HỘI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN
KHU VỰC DH & ĐB BẮC BỘ
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI KHU VỰC MỞ RỘNG
NĂM HỌC 2011- 2012
MÔN THI: VẬT LÝ LỚP 11
ĐỀ CHÍNH THỨC
Ngày thi: 21 tháng 4 năm 2012
(Thời gian làm bài 180 phút không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 2 trang
Bài 1 (5 điểm): Điện tích q được phân bố đều trên một vòng dây mảnh, tròn có
Z
bán kính R được đặt nằm ngang trong không khí (hình vẽ 1). Lấy trục OZ thẳng
đứng trùng với trục của vòng dây. Gốc O tại tâm vòng.
1. Tính điện thế V và cường độ điện trường E tại điểm M nằm trên trục Oz với
OM = z. Nhận xét kết quả tìm được khi z >> R .
m, q
2. Xét một hạt mang điện tích đúng bằng điện tích q của vòng và có khối lượng
0
Hình 1
m. Ta chỉ nghiên cứu chuyển động của hạt dọc theo trục OZ.
JJG
a. Từ độ cao h so với vòng dây, người ta truyền cho hạt vận tốc v0 hướng về phía vòng. Tìm
điều kiện của v0 để hạt có thể vượt qua vòng dây. Bỏ qua ảnh hưởng của trọng lực.
b. Xét có ảnh hưởng của trọng lực, chọn khối lượng m thỏa mãn điều kiện 2 2 mg =
q2
4πε 0 R 2
.
Chứng tỏ rằng trên trục OZ tồn tại vị trí cân bằng ứng với z = R . Cân bằng đó là bền hay không bền
Bài 2 (5 điểm): Một vật rắn có dạng tấm phẳng, mỏng, đồng chất hình bán
M
nguyệt tâm O, khối lượng m, bán kính R. Tấm phẳng có thể chuyển động
quay trong mặt phẳng thẳng đứng, không ma sát quanh trục cố định vuông
O
góc với mặt phẳng của tấm qua M nằm trên đường kính và cách O một
G
khoảng bằng R. ( hình vẽ 2 ).
1. Xác định vị trí khối tâm G của tấm phẳng.
Hình 2
2. Xác định chu kì dao động nhỏ của tấm phẳng quanh trục quay.
3. Bây giờ ta xét trường hợp trục quay cố định vuông góc với mặt phẳng của tấm qua tâm O.
Trên đường OG qua khối tâm, người ta gắn thêm một vật nhỏ khối lượng m1 = m / 2 vào tấm, cách
O một đoạn x. Cho hệ dao động nhỏ quanh trục qua O. Tìm x để chu kỳ dao động của hệ là nhỏ
nhất, tìm chu kì đó.
Bài 3 (4 điểm) : Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ 3.
Các điện trở R1 = 150 (Ω); R2 = 200 (Ω); cuộn dây có độ tự
D
A
R2
R1
A
L, r
B
M
Hình 3
C
1
cảm L =
1
π
( H ) và điện trở trong r = 50 (Ω). D là một điốt lí tưởng. Ampe kế có điện trở không
đáng kể. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều u AB = 200 2 cos100π t (V ) . Dòng
điện qua tụ điện cùng pha với điện áp uAB. Tính giá trị điện dung C của tụ và số chỉ của ampe kế.
Bài 4 (4 điểm): Hai môi trường trong suốt chiết suất
n1 và n2, được ngăn cách nhau bởi một mặt đối xứng
y
W, có trục đối xứng là Ox đi qua đỉnh O của mặt.
Chiếu một chùm tia sáng tới nằm trong một mặt
I
A
n1
n2
F
A0
phẳng Oxy và song song với Ox, từ môi trường có
x x
O
chiết suất n1 truyền sang môi trường có chiết suất n2,
R
thì chùm tia sáng khúc xạ hội tụ tại một điểm F nằm
trên Ox, OF=f (hình vẽ 4). Hãy thiết lập phương
trình giao tuyến của mặt W với mặt phẳng Oxy theo
Hình 4
n1, n2 và f. Từ đó , nhận xét về dạng đồ thị của giao tuyến trên trong 2 trường hợp :
1. n1>n2
2. n1> R thì V =
q
; E=
4πε 0 z
do điện tích điểm gây ra tại M.
q
4πε 0 z 2
0.25
0.5
0.5
0.25
chính là điện thế và cường độ điện trường
0.5
2- a- Điện thế do vành gây ra tại tâm: Vo =
q
4πε 0 R
.
Để hạt có thể xuyên qua vòng dây thì :
1 2
mv0 + qVM ≥ qVo ⇔
2
1 2
q2
q2
≥
mv0 +
2
4πε 0 R
4πε 0 R 2 + h 2
⇒ v0 ≥
⎞
q2 ⎛ 1
1
⎜ −
⎟
2
2 ⎟
2π mε 0 ⎜ R
R
h
+
⎝
⎠
1.0
b- Khi hạt ở độ cao z, thế năng của hạt: U = mgz +
- Có
dU
= mg −
dz
4πε 0
q
2
4πε 0 R 2 + z 2
0.25
2
q z
(R
2
+ z2 )
3
0.25
3
⎛
dU
2 2 R2 z
⎜
- Thay 2 2 mg =
,
tìm
được:
=
mg
1
−
⎜
3
4πε 0 R 2
dz
⎜
( R2 + z 2 )
⎝
dU
- Khi z = R thì
= 0 . Vậy z = R là vị trí cân bằng của hạt.
dz
2z 2 − R2 )
d 2U
2 (
= 2 2mgR
+ Tìm
5
dz 2
( R2 + z 2 )
q2
Khi z = R thì
⎞
⎟
⎟
⎟
⎠
0.5
0.5
d 2U
> 0 . U(z) có cực tiểu, cân bằng là bền.
dz 2
0.5
Bài 2 1- Vị trí khối tâm:
- Chọn trục Oz qua tâm và vuông góc với
đường kính.
- Do tính chất đối xứng, khối tâm của tấm sẽ
nằm trên trục Oz
Z
0.5
O
0.25
- Chia tấm thành những tấm nhỏ dày dz, khối lượng
2m
dm = 2 2 R 2 − z 2 dz
πr
- Vị trí khối tâm của tấm
R
1
4
zG = ∫ zdm =
z R 2 − z 2 .dz
2 ∫
m
πR 0
R
- Tính
2
2
∫ z R − z .dz =
0
- Tìm được: zG =
R
0.25
R
1
1
R3
2
2
2
2
2
2
2
.
.
R
−
z
dz
=
−
R
−
z
d
R
−
z
=
(
)
2 ∫0
2 ∫0
3
0.5
4R
3π
2. Chu kì dao động của tấm quanh trục qua M: T = 2π
IM
mg .MG
0.25
- Tính I M :
1 2mR 2 mR 2
=
+ do tính đối xứng nên I O = ×
2
2
2
2
2
+ I O = I G + m × OG ⇒ I G = I O − m × OG
⇒ I M = I G + m.MG 2 = I o − m.OG 2 + m.MG 2 = I o + mR 2 =
0.25
0.25
3mR 2
2
0.25
0.25
4
- Tìm MG = R 2 + OG 2 = R 2 +
16 R 2 R
=
9π 2 3π
9π 2 + 16
9π R
- Tìm được chu kì dao động của vật là: T = 2π
2 g 9π 2 + 16
0.25
.
0.25
I
3. Chu kì dao động quanh trục qua O: TO = 2π
3
mg .d
2
0.25
- Tìm mô men quán tính của hệ đối với tâm O:
mR 2 m 2 m 2 2
I=
+ x = (R + x )
2
2
2
- Vị trí khối tâm của hệ:
4R m
m
+ x
m × OG + x m ×
3π 2 = 8 R + 3π x
2 =
d=
3
3
9π
m
m
2
2
I
- Tìm được: TO = 2π
3
mg .d
2
R2 + x2
- TO min ⇔ y =
min
8R + 3π x
Xét y =
= 2π
0.25
3π ( R 2 + x 2 )
0.25
g ( 8 R + 3π x )
R2 + x2
⇔ x 2 − 3π yx + ( R 2 − 8 yR ) = 0
8R + 3π x
Phương trình có nghiệm ⇒ ∆= 9π 2 y 2 − 4 ( R 2 − 8 yR ) ≥ 0
⇒ ymin =
0.5
−16 + 2 9π 2 + 64
R
9π 2
- Tìm được TO = 2π
( −16 + 2
)
9π 2 + 64 R
3π g
−8 + 9π 2 + 64
R
khi x =
3π
0.5
Bài 3 Tìm điện dung C của tụ
Vẽ giản đồ véctơ cho đoạn mạch AMB
y
UL
IL
IC
Ur
ϕ
JJJJG JJG JJG JJJG
+ U AB = U L + U r + U R1
O
+ Nhận xét: để iC cùng pha với uAB thì:
U R1
I R1
UABx = 0
x
0,5
0,25
0,25
5
Chiếu lên phương UR1 Ù U L sin φ = U R1 + U r cos φ
Ù z L .I L .sin φ = R1.I R1 + r.I L .cos φ
Ù z L .I C = ( R1 + r ) I R1
=>
z
zL
I
= R1 = C
R1 + r I C R1
R1.z L
4.10−4
= 75Ω => C =
F
=> zC =
3π
R1 + r
0,5
2. Chiếu lên phương vuông góc UR1
+ U AB = U ABy = U L .cos φ + U r .sin φ
= z L I L .cos φ + r.I L .sin φ
= z L .I R1 + r.
=> I R1 =
R1
I R1
zC
U AB
= 1A
rR1
zL +
zC
0,5
0,5
=> I C = 2 A => I L = 5 A
+ Đoạn mạch AR2B.
Trong ½ chu kì dòng điện trong đoạn mạch I R 2 = 1A
0,5
Trong ½ chu kì tiếp theo không có dòng điện chạy qua R2.
+ Đoạn mạch chính:
Trong ½ chu kì có dòng điện qua R2: I1 = I L 2 + I R 2 2 + 2 I L I R 2 sin φ = 10 A
0,5
Trong ½ chu kì không có dòng điện qua R2: I 2 = I L = 5 A
Số chỉ của ampekế:
IA =
1 2 1 2
I1 + I 2 ≈ 2, 7 A
2
2
Bài 4 Lấy đỉnh O của trục đối xứng trên
mặt W làm gốc tọa độ, trục đối xứng
của mặt làm trục hoành Ox, trục Oy
vuông góc với Ox trong mặt phẳng
kinh tuyến của W.
Trong chùm tia sáng song song ta
hai tia sáng:
0,5
y
I
A
n1
n2
F
A0
x x
O
R
6
- Tia A0O đi dọc theo trục đối xứng của W truyền qua W vào môi trường có chiết
suất n2, không bị lệch.
- Tia AI bất kì song song với A0O, tới điểm tới I(x,y) trên mặt W, khúc xạ theo IR cắt
Ox tại F, với OF = f.
Quang trình (OF) của tia thứ nhất là: (OF)=n2f
0.25
0,25
0,25
Quang trình (HIF) của tia thứ 2 là:
(HIF) = n1 HI + n2 IF = n1 x + n2
( f − x)
2
0.25
+ y2
Quang trình của hai tia này phải bằng nhau với mọi (x,y) trên W, ta có:
− x) + y2
0.25
⇒ ( n22 − n12 ) x 2 − 2n2 f ( n2 − n1 ) x + n22 y 2 = 0
0.25
n2f= n1 x + n2
(f
2
2
⎛
n2 f ⎞
⎜x−
⎟
n2 + n1 ⎠
y2
⎝
+
= 1 (**)
2
2 n2 − n1
⎛ n2 f ⎞
f
⎜
⎟
n2 + n1
n
+
n
⎝ 2 1⎠
⇒
1.0
1. Nếu n2 > n1, thì phương trình (**) có dạng với mặt phân cách hai môi trường là
mặt lồi. với các bán trục là:
0,25
y
A
A0
I
n1
O
a=
n2 f
;
n2 + n1
b= f
b
n2
O1
F1
c F1
x
n2 − n1
c
; nửa tiêu cự c = a 2 − b 2 ; tâm sai: e =
a
n2 + n1
0.5
2. Nếu n2 < n1 thì phương trình (4) có dạng hypebol với mặt phân cách hai môi
trường là mặt lõm, có các bán trục:
n f
y
y
a= 2 ;
A
n2 + n1
I
0,25
1
b= f
n1 − n2
n2 + n1
n2
n1
A0
F’
0.5
F
O
O1
x
7
Bài 5 * Xác định suất điện động của nguồn điện.
mắc theo sơ đồ như hình vẽ:
E, r
V1
Đọc số chỉ 2 vôn kế là U1 và U2, suy ra
U1 R1
(1)
=
U 2 R2
V2
Vẽ hình
0,25
0.25
- mắc riêng từng vôn kế theo sơ đồ như hình vẽ:
E, r
E, r
V1
V2
Vẽ 2 hình
2.0.25
Số chỉ 2 vôn kế là U1’ và U2’. Áp dụng định luật ôm cho toàn mạch:
E = U1' +
U1'
U'
.r và E = U 2' + 2 .r
R1
R2
(2)
E − U1' U1' R2
U1'U 2' (U1 − U 2 )
(3)
suy
ra
=
=
E
.
U 2' U1 − U1'U 2
E − U 2' U 2' R1
0.25
0.25
* Phương án xác định các điện trở.
Mắc mạch điện theo sơ đồ:
Số chỉ 2 vôn kế là U1" và U 2"
Vẽ hình
0.25
U1'' U 2'' U 2''
=
+
(4)
R0 R1 R2
Thay (1) vào (4) suy ra R1 và R2, kết hợp với phương trình 2 suy ra r.
0.25
8
- Xem thêm -