2
LỜI CẢM ƠN
Luận văn được hoàn thành tại trường Đại học sư phạm Hà Nội 2 dưới
sự hướng dẫn của TS.Trịnh Tuân.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành, sâu sắc tới TS.Trịnh Tuân,
người đã luôn quan tâm, động viên và tận tình hướng dẫn tôi trong quá trình
thực hiện luận văn này. Sự tận tình song rất nghiêm túc của thầy trong suốt
quá trình học tập và làm luận văn đã giúp tôi trưởng thành hơn rất nhiều về
cách tiếp cận một vấn đề mới.
Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Sau đại học, các
thầy, cô giáo giảng dạy chuyên ngành Toán giải tích đã giúp đỡ, tạo điều kiện
thuận lợi và đã nhiệt tình cung cấp các tri thức khoa học giúp tôi nâng cao
trình độ, hoàn thành tốt quá trình học tập và làm luận văn. Tôi cũng xin được
cảm ơn tới Ban Giám hiệu trường THPT Việt Trì đã quan tâm giúp đỡ và tạo
mọi điều kiện thuận lợi để tôi yên tâm học tập trong suốt hai năm vừa qua.
Cuối cùng, tôi xin được cảm ơn tới gia đình, bạn bè đã giúp đỡ, động
viên kịp thời để tôi hoàn thành bản luận văn này.
Hà Nội, ngày 07 tháng 07 năm 2012.
Học viên
Nguyễn Thị Thu Oanh.
3
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới
sự hướng dẫn của TS.Trịnh Tuân. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ
cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn
trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả
Nguyễn Thị Thu Oanh
4
MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn .......................................................................................................... 2
Lời cam đoan ...................................................................................................... 3
Các ký hiệu dùng trong luận văn ...................................................................... 5
Mở đầu ................................................................................................................ 7
Chương 1. Một số kiến thức chuẩn bị .............................................................. 10
1.1. Một số phép biến đổi tích phân và tính chất ...................................... 10
1.1.1 Phép biến đổi Fourier .......................................................... 10
1.1.2 Phép biến đổi Fourier cosine và Fourier sine ...................... 11
1.1.3 Phép biến đổi Kontorovich-Lebedev ................................... 11
1.2. Một số ví dụ về tích chập và tích chập suy rộng với hàm trọng của các
phép biến đổi tích phân .......................................................................................... 13
Kết luận chương 1....................................................................................... 19
Chương 2. Tích chập suy rộng đối với các phép biến đổi tích phân
Fourier sine và Kontorovich-Lebedev .................................................... 20
2.1. Một số định nghĩa ................................................................................. 20
2.1.1. Một số không gian hàm dùng trong luận văn ....................... 20
2.1.2. Định nghĩa .......................................................................... 21
2.2. Đẳng thức nhân tử hóa và các tính chất
.......................................... 22
2.2.1. Đẳng thức nhân tử hóa
2.2.2. Các tính chất ....................................................................... 28
Kết luận chương 2 ...................................................................................... 36
Chương 3: Ứng dụng giải hệ phương trình tích phân ..................................... 37
3.1. Hệ phương trình tích phân tổng quát dạng chập .................................. 37
3.2. Các ví dụ minh họa .............................................................................. 42
Kết luận chương 3 ....................................................................................... 52
Kết luận ................................................................................................................ 53
Tài liệu tham khảo .............................................................................................. 54
5
CÁC KÝ HIỆU DÙNG TRONG LUẬN VĂN
F
: phép biến đổi Fourier.
Fs
: phép biến đổi Fourier sine.
Fc
: phép biến đổi Fourier cosine.
K
: phép biến đổi Kontorovich-Lebedev.
L
: phép biến đổi Laplace.
J
: phép biến đổi Hankel.
f g
: Tích chập của hai hàm f , g .
f g : Tích chập của hai hàm f , g với hàm trọng .
f g : Tích chập của hai hàm f , g đối với phép biến đổi T .
f T g :Tích chập của hai hàm f , g đối với phép biến đổi T với
T
hàm trọng .
x
L1
: x 0 .
là tập hợp tất cả các hàm
f xác định trên ; sao cho:
f x dx
(xem [3]).
L1
là tập hợp tất cả các hàm
f xác định trên 0; sao cho:
f x dx
0
(xem [3]).
6
Lp
là tập hợp tất cả các hàm
f
p
xác định trên 0; sao cho:
p
f
x dx
(xem [3]).
0
L1
1
, là tập hợp tất cả các hàm f xác định trên 0; sao
x
cho:
0
L1
,
1
x3
là tập hợp tất cả các hàm f xác định trên 0; sao
cho:
0
L1
,
1
f x dx
x3
.
1 x3
là tập hợp tất cả các hàm f xác định trên 0; sao
x 3
cho:
1
f x dx .
x
0
x3
1
x
3
f x dx
.
7
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Phép biến đổi tích phân nói chung và lý thuyết về tích chập đối với các
phép biến đổi tích phân nói riêng đã và đang được phát triển rất mạnh mẽ thu
hút được các nhà toán học trong nước và thế giới quan tâm. Lý thuyết về phép
biến đổi tích phân cũng như tích chập đối với phép biến đổi tích phân đóng
một vai trò rất quan trọng trong toán học giải tích cũng như nhiều ngành toán
học khác và đặc biệt cho nhiều ứng dụng quan trọng trong vật lý lý thuyết,
trong cơ học…
Lý thuyết tích chập của các phép biến đổi tích phân bắt đầu được nghiên
cứu từ khoảng thế kỷ XIX. Đầu tiên là tích chập của phép biến đổi Fourier
(xem [12]):
( f * g )( x)
1
2
f ( x y ) g ( y ) dy, f , g L1 (
)
(0.1)
tích chập này thỏa mãn đẳng thức nhân tử hóa
(0.2)
F ( f * g )( y ) ( Ff )( y )( Fg )( y ).
Sau tích chập của phép biến đổi tích phân Fourier là tích chập cho phép biến
đổi Laplace, biến đổi Mellin, biến đổi Hilbert, biến đổi Kontorovich –
Lebedev, biến đổi Stieltjes…(xem [12]).
Năm 1951 lần đầu tiên nhà toán học người Mỹ I.N.Sneddon đã xây
dựng được tích chập suy rộng đầu tiên đối với hai phép biến đổi tích phân
Fourier sine và Fourier cosine cho hai hàm f , g L1
f g x
1
2
(xem [12]):
f y g x y g x y dy.
0
Tích chập này thỏa mãn đẳng thức nhân tử hóa:
(0.3)
8
Fs f g y Fs f y Fc g y , y 0.
(0.4)
Trong khoảng thời gian này cũng đã có một số kết quả về tích chập suy
rộng của các phép biến đổi tích phân theo chỉ số như phép biến đổi G, phép
biến đổi H và phép biến đổi Kontorovich – Lebedev. Đến năm 1998
V.A.Kakichev và Nguyễn Xuân Thảo xây dựng tích chập suy rộng đối với ba
phép biến đổi tích phân bất kỳ K1 , K 2 , K 3 với hàm trọng ( y ) được tóm tắt
bằng đẳng thức nhân tử hóa sau (xem [7]):
K1 ( f * g )( y ) ( y )( K 2 f )( y )( K 3 g )( y ).
(0.5)
Từ đó đến nay đã có một số kết quả nghiên cứu về tích chập suy rộng với hàm
trọng nhờ kết quả nói trên. Và đã cho những ứng dụng phong phú, chẳng hạn:
giải đóng được phương trình, hệ phương trình tích phân dạng chập. Ngoài ra
trong một số kết quả nghiên cứu gần đây đã và đang giải được một số lớp
phương trình và hệ phương trình với nhân Toeplitz – Hankel (xem [8], [9],
[10], [15]).
Với hướng nghiên cứu như vậy, dưới sự hướng dẫn của TS. Trịnh Tuân
tôi đã chọn hướng nghiên cứu về tích chập suy rộng đối với hai phép biến đổi
tích phân Fourier sine và Kontorovich – Lebedev và ứng dụng.
Luận văn được chia thành 3 chương và phần tài liệu tham khảo. Để tiện
cho quá trình viết luận văn chúng tôi đã đưa thêm phần các ký hiệu toán học
dùng cho luận văn ở trước lời nói đầu.
2. Mục đích nghiên cứu:
- Xây dựng công thức tích chập suy rộng đối với phép biến đổi tích phân
Fourier sine và Kontorovich – Lebedev, chứng minh sự tồn tại của tích chập
này trong không gian L1 (
chúng.
) và từ đó nhận được đẳng thức nhân tử hóa của
9
- Nghiên cứu tính chất toán tử của tích chập suy rộng này trên không gian
L1 (
).
- Ứng dụng để giải đóng một số lớp hệ phương trình tích phân dạng chập.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Nghiên cứu cụ thể một số phép biến đổi tích phân Fourier sine, Fourier
cosine, Kontorovich – Lebedev…
- Nghiên cứu một số tính chất đối với phép biến đổi này như tích chập
Fourier sine, tích chập Fourier cosine, tích chập Kontorovich – Lebedev…
- Từ đó xây dựng tích chập suy rộng mới đối với hai phép biến đổi tích
phân Fourier sine và Kontorovich – Lebedev…, nghiên cứu tính chất toán tử
của chúng và ứng dụng.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Nghiên cứu tích chập suy rộng đối với phép biến đổi tích phân Fourier
sine và Kontorovich – Lebedev bao gồm định nghĩa, tính chất, chứng minh sự
tồn tại của định nghĩa và các tính chất của tích chập suy rộng.
5. Phương pháp nghiên cứu:
- Sử dụng một số công cụ của giải tích hàm như các không gian hàm, lý
thuyết toán tử.
- Sử dụng các kỹ thuật về phép biến đổi tích phân cũng như các đánh giá
bất đẳng thức đối với các phép biến đổi tích phân đó.
- Sử dụng một số kiến thức về hàm đặc biệt: chẳng hạn hàm Macdonald…
6. Dự kiến những đóng góp mới:
Luận văn đã trình bày một cách có hệ thống về tích chập suy rộng nói
chung và tích chập suy rộng đối với các phép biến đổi Fourier sine, Fourier
cosine, Kontorovich – Lebedev nói riêng, nghiên cứu được ứng dụng của nó
trong việc giải hệ phương trình tích phân dạng chập.
10
Chương 1
MỘT SỐ KIẾN THỨC CHUẨN BỊ
Trong chương này chúng tôi trình bày một cách tóm tắt lại một số kiến
thức về các phép biến đổi tích phân Fourier, Fourier sine, Fourier cosine,
Kontorovich – Lebedev, tích chập và tích chập suy rộng của các phép biến đổi
tích phân nói trên. Đặc biệt là sơ đồ kiến thiết tích chập và tích chập suy rộng
với hàm trọng. Sau mỗi sơ đồ đó chúng tôi đều trích dẫn một số tích chập,
tích chập suy rộng làm ví dụ minh họa và các tích chập này còn dùng để
nghiên cứu chương 2, chương 3.
Nội dung chính của chương này được trình bày dựa vào các tài liệu
(xem [3], [5], [6], [7], [8], [10], [12], [13], [14]).
1.1.
Một số phép biến đổi tích phân và tính chất:
1.1.1.
Phép biến đổi Fourier
Cho hàm f L1
Định nghĩa 1.1.1. (Xem [5], [12])
Phép biến đổi Fourier của hàm f là một hàm, kí hiệu F f và được xác
định bởi công thức:
1
Ff y
2
e
ixy
f x dx
với y
(1.1)
Ở đó F đươc gọi là toán tử Fourier hoặc phép biến đổi Fourier.
Nhận xét 1.1.1.
- Vì
x
e iyx 1 và f L1 nên tích phân (1.1) hội tụ với mỗi
.
- F là các toán tử tích phân tuyến tính.
11
1.1.2.
Phép biến đổi Fourier cosine và Fourier sine
Cho hàm f L1
Định nghĩa 1.1.2. (Xem [5], [12])
Phép biến đổi Fourier cosine Fc của một hàm f là một hàm và
được xác định bởi công thức:
2
Fc f y
cos xy. f x dx ,
với y 0
(1.2)
0
Định nghĩa 1.1.3. (Xem[5], [12])
Phép biến đổi Fourier sine Fs của một hàm f là một hàm và được
xác định bởi công thức:
2
Fs f y
sin xy. f x dx ,
Vì cos xy 1, sin xy 1 và f L1
Nhận xét 1.1.2.
phân (1.2), (1.3) hội tụ với mỗi x
1.1.3.
với y 0
(1.3)
0
nên các tích
.
Phép biến đổi Kontorovich-Lebedev
Cho hàm f L1
Định nghĩa 1.1.4. (Xem [5], [14])
Phép biến đổi Kontorovich-Lebedev K của một hàm f là một hàm và
được xác định bởi công thức:
Kf y
ở đó
K iy ( x)
2
2
K x x
iy
1
f ( x)dx,
y>0
(1.4)
0
là hàm Macdonald ( xem 1.98 [14], p.14)
K iy x
e
0
x .cosh u
cos yu du , y 0, x 0 .
(1.5)
12
Từ (1.5) ta có K iy x K 0 x do đó,
Nhận xét 1.1.3.
Kf
y
f x
K iy x dx
0
f
x K 0 x dx
0
Từ công thức 1.8.52 [15] ta có
K0 x
x
2
log
khi x 0
Và từ công thức 1.8.53 [15] ta có
1/ 2
K0 x
Mặt khác f L1
2x
e x
khi x .
nên tích phân (1.4) hội tụ.
Định nghĩa 1.1.5. (Xem [15])
Phép biến đổi Kontorovich-Lebedev ngược K 1 của một hàm được
xác định bởi công thức sau:
2
K f x f x x sinh x K
1
2
ix
t t 1 f t dt ,
x 0.
(1.6)
0
1.2. Một số ví dụ về tích chập và tích chập suy rộng với hàm trọng của
các phép biến đổi tích phân:
Định nghĩa 1.2.1.(Xem [6]) Cho U1 X , U 2 X là các không gian tuyến tính,
V Y là đại số. Khi đó:
: U1 X U 2 x V Y .
f , g f g y .
được gọi là phép toán tích chập. Kí hiệu: .
13
Giả sử K là một toán tử tuyến tính từ không gian tuyến tính U X vào
đại số V Y
K : U X V Y .
Tích chập của hai hàm f U1 X , g U 2 X đối với phép biến đổi K là
một hàm, kí hiệu
f
g , sao cho đẳng thức nhân tử hóa sau đây được thỏa
K f g y Kf y Kg y .
mãn:
(1.7)
Khi đó U X cùng phép nhân chập như trên xác định một đại số.
Cho đến nay hầu hết các phép biến đổi tích phân đã được xây dựng tích
chập chẳng hạn như phép biến đổi Fourier, phép biến đổi Fourier sine, phép
biến đổi Fourier cosine, phép biến đổi Hilbert, phép biến đổi Stieltjes, phép
biến đổi Laplace, phép biến đổi Mellin, phép biến đổi KontorovichLebedev,...
Ví dụ 1.1. (Xem [12])
Cho f , g L1 . Tích chập đối với phép biến đổi tích phân Fourier
(1.1) của hai hàm f và g , kí hiệu:
1
f g x
F
2
f g x , được xác định bởi công thức:
F
f x y g y dy
với x
(1.8)
Tích chập (1.8) thuộc không gian L1 và thỏa mãn đẳng thức nhân tử hóa:
F f g y Ff y Fg y
F
với y
(1.9)
Ví dụ 1.2. (Xem [6], [13], [14])
Cho f , g Lp
. Tích chập đối với phép biến đổi tích phân
Kontorovich - Lebedev(1.4) của hai hàm f và g , kí hiệu f K g x , được
xác định bởi công thức:
14
1
f g x
K
2
1 xu xv uv
exp 2 v u x f (u)g(v)dudv, x 0.
(1.10)
0 0
Tích chập (1.10) thuộc không gian Lp
và thỏa mãn đẳng thức nhân tử
hóa:
K f g
K
y Kf y Kg y , y 0.
(1.11)
Tuy nhiên trước những năm 50 của thế kỷ trước, các tích chập đã được
biết đến là các tích chập không có hàm trọng. Đến năm 1967, V.A.Kakichev
(xem [6]) đã đưa ra phương pháp kiến thiết tích chập đối với phép biến đổi
tích phân K với hàm trọng y , kí hiệu f g và thỏa mãn đẳng thức
nhân tử hóa:
K f * g y y Kf y Kg y .
(1.12)
Nhờ phương pháp này một số tích chập với hàm trọng đã được xây
dựng và nghiên cứu.
Ví dụ 1.3. (Xem [6], [8])
Cho f , g L1
. Tích chập với hàm trọng y sin y của hai hàm
f và g đối với phép biến đổi tích phân Fourier sine (1.3) được xác định như
sau:
1
f Fs g x
2 2
f x g x t 1 sign x t 1 g x t 1
0
sign x t 1 g x t 1 sign x t 1 g ( x t 1)]dt , x 0 . (1.13)
Tích chập (1.13) thuộc không gian L1
và thỏa mãn đẳng thức nhân tử hóa:
Fs f g y ( y ) Fs f y Fs g y , y 0 .
Fs
(1.14)
15
Một số điều đáng nói ở đây là các tích chập (1.8), (1.10) và (1.13) ở
trên đều có chung một đặc điểm là trong đẳng thức nhân tử hóa của chúng chỉ
có duy nhất một phép biến đổi tích phân tham gia. Do đó ít nhiều làm hạn chế
ứng dụng của nó. Phần trình bày tiếp theo chúng tôi sẽ nêu một số tích chập
suy rộng như là những ví dụ minh họa cho sơ đồ tích chập suy rộng (1.17)
đồng thời các tích chập suy rộng này còn dùng để nghiên cứu cho các chương
sau của luận văn.
Ví dụ 1.4. (Xem [12])
Cho f , g L1
. Tích chập suy rộng đối với phép biến đổi tích phân
Fourier cosine (1.2) và Fourier sine (1.3) của hai hàm f và g , kí hiệu:
f g x , được xác định bởi công thức:
1
f g x
1
1
2
f (u )[g ( x u ) g x u ]du , x 0.
(1.15)
0
Tích chập suy rộng (1.15) thuộc không gian L1
và thỏa mãn đẳng thức
nhân tử hóa:
Fs f g y Fs f y Fc g y , y 0.
1
(1.16)
Đây cũng chính là tích chập suy rộng đầu tiên được I.N.Sneddon công bố
năm 1951. Đến năm 1998, V.A.Kakichev và Nguyễn Xuân Thảo (xem[7]) đã
cho kết quả xây dựng tích chập suy rộng với hàm trọng đối với ba phép biến
đổi tích phân và được tóm tắt như sau:
Xét các phép biến đổi tích phân
K j : U j ( X j ) V (Y ), j 1,2,3
f j ( y ) ( K j f j )( y )
k ( y, x ) f ( x )dx
j
j
j
j
Xj
ở đó UJ(XJ) là không gian tuyến tính, V(Y) là đại số.
j
V (Y )
16
Định nghĩa: Tích chập tổng quát đối với các phép biến đổi tích phân K1, K2,
1
K3 với hàm trọng của các hàm f và g là biểu thức f * g sao cho thỏa
mãn:
1
K1 f * g ( y ) 1 ( y )( K 2 f )( y )( K 3 g )( y ), y Y .
(1.17)
Tương tự có các tích chập tổng quát với hàm trọng:
2
f * g , thỏa đẳng thức nhân tử hóa:
2
K 2 f * g ( y ) 2 ( y )( K1 f )( y )( K3 g )( y ) .
3
3
f
*
g
K
,
thỏa
đẳng
thức
nhân
tử
hóa:
3 f * g ( y ) ( y )( K1 f )( y )( K 2 g )( y )
Khi K1 K 2 , thì có:
1
f
*
g
K
,
thỏa
đẳng
thức
nhân
tử
hóa:
1 f * g ( y ) ( K1 f )( y )( K 3 g )( y ) .
3
1
,
thỏa
đẳng
thức
nhân
tử
hóa:
f
*
g
K
3 f * g ( y ) ( K1 f )( y )( K 3 g )( y ) .
Khi K1 K 2 K 3 , thì có tích chập với hàm trọng:
,
thỏa
đẳng
thức
nhân
tử
hóa:
f
*
g
K
1 f * g ( y ) ( K1 f )( y )( K1 g )( y ) .
Tổng số có 24 tích chập tổng quát và 3 tích chập (chưa kể đến các hàm trọng).
Để minh họa cho các sơ đồ về tích chập suy rộng với hàm trọng đối với các
phép biến đổi tích phân khác nhau sau đây ta xét một số ví dụ:
Ví dụ 1.5. (Xem [9])
Cho f , g L1
. Tích chập suy rộng đối với phép biến đổi tích phân
Fourier cosine (1.2) và Fourier sine (1.3) của hai hàm f và g , kí hiệu:
17
f g x , được xác định bởi công thức:
2
f g x
2
1
2
f (u )[sign(u- x)g ( u x ) g u x ]du , x 0.
(1.18)
0
Tích chập suy rộng (1.18) thuộc không gian L1
và thỏa mãn đẳng thức
nhân tử hóa:
Fc f g y Fs f y Fs g y , y 0.
2
(1.19)
Trong đó: K1 Fc , K 2 K 3 Fs , 1
Ví dụ 1.6. (Xem [10])
Cho f L1
1
,
x
và g L1
. Tích chập suy rộng với hàm trọng
1 ( y ) sinh 1 ( y ) được xác định bởi công thức:
1
1
f * g ( x) 2
3
[sinh( x v)e
0
u cosh( x v )
0
sinh( x v)e u cosh( xv ) ]f (u ) g (v)dudv, x 0 ,
1
1
f * g ( x) 2
4
(1.20)
[sinh( x v)e
0
u cosh( x v )
0
sinh( x v)e u cosh( xv ) ]f (u ) g (v )dudv,
x 0.
(1.21)
Tích chập suy rộng (1.20), (1.21) lần lượt thỏa mãn đẳng thức nhân tử hóa
sau:
1
Fs f * g ( y ) 1 ( y )( K 1 f )( y )( Fc g )( y ), y 0,
3
(1.22)
Trong đó sơ đồ (1.17) được áp dụng cho:
K1 Fs , K 2 K 1 , K 3 Fc , ( y ) sinh 1 ( y )
1
Fc f * g ( y ) 1 ( y )( K 1 f )( y )( Fs g )( y ),
4
y 0.
(1.23)
18
Trong đó sơ đồ (1.17) được áp dụng cho:
K1 Fc , K 2 K 1 , K 3 Fs , ( y ) sinh 1 ( y )
Trong đó: Fc , Fs , K , K 1 lần lượt được xác định bởi (1.2), (1.3), (1.4), (1.6).
Nhận xét: Các tích chập suy rộng (1.15), (1.18), (1.20), (1.21) hoàn toàn khác
biệt rõ ràng so với các tích chập (1.8), (1.10) và (1.13) ở chỗ là trong đẳng
thức nhân tử hóa của chúng có nhiều phép biến đổi tích phân khác nhau tham
gia. Và các tích chập này không có tính giao hoán, kết hợp và đặc biệt tích
chập (1.20), (1.21) còn không có phần tử đơn vị trên không gian hàm L1
.
19
Kết luận chương 1
Trong chương 1 chúng tôi đã trình bày một số phép biến đổi tích phân
dùng trong luận văn đó là các phép biến đổi Fourier, Fourier sine, Fourier
cosine, Kontorovich – Lebedev. Đồng thời trình bày một số tích chập và tích
chập suy rộng liên quan đến các phép biến đổi tích phân này. Qua đó cũng
muốn nhấn mạnh sự khác biệt rõ ràng giữa tích chập và tích chập suy rộng.
20
Chương 2.
TÍCH CHẬP SUY RỘNG ĐỐI VỚI CÁC PHÉP BIẾN ĐỔI TÍCH
PHÂN FOURIER SINE ( Fs ) VÀ KONTOROVICH-LEBEDEV ( K )
Sử dụng kỹ thuật xây dựng tích chập suy rộng với hàm trọng của ba
phép biến đổi tích phân K1, K2, K3 (xem [7]). Chương này chúng tôi trình bày
tích chập suy rộng của các phép biến đổi tích phân Fourier sine và
Kontorovich – Lebedev (2.1). Chứng minh sự tồn tại của tích chập (2.1) trong
không gian L1
và nhận được đẳng thức nhân tử hóa của chúng (Định lý
2.1). Từ đó đi nghiên cứu một số tính chất đại số của toán tử chập (2.1) trên
không gian L1
. Nội dung chính của chương này chúng tôi dựa trên tài
liệu (xem [16]).
2.1 Một số định nghĩa:
2.1.1. Một số không gian hàm dùng trong luận văn:
L1
là tập hợp tất cả các hàm
f xác định trên ; sao cho:
f x dx , trong đó f
L1 (
L1
f xác định trên 0; sao cho:
f x dx , trong đó f
0
Lp
f ( x) dx .
là tập hợp tất cả các hàm
)
L1 (
)
f ( x) dx .
0
là tập hợp tất cả các hàm
f
p
xác định trên 0; sao cho:
0
f
p
x dx , trong đó
f
Lp (
)
0
f p ( x ) dx .
21
L1
1
,
x
0
L1
1
x3
,
L1
cho:
,
0
1
f ( x) dx .
x
x
0
1
L1 ( , )
x
là tập hợp tất cả các hàm f xác định trên 0; sao
1
cho:
1
f x dx , trong đó f
x
là tập hợp tất cả các hàm f xác định trên 0; sao cho:
f x dx , trong đó f
3
L1 (
1
,3 )
x
0
1
f ( x) dx .
x
3
1 x3
là tập hợp tất cả các hàm f xác định trên 0; sao
x3
x3
1
x3
0
f x dx ,
trong đó f
3
L1 (
1 x
)
x
, 3
1 3 x
3
f ( x ) dx .
x
0
2.1.2. Định nghĩa : (xem [16])
Tích chập suy rộng của hai hàm f x và g x đối với các phép biến
đổi tích phân Fourier sine F s và phép biến đổi tích phân KontorovichLebedev (K) được xác định như sau:
f * g x
1
2
1
u.cosh xv
u e
u.cosh xv
e
0 0
f u g v dudv ,
x 0.
(2.1)
2.2. Đẳng thức nhân tử hóa và các tính chất
2.2.1. Đẳng thức nhân tử hóa
Định lí 2.1: (xem [16])
Giả sử f L1
,
1
và g L1
x3
. Khi đó, tích chập suy rộng
- Xem thêm -