Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Vận dụng webquest method trong dạy học phần sinh thái học lớp 12 để phát triển n...

Tài liệu Vận dụng webquest method trong dạy học phần sinh thái học lớp 12 để phát triển năng lực tự học ở học sinh

.PDF
102
158
98

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ĐỖ THANH SANG VẬN DỤNG WEBQUEST METHOD TRONG DẠY HỌC PHẦN SINH THÁI HỌC LỚP 12 ĐỂ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC Ở HỌC SINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2018 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ĐỖ THANH SANG VẬN DỤNG WEBQUEST METHOD TRONG DẠY HỌC PHẦN SINH THÁI HỌC LỚP 12 ĐỂ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC Ở HỌC SINH Ngành: Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Sinh học Mã số: 8 14 01 11 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN VĂN HỒNG THÁI NGUYÊN - 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn này là công trình nghiên cứu của bản thân tôi. Tất cả các nội dung trong Luận văn là trung thực và chưa được các tác giả công bố trong bất kì công trình nào trước đây. Các số liệu, tài liệu được tham khảo trong luận văn đều có nguồn gốc rõ ràng. Luận văn được tìm hiểu, nghiên cứu bởi bản thân tôi và dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Nguyễn Văn Hồng. Thái Nguyên, ngày 10 tháng 4 năm 2018 Tác giả Đỗ Thanh Sang i LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu, hoàn thành luận văn thạc sĩ chuyên ngành Lý luận và phương pháp dạy học môn Sinh học tại khoa Sinh học - Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên, tôi đã nhận được sự ủng hộ, giúp đỡ của các thầy cô giáo, đồng nghiệp, bạn bè và gia đình. Trước tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Văn Hồng, người thầy đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ để tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến Ban giám hiệu, các thầy cô giáo trong Ban chủ nhiệm khoa, các thầy, cô giáo thuộc khoa Sinh học, Phòng Đào tạo Trường Đại học Sư Phạm - ĐH Thái Nguyên đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy, cô giáo và học sinh Trường THPT Nguyễn Huệ, thuộc huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu thực nghiệm để hoàn thành luận văn. Trong quá trình thực hiện luận văn không thể không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của các thầy cô giáo, các nhà khoa học, cùng bạn bè và đồng nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày 15 tháng 4 năm 2018 Tác giả Đỗ Thanh Sang ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................... iii DANH MỤC VIẾT TẮT ............................................................................................. iv DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................... v DANH MỤC CÁC HÌNH............................................................................................ vi MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 2 3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu .......................................................................... 3 4. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 3 5. Nội dung nghiên cứu................................................................................................. 3 6. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 3 7. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 4 8. Những kết quả nghiên cứu và đóng góp mới............................................................ 4 9. Cấu trúc của luận văn................................................................................................ 4 NỘI DUNG .................................................................................................................. 5 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIẾN CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ...... 5 1.1. Tổng quan lịch sử vấn đề nghiên cứu .................................................................... 5 1.1.1. Dạy học kết hợp .................................................................................................. 5 1.1.2. Webquest method ................................................................................................ 5 1.2. Cơ sở lý luận........................................................................................................... 6 1.2.1. Hình thức tổ chức dạy học ................................................................................... 6 1.2.2. Dạy học kết hợp (Blended Learning - BL) ....................................................... 11 1.2.3. Năng lực tự học .................................................................................................. 18 1.2.4. Tổng quan về phương pháp WebQuest và trang WebQuest ................................ 22 1.3. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................................... 24 1.3.1. Mục đích điều tra .............................................................................................. 24 1.3.2. Kết quả tổng hợp và đánh giá ........................................................................... 24 Kết luận chương 1 ....................................................................................................... 26 iii Chương 2: XÂY DỰNG MÔ HÌNH DẠY HỌC KẾT HỢP ĐỂ DẠY PHẦN “SINH THÁI HỌC” (SINH HỌC 12, CƠ BẢN) VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA CÔNG CỤ GOOGLE SITES (HTTP://SITES.GOOGLE.COM/) ...................... 28 2.1. Tìm hiểu về công cụ Google Sites ........................................................................ 28 2.1.1. Giới thiệu khái quát về Google Sites ................................................................. 28 2.1.2. Đặc điểm của công cụ Google Sites .................................................................. 28 2.2. Nguyên tắc và tiêu chí xây dựng mô hình dạy học kết hợp ................................. 29 2.2.1. Nguyên tắc đảm bảo mục tiêu dạy học .............................................................. 29 2.2.2. Đảm bảo tính chính xác của nội dung bài học ................................................... 31 2.2.3. Nguyên tắc rút ngắn khoảng cách về không gian và thời gian của các đối tượng nghiên cứu .............................................................................................. 31 2.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính trực quan và tính sư phạm ......................................... 32 2.2.5. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả của ứng dụng CNTT&TT ........................... 32 2.3. Quy trình xây dựng mô hình dạy học kết hợp phần “Sinh thái học” bằng WebQuest Method với sự hỗ trợ của công cụ Google Sites.............................. 33 2.3.1. Đề xuất quy trình xây dựng WebQuest để dạy phần “Sinh thái học” với sự hỗ trợ của công cụ Google Sites ....................................................................... 33 2.3.2. Xây dựng giáo án lên lớp sau khi HS đã được tự học qua WebQuest ............. 43 2.4. Quy trình sử dụng mô hình dạy học kết hợp để dạy phần “Sinh thái học” ......... 44 2.4.1. Giai đoạn tự học qua WebQuest ....................................................................... 44 2.4.2. Giai đoạn học trên lớp ...................................................................................... 45 Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ............................................................... 47 3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm .......................................................................... 47 3.2. Nội dung thực nghiệm sư phạm ........................................................................... 47 3.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm .................................................................... 47 3.3.1. Chọn trường thực nghiệm ................................................................................. 47 3.3.2. Chọn lớp tham gia thực nghiệm........................................................................ 47 3.3.3. Bố trí thực nghiệm ............................................................................................ 48 3.4. Kết quả thực nghiệm ............................................................................................ 48 3.4.1. Đánh giá biểu hiện của NLTH thông qua kết quả bài kiểm tra ........................ 48 iv 3.4.2. Đánh giá biểu hiện của NLTH thông qua phiếu hỏi và quan sát của GV ........ 52 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................. 65 1. Kết luận ................................................................................................................... 65 2. Kiến nghị................................................................................................................. 65 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 66 PHỤ LỤC....................................................................................................................... v DANH MỤC VIẾT TẮT TT Đọc là Viết tắt 1 CNTT Công nghệ thông tin 2 CNTT&TT Công nghệ thông tin và truyền thông 3 ĐC Đối chứng 4 DH Dạy học 5 GV Giáo viên 6 HS Học sinh 7 HTTCDH Hình thức tổ chức dạy học 8 NLTH Năng lực tự học 9 PPDH Phương pháp dạy học 10 PTDH Phương tiện dạy học 11 SGK Sách giáo khoa 12 TH Tự học 13 THPT Trung học phổ thông 14 TN Thực nghiệm iv DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Mức độ sử dụng mạng Internet của HS THPT...............................................24 Bảng 1.2. Những khó khăn gặp phải khi sử dụng Internet của HS .............................25 Bảng 1.3. Các mức độ sử dụng Internet của GV THPT ..............................................25 Bảng 1.4. Những khó khăn gặp phải khi sử dụng Internet của GV .............................26 Bảng 3.1. Các bài thực nghiệm sư phạm .....................................................................47 Bảng 3.2. Tần số điểm bài kiểm tra trong thực nghiệm ..............................................48 Bảng 3.3. Phân phối tần suất điểm trong thực nghiệm (%) .........................................49 Bảng 3.4. Bảng tần suất hội tụ tiến trong thực nghiệm (f%) ....................................49 Bảng 3.5. Các giá trị đặc trưng của mẫu......................................................................50 Bảng 3.6. Kết quả kiểm tra giả thuyết Ho trong thực nghiệm ......................................51 Bảng 3.7. Bảng tổng hợp trong thực nghiệm ...............................................................52 Bảng 3.8. Bảng kết quả phân tích phương sai trong thực nghiệm...............................52 Bảng 3.9. Khoảng điểm biểu hiện của NLTH .............................................................53 Bảng 3.10. Bảng thống kê định mức biểu hiện NLTH ................................................53 Bảng 3.11. Bảng thống kê số liệu đánh giá biểu hiện NLTH của HS .........................54 Bảng 3.12. Bảng thống kê số liệu đánh giá biểu hiện NLTH của HS theo điểm số....54 Bảng 3.13a. Bảng thống kê so sánh hiệu quả dạy học ở lớp ĐC .................................55 Bảng 3.13b. Thống kê so sánh hiệu quả dạy học ở lớp TN .........................................55 Bảng 3.14. Kết quả thăm dò ý kiến HS .......................................................................58 Bảng 3.15. Kết quả thăm dò ý kiến GV .......................................................................63 v DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Mô hình học kết hợp ................................................................................... 12 Hình 1.2. Những hình thức kết hợp ............................................................................ 15 Hình 1.3. Mô hình sự phát triển của học kết hợp (theo Bonk, C. J. & Graham, 2004)........ 16 Hình 1.4. Sơ đồ các mức độ kết hợp E - learning với lớp học truyền thống .............. 17 Hình 1.5. Sơ đồ biểu hiện của người có NLTH (Theo Taylor) .................................. 19 Hình 1.6. Sơ đồ biểu hiện của NLTH (Theo Candy) .................................................. 19 Hình 2.1. Giao diện của công cụ Google Sites ............................................................ 35 Hình 2.2. Giao diện tạo website mới ........................................................................... 35 Hình 2.3. Giao diện ban đầu của trang web ................................................................. 36 Hình 2.4. Cửa sổ chức năng quản lý trang web ........................................................... 37 Hình 2.5. Giao diện tạo trang web mới ........................................................................ 38 Hình 2.6. Giao diện soạn thảo văn bản ........................................................................ 38 Hình 2.7. Giao diện chung WebQuest đã thiết kế ........................................................ 39 Hình 2.8. Giao diện phần nội dung khởi động ............................................................. 40 Hình 2.9. Giao diện phần nội dung “Nhiệm vụ”.......................................................... 40 Hình 2.10. Giao diện phần “Nguồn tư liệu” ............................................................... 41 Hình 2.11. Giao diện phần “Bài tập luyện tập” .......................................................... 41 Hình 2.12. Giao diện một phần nội dung “Bài tập luyện tập” .................................... 42 Hình 2.13. Quy trình sử dụng mô hình dạy học kết hợp ............................................ 44 Hình 3.1. Đồ thị tần suất điểm các bài kiểm tra trong thực nghiệm ........................... 49 Hình 3.2. Đồ thị tần suất hội tụ tiến trong thực nghiệm ............................................. 50 Hình 3.3. Biểu đồ so sánh sự biến đổi những biểu hiện của NLTH .......................... 54 vi MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài 1.1. Xuất phát từ các văn bản có tính pháp lý cao của Đảng và Nhà nước về đổi mới phương pháp Giáo dục và Đào tạo Một đất nước phát triển thì đầu tiên phải có nền giáo dục hiện đại. Đảng và Nhà nước ta luôn coi “Giáo dục và Đào tạo là quốc sách hàng đầu”. Hội nghị Trung ương 8 khoá XI đã ban hành Nghị quyết số 29/NQ-TW ngày 04/11/2013 về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo, thực hiện “... đổi mới những vấn đề lớn, cốt lõi, cấp thiết, từ quan điểm, tư tưởng chỉ đạo đến mục tiêu, nội dung, phương pháp…”[8] Chỉ thị 58-CT/TW của Bộ Chính trị ngày 17/10/2000 đã chỉ rõ nhiệm vụ trọng tâm của ngành giáo dục là: “... đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong công tác giáo dục và đào tạo ở mọi cấp học, bậc học và ngành học”[2]. Tiếp theo, chỉ thị số 29/2001/CT của Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng đã đưa ra mục tiêu cụ thể: “ Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong Giáo dục và Đào tạo ... theo theo hướng sử dụng CNTT như là một công cụ hỗ trợ đắc lực nhất cho đổi mới phương pháp giáo dục, học tập ở tất cả các môn học”[3]. Ngày 25/01/2017, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 117/QĐTTg phê duyệt Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025” [15]. 1.2. Xuất phát từ định hướng đổi mới phương pháp Giáo dục và Đào tạo ở nước ta trong đó có tăng cường ứng dụng CNTT trong dạy và học Mục tiêu của ngành Giáo dục là không ngừng đổi mới phương pháp giảng dạy và nâng cao chất lượng giáo dục ở tất cả các cấp học. Trong đó, việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học đang được đẩy mạnh và nhân rộng trong toàn ngành. Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành quyết định số 6200/QĐ-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2016 về việc phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin giai đoạn 2016-2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong đó “...công nghệ thông tin (CNTT) được tăng cường ứng dụng trong quản lý nhà nước, phát triển chính phủ điện tử, cung cấp dịch vụ công trực tuyến; đổi mới nội dung, phương pháp dạy-học, kiểm tra đánh giá và nghiên cứu khoa học đáp ứng được yêu cầu nâng cao chất lượng GDĐT trong thời kỳ mới” [16]. 1 1.3. Xuất phát từ đặc điểm nội dung phần Sinh thái học Sinh thái học là môn khoa học nghiên cứu về sự phân bố và sinh sống của những sinh vật sống và các tác động qua lại giữa các sinh vật và môi trường sống của chúng. Đây là phần học với nội dung kiến thức rộng, với nhiều nội dung gắn liền với thực tiễn cuộc sống, gắn liền với môi trường sống hàng ngày của con người. Thời lượng số giờ dạy trên lớp có hạn, do vậy HS phải tích cực tự học, liên hệ thực tế để mở rộng và khắc sâu kiến thức đã được cung cấp trên lớp. Mặt khác, sách giáo khoa Sinh học hiện tại được biên soạn theo hướng hạn chế việc cung cấp kiến thức có sẵn, buộc HS phải hoạt động tích cực dưới sự hướng dẫn của GV mới có thể phát hiện và lĩnh hội được tri thức mới. Cách biên soạn như vậy không những buộc HS phải thay đổi cách học và GV phải thay đổi cách dạy. 1.4. Xuất phát từ tính năng của công cụ Google Sites cho phép xây dựng trang website dạy học miễn phí Công cụ Google Sites cho phép người dùng tạo được trang web mới chỉ bằng vài cú nhấp chuột, không đòi hỏi kiến thức cơ bản về HTML, chỉnh sửa trang web dễ dàng như dùng Word. Chúng ta có thể upload và đính kèm tập tin với chức năng File Cabinet, dung lượng tối đa của mỗi tập tin là 10MB, mỗi tài khoản Google Apps miễn phí được cấp đến 10GB để chứa các tập tin gửi lên. người dùng dễ dàng tùy biến giao diện website thông qua hệ thống mẫu giao diện được cung cấp sẵn. Kết hợp với các tiện ích khác của Google như Docs, Calendar, Youtube … nên dễ dàng chèn giáo trình, video, tài liệu, bảng tính, các bài thuyết trình, SlideShow Ảnh … vào trang web. Với Google Site, cho phép các thành viên khác cùng nhau làm việc bằng cách xét quyền Owners (Chủ - có quyền cao nhất), Collaborators (cộng tác) và Viewers (người xem). Ngoài ra, trang web được tích hợp sẵn bộ máy tìm kiếm mạnh mẽ của Google để tìm kiếm thông tin trên website. Với những lý do trên tôi thực hiện đề tài: “Vận dụng Webquest method trong dạy học phần Sinh thái học lớp 12 để phát triển năng lực tự học ở học sinh”. 2. Mục đích nghiên cứu Xây dựng mô hình dạy học kết hợp với sự hỗ trợ của công cụ Google Site để phát triển năng lực tự học ở HS phần “Sinh thái học” (Sinh học 12 - THPT). 2 3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Mô hình tổ chức dạy học kết hợp với sự hỗ trợ của công cụ Google site. 3.2. Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học phần “Sinh thái học” (Sinh học 12 - THPT). 4. Giả thuyết khoa học Nếu vận dụng Webquest method trong dạy học phần Sinh thái học lớp 12 một cách hợp lý thì sẽ phát triển được tốt năng lực tự học ở HS. 5. Nội dung nghiên cứu 5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về các phương pháp dạy học và xu thế dạy học bằng phương pháp WebQuest hiện nay ở trên thế giới và ở Việt Nam 5.2. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn các vấn đề liên quan đến đề tài: - Thực trạng ứng dụng Công nghệ thông tin trong dạy học ở một số trường THPT trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. - Thực trạng sử dụng WebQuest Method trong dạy học Sinh học ở trường THPT tỉnh Thái Nguyên. - Vận dụng mô hình dạy học kết hợp ở trường THPT tỉnh Thái Nguyên. 5.3. Nghiên cứu các tính năng của công cụ Google Site để thiết kế website dạy học đơn giản, dễ sử dụng. 5.4. Xây dựng quy trình sử dụng WebQuest Method dạy học phần “Sinh thái học”. 5.5. Xây dựng bộ công cụ đánh giá kết quả phát triển năng lực tự học ở HS. 5.6. Thực nghiệm sư phạm để khẳng định tính đúng đắn của giả thuyết khoa học. 6. Phương pháp nghiên cứu 6.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Nghiên cứu các tài liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu để xây dựng cơ sở lý luận của đề tài nghiên cứu. 6.2. Phương pháp điều tra hiện trạng: Thiết kế các mẫu phiếu điều tra GV và HS nhằm tìm hiểu thực trạng sử dụng CNTT nói chung và WebQuest Method trong dạy học. 6.3. Phương pháp chuyên gia: Trao đổi, xin ý kiến các chuyên gia để giúp định hướng cho việc triển khai đề tài. 6.4. Phương pháp thực nghiệm sư phạm: Để đánh giá hiệu quả mô hình dạy học kết hợp trong dạy học phần “Sinh thái học” bằng WebQuest Method. 3 6.5. Phương pháp thống kê toán học: Phân tích kết quả thực nghiệm sư phạm bằng phần mềm Microsoft Excel 2013. 7. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu 7.1. Giới hạn nghiên cứu: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu vận dụng mô hình dạy học kết hợp trong dạy học phần “Sinh thái học” (Sinh học 12 - THPT). 7.2. Phạm vi nghiên cứu: Thực nghiệm sư phạm ở một số trường THPT trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. 8. Những kết quả nghiên cứu và đóng góp mới 8.1. Xây dựng cơ sở lý luận của mô hình dạy học kết hợp bằng WebQuest Method. 8.2. Đề xuất các nguyên tắc xây dựng mô hình dạy học kết hợp bằng WebQuest Method. 8.3. Ứng dụng tính năng của công cụ Google site để thiết kế website dạy học Sinh học. 8.4. Đề xuất quy trình sử dụng mô hình dạy học kết hợp bằng Webquest method để dạy học phần “Sinh thái học” (Sinh học 12 - THPT). 8.5. Đề xuất bộ công cụ đánh giá kết quả phát triển năng lực tự học ở HS. 9. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận văn gồm 3 chương: - Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài nghiên cứu. - Chương 2. Xây dựng và sử dụng mô hình dạy học Webquest đối với phần “Sinh thái học” để nâng cao năng lực tự học của HS với sự hỗ trợ của công cụ Google site. - Chương 3. Thực nghiệm sư phạm. 4 NỘI DUNG Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIẾN CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1. Tổng quan lịch sử vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Dạy học kết hợp Từ những năm đầu của thế kỷ XX, mô hình dạy học kết hợp "Blended Learning - BL" đã xuất hiện ở nhiều quốc gia như Anh, Canada, Đức, Úc, New Zealand...Cho đến ngày nay, dạy học kết hợp ngày càng được phổ biến và thể hiện những hiệu quả của mình so với những hình thức dạy học khác. Osguthop và Graham (2003) đã chỉ ra các lí do để chọn thiết kế và sử dụng dạy học kết hợp đó là: (1) sự phong phú của sư phạm, (2) tiếp cận với sự hiểu biết, (3) sự tương tác xã hội, (4) cơ quan cá nhân, (5) chi phí hiệu quả, (6) dễ dàng sửa đổi. Ở Việt Nam, mô hình dạy học kết hợp còn chưa được phát triển nhiều, GV phổ thông được tiếp cận còn ít, chủ yếu phổ biến ở các trường Đại học.Tác giả Nguyễn Văn Hiền - Trường ĐHSP Hà Nội đã thử nghiệm rèn luyện kỹ năng về công nghệ thông tin trong dạy học Sinh học cho sinh viên khoa Sinh học qua hoạt động kết hợp giảng dạy trên lớp với việc trao đổi qua lớp học ảo trên địa chỉ http://nicenet.org/. Đây có thể được coi là một ví dụ về học kết hợp ở bậc đại học. 1.1.2. Webquest method Webquest là một hình thức dạy học mới và được sử dụng rộng rãi trên thế giới, trong giáo dục phổ thông cũng như đại học. Năm 1995, Bemie Dodge ở trường đại học San Diego State University (Mỹ) đã xây dựng webquest trong dạy học. Bemie Dodge nhận thấy rằng Internet ngày càng phổ biến và việc thu thập, xử lý thông tin trên mạng là một kỹ năng cần thiết của tất cả các ngành nghề trong xã hội. Tuy nhiên, việc thu thập thông tin trên mạng của HS tồn tại nhiều nhược điểm như mất nhiều thời gian, thông tin thiếu chính xác... Để khắc phục tình trạng trên ông đã đề ra phương pháp webquest. Kể từ khi ra đời, WebQuest đã phát triển mạnh mẽ trên khắp thế giới như Brasil, Mỹ, Tây Ban Nha, Hà Lan, Trung Quốc, Australia... 5 WebQuest du nhập vào Việt Nam từ khoảng năm 2007. Ban đầu đã có một số giảng viên Đại học ứng dụng WebQuest vào việc giảng dạy và thu được những kết quả nhất định. Ngoài ra, một số sinh viên cũng tìm hiểu về WebQuest để áp dụng vào một số bài của các môn Vật lý, Hoá học, Lịch sử ở trường phổ thông.Tuy nhiên, đến nay phương pháp này vẫn còn mới mẻ và chưa được sử dụng rộng rãi ở nước ta nhất là trong lĩnh vực giảng dạy môn Sinh học phần Sinh thái học ở trường THPT. 1.2. Cở sở lý luận 1.2.1. Hình thức tổ chức dạy học 1.2.1.1. Khái niệm Theo từ điển tiếng Việt (Hoàng Phê chủ biên)[14], hình thức là cách thức và khuôn khổ bên ngoài, khác với nội dung bên trong của sự vật, sự việc. Nội dung là cái bản chất, bất biến còn hình thức là cái bề ngoài, cái thay đổi của sự vật hiện tượng. Hình thức tổ chức dạy học là một khái niệm trong khoa học giáo dục. Theo Đặng Vũ Hoạt (2006) hình thức tổ chức dạy học là "hình thức hoạt động dạy học được tổ chức theo trật tự và chế độ nhất định nhằm thực hiện các nhiệm vụ dạy học đã quy định" [7, tr175], trong đó, hình thức tổ chức dạy học là một chỉnh thể thống nhất giữa mục đích, nhiệm vụ, nội dung, phương pháp và phương tiện dạy học. Theo Thái Duy Tuyên "Hình thức tổ chức dạy học là hình thái tồn tại của quá trình dạy học" [18]. Theo Trần Thị Tuyết Oanh thì "Hình thức tổ chức dạy học là hình thức vận động của nội dung dạy học cụ thể trong không gian, địa điểm và những điều kiện xác định nhằm thực hiện nhiệm vụ và mục tiêu dạy học” [13, tr 245]. Theo Đinh Quang Báo, trong dạy học Sinh học "Hình thức tổ chức dạy học được xác định bởi thành phần HS, vị trí bài, thời gian tiến hành bài học, trật tự các hoạt động của HS, sự chỉ đạo của GV" [1, tr 30]. Như vậy, những cách định nghĩa trên đều thống nhất ở việc xem hình thức tổ chức dạy học là biểu hiện bên ngoài, có mối liên hệ chặt chẽ với các thành tố khác của quá trình dạy học, đặc biệt là nội dung dạy học. Hình thức tổ chức dạy học là hình thức vận động của từng đơn vị nội dung dạy học, phản ánh quy mô, địa điểm và thành phần HS tham gia vào đơn vị nội dung dạy học và được đặc trưng bởi năm yếu tố cơ bản: (1) Nội dung dạy học; (2) Đặc điểm thành phần tham gia vào quá trình dạy 6 học; (3) Phương pháp và phương tiện; (4) Hoạt động của GV và HS; (5) Không gian và thời gian diễn ra quá trình dạy học. Việc xác định hình thức tổ chức dạy học chính là đi trả lời câu hỏi: đơn vị nội dung dạy học được thực hiện ở đâu? quy mô như thế nào? thành phần tham gia là ai? Theo đó, hình thức tổ chức dạy học được xây dựng phù hợp đặc điểm của đơn vị kiến thức, môn học, cấp học và đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi. Hình thức tổ chức dạy học có tính "mở", "tính linh hoạt" và "tính lịch sử". Trong dạy học, các hình thức tổ chức dạy học có mối liên quan chặt chẽ với nhau và tạo thành một hệ thống thống nhất các bài học. Việc sử dụng những hình thức tổ chức dạy học khác nhau cho phép đảm bảo được các nguyên tắc dạy học như nguyên tắc trực quan, nguyên tắc hệ thống, nguyên tắc gắn lí thuyết với thực hành, ... Theo đó, việc lựa chọn hình thức tổ chức dạy học phù hợp được quyết định bởi nhiệm vụ dạy học (cung cấp kiến thức, hình thành kỹ năng - kỹ xảo, xác định vật mẫu quan sát, đặt thí nghiệm, rút ra kết luận, ...), đối tượng của quá trình dạy học, khả năng tổ chức, môi trường tự nhiên quanh trường và điều kiện trang thiết bị dạy học. Quá trình dạy học được xem xét như là một hệ thống toàn vẹn của những thành tố: (1) Mục đích dạy học, nội dung dạy học, (2) Phương pháp, phương tiện dạy học, (3) Hình thức tổ chức dạy học, (4) GV và HS. Như vậy, hình thức tổ chức dạy học là một yếu tố cấu thành của quá trình dạy học. Nếu mục đích và nội dung dạy học là mặt bên trong, thì hình thức tổ chức chính là mặt bên ngoài của quá trình dạy học. Mối quan hệ giữa các thành tố của quá trình dạy học là quan hệ nội dung và hình thức. Trong đó, mục đích dạy học sẽ quy định nội dung dạy học, nội dung sẽ quy định phương pháp và phương tiện, căn cứ vào đó và dựa theo điều kiện thực tế mà đưa ra các hình thức dạy học sao cho phù hợp. 1.2.1.2. Các hình thức tổ chức dạy học Hình thức tổ chức dạy học rất đa dạng và có tính lịch sử. Do vậy, ứng với mỗi thời kỳ phát triển với sự khác nhau về quan điểm, nội dung, phương pháp và phương tiện dạy học sẽ có những hình thức tổ chức dạy học khác nhau. Hình thức tổ chức dạy học đầu tiên được nghiên cứu trên cơ sở lý luận là hình thức học trên lớp do Cô-men-xki nhà giáo dục học lỗi lạc người Tiệp Khắc đề xuất và phát triển. Theo đó, lớp học cần được tổ chức theo những quy tắc xác định như cấu 7 trúc lớp học, phân phối thời gian, nội dung từng bài học, kế hoạch làm việc. Đây là hình thức tổ chức dạy học chính thức đầu tiên được đưa ra và vẫn được áp dụng phổ biến trong giáo dục nước ta hiện nay, các hoạt động dạy và học được tổ chức chặt theo những quy tắc nhất định. Tuy nhiên, hình thức này đôi khi còn thể hiện tính cứng nhắc, người học phải tuân theo một quy trình đào tạo đã được đề ra sẵn, không được tự do lựa chọn nội dung học tập phù hợp với mình, nhiều khi hạn chế tính sáng tạo của GV và của HS. Đặng Vũ Hoạt [7] đã đưa ra ba nhóm hình thức tổ chức dạy học được áp dụng trong hệ thống các trường đại học đó là: Loại 1: Hình thức tổ chức dạy học nhằm giúp sinh viên tìm tòi tri thức, hình thành kỹ năng, kỹ xảo, bao gồm diễn giảng; thảo luận, tranh luận; xêmina; tự học; giúp đỡ riêng; làm bài tập thí nghiệm; thực hành học tập, thực hành sản xuất; bài tập nghiên cứu, khóa luận, luận văn tốt nghiệp; dạy học chương trình hóa. Loại 2: Là hình thức dạy học nhằm kiểm tra, đánh giá tri thức, kỹ năng, kỹ xảo của sinh viên, bao gồm kiểm tra; sát hạch; thi các thể loại; bảo vệ khóa luận và luận văn tốt nghiệp. Loại 3: Các hình thức có tính chất ngoại khóa, bao gồm nhóm ngoại khóa theo môn học; hình thức câu lạc bộ khoa học; các hình thức nghiên cứu và phổ biến khoa học; các hoạt động xã hội; hội nghị học tập. Tác giả Thái Duy Tuyên cũng đưa ra hệ thống các hình thức tổ chức dạy học trong nhà trường, gồm có: hình thức học tập lên lớp; hình thức học tập ở nhà; hình thức thảo luận; hình thức hoạt động ngoại khóa; hình thức tham quan học tập; hình thức bồi dưỡng HS kém và HS có năng khiếu [17, tr251. Tác giả Trần Thị Tuyết Oanh phân chia các hình thức tổ chức dạy học hiện nay dựa trên hai tiêu chí [13]: (1) Căn cứ vào địa điểm diễn ra quá trình dạy học có hai hình thức là hình thức dạy học trên lớp và hình thức dạy học ngoài lớp. (2) Căn cứ vào sự chỉ đạo của GV đối với toàn lớp hay đối với nhóm HS trong lớp mà có các hình thức: Hình thức dạy học toàn lớp, hình thức dạy học theo nhóm, hình thức tổ chức dạy học theo cá nhân. 8 Như vậy, việc phân chia các hình thức tổ chức dạy học đều dựa trên những cơ sở là nội dung kiến thức, các thành phần tham gia, không gian và thời gian diễn ra các hoạt động dạy - học, ... Có thể nhận thấy rằng, giáo dục phát triển thúc đẩy làm đa dạng hóa các hình thức tổ chức dạy học, hỗ trợ nhiều hơn cho hoạt động của GV và HS, từ đó, làm tăng hiệu quả dạy học. Căn cứ theo những cách phân chia ở trên và theo khái niệm, chúng ta có thể phân loại các hình thức tổ chức dạy học hay hình thức học như sau: Căn cứ theo địa điểm tổ chức có: Hình thức học trên lớp; Hình thức học ngoài lớp (vườn trường, phòng thí nghiệm, thực tế thiên nhiên, ...). Căn cứ theo sự giáp mặt của GV với HS có: Hình thức học giáp mặt (F2F); Hình thức học không có sự giáp mặt giữa GV với HS hay còn gọi là tự học. Trong đó, có hai hình thức tự học là hình thức tự học có hướng dẫn và hình thức tự học không có hướng dẫn [5]. Căn cứ theo quy mô lớp học có: Hình thức dạy học toàn lớp; Hình thức dạy học theo nhóm; Hình thức tổ chức dạy học cá nhân. Căn cứ theo mục đích lý luận dạy học có: Hình thức tổ chức dạy học lĩnh hội kiến thức, kỹ năng mới; Hình thức tổ chức ôn tập củng cố kiến thức; Hình thức tổ chức kiểm tra đánh giá. Căn cứ theo hoạt động của người dạy và người học mà có các hình thức: Seminar, thảo luận, thuyết trình, thực hành, thí nghiệm. Căn cứ theo mức độ ứng dụng của CNTT & TT vào trong dạy học có: Hình thức tổ chức dạy học không có sự hỗ trợ của CNTT & TT; Hình thức tổ chức dạy học có sự hỗ trợ của CNTT & TT; Hình thức tổ chức dạy bằng phương tiện CNTT & TT. Trong giáo dục và đào tạo hiện nay, đang phổ biến hình thức tổ chức dạy học có sự hỗ trợ của CNTT & TT. Ngoài ra, một xu hướng dạy học mới đang hình thành là hình thức dạy học kết hợp (Blended Learning). 1.2.1.3. Hình thức tổ chức dạy học có sự hỗ trợ của CNTT & TT Công nghệ thông tin và truyền thông là "Tập hợp đa dạng các công cụ và tài nguyên công nghệ được sử dụng để giao tiếp, tạo ra, phổ biến, lưu trữ và quản lý thông tin" [4, tr 6]. Yếu tố công nghệ được sử dụng ở đây bao gồm công nghệ thông tin (máy tính và Internet) công nghệ truyền thông (Radio, truyền hình, điện thoại, ...). 9 CNTT&TT có vai trò rất quan trọng đối với mọi lĩnh vực của đời sống xã hội trong đó có giáo dục và đào tạo. Vai trò của CNTT & TT trong giáo dục và đào tạo đã được đề cập chi tiết trong một số tài liệu [6, 8, 9, 10,11], với rất nhiều nội dung được nêu ra. Trong đó, một vai trò rất quan trọng đó là CNTT & TT là góp phần tích cực vào việc đổi mới hình thức tổ chức dạy học, tạo ra những mô hình dạy học mới. Những mô hình tổ chức dạy học có sự hỗ trợ của CNTT & TT bao gồm: Học tập được trợ giúp bởi công nghệ (Technology Enhanced Learning - TEL); Học tập dựa vào công nghệ (Technology Based Learning - TBL); Dạy học với sự trợ giúp của máy tính (Computer-Assisted Instruction - CAI); Đào tạo qua máy tính (Computer Based Training - CBT); Dạy học được quản lý trên máy tính (Computer Managed Instruction - CMI); Dạy học tương tác qua đa phương tiện (Interactive Multimedia Instruction - IMI); Hệ thống học tập tích hợp (Integrated Learning Systems - ILS); Đào tạo trên mạng (Web Based Training - WBT)… và học tập điện tử (Electronic Learning, E-learning) [6, tr 57].Có thể thấy, với mỗi mức độ ứng dụng của CNTT & TT lại có một hình thức dạy học tương ứng. Những mức độ sử dụng ấy có thể căn cứ vào việc GV sử dụng vào trong các hoạt động giảng dạy hoặc vào việc HS sử dụng vào trong các hoạt động học. Từ những hình thức trên có thể thấy, dạy học có sự hỗ trợ của CNTT & TT bao gồm những đặc điểm chủ yếu sau: - Không gian, thời gian và thành phần tham gia vào quá trình dạy học được bố trí hợp lý hơn so với hình thức tổ chức dạy học không có sự hỗ trợ của CNTT & TT. - Nội dung, phương pháp, phương tiện sử dụng trong các hoạt động dạy - học của GV và HS được nâng cao do sự hỗ trợ của công nghệ. Trong đó CNTT & TT vừa là đối tượng, vừa là công cụ và phương tiện trong giáo dục và đào tạo. Yêu cầu về kỹ năng đối với GV và HS cũng có sự thay đổi theo hướng tiếp cận công nghệ và quan điểm dạy học hiện đại. - Hiêu quả dạy - học được nâng cao hơn so với dạy học truyền thống không có sự hỗ trợ của CNTT & TT vì hoạt động dạy của GV và hoạt động học của HS luôn luôn nhận được sự hỗ trợ của CNTT & TT giúp nâng cao hiệu quả giảng dạy và tiếp thu của HS. 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng