Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Vận hành máy phát điện trong nhà máy thủy điện suối sập 1...

Tài liệu Vận hành máy phát điện trong nhà máy thủy điện suối sập 1

.DOC
64
181
83

Mô tả:

TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƠN LA KHOA KỸ THUẬT - CÔNG NGHỆ BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TÊN ĐỀ TÀI: VẬN HÀNH MÁY PHÁT ĐIỆN TRONG NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN SUỐI SẬP 1 Mã sinh viên :1653128009 Họ và tên sinh viên :HOÀNG PHƯƠNG NAM Người hướng dẫn :QUÁCH THỊ SƠN Sơn La, 3/2019 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................1 PHẦN I. MỞ ĐẦU...............................................................................................2 1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................2 2. Nội dung nghiên cứu........................................................................................2 3. Phương pháp nghiên cứu................................................................................2 4. Cấu trúc báo cáo...............................................................................................2 5. Kế hoạch thực hiện..........................................................................................3 PHẦN II. NỘI DUNG..........................................................................................4 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN SUỐI SẬP 1...........4 I. Giới thiệu về nhà máy thủy điện suối sập 1.....................................................4 1. Sơ lược về nhà máy thủy điện suối sập 1........................................................4 2. Cơ cấu tổ chức nhân sự trong nhà máy thủy điện suối sập 1........................5 II. Các thông số và đặc trưng cơ bản của nhà máy thủy điện suối sập 1..........6 1. Bảng thông số chính công trình thuỷ điện Suối Sập 1...................................6 2. Các Thông Số Cơ Bản Trong Nhà máy thủy điện Suối Sập 1.......................9 III. Tìm hiểu quy trình an toàn điện trong nhà máy........................................10 1. Khoảng cách an toàn khi công tác................................................................10 2. Công nhân vận hành máy phát......................................................................12 3. Phương pháp cấp cứu người bị điện giật......................................................12 3.1. Các bước tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện............................................12 3.2. Phương pháp Hà hơi thổi ngạt kết hợp ép tim ngoài lồng ngực..............13 CHƯƠNG II. SƠ ĐỒ NỐI ĐIỆN CHÍNH VÀ CÁC THIẾT BỊ TRONG NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN SUỐI SẬP 1........................................................................15 I. Sơ đồ nối điện và đánh số thiết bị nhà máy thủy điện suối sập 1.................15 1. Sơ đồ nối điện trong nhà máy thủy điện suối sập 1......................................15 2. Đánh số các thiết bị trong nhà máy thủy điện suối sập 1................................16 II. Thông số các thiết bị chính trong nhà máy thủy điện suối sập 1................17 1. Turbine............................................................................................................17 1.1. Khái niệm tua bin........................................................................................17 1.2. Thông số tuabine.........................................................................................17 2. Hệ thống Van chính.........................................................................................18 3. Máy biến áp tự dùng........................................................................................19 3.1. Khái niệm máy biến áp................................................................................19 3.2. Máy biến áp tự dùng TD61.........................................................................19 3.3. Máy biến áp tự dùng TD31.........................................................................20 4. Hệ thống điều tốc............................................................................................20 5. Hệ thống kích từ tổ máy..................................................................................21 5.1. nhiệm vụ, chức năng của hệ thống kích từ...................................................21 5.2. Thông số của hệ thống kích từ.....................................................................21 6. Hệ thống điện tự dùng AC-DC........................................................................23 7. Tủ hòa điện.....................................................................................................24 III. Thông số hệ thống phụ trợ..........................................................................24 1. Hệ thống dầu áp lực OPU................................................................................24 1.1. Nhiệm vụ chức năng của hệ thống dầu áp lực OPU.....................................24 1.2. Nhông sô của hệ thống dầu áp lực ( OPU )..................................................25 1.3. Nguyên lý làm việc của hệ thống dầu áp lực OPU......................................25 2. Hệ thống dầu bôi trơn ( GLOP ) và hệ thống dầu nâng trục (JACKINH)......26 2.1. Nguyên lý làm việc của ( GLOP ) và ( JACKINH )....................................26 2.2. Thông số của hệ thống dầu bôi trơn ( GLOP ) và dầu nâng trục.................27 ( JACKING ).......................................................................................................27 3. Hệ thống nước làm mát tổ máy.......................................................................28 3.1. Nguyên lý làm việc hệ thống nước làm mát.................................................28 3.2. Thông số của hệ thống nước làm mát..........................................................29 IV. Thông số của các máy cắt trong nhà nhà máy thủy điện suối sập 1.........29 1.Thông số máy cắt tự dùng AT1, AT2, AT3....................................................29 1.1. Nhiệm vụ chức năng của máy cắt AT1, AT2, AT3....................................29 1.2. Thông số máy cắt AT1, AT2, At3................................................................29 2. Máy cắt cáo áp 601/602, 631, 641..................................................................31 2.1.Máy cắt: MC641............................................................................................32 2.2. Máy cắt: MC601, MC602............................................................................32 2.3. Máy cắt: MC 631..........................................................................................32 V. Thông số trạm 110KV....................................................................................33 1. Nhiệm vụ của trạm 110KV.............................................................................33 2. Thông số kỹ thuật máy biến dòng. TI171.......................................................34 3. Thông số kỷ thuật chống sét van. loại ZAQ-96-SM:(CS171,CS1T1)............34 4. Thông số kỹ thuật của máy biên áp chính T1..................................................34 5. Thông số kỹ thuật DCL 171-7:........................................................................35 6. Thông số kỹ thuật DCL171-76, DCL171-75..................................................35 7. Thông số kỹ thuật máy cắt MC171.................................................................35 CHƯƠNG III: VẬN HÀNH MÁY PHÁT ĐIỆN TRONG NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN SUỐI SẬP 1.............................................................................................37 I. TÌM HIỂU VỀ MÁY PHÁT ĐIỆN................................................................37 1. Chức năng nhiệm vụ của máy phát điện.......................................................37 2. Phân loại máy phát.........................................................................................37 2.1. Phân loại theo phương pháp làm mát.......................................................37 2.2. Phân loại theo phương pháp kích từ..........................................................38 2.3. Phân loại theo hướng trục của máy phát...................................................38 2.4. Phân loại theo cách bố trí ổ trục.................................................................38 3. Cấu tạo............................................................................................................38 3.1.Roto...............................................................................................................39 3.2. Stator............................................................................................................40 4. Nuyên lý làm việc của máy phát....................................................................41 5. Thông số máy phát điện trong nhà máy thủy điện suối sập 1......................42 5.1 Cấu tạo..........................................................................................................42 5.2 Thông số........................................................................................................42 II. VẬN HÀNH MÁY PHÁT ĐIỆN TRONG NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN SUỐI SẬP 1...................................................................................................................43 1.Khởi động máy phát........................................................................................43 1.1 Những yêu cầu trước tiên khi khởi động máy phát....................................43 1.2. Các điều kiện để khởi động tổ máy.............................................................44 1.3.Khởi động máy phát.....................................................................................44 1.3.1. Khởi động bằng tay..................................................................................44 1.3.2. Khởi động tự động....................................................................................47 2. Các chế độ hòa máy phát vào lưới.....................................................................49 2.1. Chế độ hòa tự động.....................................................................................50 2.2. Chế độ hào bằng tay....................................................................................50 3. Theo dõi, vận hành máy phát làm việc..........................................................50 4. Dừng máy phát...............................................................................................52 4.1. Dừng máy phát bình thường.........................................................................52 4.2. Dừng máy phát khẩn cấp..............................................................................53 III. Các sự cố thường gặp trong vận hành máy phát và cách khắc phục.......53 1. Bảo vệ so lệch máy phát điện tác động ngừng máy........................................53 2. Bảo vệ quá điện áp máy phát điện tác động ngừng máy.................................54 3. Bảo vệ quá I kém U của máy phát điện tác động ngừng máy........................54 4. Bảo vệ quá tải máy phát điện.........................................................................55 5. Bảo vệ chạm đất Stator máy phát điện...........................................................55 6. Máy phát điện mất kích từ..............................................................................56 7. Máy phát điện mất đồng bộ.............................................................................56 8. Máy phát điện chạy thành động cơ.................................................................56 9. Không tăng được điện áp máy phát điện........................................................57 10. Cháy máy phát điện......................................................................................57 11. Máy kêu và rung khác thường......................................................................58 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..........................................................59 I. KẾT LUẬN......................................................................................................59 II. KIẾN NGHỊ...................................................................................................59 TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................60 LỜI MỞ ĐẦU Thực tập là một nội dung rất quan trọng trong chương trình đào tạo của trường cao đẳng. Trong thời gian thực tập sinh viên có điều kiện để tiếp xúc với thực tế sản xuất,được trau rồi, bổ xung thêm kinh nghiệm và hệ thống lại những kiến thức đã được tiếp thu ở trường trong những kỳ học qua. Được phân công thực tập tại nhà máy thủy điện suối sập 1, trong thời gian thực tập tại đây em đã tìm hiểu và nắm được những điều cơ bản về hoạt động của nhà máy, từ quá trình vận hành, sửa chữa cho tới phân phối điện trong nhà máy. Trong thời gian thực tập tốt nghiệp tại nhà máy, được sự quan tâm của các cán bộ nhà máy và cô giáo hướng dẫn Quách Thị Sơn với đề tài nghiện cứu “Vận hành máy phát điện trong nhà máy thủy điện suối sập 1” . Đến nay em đã hoàn thành nhiệm vụ thực tập theo đúng yêu cầu của nhà trường và khoa đề ra. Trong thời gian thực tập tại nhà máy, do thời gian có hạn nên không tránh khỏi những sai sót trong bài báo cáo này, rất mong được sự chỉ bảo của các thầy cô giáo và cán bộ nhân viên trong nhà máy để bài báo cáo này của em được hoàn thiện hơn. Em xin trân thành cảm ơn! SINH VIÊN THỰC HIỆN Hoàng Phương Nam 1 PHẦN I. MỞ ĐẦU 1. Đối tượng nghiên cứu Vận hành máy phát điện trong nhà máy thủy điện suối sập 1 2. Nội dung nghiên cứu Tìm hiểu về vị trí địa lý, quá trình xây dựng , cơ cấu tổ chức nhận sự, các thông số của các thiết bị trong nhà máy thủy điện Suối Sập 1 và trạm biến áp 110KV của nhà máy. Tìm hiểu và nghiên cứu về máy phát điện, quy trình vận hành máy phát điện trong nhà máy thủy điện Suối Sập 1, các sự cố thường gặp khi vận hành máy phát và cách sử lý. 3. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu lý thuyết : + Phương pháp đọc tài liệu + Phương pháp phân tích - tổng hợp + Phương pháp xây dựng giả thuyết + Phương pháp toán thống kê - Phương pháp nghiên cứu thực tiễn : + Phương pháp quan sát + Phương pháp phỏng vấn, điều tra + Phương pháp trắc nghiệm + Phương pháp tổng kết kinh nghiệm. 4. Cấu trúc báo cáo Báo cáo của em gồm 3 phần: Phần 1. Mở đầu Phần 2. Nội dung gồm 3 chương Chương 1. tổng quan về nhà máy thủy điện Suối Sập 1 Chương 2. Sơ đồ nối điện chính và thông số các thiết bị trong nhà máy thủy điện suối sập 1 Chương 3. Vận hành máy phát điện trong nhà máy thủy điện suối sập 1 2 5. Kế hoạch thực hiện - Từ 13/2/2019 đến 17/2/2019 học quy trình an toàn điện - Từ 18/2/2019 đến 24/2/2019 tìm hiểu vị trí địa lý, quá trình xây dựng, cơ cấu tổ chức nhân sự trong nhà máy thủy điện suối sập 1 - Từ 24/2/2019 đến 1/3/2019 tìm hiểu sơ đồ nối điện chính và thông số của các thiết bị trong nhà máy thủy điện suối sập 1 - Từ 2/3/2019 đến 16/3/2019 tìm hiểu về máy phát điện,quy vận hành máy phát điện trong nhà máy thủy điện suối sập 1 và các sự cố thường gặp và cách sử lý. - Từ 17/3/2019 đến 23/3/2019 tổng kết quá trình thực tập chỉnh sửa và hoàn thiện báo cáo thực tập tốt nghiệp 3 PHẦN II. NỘI DUNG CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN SUỐI SẬP 1 I. Giới thiệu về nhà máy thủy điện suối sập 1 1. Sơ lược về nhà máy thủy điện suối sập 1 Nhà máy Thủy điện Suối Sập 1 thuộc Xã Tà Xùa – Huyện Bắc Yên – Tỉnh Sơn La. Nhằm khai thác tối ưu nguồn thủy năng trên dòng Suối Sập, đoạn có độ dốc lớn 100.38 m, cách Thị trấn Bắc Yên 22 Km theo đường thi công công trình. Nhà máy thủy điện Suối Sập 1 được xây dựng nhằm cung cấp điện cho Tỉnh Sơn La và các vùng Tây bắc với sản lượng điện hàng năm khoảng 63.89 triệu KWh. Công trình do Công Ty Xuân Thiện Ninh Bình đầu tư, xây dựng, vận hành và sở hữu. nhà máy được khởi công từ năm 2009, khánh thành và vận hành vào 2011 Hình 1: Nhà máy thủy điện suối sập 1 Các thiết bị cơ khí thủy lực, thiết bị điện trong nhà máy, thiết bị bảo vệ đo lường điều khiển, thiết bị phụ, máy biến áp, trạm phân phối điện ngoài trời được trang bị đồng bộ do nhà thầu Flovel Ltd cung cấp với hệ thống kiểm soát máy tính, hệ thống tự động hoá cao. Nhà máy có tổng công suất định mức là 21 MW, gồm 02 tổ máy. Đây là hai tổ máy phát điện đồng bộ xoay chiều ba pha, trục ngang, tua bin kiểu vận hành liên tục. Chiều quay máy phát cùng chiều quay Tuabin theo chiều kim đồng hồ nhìn từ phía máy phát, gồm hệ thống kích từ, có hệ thống chống sét van, thiết bị 4 tiếp đất trung tính và các phụ kiện khác. Dẫn nước vào Nhà máy Thủy điện Suối Sập 1 là tuyến đường hầm ngầm chịu áp lực có vỏ bọc thép hoặc bê tông: Đoạn hầm dẫn chiều dài 1100m đường kính trong 3600(mm), nối tiếp đường hầm là đường ống thép chịu áp lực chiều dài 100m, đương kính trong 3000mm kết cấu vỏ hầm bê tông cốt thép và phun bê tông, giếng đứng chiều cao120m, đường kính trong từ cao độ 548-560 là 2400mm, từ cao trình 560-578 là 6000mm 2. Cơ cấu tổ chức nhân sự trong nhà máy thủy điện suối sập 1 Nhà máy thủy điện suối sập 1 thuộc quyền sở hữu của công ty xuân thiện ninh bình, được vận hành và quản lý bởi các công nhân của công ty. Cơ cấu tổ chức nhân sự của công ty được phân công và làm việc theo từng cấp bậc như sau: Giám Đốc Phó Giám Đốc Trưởng Phòng Kỹ Thuật Tổ vận hành Tổ sửa chữa Tổ hành chính Trưởng ca Tổ trưởng Tổ trưởng Trực chính Tổ phó Tổ phó Trực phụ Tổ viên Tổ viên 5 Hình 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức nhân sự II. Các thông số và đặc trưng cơ bản của nhà máy thủy điện suối sập 1 1. Bảng thông số chính công trình thuỷ điện Suối Sập 1 STT I 1 2 3 4 II 1 2 3 4 5 6 7 8 9 III 1 2 2 3 4 5 6 7 8 IV 1 Thông số Đơn vị Cấp công trình II Đặc trưng lưu vực Diện tích lưu vực đến tuyến chọn Km2 Chiều dài sông chính Km Lưu lượng trung bình nhiều năm (Qo) m3/s Tổng lượng dòng chảy năm 106 m3 Hồ chứa Mực nước dâng bình thường MNDBT M Mực nước chết MNC M Mực nước lũ thiết kế (0.5%) M Mực nước lũ kiểm tra (0.1%) M Diện tích mặt hồ ở MNDBT Ha Dung tích toàn bộ 103 m3 Dung tích chết 103 m3 Dung tích hữu ích 103 m3 Hệ số điều tiết Lưu lượng và cột nước Lưu lượng đảm bảo (Q85%) m3/s Lưu lượng lớn nhất qua nhà máy m3/s (Qmax) Lưu lượng đỉnh lũ tần suất 0.5% m3/s Lưu lượng đỉnh lũ tần suất 0.1% m3/s Cột nước lớn nhất Hmax M Cột nước tính toán Htt M Cột nước nhỏ nhất Hmin M 6 Điện lượng bình quân nhiều năm Eo 10 kWh Số giờ sử dụng công suất lắp máy H HsdNlm Các hạng mục công trình chính Đập dâng, đập tràn Kết cấu đập dâng Kết cấu đập tràn Dạng điều tiết tràn Cao trình đỉnh đập Cao trình đáy đập chỗ thấp nhất Chiều rộng tràn Cao trình ngưỡng tràn 6 M M M M Giá trị 225 19.37 8.58 270.5 560 545 566.06 567.41 431 12091 5630 6460 0.024 22.47 1346.1 1794.9 109.53 100.38 92.33 63.89 3276.56 BTTL BTTL Tự do 567.5 503.0 40.0 560 STT 2 3 4 5 Thông số Kiểu ngưỡng tràn Chiều cao lớn nhất mặt cắt đập không V 1 M tràn Chiều cao lớn nhất mặt cắt đập tràn M Lưu lượng xả thiết kế (0.5%) m3/s Lưu lượng xả kiểm tra (0.1%) m3/s Cao trình mũi phun M Cống xả cát – trong thân đập dâng bờ phải Cao trình ngưỡng vào M Kích thước cửa vào (bxh) M Kích thước thông thuỷ (bxh) M Cửa lấy nước- trong thân đập dâng bờ phải Cao trình ngưỡng vào M Kích thước cửa vào (bxh) M Kích thước thông thuỷ (bxh) M Lưu lượng thiết kế m3/s Đường ống bê tông Tổng chiều dài M Đường kính trong M Độ dốc đáy ống % Đường hầm dẫn nước Tổng chiều dài M Đường kính trong M Số đường ống rẽ nhánh vào nhà máy M Tổng chiều dài đường ống nhánh Đường kính trong đường ống rẽ 6 Đơn vị nhánh tại van tuabin Nhà máy Loại nhà máy Loại turbine Số tổ máy Công suất lắp máy Kích thước nhà máy BxL Lưu lượng lớn nhất qua nhà máy Qmax Cao trình lắp máy Cao trình sàn lắp máy Các hạng mục công trình tạm Cống dẫn dòng Cao trình ngưỡng vào Kích thước cửa vào (bxh) 7 M Tổ MW M m3/s M M M M Giá trị Ophixerop 59.0 57.0 1289.3 1662.3 35.0 521 4x4 2.5x2.5 523.5 4x4.5 3.0x3.0 22.47 67.0 3.0 25.9 1059.1 3.0 02 16.3 1.6 Đường dẫn Francis 02 21 23.35x39.25 22.47 448.24 462.0 509.0 4x4.4 STT 2 VI 1 2 Thông số Kích thước thông thuỷ (bxh) Lưu lượng thiết kế (10%) Đê quai, tường chắn Cao trình đỉnh đê quai TL Cao trình đỉnh đê quai HL Đường giao thông Đường thi công Đường vận hành Đơn vị M m3/s Giá trị 3x3.5 47.7 M M 514.5 509 Km Km 1.82 2.12 2. Các Thông Số Cơ Bản Trong Nhà máy thủy điện Suối Sập 1 STT Nội dung 1. Máy phát điện 1.1 Thông số danh định mỗi tổ máy Công suất danh định Hệ số công suất Công suất phát cực đại Công suất phát cực tiểu Số pha Số cực cặp cực Tần số Tốc độ quay Điện áp đầu cực máy phát Tỷ số ngắn mạch Điện trở, điện kháng (tính tương đối 1.2 trên công suất và điện áp danh định) Điện kháng đồng bộ dọc trục Xd Điện kháng đồng bộ ngang trục Xq Điện kháng quá độ dọc trục X’d Điện kháng siêu quá độ dọc trục X"d Điện kháng thứ tự nghịch X2 Điện kháng thứ tự không X0 Điện trở Stator cho mỗi pha (ở 25oC) Điện trở roto (ở 25oC) 1.3 Hằng số thời gian Hằng số thời gian hở mạch dọc trục T’d0 Hằng số thời gian siêu quá độ dọc 1.4 trục T"d0 Hằng số quán tính GD2 Số liệu Đơn vị 13.125 0.8 10.5 2.188 3 5 50 600 6.3 1.01 MVA 104.38 60.61 24.31 17.74 19.13 75.93 0.0125 0.863 % % % % % % Ω Ω 0.0447 Sec 6.67 Sec 30347.3 kgm3 2 8 MW MW Pha Cặp cực Hz v/ph kV STT Nội dung 1. Máy phát điện 2. Máy biến áp đầu cực Công suất danh định Điện áp danh định Số nấc máy biến áp Tổ đấu dây Loại làm mát Điện kháng ngắn mạch tại nấc máy Số liệu Đơn vị 26.5 6.3/121 5 Y/d11 ONAF 10.5 MVA kV nấc biến áp định mức Tổn thất có tải 127.62 Tổn thất không tải 16.36 III. Tìm hiểu quy trình an toàn điện trong nhà máy % KW KW 1. Khoảng cách an toàn khi công tác - Trong thời gian bắt đầu thực tập sinh viên thực tập được học tập nội qui, quy chế của nhà máy, tham gia kiểm tra an toàn lao động, khi đạt yêu cầu được chia theo ca vận hành tìm hiểu chung về thiết bị nhà máy. Để chuẩn bị nơi làm việc khi cắt điện một phần hay cắt điện hoàn toàn phải thực hiện lần lượt các biện pháp kỹ thuật sau đây: - Cắt điện và thực hiện các biện pháp để ngăn ngừa việc đóng điện nhầm đến nơi làm việc như dùng khóa để khóa bộ truyền động dao cách ly, tháo cầu chảy mạch thao tác, khóa van khí nén. Tại nơi làm việc phải cắt điện những phần sau: + Những phần có điện, trên đó sẽ tiến hành công việc. + Những phần có điện mà trong khi làm việc không thể tránh được va chạm hoặc đến gần với khoảng cách sau đây: 0,7 m đối với điện áp từ 1KV đến 15KV. 1,0 m đối với điện áp đến 35KV. 1,5 m đối với điện áp đến 110KV. 2,5 m đối với điện áp đến 220KV. 4,5 m đối với điện áp đến 500KV. 9 + Khi không thể cắt điện được người làm việc có khả năng vi phạm khoảng cách quy định trên thì phải làm rào chắn. Khoảng cách từ rào chắn tới phần có điện là: 0,35 m đối với điện áp đến 15KV. 0,06 m đối với điện áp đến 35KV. 1,50 m đối với điện áp đến 110KV. 2,50 m đối với điện áp đến 220KV. 4,50 m đối với điện áp đến 500KV. Yêu cầu đặt rào chắn, cách thức đặt rào được xác định tùy theo điều kiện cụ thể và tính chất công việc, do người chuẩn bị nơi làm việc và người chỉ huy trực tiếp công việc chịu trách nhiệm. - Treo biển “Cấm đóng điện! có người đang làm việc” ở bộ truyền động dao cách ly. Biển “Cấm mở van! Có người đang làm việc” ở van khí nén và nếu cần thì đặt rào chắn. - Đấu sẵn dây tiếp đất lưu động xuống đất. Kiểm tra không còn điện ở phần thiết bị sẽ tiến hành công việc và tiến hành tiếp đất. - Đặt rào chắn ngăn cách nơi làm việc và treo biển báo an toàn về tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành. Nếu cắt điện hoàn toàn thì không phải đặt rào chắn, cắt điện: 2. Công nhân vận hành máy phát Công nhân trực ca vận hành phải mặc đồ bảo hộ. kiểm tra tất cả các thiết bị phụ xong mới được khởi động tổ máy. Việc kiểm tra theo dõi mayys phát đang vận hành do công nhân trực ca vận hành đảm nhiệm. Người tập sự hoặc học sinh thực tập không tự ý làm bất cứ việc gì khi không có sự giám sát của công nhân trực ca vận hành. Xung quanh máy phát không được để bất cứ vật gì gây cản trở đến quá trình vận hành các tổ máy Kiểm tra chổi than khi máy đang chạy phải mang găng tay và cài cúc tay áo lại cẩn thận, cấm dùng vật liệu dẫn điện hay dùng tay tiếp xúc với hai cực tính khác nhau của cổ góp chổi than. 10 Khi máy đang chạy cấm làm việc trên mạch Stator của máy phát. Khi làm việc ở mạch đo lường, bảo vệ đang mang điện cần phải áp dụng các biện pháp an toàn như: + Tất cả các cuộn dây thứ cấp của máy biến dòng điện ( TI ) và máy biến điện áp (TU) cần phải có dây tiếp đất cố định + Cuộn thứ cấp của máy biến dòng điện không đuoccự để hở mạch Khi tháo lắp bất kỳ một loại đồng hồ nào đều phải cắt điện rồi mới được làm. Những đầu dây còn lại khi tháo lắp đồng hồ đi phải lấy băng dính cách điện bọc kín lại. Nếu không cắt điện được thì phải có biện pháp an toàn tránh chập và phải có hai người làm việc 3. Phương pháp cấp cứu người bị điện giật 3.1. Các bước tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện Khi phát hiện người bị điện giật phải nhanh chóng tìm cách tách người bị nạn ra khỏi nguồn điện bằng cách: Ngắt thiết bị đóng cắt điện (cầu dao, CB) hoặc rút phích cắm, cầu chì…. Lưu ý: - Nếu trời tối thì phải chuẩn bị nguồn ánh sáng thay thế khi cắt nguồn điện; - Nếu người bị nạn ở trên cao thì phải chuẩn bị để hứng đỡ khi người đó rơi xuống. Nếu không cắt được nguồn điện có thể sử dụng: - Kìm cách điện, búa, rìu, dao ... cán bằng gỗ để cắt, chặt đứt dây điện. - Dùng vật cách điện (cây khô, sào nhựa…) tách dây điện ra khỏi người bị nạn (chú ý người cấp cứu phải đứng trên vật cách điện). Túm vào quần, áo khô của người bị nạn để kéo người bị nạn ra khỏi nguồn điện (người cấp cứu phải đứng ở nơi khô ráo, trên vật cách điện, tay có găng tay cách điện hoặc quấn thêm vải khô, túi nilông và không được túm vào các bộ phận cơ thể người bị nạn). Sau khi đã tách người bị nạn ra khỏi nguồn điện phải tuỳ vào các hiện tượng sau đây để xử lý thích hợp: Người bị nạn chưa mất trí giác 11 - Để nạn nhân ra chỗ thoáng khí, yên tĩnh chăm sóc cho hồi tỉnh. Sau đó mời y, bác sĩ hoặc đưa nạn nhân đến cơ sở y tế gần nhất để theo dõi, chăm sóc. Người bị nạn đã mất trí giác: - Đặt nạn nhân nơi thoáng khí, yên tĩnh. - Nới rộng quần áo, thắt lưng, moi rớt rãi trong miệng người bị nạn ra. - Cho người bị nạn ngửi amoniac hoặc nước tiểu. - Ma sát toàn thân người bị nạn cho nóng lên. Mời y, bác sỹ đến hoặc đưa người bị nạn đến cơ sở y tế gần nhất để theo dõi chăm sóc. Người bị nạn đã tắt thở - Đưa nạn nhân ra chỗ thoáng khí; - Nới rộng quần áo, thắt lưng, moi rớt rãi trong miệng người bị nạn ra. Nếu lưỡi thụt vào thì phải kéo ra. Tiến hành làm hô hấp nhân tạo ngay (theo nội dung trang sau), phải làm liên tục, kiên trì cho đến khi có ý kiến của y, bác sỹ quyết định mới thôi. 3.2. Phương pháp Hà hơi thổi ngạt kết hợp ép tim ngoài lồng ngực là phương pháp cứu chữa có hiệu quả nhất hiện nay - Để người bị nạn nằm ngửa, nới rộng quần áo, thắt lưng, moi rớt rãi trong miệng người bị nạn ra, đặt đầu người bị nạn hơi ngửa ra phía sau. - Người cứu đứng hoặc quỳ bên cạnh người bị nạn, đặt chéo hai bàn tay lên ngực trái (vị trí tim) của người bị nạn rồi dùng cả sức mạnh thân người ấn nhanh, mạnh, làm lồng ngực người bị nạn nén xuống 3 đến 4 cm. Sau khoảng 1/3 giây thì buông tay ra để lồng ngực người bị nạn trở lại bình thường. Làm như vậy khoảng 60 lần/phút. - Đồng thời với động tác ép tim, phải có người thứ 2 để hà hơi: Tốt nhất là có miếng gạc hoặc khăn mùi soa đặt lên miệng người bị nạn, người cứu ngồi bên cạnh đầu lấy một tay bịt mũi người bị nạn, tay kia giữ cho miệng người bị nạn há ra hít thật mạnh để lấy nhiều không khí vào phổi rồi ghé sát miệng người bị nạn mà thổi vào lồng ngực phồng lên (hoặc bịt miệng để thổi vào mũi người bị 12 nạn khi không thổi vào miệng được) hà hơi cho người bị nạn từ 14 đến 16 lần/phút. Điều quan trọng là kết hợp 2 động tác nhịp nhàng với nhau. Cách phối hợp đó là: cứ 1 lần thổi ngạt thì làm động tác xoa bóp (ép) tim 4 nhịp (phù hợp với mỗi nhịp thở khoảng 4 giây và mỗi nhịp đập của tim là 1 giây). Làm liên tục cho đến khi người bị nạn tự thở được hoặc có ý kiến quyết định của y, bác sỹ mới thôi. Nếu chỉ có một người cứu thì có thể làm như sau: lần lượt thay đổi động tác, cứ 2 đến 3 lần thổi ngạt thì lại chuyển sang 4 đến 6 lần ấn vào lồng ngực. Nên nhớ rằng việc cấp cứu người bị điện giật là công việc khẩn cấp, càng nhanh chóng càng tốt. Phải hết sức bình tĩnh và kiên trì để cứu. Chỉ được phép cho là người bị nạn đã chết khi thấy bị vỡ sọ, bị cháy toàn thân. 13 CHƯƠNG II. SƠ ĐỒ NỐI ĐIỆN CHÍNH VÀ CÁC THIẾT BỊ TRONG NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN SUỐI SẬP 1 I. Sơ đồ nối điện và đánh số thiết bị nhà máy thủy điện suối sập 1 1. Sơ đồ nối điện trong nhà máy thủy điện suối sập 1 Hình 3: Sơ đồ nối điện nhà máy thủy điện suối sập 1 14
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

thumb
Năng lượng gió...
130
78479
145