định về tổ chức và hoạt động theo điều lệ, quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị. - Thực hiện quy chế chuyên môn, nội dung, phương pháp giáo dục; việc quản lý, sử dụng sách giáo khoa, tài liệu giáo dục, thiết bị dạy học và đồ chơi trẻ em. - Thực hiện quy chế tuyển sinh; quản lý, giáo dục học sinh và các chế độ, chính sách đối với học sinh. - Công tác quy hoạch, tuyển dụng, bố trí, sử dụng, bổ nhiệm; đào tạo, bồi dưỡng; đánh giá và thực hiện chế độ, chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục và người lao động khác. - Công tác xã hội hóa giáo dục; quản lý dạy thêm, học thêm. 2 - Các điều kiện bảo đảm chất lượng giáo dục; chấp hành quy định về kiểm định chất lượng giáo dục. - Thực hiện quy định về thu, quản lý, sử dụng học phí, các nguồn lực tài chính khác. - Thực hiện các quy định khác của pháp luật có liên quan. III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH 1. Xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ trường học Căn cứ chỉ đạo của cấp trên, những nội dung cơ bản của công tác kiểm tra nội bộ trường học và điều kiện cụ thể của đơn vị, Hiệu trưởng nhà trường xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ. Nội dung kế hoạch bao gồm: Đặc điểm tình hình; thuận lợi, khó khăn; nhiệm vụ trọng tâm, nội dung kiểm tra; biện pháp, tổ chức thực hiện... Ở phần nội dung kiểm tra, cần thiết kế dưới dạng biểu bảng gồm các cột: thời gian (từ tháng 8 năm trước đến tháng 7 năm sau, thể hiện từng tháng và có thể đến tuần); đối tượng kiểm tra (bộ phận, cá nhân được kiểm tra); nội dung kiểm tra (càng cụ thể càng tốt); lực lượng kiểm tra (thành viên Ban kiểm tra hoặc huy động thêm nếu cần). Kế hoạch kiểm tra nội bộ nộp về Phòng GD-ĐT 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ Ban kiểm tra nội bộ của đơn vị (đính kèm gợi ý mẫu kế hoạch kiểm tra nội bộ hàng năm để các trường tham khảo). 2. Công tác tổ chức và triển khai Thành lập Ban kiểm tra nội bộ trường học gồm: Hiệu trưởng là Trưởng ban, Phó Hiệu trưởng là Phó Trưởng ban, các thành viên là Tổ trưởng, giáo viên có năng lực, có kinh nghiệm công tác và nắm vững các văn bản, quy định. Trong từng mảng công việc hoặc từng đợt kiểm tra, Hiệu trưởng ra quyết định thành lập tổ kiểm tra để kiểm tra chuyên sâu về từng lĩnh vực công tác. Việc ban hành quyết định thành lập tổ kiểm tra phải có đủ các nội dung: nội dung kiểm tra; lực lượng kiểm tra; đối tượng kiểm tra; thời gian kiểm tra. Kiểm tra theo kế hoạch đề ra bao gồm kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ và kiểm tra đột xuất theo yêu cầu. Hiệu trưởng cần lựa chọn nội dung, thời điểm, đối tượng, thành phần kiểm tra phù hợp. Tránh tình trạng giao phó cho một cá nhân kiểm tra hoặc để người đứng đầu bộ phận lập biên bản bộ phận mình. Ban kiểm tra nội bộ trường học cụ thể hóa kế hoạch kiểm tra nội bộ năm học bằng việc lập kế hoạch theo từng tháng, tuần hoặc từng đợt. Mỗi nội dung kiểm tra, mỗi cuộc kiểm tra phải lập biên bản, hồ sơ kiểm tra để làm căn cứ đánh giá và lưu trữ. Sau khi xây dựng kế hoạch và các quyết định, Hiệu trưởng cần triển khai quán triệt đến tất cả cán bộ, giáo viên, nhân viên bằng các hình thức như: triển khai tại cuộc họp, văn bản, công khai tại bảng tin. 3 Hiệu trưởng tổ chức hướng dẫn nội dung, hình thức, biện pháp thực hiện kế hoạch cho thành viên Ban kiểm tra nội bộ trường học; phân công nhiệm vụ cụ thể, định hướng công việc, yêu cầu cho từng thành viên. Hiệu trưởng tổ chức cho các thành viên Ban kiểm tra nội bộ cũng như toàn thể công chức, viên chức tìm hiểu các văn bản quy phạm pháp luật, các quy định, quy chế, hướng dẫn chuyên môn… của các cấp để mọi người thực hiện đúng và có căn cứ đối chiếu khi kiểm tra. Hàng tháng, Hiệu trưởng đưa nội dung đánh giá công tác kiểm tra nội bộ vào chương trình công tác, đồng thời điều chỉnh, bổ sung kế hoạch cho sát với thực tế. Cuối học kỳ và cuối năm học, Hiệu trưởng báo cáo công tác kiểm tra nội bộ trường học trước toàn thể công chức, viên chức đơn vị và nộp về Phòng GD-ĐT 01 bản. Ban kiểm tra nội bộ phối hợp với Ban thanh tra nhân dân phản ánh, kiến nghị Hiệu trưởng, đại diện các tổ chức xử lý, chấn chỉnh kịp thời, đúng thẩm quyền kết quả kiểm tra, các biểu hiện sai sót được chỉ ra qua mỗi đợt kiểm tra. 3. Quy trình tiến hành kiểm tra 3.1. Chuẩn bị kiểm tra - Ra quyết định kiểm tra: căn cứ quy định hiện hành, Hiệu trưởng ra quyết định kiểm tra và chỉ đạo Tổ trưởng tổ kiểm tra xây dựng kế hoạch tiến hành kiểm tra. - Xây dựng, phê duyệt kế hoạch kiểm tra: căn cứ nội dung kiểm tra trong quyết định, Tổ trưởng xây dựng kế hoạch kiểm tra, phân công nhiệm vụ cụ thể từng thành viên trình Hiệu trưởng phê duyệt. - Phổ biến kế hoạch tiến hành kiểm tra: Tổ trưởng tổ chức họp Tổ kiểm tra để phổ biến và phân công nhiệm vụ cho các thành viên Tổ kiểm tra. Căn cứ nhiệm vụ được phân công, các thành viên nghiên cứu tài liệu, văn bản, yêu cầu kiểm tra; đề ra nội dung, phương pháp kiểm tra và thống nhất với Tổ trưởng. 3.2. Tiến hành kiểm tra - Công bố quyết định kiểm tra; - Thu thập thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra; - Kiểm tra, xác minh thông tin, tài liệu (khi làm việc với đối tượng kiểm tra phải có biên bản kiểm tra (mẫu 1)); - Thiết lập hồ sơ kiểm tra. 3.3. Kết thúc kiểm tra - Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ của thành viên Tổ kiểm tra (mẫu 2): Kết thúc việc tiến hành kiểm tra, thành viên Tổ kiểm tra có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản với Tổ trưởng về kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, khách quan, trung thực về nội dung báo cáo đó. 4 - Báo cáo kết quả kiểm tra của Tổ kiểm tra (mẫu 2): Trên cơ sở ghi nhận tại biên bản kiểm tra, các ý kiến giải trình của đối tượng kiểm tra, Tổ trưởng báo cáo kết quả kiểm tra cho Hiệu trưởng nhà trường (nếu Tổ trưởng không phải là Hiệu trưởng). - Xem xét báo cáo kết quả kiểm tra của Tổ kiểm tra: Hiệu trưởng trực tiếp nghiên cứu, xem xét các nội dung trong báo cáo kết quả kiểm tra. Trường hợp cần phải làm rõ hoặc cần phải bổ sung thêm nội dung trong báo cáo kết quả kiểm tra, Hiệu trưởng tổ chức họp tổ kiểm tra để nghe báo cáo trực tiếp hoặc có ý kiến chỉ đạo bằng văn bản, yêu cầu Tổ trưởng và các thành viên trong Tổ kiểm tra báo cáo. - Ngay sau khi có báo cáo kết quả kiểm tra, thủ trưởng xem xét, xác minh lại khi cần thiết, sau đó ban hành văn bản thông báo kết quả kiểm tra (mẫu 3) cho đối tượng kiểm tra, cho Ban kiểm tra để lưu hồ sơ kiểm tra và công khai tại cuộc họp toàn trường gần nhất. - Hiệu trưởng chỉ đạo việc xử lý sau kiểm tra, theo dõi tiến độ và kết quả khắc phục hạn chế, sai sót (nếu có). - Lập, bàn giao, quản lý hồ sơ kiểm tra: + Hồ sơ của cá nhân: Biên bản kiểm tra các nội dung được phân công, báo cáo kết quả kiểm tra. + Hồ sơ của Tổ kiểm tra: Quyết định kiểm tra, kiểm tra kiểm tra của tổ, văn bản giải trình của đối tượng kiểm tra, biên bản họp tổ, biên bản họp với đối tượng kiểm tra thông qua kết quả kiểm tra, biên bản kiểm tra, báo cáo kết quả kiểm tra. Lưu ý: Hồ sơ kiểm tra được nộp và lưu tại Ban kiểm tra nội bộ trường học. IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Phòng GD-ĐT hướng dẫn, chỉ đạo các trường học trực thuộc xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ trường học theo năm học. Thực hiện tốt việc kiểm tra theo thẩm quyền và thực hiện chế độ báo cáo theo quy định. 3. Căn cứ nhiệm vụ năm học, hướng dẫn công tác thanh tra, kiểm tra của cấp trên và tình hình thực tế của đơn vị, Hiệu trưởng xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ, tổ chức kiểm tra theo hướng dẫn này, đồng thời thực hiện chế độ báo cáo theo quy định. Công văn này thay thế Công văn số 812/PGDĐT ngày 25/9/2014 của Phòng GD-ĐT Hòa Bình về việc hướng dẫn công tác kiểm tra nội bộ trường học và được áp dụng kể từ ngày ký. Nơi nhận: - Lãnh đạo Phòng GD-ĐT; - Các bộ phận Phòng GD-ĐT; - Các trường MN, TH, THCS; - Lưu: VT. KT. TRƯỞNG PHÒNG PHÓ TRƯỞNG PHÒNG Trần Thị Tiễn 5 MẪU GỢI Ý KẾ HOẠCH KIỂM TRA NỘI BỘ Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ PHÒNG GD-ĐT HÒA BÌNH TRƯỜNG . . . . . . . . . . . . . . . . . Số: /KH-……. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ……………, ngày tháng năm 20… KẾ HOẠCH KIỂM TRA NỘI BỘ NĂM HỌC 201… - 201… Căn cứ………., Hiệu trường trường THCS ……….. xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ cụ thể như sau: I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH - Nêu những nét khái quát về tình hình nhà trường - Nêu những số liệu cơ bản về trường, lớp, học sinh, giáo viên… - Nêu những kết quả nổi bật ở năm học trước như: học sinh giỏi, giáo viên giỏi, chất lượng hai mặt giáo dục, kết quả xét tốt nghiệp THCS, kết quả thực hiện các phong trào, tiêu chí thi đua…. - Nêu những thuận lợi, khó khăn hiện tại của nhà trường. II. NHỮNG NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM Căn cứ phương hướng nhiệm vụ năm học, nhiệm vụ công tác kiểm tra và tình hình thực tế của đơn vị, nhà trường đề ra những nhiệm vụ trọng tâm cần thực hiện trong công tác kiểm tra nội bộ. III. NHỮNG CÔNG VIỆC CẦN KIỂM TRA TRONG NĂM HỌC Thời gian Tháng 8/201.. Tháng 9/201.. Lực lượng kiểm tra Đối tượng kiểm tra Nội dung kiểm tra Ban kiểm tra lại và xét duyệt lên lớp sau kiểm tra lại; giáo viên bộ môn và giáo viên có học sinh kiểm tra lại Các giáo viên chủ nhiệm và các thành viên có liên quan Việc tổ chức kiểm tra lại và việc rèn luyện học sinh trong hè, bao gồm: tổ chức ôn tập, coi kiểm tra, chấm kiểm tra, lên điểm, xét kết quả… Thành viên Ban kiểm tra nội bộ trường học có liên quan. Công tác tổ chức lớp học đầu năm, gồm: việc xếp lớp sau tuyển sinh, chuyển trường, việc bàn giao chủ nhiệm lớp, việc bảo đảm sĩ số, việc bố trí chỗ ngồi, bộ máy tổ chức lớp học… Thành viên Ban tổ Việc tổ chức khảo sát chất lượng chức khảo sát chất đầu năm, bao gồm: công tác ra đề, lượng đầu năm sao in, coi kiểm tra, chấm kiểm tra, tổng hợp kết quả Thành viên Ban chỉ Việc giúp đỡ học sinh yếu kém và Thành viên Ban kiểm tra nội bộ trường học có liên quan. Thành viên Ban kiểm tra nội bộ trường học có liên quan. Thành viên Ban 6 đạo giúp đỡ học sinh duy trì sĩ số, bao gồm: xây dựng yếu kém và duy trì sĩ kế hoạch, phân công trách nhiệm, số lễ phát động, ký kết thi đua, triển khai thực hiện… Các giáo viên chủ Kiểm tra công tác chủ nhiệm lớp, nhiệm bao gồm: kế hoạch chủ nhiệm, việc thực hiện các loại hồ sơ sổ sách, việc liên lạc giữa nhà trường và gia đình, các biện pháp giáo dục đạo đức, giáo dục học sinh cá biệt, giáo dục nề nếp học tập,… Các tổ trưởng Kiểm tra chuyên đề hoạt động của chuyên môn và các tổ chuyên môn, bao gồm: việc xây thành viên có liên dựng kế hoạch, việc thực hiện hồ quan sơ sổ sách, việc sinh hoạt tổ chuyên môn, việc chỉ đạo dạy học phân hoá theo năng lực học tập; về Tháng 10 và đổi mới phương pháp dạy học và tháng kiểm tra, đánh giá, ký duyệt hồ sơ, 11/201.. giáo án; việc thao giảng, dự giờ, thi giáo viên giỏi; việc bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém, báo cáo chuyên đề, sáng kiến kinh nghiệm, nghiên cứu khoa học… kiểm tra nội bộ trường học có liên quan. Các giáo viên bộ Kiểm tra chuyên đề hoạt động Từ tháng môn chuyên môn của giáo viên, bao 9/201… đến gồm: kế hoạch giảng dạy, giáo án, tháng các loại hồ sơ sổ sách, dự giờ báo 4/201…(bao trước và đột xuất; việc dạy học gồm kiểm phân hoá theo năng lực học tập; tra thường việc đổi mới phương pháp dạy học xuyên và và kiểm tra đánh giá; việc thực kiểm tra đột hiện chế độ cho điểm, trả bài kiểm xuất) tra,… Lãnh đạo nhà trường và thành viên tổ chuyên môn (mỗi tổ chuyên môn làm quyết định riêng). Từ tháng 10/201… đến tháng 6/201… Tháng 10/201.. Thành viên Ban kiểm tra nội bộ trường học có liên quan. Thành viên Ban kiểm tra nội bộ trường học có liên quan. dạy nhà giáo dạy Kiểm tra việc tổ chức dạy thêm, học thêm trong nhà trường, bao gồm: các điều kiện về cơ sở vật chất, hồ sơ, đối tượng dạy thêm, học thêm, việc thu chi, chất lượng soạn giảng… Việc dự giờ cần trải đều sao cho tất cả GV đều được dự giờ. Thành viên Ban kiểm tra nội bộ trường học và giáo viên có năng lực kiểm tra có liên quan. - Bộ phận kế toán tài vụ - Bộ phận thư viện thiết bị - Bộ phận quản lý Kiểm tra việc quản lý tài chính, tài sản của đơn vị, bao gồm: việc thu chi tài chính, việc công khai tài chính; việc quản lý tài sản, trang Thành viên Ban kiểm tra nội bộ trường học có liên quan. Ban tổ chức thêm trong trường; các viên tham gia thêm 7 các loại quỹ Tháng 12/201.. Cán bộ, giáo viên tham gia tổ chức kiểm tra học kỳ I Tháng 01/201.. Các bộ phận phụ trách tiêu chí trường đạt chuẩn quốc gia và kiểm định chất lượng trường học Tháng 4/201… Tháng 5/201… Cán bộ, giáo viên tham gia tổ chức kiểm tra học kỳ II Các giáo viên bộ môn, giáo viên chủ nhiệm, cá nhân tham gia xét duyệt kết quả Các giáo viên, tổ trưởng bộ môn, hiệu trưởng - Các thành viên tham gia xét thi đua khen thưởng. - Xét tốt nghiệp THCS thiết bị, việc quản lý thư viện,… Kiểm tra việc tổ chức kiểm tra học kỳ I, bao gồm: việc ra đề kiểm tra, sao in, coi kiểm tra, chấm kiểm tra, lên điểm, tổng hợp kết quả… Kiểm tra việc thực hiện các tiêu chí của trường đạt chuẩn quốc gia và kiểm định chất lượng trường học, bao gồm: kết quả rà soát các tiêu chí, đánh giá tiến độ thực hiện, phương hướng phấn đấu đến cuối năm học, biện pháp thực hiện, phân công trách nhiệm,… Kiểm tra việc tổ chức kiểm tra học kỳ II, bao gồm: việc ra đề kiểm tra, sao in, coi kiểm tra, chấm kiểm tra, lên điểm, tổng hợp kết quả… Kiểm tra việc đánh giá, khen thưởng, kỷ luật học sinh, bao gồm: việc thực hiện chế độ cho điểm, việc đánh giá xếp loại cuối năm, việc vào điểm học bạ, việc xét duyệt kết quả lên lớp, ở lại, kiểm tra lại và rèn luyện trong hè; việc thông báo kết quả cho học sinh và gia đình, việc xét khen thưởng cho học sinh, việc kỷ luật học sinh,… Việc đánh giá xếp loại giáo viên cuối năm, bao gồm: giáo viên tự đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp và theo quy định của Bộ Nội vụ; việc đánh giá của tổ trưởng chuyên môn, việc đánh giá của Hiệu trưởng, việc công khai kết quả đánh giá, … - Kiểm tra việc xét thi đua ken thưởng cuối năm của cán bộ, giáo viên, nhân viên, bao gồm: việc xây dựng tiêu chí thi đua đầu năm học, việc đánh giá xếp loại sau mỗi đợt thi đua, việc xét kết quả thi đua cuối năm học, việc xét khen thưởng, … - Công tác chuẩn bị, quy trình, nhân sự, thời gian…theo các Thành viên Ban kiểm tra nội bộ trường học có liên quan. Thành viên Ban kiểm tra nội bộ trường học có liên quan. Thành viên Ban kiểm tra nội bộ trường học có liên quan. Thành viên Ban kiểm tra nội bộ trường học có liên quan. Thành viên Ban kiểm tra nội bộ trường học có liên quan. Thành viên Ban kiểm tra nội bộ trường học có liên quan có liên quan. 8 Tháng 6/201… đến tháng 7/201… Công tác trong hè hướng dẫn của ngành. - Phân công trực hè, bảo quản CSVC, tuyển sinh, kiểm tra lại. - Các công việc chuẩn bị cho năm học mới. Thành viên Ban kiểm tra nội bộ trường học có liên quan IV. BIỆN PHÁP Nêu những biện pháp để hỗ trợ việc kiểm tra nội bộ trường học. V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN - Việc phân công trách nhiệm. - Công tác phối hợp. - Việc thực hiện chế độ báo cáo công tác kiểm tra nội bộ. Nơi nhận: - Phòng GD-ĐT (để báo cáo); - Thành viên Ban kiểm tra nội bộ; - Lưu: VP, BKTNB. HIỆU TRƯỞNG 9 TRƯỜNG . . . . . . . . . . TỔ KIỂM TRA SỐ . . . . Số: /BB-TKT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc …………, ngày tháng năm 201… (Mẫu 1) BIÊN BẢN KIỂM TRA Về …………………………………………. Họ tên người (Tổ) kiểm tra:.......................................................................... Chức vụ:........................................................................................................ Họ tên người (bộ phận) được kiểm tra:......................................................... Thời gian tiến hành kiểm tra: Từ ngày........... đến ngày............................... I. Kết quả kiểm tra từng nội dung: (Ghi kết quả kiểm tra của từng nội dung. Ở mỗi nội dung ghi mô tả những việc đã làm được, chưa làm được so với quy định một cách rõ ràng, dễ hiểu, tránh ghi vắn tắt, chung chung…) 1. ................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 2. ................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. II. Đánh giá chung: (Phần này ghi nhận những ưu điểm, hạn chế của từng nội dung…) 1. Ưu điểm: ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 2. Hạn chế: ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 10 3. Nguyên nhân: ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. III. Kiến nghị, tư vấn (Phát huy ưu điểm gì, khắc phục tồn tại nào, đề xuất những cách khắc phục, cải tiến để làm tốt hơn) ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. IV. Ý kiến đề xuất:(của bộ phận, cá nhân liên quan đến nội dung, kết quả kiểm tra(nếu có) ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Biên bản được lập thành 2 bản, mỗi bên giữ 1 bản. Bộ phận (người) được kiểm tra (Ký, ghi rõ họ, tên) Tổ (cán bộ) kiểm tra (Ký, ghi rõ họ, tên) 11 TRƯỜNG . . . . . . . . . . TỔ KIỂM TRA SỐ . . . . Số: /BC-TKT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc …………, ngày tháng năm 201… (Mẫu 2) BÁO CÁO Kết quả kiểm tra …………………………………………. Họ tên người (Tổ) kiểm tra:.......................................................................... Chức vụ:........................................................................................................ Đã tiến hành kiểm tra:................................................................................... Từ ngày........................................................... đến ngày............................... I. Những công việc đã thực hiện (Nêu các đầu việc đã làm tại bộ phận, cá nhân trong quá trình kiểm tra) II. Kết quả kiểm tra từng nội dung (Ghi kết quả kiểm tra của từng nội dung. Ở mỗi nội dung ghi mô tả những việc đã làm được, chưa làm được so với quy định một cách rõ ràng, dễ hiểu, tránh ghi vắn tắt, chung chung…) 1. ................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 2. ................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. III. Đánh giá chung (Phần này ghi nhận những ưu điểm, hạn chế của từng nội dung…) 1. Ưu điểm: ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 2. Tồn tại: ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. 12 ................................................................................................................................. 3. Nguyên nhân: ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. IV. Kiến nghị, tư vấn (Phát huy ưu điểm gì, khắc phục tồn tại nào, đề xuất những cách khắc phục, cải tiến để làm tốt hơn) ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. V. Ý kiến đề xuất: (Đề xuất lãnh đạo chỉ đạo các bộ phận, cá nhân khắc phục, cải tiến, điều chỉnh hoạt động…) ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Nơi nhận: - Hiệu trưởng; - ………………; - Lưu: Hồ sơ. Tổ (cán bộ) kiểm tra (Ký, ghi rõ họ, tên) 13 PHÒNG GD-ĐT HÒA BÌNH TRƯỜNG …………………. Số: /TB-KT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc …………, ngày tháng năm 201… (Mẫu 3) THÔNG BÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA Về . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Thực hiện quyết định số . . ./QĐ-… ngày . . tháng. . năm . . của Hiệu trưởng trường . . . . . . . . . . . . . . về việc kiểm tra . . . . . . . . .từ ngày . . tháng. . năm . . đến ngày . . tháng. . năm . . .; xét báo cáo kết quả kiểm tra của Tổ kiểm tra số …, Hiệu trưởng trường …………….. thông báo kết quả kiểm tra như sau: 1. Ưu điểm ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 2. Hạn chế ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 3. Kết luận chung ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 4. Kiến nghị ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG - Đối tượng kiểm tra; - Các bộ phận, công khai; - Lưu: VT, Ban KTNB. 14
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan