Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Vật lý 7 trọn bộ

.DOC
47
649
130

Mô tả:

Giáo án Vật lí 7-Năm học: 2011-2011 Tuần14 MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM NS: Tiết 14 ND: I.Mục tiêu: -HS kể tên được một số môi trường truyền âm và không truyền được âm. -Nêu được ví dụ về sự truyền âm trong chất rắn, lỏng, khí. II. Chuẩn bị: *Đối với mỗi nhóm: 2 trống da, 1 que gõ, 1 bình to đựng nước, 1 bình nhỏ có nắp đậy, 1 nguồn phát âm bỏ lọt bình nhỏ. *Đối với cả lớp: III. Lên lớp: 1. Ổn định: Điểm danh.(1ph) 2.Kiểm tra: 5ph -Thế nào là biên độ dao động? Khi nào âm phát ra to, nhỏ, đơn vị về độ to của âm? 3.Bài mới: Âm đã truyền từ nguồn phát âm đến tai người nghe như thế nào? qua môi trường nào? Tgian(ph) 25 Hoạt động của GV HĐ 1: Môi trường truyền âm: -Yêu cầu HS làm TN theo nhóm hình 13.1 và trả lời C1,C2. -Có hiện tượng gì xảy ra khi gõ mạnh 1 tiếng vào mặt 1 trống? -GV: mặt trống 2 đóng vai trò như màng nhỉ ở tai người nghe. -Yêu cầu HS làm TN theo nhóm hình 13.2 để xác định bạn nào thính tai nhất. -Âm truyền đến tai bạn C qua môi trường nào? -GV làm TN hình 13.3, yêu cầu HS chú ý lắng tai nghe âm phát ra. -GV treo hình 13.4 và mô tả TN như SGK. -Yêu cầu HS tự đọc và hoàn thành kết luận/38. -Gọi một vài HS đọc kết luận. -GV chốt lại vấn đề. -Yêu cầu HS tự đọc phần vận tốc truyền âm. -Hướng dẫn toàn lớp thảo luận và hoàn thành C6. Hoạt động của HS -Các nhóm tiến hành TN, hoàn thành C1,C2. Đại diện nhóm trả lời. -Các nhóm làm TN hình 13.2, thảo luận nhómhoàn thành C3. -Quan sát và lắng tai nghe âm ohát ra. -Thảo luận chung cả lớp để hoàn thành kết luận. -Cá nhân đọc phần "vân tốc truyền âm" -Thảo luận lớp hoàn thành C6. 1 Giáo án Vật lí 7-Năm học: 2011-2011 10 *Âm có thể truyền qua nhữmg môi trường như rắn, lỏng, khí và HĐ 2: Vận dụng: không thể truyền qua chân không. -Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời ở các vị trí càng xa nguồn âm thì C7 đến C10. âm nghe được càng nhỏ và ngược -GV chốt lại vấn đề. lại Vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong chất lỏng, trong chất lỏng lớn hơn trong chất khí. -Làm việc cá nhân trả lời. IV: Củng cố: 4ph -Gọi một HS đọc phần ghi nhớ. -Làm bài tập 1,2 /14 V: Dặn dò: 1ph -Học bài cũ. -Làm bài tập 3 đến 5 /14 -Xem trước bài mới.”Phản xạ âm – tiếng vang “ ---------------------------------------------------------------------------------------Tuần15 Tiết 15: PHẢN XẠ ÂM - TIẾNG VANG NS: 28/11/10 ND: 1/12/10 I.Mục tiêu: -Mô tả và giải thích được một số hiện tượng liên quan đến tiếng vang. -Nhận biết được một số vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém. -Kể tên một số ứng dụng của phản xạ âm. -Rèn luyện khả năng tư duy từ các hiện tượng thực tế, từ các TN. II. Chuẩn bị: *Đối với mỗi nhóm: 1 giá đỡ, 1 tấm gương, 1 nguồn phát âm dùng vi mạch, 1 bình nước. III. Lên lớp: 1. Ổn định: Điểm danh.(1ph) 2.Kiểm tra:5 -Nêu các môi trường truyền âm? Lấy ví dụ minh họa? Làm bài tập 3/14. 2 Giáo án Vật lí 7-Năm học: 2011-2011 3.Bài mới: Tại sao trong các rạp hát, rạp chiếu phim tường lại làm sần sùi, mái thì theo kiểu vòm. Bài học hôm nay giúp ta giải quyết vấn đề này.5 Tgian(ph) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 15 HĐ 1: Nghiên cứu âm phản xạ, tiếng vang: -Em đã nghe thấy tiếng vang vọng -HS trả lời( phòng rộng, giếng, lại lời nói của mình ở đâu? hang động, núi rừng...) -Trong nhà của mình em có nghe -Không. rõ tiếng vang không? -Tiếng vang có được khi nào? -HS trả lời. -GV thông báo âm phản xạ. -Âm phản xạ và tiếng vang có gì +Giống: đều là âm phản xạ. giống và khác nhau. +Khác:Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách âm phát ra ít nhất khoảng 1/15 giây -Yêu cầu cá nhân HS trả lời C1 và -Cá nhân hoàn thành C1, thảo luận thảo luận nhóm trả lời C2,C3. nhóm hoàn thành C2,C3.(s = v.t) *Âm dội lại khi gặp vật chắn gọi là âm phản xạ. Nghe được tiếng vang khi âm dội lại đến tai chậm hơn âm truyền trực tiếp đến tai một khoảng thời HĐ 2: Nghiên cứu vật phản xạ âm gian ít nhất là 1/15 giây. 10 tốt, vật phản xạ âm kém: -Yêu cầu HS đọc mục II SGK. -Đọc mục II SGK và TN(Mặt -GV thông báo kết quả TN. gương âm nghe rõ hơn, tấm bìa âm nghe không rõ). -Qua hình vẽ em thấy âm truyền -Âm truyền đến vật chắn rồi phản như thế nào? xạ đến tai người. -Vật như thế nào phản xạ âm tốt, -Nghiên cứu SGK trả lời. phản xạ âm kém? -Yêu cầu HS vận dụng trả lời C4. -Hoàn thành C4. *Vật cứng, có bề mặt nhẵn, phản xạ âm tốt ( hấp thụ âm kém). Vật mềm, xốp có bề mặt gồ ghề thì HĐ 3: Vận dụng: phản xạ âm kém. 10 -Nếu tiếng vang kéo dài thì tiếng (Tiếng hát và tiếng nói lẫn lộn hát và tiếng nói nghe có rõ không? nhau nên nghe không rõ). -Tránh hiện tượng âm bị lẫn do (Làm tường sần sùi, treo rèm tiếng vang kéo dài thì phải làm thế nhung). nào? -Yêu cầu họat động nhóm hoàn -Thảo luận nhóm trả lời. 3 Giáo án Vật lí 7-Năm học: 2011-2011 thành C5 đến C8. -1 đến 2 HS đọc ghi nhớ. -Trả lời các câu hỏi của GV. (Nếu gặp vật cản, âm phản trở lại làm dơi tránh được). IV. Củng cố: -Gọi 1 đến 2 HS đọc ghi nhớ. -Khi nào có âm phản xạ? -Có phải cứ có âm phản xạ thì đều có tiếng vang không? -Tại sao trong hang sâu, ban đêm dơi vẫn bay được mà không bị đâm vào tường đá? (Nếu gặp vật cản, âm phản trở lại làm dơi tránh được). V. Dặn dò: -Học bài cũ. -Làm bài tập 1 đến 6 /15 -Xem trước bài mới. “Chống ô nhiễm tiếng ồn “ ............................................................................................................................. Tuần16 Tiết 16: CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN NS:6/12/10 ND: 8/12/10 I.Mục tiêu: -Phân biệt được tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn. -Nêu và giải thích được một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. -Kể tên mmột số vật liệu cách âm. -Biết được các biện pháp tránh tiếng ồn. II. Chuẩn bị: *Đối với GV: III.Hoạt động dạy và học 1. Ổn định: Điểm danh.(1ph) 2.Kiểm tra: 4 -Thế nào là âm phản xạ, tiếng vang? Làm bài tập 14.2/15 3.Bài mới: Tgian(ph) Hoạt động của GV 10 HĐ 1: Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn: Hoạt động của HS -Thảo luận nhóm sau khi quan sát 4 Giáo án Vật lí 7-Năm học: 2011-2011 10 -Yêu cầu HS quan sát hình thống nhất câu trả lời. 15.1,15.2,15.3 và cho biết tiếng ồn làm ảnh hưởng tới sức khỏe như thế nào? -Trường hợp b,c,d tiếng ồn làm -Yêu cầu HS vận dụng trả lời C3. ảnh hưởng sức khỏe nên ô nhiễm tiếng ồn. -HS trả lời. -Tiếng ồn gây ô nhiễm là gì? *Tiếng ồn gây ô nhiễm là tiếng ồn to, kéo dài, làm ảnh hưởng tới sức khỏe con người. Gv: biện pháp nào để chống ô nhiễm tiếng ồn? HĐ 2: Tìm hiểu biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn: -Đọc thông tin ở mục 4 và nêu -Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, được biện pháp chống ô nhiễm tìm hiểu trên thực tế biện pháp đã tiếng ồn. làm mà tránh được ô nhiễm tiếng ( Cấm bóp còi gần trường học, ồn. bệnh viện; xây tường ngăn; trồng cây xanh; làm trần nhà bằng xốp, tường phủ dạ). -Giải thích tại sao làm như vậy có -HS trả lời. thể chống ô nhiễm tiếng ồn? -Trao đổi nhóm thống nhất câu trả -Yêu cầu HS thảo luận câu C3 lời và ghi vào bảng trang 44. theo nhóm, GV có thể hướng dẫn theo câu hỏi: Thảo luận theo nhúm ,trả lời +Tác động vào nguồn âm như thế C3/-Cấm búp cũi nào? -Trồng cõy xanh +Làm thế nào để phân tán âm trên -Xõy tường bờ tụng đường truyền âm? +Làm thế nào để ngăn chặn không cho âm truyền đến tai? -Yêu cầu HS hoàn thành C4. -Hoàn thành C4 -Gọi vài HS lấy ví dụ về vật phản xạ âm tốt, vật phản xạ âm tốt? *Vật để ngăn chặn âm, làm cho Thống nhất chung để ghi vở. âm truyền qua ít như gạch, vải, nhung, len, xốp.. Những vật liệu phản xạ âm tốt được dùng làm vật liệu cách âm: kính, mặt gương, mặt bê tông, mặt đá hoa nhẵn. -Hoạt động cá nhân trả lời C5. 5 Giáo án Vật lí 7-Năm học: 2011-2011 15 HĐ 3: Vận dụng: -Gọi một số âm trả lời C5. -Trao đổi xem biện pháp nào khả thi. 15.2 / -Yêu cầu Máy khoan phát ra âm không quá 80dB -15.3/ -Yêu cầu HS nêu được các biện pháp. C6/ -Với câu C6 GV có thể đưa ra tình -Yêu cầu chủ KaRAOKe phải xây huống cụ thể như ở gần nhà có tường cách âm người hàng xóm mở Ka rao kê to và lâu. Em có biện pháp gì để -Xây tường chắn , chống tiếng ồn trên? -Đề nghị mắc lại loa phát thanh -Gần nhà cú loa phát thanh phát ra âm rất ồn ->biện pháp phải làm như thế nào ? IV.Củng cố:3 -Nêu các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn? -Đọc ghi nhớ +có thể em chưa biết V. Dặn dò:2 -Học bài cũ. -Làm bài tập 1 đến 6 /16+17 -Ôn tập từ tiết 1 đến tiết 16 để chuẩn bị kiểm tra học kỳ I. ........................................................................................................................................ .. Tuần 17 Tiết 17 KIỂM TRA HỌC KÌ I ........................................................................................................................ Tuần 18 Tiết 18: TỔNG KẾT CHƯƠNG II : ÂM HỌC NS: 20/12/10 ND: 22/12/10 I.Mục tiêu: -Ôn tập, củng cố lại kiến thức về âm thanh. -Luyện tập vận dụng kiến thức về âm thanh vào cuộc sống. -Hệ thống lại kiến thức của chương I và II 6 Giáo án Vật lí 7-Năm học: 2011-2011 II. Chuẩn bị: *Đối với mỗi HS: Đề cương ôn tập theo phần tự kiểm tra. III. Lên lớp: 1. Ổn định: Điểm danh.(1ph) 2.Kiểm tra: -Nêu các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn? 3.Bài mới: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 10ph HĐ 1: Tự kiểm tra: -Tổ chức cho HS kiểm tra chéo phần tự -HS kiểm tra chéo. kiểm tra. -Mỗi câu yêu cầu 2 HS trả lời. -Thảo luận, sửa lại các phần còn sai. -GV chốt lại vấn đề. 20ph HĐ 2: Vận dụng: -HS trả lời cá nhân và thảo luận lớp -Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời để thống nhất câu trả lời. câu 1,2,3. -Tự ghi vào vở. -Tổ chức thảo luận lớp. -thảo luận nhóm và đưa ra câu trả -GV chốt lại vấn đề. lời: Câu 4:Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi sau: +Cấu tạo cơ bản của nhà du hành ? +Tại sao khi chạm mũ thì nói chuyện được. Vậy âm truyền đi qua môi trường nào? *Trong mũ có không khí. Do đó âm truyền qua không khí, qua mũ đến tai từng người. -Ngõ dài. -HS đưa ra biện pháp của mình. Thảo luận biện pháp đó thực thi được thì ghi vở. Câu 5: Phải yêu cầu HS trả lời được là ngõ nào mới có âm được phản xạ nhiều -Hoạt động cá nhân tham gia trò lần và kéo dài  tạo ra tiếng vang. chơi ô chữ. Câu 7:Yêu cầu HS xác định được các biện pháp chống tiếng ồn, giải thích 10ph được tại sao lại sử dụng biện pháp đó. HĐ 3: Trò chơi ô chữ: -Yêu cầu 1 HS lên dẫn chương trình: 5ph Gọi các bạn lên điền ô chữ, yêu cầu phải điền được. IV. Củng cố: V. Dặn dò: -Xem trước bài mới và mỗi em chuẩn bị 1 thước nhựa, 1 mảnh ni lông. 7 Giáo án Vật lí 7-Năm học: 2011-2011 --------------------------------------------------------------------------------------- 8 Giáo án Vật lí 7-Năm học: 2011-2011 CHƯƠNG TRÌNH HỌC KÌ II Tuần 20 SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT NS:3/1/11 Tiết 19: ND:5/1/11 I.Mục tiêu: -HS mô tả được 1 hiện tượng hoặc 1TN chứng tỏ vật nhiễm điện do cọ xát. -Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế. -Có kĩ năng làm TN nhiễm điện cho vật bằng cách cọ xát. -Có thái độ yêu thích môn học, ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh - Biết cách giảm thiệt hại do hiện tượng nhiễm điện gây ra (ht sấm sét) II. Chuẩn bị: *Đối với mỗi nhóm: 1 thước nhựa, 1 thanh thủy tinh hữu cơ, 1 mảnh ni lông, 1 quả cầu nhựa xốp có giá treo, 1 mảnh len, 1 mảnh dạ, 1 mảnh lụa, 1 số mẫu giấy vụn, 1 mảnh tôn, 1 mảnh nhựa, 1 bút thử điện, kẻ sẵn bảng ghi kết quả TN 1 trang 48 SGK. III. Lên lớp: 1.Ổn định: Điểm danh.(1ph) 2.Kiểm tra: (không) 3.Bài mới: TG Hoạt động của GV 15ph HĐ 1: Làm TN phát hiện vật bị cọ xát có khả năng hút các vật khác: -Yêu cầu HS đọc TN 1, nêu các dụng cụ TN và các bước tiến hành TN. -GV lưu ý HS trước khi cọ xát các vật phải kiểm tra đưa thước nhựa, mảnh ni lông, thanh thủy tinh lại gần giấy vụn để kiểm tra xem đã có hiện tượng gì xảy ra chưa? -Khi cọ xát phải cọ mạnh nhiều lần theo một chiều, kiểm tra để ghi kết quả vào bảng TN 1. Hoạt động của HS -HS đọc TN 1, nêu được các dụng cụ TN và các bước tiến hành TN. -Tiến hành TN theo nhóm, mỗi HS trong nhóm đều phải tiến hành ít nhất một lần và ghi vào bảng kết quả TN. *Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng hút các vật khác. -Từ bảng kết quả TN, yêu cầu HS thảo luận để đưa ra kết luận đúng ghi vở. -HS suy nghĩ, nêu phương án trả lời và cách làm TN kiểm tra. 15ph HĐ 2: Phát hiện vật cọ xát bị nhiễm điện có khả năng làm sáng bóng đèn của bút thử điện 9 Giáo án Vật lí 7-Năm học: 2011-2011 -Vì sao nhiều vật sau khi cọ xát lại có thể hút các vật khác? -GV hướng dẫn HS kiểm tra với các phương án HS nêu ra VD như: do vật bị cọ xát nóng lên hay vật sau kho cọ xát có tính chất giống như nam châm... -GV hướng dẫn HS tiến hành TN 2. -Gv kiểm tra việc tiến hành TN của một số nhóm, nếu có hiện tượng xảy ra chưa đạt phải giải thích cho HS nguyên nhân. -GV có thể làm lại TN cho HS quan sát lại hiện tượng để hoàn thành kết luận ghi vở. -GV thông báo các vật bị cọ xát có khả năng hút các vật khác hoặc có thể làm sáng bóng đèn của bút thử điện. Các vật đó được gọi là vật nhiễm điện hay vật mang điện tích. 10ph HĐ 3: Vận dụng -GV tổ chức ch HS hoạt động nhóm ( 2 em- 1 bàn) thảo luận C1,C2,C3 sau đó thảo luận chung cả lớp. -Gv chốt lại câu trả lời đúng để HS hoàn thành câu trả lời vào vở. -Hiện tượng khi cởi áo len đã nêu ở đầu bài tượng tự hiện tượng chớp và sấm sét xảy ra trong tự nhiên như thế nào? Để trả lời câu hỏi này các em đọc phần " có thể em chưa biết". -Hiện tượng sấm sét có lợi gì và có tác hai gì đối với đời sống chúng ta? -Tiến hành Tn 2 theo nhóm. Chú ý quan sát hiện tượng xảy ra, thấy được bóng đèn của bút thử điện sáng. -Hoàn thành kết luận 2, thoảo luận trên lớp, ghi kết quả đúng vào vở. * Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng làm sáng bóng đèn của bút thử điện. -Thảo luận nhóm câu trả lời cho câu C1,C2,C3. -Tham gia nhận xét câu trả lời của các nhóm trên lớp, sửa chữa nếu sai. -Đọc phần" có thể em chưa biết" để hiểu nguyên nhân của hiện tượng sấm sét, liên hệ giải thích được hiện tượng cởi áo len trong những ngày hanh khô - Điều hòa không khí gây các phản ứng hóa học giúp cây tươi tốt - Phá hủy nhà cửa công trình, hạn chế xây dựng cột chống sét IV. Củng cố:2ph -Qua bài học hôm nay các em cần ghi nhớ điều gì? V: Dặn dò: 3ph 10 Giáo án Vật lí 7-Năm học: 2011-2011 -Học thuộc phần ghi nhớ. -Làm bài tập 1, 2, 3/18SBT. -Đọc trước bài mới: “ Hai loại điện tích” --------------------------------------------------------------------------------------NS:10/1/11 Tuần 21 HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH ND:12/1/11 Tiết 20: I.Mục tiêu: -HS biết được hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm, hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau. -Nêu được cấu tạo nguyên tử gồm: hạt nhân mang điện tích dương và các êlectrôn mang điện tích âm quay xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hòa về điện. -Biết được vật mang điện âm thừa electrôn, vật mang điện dương thiếu êlectrôn. -Có kĩ năng làm Tnghiệm về vật nhiễm điện do cọ xát. -Biết cách làm hạn chế bụi do sự nhiễm II. Chuẩn bị: *Đối với mỗi nhóm: 1 thanh thủy tinh hữu cơ, 2 mảnh ni lông, 1 bút chì gỗ + 1 kẹp nhựa, 1 mảnh len hoặc dạ, 2 đũa nhựa có lỗ hổng ở giữa + 1 mũi nhọn đặt trên đế nhựa. III. Lên lớp: 1.Ổn định: Điểm danh.(1ph) 2.Kiểm tra: 7ph -Có thể làm cho một vật nhiễm điện bằng cách nào? -Vật nhiễm điện có tính chất gì? 3.Bài mới: TG 15ph Hoạt động của GV HĐ 1: Làm TN tạo ra hai vật nhiễm điện cùng loại và tìm hiểu lực tác dụng giữa chúng: -GV yêu cầu HS đọc TN 1 tìm hiểu các dụng cụ cần thiết và cách tiến hành TN. -Gọi 1, 2 HS nêu cách tiến hành TN. -Yêu cầu HS chuẩn bị TN 1 theo nhóm. Yêu cầu đại diện 1 HS trong nhóm cầm kẹp hai mảnh ni lông lên và nêu hiện tượng ban đầu giữa hai mảnh ni lông. -Cho các nhóm tiến hành TN theo hình 18.1. -Đại diện các nhóm đứng lên giơ kẹp ni Hoạt động của HS -HS đọc Tn 1, các nhóm chọn dụng cụ và tiến hành TN theo hướng dẫn của GV. -Nêu hiện tượng xảy ra, nhận xét ý kiến của các nhóm khác. +Trước khi cọ xát: 2 mảnh ni lông không có hiện tượng gì. +Sau khi cọ xát: 2 mảnh ni lông đẩy nhau. 11 Giáo án Vật lí 7-Năm học: 2011-2011 lông của mình và nêu nhận xét hiện tượng xảy ra khi hai mảnh ni lông bị nhiễm điện. -GV nhận xét kết quả của các nhóm, nhận xét cách tiến hành TN và động viên các nhóm làm TN tốt. -Hai mảnh ni lông khi cọ xát vào mảnh ni lông khi cùng cọ xát vào mảnh len thì nó nhiễm điện giống nhau hay khác nhau? Vì sao? -Với hai vật giống nhau khác hiện tượng có như vậy không? Chúng ta tiến hành Tn1 hình 18.2. -Yêu cầu HS đọc TN, chọn dụng cụ và cách tiến hành TN tương tự như TN hình 18.1. Thống nhất ý kiến hoàn thành nhận xét. -GV thông báo người đã tiến hành nhiều TN khác nhau và đều rút ra nhận xét như vậy. Yêu cầu Hs ghi vở nhận xét. ĐVĐ: Hai vật nhiễm điện khác nhau chúng hút hay đẩy nhau. Chúng ta cùng tiến hành TN để kểm tra điều này. 13ph -HS nêu được: hai vật giống nhau cùng là ni lông cùng cọ xát vào một vật do đó 2 mảnh ni lông phải nhiễm điện giống nhau. -HS đọc Tn hình 18.2, các nhóm chọn dụng cụ và tiến hành TN. -Thảo luận kết quả TN: Hai thanh nhựa cùng cọ xát vào mảnh vải khô thì đẩy nhau. -HS các nhóm cùng thống nhất hoàn thành nhận xét/50. *Hai vật giống nhau, được cọ xát như nhau thì mang điện tích cùng loại và khi được đặt gần nhau thì chúng đẩy nhau. -HS đọc Tn 2, các nhóm chọn dụng cụ và tiến hành HĐ 2: Làm TN2, phát hiện hai vật TN theo nhóm,yêu cầu thấy nhiễm điện hút nhau và mang điện tích được hiện tượng xảy ra: khác loại: +Đũa nhựa, thanh thủy tinh -GV yêu cầu HS đọc TN 2 tìm hiểu các chưa nhiễm điện: Chưa có dụng cụ cần thiết và cách tiến hành TN. hiện tượng gì. -Gv hướng dẫn: +Thanh thủy tinh nhiễn điện +Đặt đũa nhựa chưa nhiễm điện lên mũi lại gần thước nhựa: Thanh nhọn, đưa thanh thủy tinh chưa nhiễm thủy tinh hút thước nhựa. điện lại gần nhau xem có tương tác với +Nhiễm điện cả hai thanh nhau không? thủy tinh và thước nhựa: +Cọ xát thanh thủy tinh với lụa, đưa lại Thanh thủy tinh hút thước gần đũa nhựa, quan sát hiện tượng xảy ra, nhựa mạnh hơn. nêu nhận xét, giải thích? -Qua TN 2 HS thấy được: +1 vật nhiễm điện có thể hút vật khác không nhiễm điện: 12 Giáo án Vật lí 7-Năm học: 2011-2011 +Sau đó cọ xát thanh nhựa với mảnh dạ đặt lên mũi nhọn, thanh thủy tinh với mảnh lụa, đưa lại gần quan sát hiện tượng xảy ra . -Yêu cầu HS hoàn thành nhận xét trang 51 và ghi vở. -Gv yêu cầu HS trả lời câu hỏi: tại sao em lại cho rằng thanh thủy tinh và thanh nhựa nhựa nhiễm điện khác loại. -Yêu cầu HS hoàn thành kết luận. 5ph -Yêu cầu HS vận dụng trả lời C1. HĐ 3: Tìm hiểu sơ lược về cấu tạo nguyên tử: -Gv treo tranh vẽ mô hình đơn giản của nguyên tử hình 18.4. -Yêu cầu HS đọc phần II. -Gv phát tập tập đã được chuẩn bị ra giấy cho các nhóm, yêu cầu hoàn thành bài tập. -Gọi một HS trình bày sơ lược về cấu tạo của nguyên tử trên mô hình nguyên để hút yếu. + 2 vật nhiễm điện khác loại hút nhau mạnh hơn. -HS các nhóm thống nhất ý kiến và chọn từ thcíh hợp điền vào chỗ trống hoàn thành nhận xét /51và ghi vở. *Nhận xét: Thanh nhựa sẫm màu và thanh thủy tinh khi cọ xát thì chúng hút nhau do chúng mang điện tích khác loại. -HS nêu được: thanh thủy tinh và thước nhựa nhiễm điện khác loại vì nếu nhiễm điện cùng loại nó phải đẩy nhau. -Hoàn thành kết luận và ghi vở *Kết luận: Có hai loại điện tích. Các vật mang điện tích khác loại thì hút nhau, các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau. -Vận dụng hoàn thành C1 II. Sơ lược về cấu tạo nguyên tử: -Đọc phần II, thảo luận theo nhóm hàon thành bài tập. Yêu cầu điền đúng các từ theo thứ tự. -Một HS lên bảng kết hợp với hnì vẽ nêu sơ lược cấu tạo nguyên tử trên mô hình cấu tạo. 13 Giáo án Vật lí 7-Năm học: 2011-2011 HS nhận biết kí hiệu hạt nhân và êlectrôn, đếm số dấu "+" ở hạt nhân và số dấu "-" ở các ê léc trôn nhận biết nguyên tử trung hòa về điện. -Gọi HS khác nhận xét , Gv sửa chữa nếu cần. -Hướng dẫn HS trả lời C2, C3, C4. -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Khi nào một vật nhiễm điện âm, nhiễm điện dương? Trong nhà máy có bụi nhiều gây ảnh hưởng sức khỏe Công nhân người ta phải làm gì? -Vận dụng trả lời câu C2,C3, C4. -HS trả lời và ghi vở: *Một vật nhiễm điện âm nếu nhận thêm êlectrôn, nhiễm điện dương nếu mất bớt êlec trôn. +Sơ lược về cấu tạo nguyên tử (SGK) - bố trí các tấm kim loại tích điện trong nhà máy khi bụi nhiễm điện sẽ bị hút vào tránh ô nhiễm môi trường IV: Củng cố: 2ph -Qua bài học này các em biết thêm được những gì? V: Dặn dò: 3ph -Học bài cũ. -Làm bài tập 1,2,3,4/19. -Xem trước bài mới. -----------------------------------------------------------------------------------------------------NS: 17/1/11 Tuần22 DÒNG ĐIỆN - NGUỒN ĐIỆN ND: 19/1/11 Tiết 21: I.Mục tiêu: -Mô tả một TN tạo ra dòng điện, nhận biết có dòng điện và nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. -Nêu được tác dụng chung của nguồn điệnlà tạo ra dòng điện và nhận biết các nguồn điện thường dùngvới hai cực của chúng. -Mắc và kiểm tra để đảm bảo một mạch điện kín gồm pin, bóng đènpin, công tắc và dây nối hoạt động, đèn sáng. -Có kĩ năng làm Tn, sử dụng bút thử điện. II. Chuẩn bị: *Đối với mỗi nhóm: 1 số loại pin thật, 1 mảnh tôn, 1 bút thử điện, 1 bóng đèn pin lắp sẵn vào đế đèn, 1 công tắc, 5 đoạn dây nối có vỏ cách điện. *Đối với Gv : Phóng to hình 19.1,19.2,19.3; 1 ắc quy III. Lên lớp: 1.Ổn định: Điểm danh.(1ph) 14 Giáo án Vật lí 7-Năm học: 2011-2011 2.Kiểm tra: 7ph -Có mấy loại điện tích? Nêu sự tương tác giữa các vật mang điện tích? -Thế nào là vật mang điện tích âm, vật mang điện tích dương? 3.Bài mới: (sgk) TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 10ph HĐ 1: Tìm hiểu dòng điện là gì? I. Dòng điện: -Treo tranh vẽ hình 19.1, yêu cầu HS các -Quan sát hình 19.1, thảo luận nhóm quan sát tranh, tìm hiểu sự tương nhóm (2em) thống nhất ý tự giữa dòng điện với dòng nước, hoàn kiến, điền từ thcíh hợp vào thành C1. chỗ trống.. -Hướng dẫn thảo luận trên lớp, chốt lại -Tham gia thảo luận, sửa chữa câu trả lời đúng và ghi vở. nếu sai sót. -Y/c HS trả lời C2: Làm Tn 19.1 c) kiểm tra lại khi bút thử điện ngừng sáng, làm -Dự đoán C2. Làm Tn kiểm thế nào để đèn này lại sáng? chứng theo nhóm, hoàn thành nhận xét và ghi vở: *Bóng đèn bút thử điện sáng khi có các điện tích dịch -GV thông báo khái niệm dòng điện. chuyển qua nó. -Y/c HS nêu dấu hiệu nhận biết có dòng -HS ghi kết luận vào vở: điện chạy qua các thiết bị điện. *Dòng điện là dòng các điện -GV lưu ý HS thực hiện an toàn khi sử tích dịch chuyển có hướng dụng điện. - Lưu ý thực hiện an toàn khi sử dụng điện. 7ph HĐ 2: Tìm hiểu các nguồn điện II. Nguồn điện: thường dùng: 1. Các nguồn điện thường -Thông báo tác dụng của nguồn điện, dùng: nguồn điện có hai cực là cực dương (kí -HS nắm được tác dụng của hiệu: +), cực âm (kí hiệu: -) nguồn điện, ghi vở: *Nguồn điện có khả năng cung cấp dòng điện để các dụng cụ điện hoạt động. Nguồn điện có hai cực là cực dương (kí hiệu: +), cực âm (kí -Gọi 1 vài HS nêu ví dụ về các nguồn hiệu: -) điện trong thực tế? -Nêu ví dụ về các nguồn điện -Gọi HS chỉ ra cực âm, cực dương trên trong thực tế: Pin, ắc quy, ổ pin và ắc qui cụ thể. lấy điện trong gia đình... -Chỉ ra được cực âm, cực 10ph HĐ 3: Mắc mạch điện đơn giản: dương trên pin và ắc qui. -GV treo hình 19.3, yêu cầu HS mắc 2. Mạch điện có nguồn điện: 15 Giáo án Vật lí 7-Năm học: 2011-2011 5ph mạch điện trong nhóm theo hình 19.3. -Nếu đèn không sáng thì phải thảo luận nhóm để phát hiện chỗ hở mạch, lí do mạch hở và cáchkhắc phục. -Gv kiểm tra hđ của các nhóm và giúp đỡ nhóm yếu. -Sau khi các nhóm mắc song mạch đảm bảo đèn sáng, yêu cầu các nhóm ghi lên bảng nguyên nhân mạch hở của nhóm mình và cách khắc phục. -Qua TN của các nhóm Gv nhận xét, đánh giá khen động viên HS. -Gọi 1 - 2 HS nêu cách phát hiện và kiểm tra để đảm bảo mạch điện kín và đèn sáng, ghi vở. HĐ 4: Vận dụng -Yêu cầu HS làm bài tập 19.1/20 SBT. -GV hướng dẫn thảo luận kết quả sđúng và thông báo đó là những điều các em cần ghi nhớ trong bài học hôm nay. -Yêu cầu cá nhân HS trả lời C4, C5, C6. -HS mắc mạch điện theo nhóm, đóng góp ý kiến trong nhóm để tìm ra nguyên nhân mạch hở, cách khắc phục và mắc lại mạch để đảm bảo mạch kín, đèn sáng. -Đại HS các nhóm lên điền vào bảng nguyên nhân và cách khắc phục của nhóm mình. -Nêu được cách kiểm tra, phát hiện chỗ hở mạch chung cho toàn mạch điện. Ghi vở. III. Vận dụng: -Cá nhân HS làm bài tập .Thảo luận chung ở lớp và ghi nhớ kiến thức. -Cá nhân HS trả lời C4,C5,C6, Thảo luận chung ở lớp thống nhất câu trả lời. IV: Củng cố: 3ph Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ V: Dặn dò: 2ph -Học bài cũ. -Làm bài tập 2,3/20 ------------------------------------------------------------------------------------------------------Tuần 23 CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN NS:24/1/11 Tiết 22 DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI ND: 26/1/11 I.Mục tiêu: -Nhận biết trên thực tế vật dãn điện là vật cho dòng điện chạy qua, vật cách điện là vật không cho dòng điện chạy qua. -Kể tên được một số vật dẫn điện (hoặc vật liệu dẫn điên) và vật cách điện (hoặc vật liệu cách điện) thường dùng. -Biết được dòng điện trong kim loại là dòng các ê lec trôn tự do dịch chuyển có hướng. 16 Giáo án Vật lí 7-Năm học: 2011-2011 -Có kĩ năng mắc mạch điện đơn giản, làm được TN xác định vật dẫn điện, vật cách điện. II. Chuẩn bị: *Đối với mỗi nhóm: 1 bóng đèn thắp sáng gia đình đuôi ngạnh hoặc đuôi xoáy được nối với phích cắm điện bằng 1 đoạn dây điện có vỏ bọc cách điện; 2 pin, 1 bóng đèn pin, 1 công tắc, 5 đoạn dây dẫn có mỏ kẹp; 1 số vật cần xác định xem là vật dẫn điện hay cách điện: 1 đoạn dây đồng, 1 đoạn dây thép, 1 đoạn vỏ nhựa bọc ngoài dây điện, 1 chén sứ. *Đối với Gv : Chuẩn bị phiếu học tập cho các nhóm theo hình 20.1, 20.4. III. Lên lớp: 1.Ổn định: Điểm danh.(1ph) 2.Kiểm tra: 7ph -Hãy nêu khái niệm dòng điện? -Các đặc điểm của nguồn điện? 3.Bài mới: (sgk) TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 15ph HĐ 1: Xác đinh chất dẫn điện và chất I. Chất dẫn điện và chất cách cách điện: điện: -Yêu cầu HS đọc mục I trả lời câu hỏi: Chất dẫn điện, cách điện là gì? -Đọc thông báo mục I và trả lời câu hỏi của GV, ghi vở: +Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua. -Gọi 1 HS đại diện nhóm đọc tên các vật +Chất cách điện là chất không trong bộ TN của nhóm mình. cho dòng điện đi qua. -Trước hết các em hãy đoán nhận xem các -1 HS đọc tên các vật trong bộ vật trong khay, vật nào dẫn điện, vật nào TN của nhóm mình. cách điện và để chúng riêng ra. -1HS nêu phần đoán nhậncủa -Giả sử muốn kiểm tra vỏ bọc nhựa của mình về vật dẫn điện, vật cách dây dẫn là vật dẫn điện hay cách điện các điện. em làm thế nào? -Dấu hiệu cho ta biết vật cần kiểm tra là vật dẫn điện hay cách điện? -HS nêu cách tiến hành TN. -Yêu cầu mỗi nhóm mắc mạch điện như mạch điện mẫu của GV và tiến hành TN kiểm tra xem vật nào dẫn điện, cách điện. Ghi kết quả vào bảng kết quả TN của nhóm mình. -GV nhắc nhở HS làm TN, -HS nêu được: ở TN trên nếu đèn sáng thì vật cần kiểm tra dẫn điện, nếu đèn không sáng thì vật cần kiểm tra cách điện, -Từng HS trong nhóm làm TN, các HS khác trong nhóm theo 17 Giáo án Vật lí 7-Năm học: 2011-2011 -Sau khi các nhóm đã làm TN, GV hướng dẫn HS thảo luận kết quả TN  Chốt lại kết quả đúng, ghi vở ví dụ về vật dẫn điện, vật cách điện dõi. -HS nào k/tra xong vật của mình lên điền kết quả vào bảng kq TN của nhóm mình trên bảng. -HS nêu nhạn xét về kết quả TN của các bạn trong lớp. -Ghi vở ví dụ về vật dẫn điện, -Hãy quan sát bóng đèn của nhóm mình và vật cách điện: cho biết bóng đèn gồm những bộ phận +Vật dẫn điện:dây thép, dây nào? đồng, ruột bút chì... -Bóng đèn và phích cắm gồm bộ phận nào +Vật cách điện:vỏ nhựa bọc dẫn điện, bộ phận nào cách điện? điện, miếng sứ... -GV phát phiếu học tập 1, yêu cầu HS -Quan sát và nêu các bộ phận gạch dưới những bộ phận dẫn điện nêu của bóng đèn. trên hình vẽ. -Gv chốt lại kết quả đúng. -Khi cắm phích điện vào ổ điện thì tay ta cầm vào phần nào để cắm? -Hoàn thành phiếu học tập theo -Hãy kể thêm tên vật liệu dẫn điện và cách nhóm. điện àm em biết trong thực tế? -Yêu cầu HS đọc và trả lời C3. +GV: ở đk thường thì kk không dẫn điện, -HS nêu được: phải cầm vào vỏ còn trong điều kiện đặc biệt nào đó thì nhựa. không khí vẫn có thể dẫn điện; nước thường dùng dẫn được điện còn nước -Nêu được VD về vật liệu dẫn nguyên chất không dẫn điện điện, cách điện. -Chuyển ý: Một bạn nhắc lại dòng điện là -Cá nhân HS trả lời C3. gì? Trong các VD về liệu dẫn điện, các em thấy các kim loại dẫn điện tốt. Trong kim -Lắng nghe, ghi nhớ để thực loại dòng điện là dòng chuyển dời có hiện an toàn về điện. hướng của hạt nào? Chúng ta nghiên cứu ở phần II. -HS nêu được dòng điện là gì? 12ph HĐ 2: Tìm hiểu dòng điện trong kim loại: -GV yêu cầu HS nhớ lai sơ lược về cấu tạo nguyên tử, chiếu mô hình 1 nguyên tử hình 18.4. -Yêu cầu HS chỉ trên mô hình và trả lời: Nếu nguyên tử thiếu 1 ê lec trôn thì phần còn lại của nguyên tử mang điện tích gì? Tại sao? II. Dòng điện trong kim loại: -Cá nhân suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV. -Nếu nguyên tử thiếu 1 ê lec trôn thì phần còn lại của nguyên tử mang điện tích dương. 18 Giáo án Vật lí 7-Năm học: 2011-2011 -GVthông báo: các nhà khoa học đã phát hiện và khẳng định rằng trong kim loại có các ê lec trôn thoát ra khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong kim loại. -GV ghi bảng: trong kim loại có các ê lec trôn tự do. -Gv đưa ra tranh vẽ và y/c HS chỉ ra trên hình kí hiệu nào biểu diễn các ê lec trôn tự do, yêu cầu HS chỉ ra trên hình kí hiệu biểu diễn phần còn lại của nguyên tử. -Gv chốt lại vấn đề và HS ghi vở. -Hãy hoàn thành phiếu học tập 2 để tìm hiểu dòng điện trong kim loại trên hình 20.4 -Vẽ thêm mũi tên cho mỗi ê léc trôn tự do này để chỉ chiều chuyển động có hướng của nó. -Hướng dẫn HS thảo luận kết quả chung. -GV chốt lại: Khi có dòng điện trong kim loại các ê lec trôn không còn chuyển động tự do nữa mà nó chuyển dời có hướng. -Yêu cầu HS hoàn thành kết luận. -Hướng dẫn HS thảo luận kết luận và ghi vào vở. 7 -1 HS lên bảng chỉ trên hình vẽ kí hiệu ê léc trôn tự do, phần còn lại của nguyên tử mang điện tích gì. *Trong kim loại các ê lec trôn thoát ra khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trogn kim loại gọi là các ê lec trôn tự do. -Hoàn thành phiếu học tập 2 theo nhóm. -Tham gia thảo luận trên lớp. -Hoàn thành kết luận. *Kết luận: các electrôn tự do trong kim loại chuyển dịch có hướng tạo thành dòng điện chạy qua nó. HĐ 3: Vận dụng Trả lời bài tập C7 ? -Trả lời câu hỏi của GV C8 ? C9 ? Chọn câu C Chọn câu C Chọn câu B IV/ Củng cố: 5ph -Qua bài học hômnay các em ghi nhớ những vấn đề gì? -Thế nào là vật dẫn điện, vật cách điện? Lấy ví dụ cụ thể? V/ Dặn dò: 3ph -Học bài cũ. -Làm bài tập 1,2,3/21 19 Giáo án Vật lí 7-Năm học: 2011-2011 -Xem trước bài mới. ……………………………………………………………………………………. NS: 14/2/2011 Tuần 24 SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN - CHIỀU DÒNG ĐIỆN ND:16/2/2011 Tiết 23 I.Môc tiªu: -HS biÕt vÏ ®óng s¬ ®å m¹ch ®iÖn thùc lo¹i ®¬n gi¶n. -M¾c ®óng mét m¹ch ®iÖn lo¹i ®¬n gi¶n theo s¬ ®å ®· cho. -BiÓu diÔn ®óng b»ng mòi tªn chiÒu dßng ®iÖn ch¹y trong s¬ ®å m¹ch ®iÖn còng nh chØ ®óng chiÒu dßng ®iÖn ch¹y trong m¹ch ®iÖn thùc. -Cã kÜ n¨ng m¾c m¹ch ®iÖn ®¬n gi¶n. II. ChuÈn bÞ: *§èi víi mçi nhãm: 1 bãng ®Ìn pin, 1 pin; 1 c«ng t¾c; 5 d©y nèi; 1 ®Ìn pin lo¹i èng trßn cã l¾p s½n pin. *§èi víi Gv : ChuÈn bÞ tranh phãng to b¶ng kÝ hiÖu cña mét sè bé phËn m¹ch ®iÖn, h×nh 21.2, 19.3; chuÈn bÞ c©u hái C4 ra b¶ng phô. III. Lªn líp: 1.Ổn định: Điểm danh.(1ph) 2.Kiểm tra: 4ph Chiếu 3 gói câu hỏi cho HS chon lựa và trả lời tại chỗ 3.Bài mới: (sgk) TG(ph) Hoạt động của GV 15 HĐ 1: Sử dụng kí hiệu để vẽ sơ đồ mạch điện và mắc mạch điện theo sơ đồ: -Gv treo bảng kí hiệu một số bộ phận của mạch điện. -Yêu cầu sử dụng kí hiệu vẽ sơ đồ mạch điện hình 19.3 -Gọi 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ m/ điện. -GV thu kết quả của một số HS. -Yêu cầu HS trong lớp nhận xét bài của bạn  Gv sửa chữa nếu cần. -Vẽ lại một sơ đồ khác cho mạch điện hình 19.3 với vị trí các bộ phận trong sơ đồ được thay đổi, mắc mạch theo sơ đồ, kiểm tra và đóng điện để đảm bảo đèn sáng. -Gv kiểm tra, nhắc nhở những thao Hoạt động của HS I Sơ đồ mạch điện: -HS tìm hiểu và nhớ hí hiệu một số bộ phận mạch điện ngay tại lớp. -Vận dụng vẽ sơ đồ mạch điện hình 19.3 hoặc mạch điện đã được mắc của nhóm mình vào vở cho câu C1. -Có thể mắc lại như sau: -Nhận xét bài của bạn và sửa sai nếu có. -Một nhóm chia làm hai nhóm nhỏ mắc theo hai cách. 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan