0
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1
PHỤ LỤC 1A. Phiếu hỏi giáo viên về áp dụng phương pháp dạy học theo dự án
trong dạy học hoá học ở trường trung học phổ thông..........................1
PHỤ LỤC 1B. Phiếu hỏi giáo viên về những yếu tố ảnh hưởng tới
sự thành công của dự án học tập...........................................................3
PHỤ LỤC 1C. Phiếu thăm dò giáo viên về phương pháp dạy học theo dự án.....4
PHỤ LỤC 1D. Phiếu thăm dò giáo viên về các kĩ năng, năng lực sáng tạo
của học sinh............................................................................................5
PHỤ LỤC 1E. Phiếu thăm dò học sinh về các kĩ năng, thái độ,
năng lực sáng tạo của học sinh............................................................6
PHỤ LỤC 2
PHỤ LỤC 2A. Bảng phân loại các tiêu chí đánh giá năng lực học sinh
trong bảng kiểm đánh giá sản phẩm dự án........................................7
PHỤ LỤC 2B. Phiếu hỏi học sinh về lựa chọn chủ đề dự án.............................8
PHỤ LỤC 2C. Phiếu hỏi học sinh về hứng thú với các hoạt động của dự án...9
PHỤ LỤC 2D. Sổ theo dõi dự án của dự án
"Thuốc muối và bệnh đau dạ dày"....................................................10
PHỤ LỤC 3. Bảng phân loại quy mô các dự án học tập đã thực hiện.....................13
PHỤ LỤC 4
PHỤ LỤC 4A. Đề bài kiểm tra môn hoá học phần phi kim lớp 10
THPT nâng cao....................................................................................15
PHỤ LỤC 4B. Đề bài kiểm tra môn hoá học phần phi kim lớp 11
THPT nâng cao....................................................................................20
PHỤ LỤC 5. Câu hỏi định hướng cho một số dự án tích hợp
với giáo dục môi trường ở trường phổ thông......................................24
PHỤ LỤC 6. Danh mục tư liệu tham khảo phục vụ Dạy học theo dự án.............27
PHỤ LỤC TRÊN ĐĨA CD (giới thiệu nội dung đĩa CD)...........................................38
Bộ hồ sơ một sản phẩm dự án nhóm HS................................................................39
1
PHỤ LỤC 1
PHỤ LỤC 1A. PHIẾU HỎI GIÁO VIÊN VỀ ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP
DẠY HỌC THEO DỰ ÁN TRONG DẠY HỌC HOÁ HỌC
Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Họ và tên: ……………………………………… Trường: ……………………………...
Thầy/Cô đã sử dụng PPDH theo dự án trong dạy học Hoá học cho đến tháng
1/2013 trên tổng số …….. lớp, bắt đầu từ năm ………
1. Mức độ hứng thú của thầy/cô với phương pháp dạy học theo dự án (5 cấp
độ)?
Mức độ tăng dần sự hài lòng
2. Thầy/Cô có hài lòng với các kết quả của HS khi vận dụng dạy học dự án
không?
Mức độ tăng dần sự hài lòng
3. Thầy/Cô đã gặp phải những khó khăn gì khi thực hiện dự án?
…………………………………………………………………………………
4. Thầy/Cô đã giải quyết những khó khăn đó như thế nào?
…………………………………………………………………………………
5. Sự ủng hộ của nhà trường và các GV cùng bộ môn với PPDH mới này thế nào?
………………………………………………………………………………
Mức độ tăng dần sự ủng hộ
6. Những nguyên nhân chủ yếu làm giảm hứng thú học tập Hoá học theo dự án
của HS là: …….………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
7. Những loại bài dạy Hoá học nào có thể sử dụng PPDH theo dự án?
Chất: (1) Lịch sử tìm ra chất
(2) Trạng thái tồn tại và tính chất vật lí của chất
(3) Tính chất hoá học của chất
(4) Cách điều chế
(5) Ứng dụng
Các định luật cơ bản và các khái niệm hoá học:
(1) Các loại định luật liên quan tới hoá học
(2) Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
Loại bài khác, đó là:
………………………………………………………
2
………………………………………………………………………………………
8. Khi tổ chức dạy học Hoá học theo dự án, Thầy/Cô thấy có những ích lợi gì cho
bản thân và HS?
HS học hỏi được nhiều kiến thức ngoài sách vở hơn
HS thể hiện năng lực sáng tạo hơn
HS thể hiện năng lực tự nghiên cứu
HS thể hiện thẩm mĩ tốt
HS có điểm số tốt hơn
HS thân thiện với nhau hơn
HS thuyết trình tốt hơn
HS thân thiện với GV hơn
HS hứng thú với Hoá học hơn
GV không phải làm dạy nhiều mà HS vẫn đạt kết quả như ý muốn
Những lợi ích khác: …………………....................………………………
9. Thầy/Cô đã và sẽ sử dụng các sản phẩm dự án của HS làm gì?
…………………………………………………………………………………
10. Thầy/Cô sẽ tiếp tục áp dụng PPDH theo dự án trong các năm học tiếp theo
không?
Có
Không
11. Thầy/Cô có cần cung cấp thêm thông tin về PPDH theo dự án không?
Có
Không
12. Thầy/Cô thấy có nên vận dụng PPDH theo dự án vào dạy học Hoá học phổ
thông ở Việt Nam giai đoạn hiện nay không?
Có
Không
Xin chân thành cảm ơn Thầy/Cô.
3
PHỤ LỤC 1B
PHIẾU HỎI GIÁO VIÊN VỀ NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
TỚI SỰ THÀNH CÔNG CỦA DỰ ÁN HỌC TẬP
Trong PPDHTDA, theo Thầy/Cô, khi áp dụng vào dạy học hoá học ở
trường THPT, những yếu tố ảnh hưởng tới sự thành công của DA là:
Kết quả học tập sẵn có của HS ảnh hưởng đến chất
1.
lượng DA
Mức độ cần thiết phải có hệ thống câu hỏi định
2.
hướng cho HS
3.
Chọn thời điểm cho HS thực hiện DA
4.
Thời gian (ngắn, dài) cho HS thực hiện dự án quyết
định chất lượng DA
5.
Kinh phí HS phải chi ảnh hưởng đến kết quả DA
6.
Cơ sở vật chất, phòng thí nghiệm của trường
7.
Phương tiện kĩ thuật cá nhân (máy tính, máy chiếu,
máy ảnh, điện thoại)
8.
Internet và nguồn sách báo HS có thể tiếp cận
9.
Sự ủng hộ của gia đình
10.
Sự ủng hộ của tổ chuyên môn, nhà trường
11.
Sự đoàn kết của HS trong các nhóm
12.
Vai trò của nhóm trưởng và thư kí trong các nhóm
13.
Tầm quan trọng của trình độ Tiếng Anh của HS
14.
Kĩ năng thuyết trình của HS
15.
Kĩ năng sử dụng các phần mềm tin học
16.
Sự trợ giúp của GV
4
PHỤ LỤC 1C. PHIẾU THĂM DÒ GIÁO VIÊN
VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC THEO DỰ ÁN
Thầy cô làm ơn cung cấp thêm thông tin cá nhân sau:
Giới tính: Nam Nữ
Tuổi: 24 – 30 31 – 44 45 –
55
Trình độ văn hoá:
Cử nhân Thạc sĩ NCS/Tiến sĩ
Họ và tên: …………………………………………… ĐT: ………………………
Email:…………………………………………………
Nơi công tác: Trường THPT ……………………… Tỉnh/Thành phố …………
Thầy cô làm ơn trả lời các câu hỏi sau đây bằng cách đánh dấu
vào ô trống hoặc điền vào dấu chấm:
1. Mức độ am hiểu về PPDH theo dự án
Không biết
Hiểu
Vận dụng
2. Đã áp dụng thường xuyên hay chưa?
Thường xuyên
Không thường xuyên
3. Mức độ hứng thú của người dạy với PPDH này
Thích, đã sử dụng
Thích, chưa sử dụng
Bình thường, chưa sử dụng
4. Nếu đã sử dụng PPDH theo dự án, anh chị đã áp dụng vào dạy học lớp
nào, bao nhiêu tiết?
Lớp 10 …….. tiết
Lớp 11 …….. tiết
Lớp 12 ……..
tiết
5. Áp dụng PPDH theo dự án hiệu quả nhất ở phần dạy học nào?
Cấu tạo
Lịch sử hoá học
Tính chất vật lí
Tính chất hoá học Điều chế
Ứng dụng
6. Hình thức áp dụng nào đã sử dụng:
HS tự chọn đề tài, tự chuẩn bị ở nhà GV đưa đề tài HS lựa chọn
7. Mức độ hứng thú, thái độ của HS đối với tiết học có sử dụng PPDH theo
dự án:
Không thích
Bình thường
Hào hứng
Rất thích
8. Anh chị có cần cung cấp thêm tư liệu dạy học không?
Không cần
Cần
Rất cần
5
9. Nếu chưa áp dụng PPDH theo dự án, hoặc chưa hiểu rõ về PP, thầy cô
có muốn tham gia tìm hiểu về PP và áp dụng không?
Có
Không
10. Có nên vận dụng PPDH theo dự án vào dạy học Hoá học phổ thông ở
Việt Nam giai đoạn hiện nay không? Có Không
Xin chân thành cảm ơn.
PHỤ LỤC 1D. PHIẾU THĂM DÒ GIÁO VIÊN
VỀ CÁC KĨ NĂNG, NĂNG LỰC SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH
1. Xin thầy/Cô cho biết HS thể hiện những kĩ năng nào trong học tập
môn Hoá học ở trường phổ thông?
Các kĩ năng
Tìm kiếm, chọn lọc dữ liệu, xử lí thông tin
Làm việc, học tập theo nhóm/tập thể
Giao tiếp
Thuyết trình
Sử dụng CNTT
Biết xây dựng sơ đồ tư duy cho bài học
Khác
2. HS đã thể hiện năng lực sáng tạo trong học tập bộ môn Hoá học ở
mức độ nào?
Rất ít
Ít
Nhiều
Rất nhiều
6
PHỤ LỤC 1E. PHIẾU THĂM DÒ HỌC SINH
VỀ CÁC KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ, NĂNG LỰC SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH
1. Em đã được biết về PPDHTDA chưa? (Chưa bao giờ, Biết ít, Biết
nhiều)
2. Em nhận thấy mình có những kĩ năng nào sau đây ở mức độ thành
thục?
Tìm kiếm, chọn lọc dữ liệu, xử lí thông tin
Làm việc, học tập theo nhóm/tập thể
Giao tiếp
Thuyết trình
Sử dụng CNTT
Biết xây dựng sơ đồ tư duy
Các kĩ năng khác
4. Em có cho rằng mình phải có trách nhiệm với môi trường sống, môi
trường tự nhiên không? (Không, Có nhưng ít, Rất có trách nhiệm)
3. Hoá học có ứng dụng cao trong đời sống và sản xuất không?
(Có, Không)
5. Em có mối quan hệ tốt và rất tốt với bao nhiêu bạn trong lớp?
(quy ra %)
6. Bố mẹ/gia đình có hay nhắc nhở em về giờ giấc học tập đến mức
em khó chịu không?
(Không nhắc bao giờ, Thỉnh thoảng nhắc, Nhắc thường xuyên)
7. Em có thấy môn Hoá học rất thú vị không?
(Không, Hơi thú vị, Rất thú vị)
8. Em có thể hiện được năng khiếu hoặc năng lực sáng tạo của mình
trong học tập hoá học ở trường THPT không?
(Không, Có chút ít, Nhiều, Rất nhiều)
7
PHỤ LỤC 2
PHỤ LỤC 2A. BẢNG PHÂN LOẠI CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
HỌC SINH TRONG BẢNG KIỂM ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỰ ÁN
ST
T
1
2
3
Bảng
kiểm
quan
sát
Bài
trình
bày đa
phươn
g tiện
Tiêu chí
Nội dung (tính chính xác, khoa
học, hệ thống, phong phú, sáng
tạo):
– Nêu được nội dung chủ yếu
của dự án và cách thức giải
quyết vấn đề.
– Xử lí thông tin, rút ra kết luận.
Hình thức (nền, văn bản, hình
ảnh, hiệu ứng,...)
Trình bày (diễn đạt, ngôn ngữ cơ
thể,...)
– Ghi nguồn trích dẫn tài liệu.
Ấn
phẩm Hình thức (nền và văn bản, font
Nội
chữ, hình ảnh, chính tả, ngữ
dung
pháp, in ấn,...)
(kiến
thức,
bố cục,
nội
dung,
trích
dẫn,...)
Bài tự
giới
thiệu
về
Lĩnh vực đánh giá
Năng
Năng
Tư duy
lực
lực
sáng
nhận
hành
tạo
thức
động
Ý tưởng (tính sáng tạo, phù hợp
với nhóm và nhiệm vụ)
Nội dung (giới thiệu DA, khó
khăn, kiến thức liên quan, giải
pháp, kết quả,...)
8
ST
T
Tiêu chí
Lĩnh vực đánh giá
Năng
Năng
Tư duy
lực
lực
sáng
nhận
hành
tạo
thức
động
Thể hiện (hỗ trợ nhóm, sự xuất
sắc của các thành viên, minh
hoạ,...)
Bảng
kiểm
quan
sát
nhóm
(đội)
Tổ chức (phân công nhiệm vụ,
biên bản thảo luận)
Nội dung (bằng chứng được lựa
4
Sổ theo chọn và phân loại, đầy đủ, có giá
dõi dự trị; thông tin được cập nhật; thể
án
hiện sự tiến bộ của nhóm)
Trình bày (ý tưởng sáng tạo; hình
ảnh, màu sắc; chính tả và ngữ
pháp)
PHỤ LỤC 2B. PHIẾU HỎI HỌC SINH VỀ LỰA CHỌN CHỦ ĐỀ DỰ ÁN
Viết số từ 1 đến 5 tương ứng với mức độ hứng thú của em cho mỗi DA,
trong đó:
1– rất không thích
2– không thích
4– thích
5– rất thích
Họ và tên HS
1.
2.
...
Dự án 1
Dự án 2
3– trung tính
Dự án 3
Dự án 4
Dự án 5
9
PHỤ LỤC 2C. PHIẾU HỎI HỌC SINH
VỀ HỨNG THÚ VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN
Trong các tiêu chí sau của DA, em quan tâm đến tiêu chí nào? Đánh
dấu vào ô tương ứng.
Trong mỗi tiêu chí, có các mức độ từ 1 – 5, trong đó:
1– rất không quan tâm
3– trung tính
2– không quan tâm
4– quan tâm
5– rất quan tâm
Các ứng dụng
Mức độ quan tâm
1. Chủ đề của dự án
2. Nội dung kiến thức
3. Những ứng dụng kĩ thuật
4. Các vấn đề cấp thiết của đời sống
và xã hội được đề cập trong dự án
6. Các kĩ năng trình bày
9. Thể hiện sự hiểu biết của mình
8. Sự hợp tác trong nhóm
10. Ý nghĩa của dự án đối với bản thân
và xã hội
11. Kết quả dự án có ảnh hưởng tốt tới định
hướng nghề nghiệp tương lai của em
Điểm
1
2
3
4
5
10
PHỤ LỤC 2D. SỔ THEO DÕI DỰ ÁN
CỦA DỰ ÁN "THUỐC MUỐI VÀ BỆNH ĐAU DẠ DÀY"
Các ý tưởng ban đầu:
Phân công nhiệm vụ trong nhóm:
STT
Tên
thành viên
1
Nguyễn Thị Nhận định
Phương
chung về bệnh
Anh
đau dạ dày
2
Phùng
Phương
Nhiệm vụ
Thuốc muối có
thành phần
Phương tiện
Thời hạn
hoàn
thành
Internet
4/5/2012
Internet &
SGK
4/5/2012
Sản phẩm
dự kiến
Tình hình bệnh
đau dạ dày trên
toàn thế giới hiện
nay
Tính chất vật lí &
hoá học của
11
STT
Tên
thành viên
Anh
3
Nguyễn
Quang Hải
4
Ngô Diệu
Linh
5
Nguyễn
Xuân Hiếu
6
Trần Đình
Hoàng
7
Bùi Quang
Kiên
8
Doãn Gia
Khánh
9
10
11
Trần
Quang
Hưng
Vũ Tùng
Sơn
Nguyễn
Linh Anh
Nhiệm vụ
Phương tiện
Thời hạn
hoàn
thành
hoá học như
thế nào?
Thành phần ấy
có tính chất
vật lí, hoá học
gì?
Cắt, chỉnh sửa
clip thể hiện
tính chất hoá
học của thuốc
muối
thuốc muối
(NaHCO3)
Internet,
phần mềm
format
factory &
phần mềm
chỉnh sửa
video
Cơ chế chữa
Internet & bố
bệnh đau dạ
mẹ (là bác
dày của thuốc
sỹ)
muối
Clip về tính
chất hoá học
Internet
của thuốc
muối
Làm thế nào
để hạn chế
Internet
bệnh đau dạ
dày
Nguyên nhân
gây ra bệnh
Internet
đau dạ dày
6/5/2012
Clip NaHCO3 tác
dụng axit H2SO4
5/5/2012
Cơ chế chữa
bệnh đau dạ dày
của thuốc muối
6/5/2012
Clip NaHCO3 tác
dụng với axit
H2SO4
4/5/2012
5/5/2012
Thuốc muối
được sử dụng
như thế nào
Internet
4/5/2012
Hình ảnh liên
quan
Internet
6/5/2012
Internet
6/5/2012
Clip về bệnh
đau dạ dày
Ứng dụng
trong đời sống
của thuốc
muối. Tổng
hợp các thông
tin
Sản phẩm
dự kiến
Internet &
phần mềm
PowerPoint
10/5/2012
Các cách điều độ
trong ăn uống,
sinh hoạt để hạn
chế bệnh dạ dày
Nguyên nhân gây
ra bệnh đau dạ
dày
Cách sử dụng
thuốc muối hợp
lí, không phải cứ
đau dạ dày là
uống thuốc muối
Hình ảnh về vi
khuẩn HP, về
thuốc muối,…
Clip về bệnh đau
dạ dày
Bài PowerPoint
về thuốc muối &
bệnh đau dạ dày
12
STT
Tên
thành viên
Cả tổ
Nhiệm vụ
Phương tiện
Video nhóm,
sơ đồ tư duy
Thời hạn
hoàn
thành
4 –
7/5/2012
Sản phẩm
dự kiến
Video nhóm, sơ
đồ tư duy
Biên bản thảo luận:
Quay nhóm thảo
luận các bước
thực hiện Ngày
Nội dung thảo luận
29/04/2012Nhậ
n dự án, phân
công quay
video giới thiệu
nhóm
28/04/2012
– Tham khảo ý kiến của những
bố mẹ có chuyên môn trong y
học, khoa học.
– Lên ý tưởng sơ đồ tư duy
– Tìm được sự thú vị riêng của dự
án. Quay video.
– Vẽ sơ đồ tư duy trên giấy.
2,3,4,5/05/2012
– Thu thập dữ liệu, thống nhất ý Tìm kiếm bằng mọi cách
kiến. Gặp khó khăn trong tìm
& thu được lượng thông
thông tin về cách sử dụng thuốc tin vừa phải theo ý muốn
muối, clip về thuốc muối & bệnh
đau dạ dày
– Tìm được ít thông tin về tính
chất hoá học, vật lí của thuốc
muối
6,7,8/05/2012
Thống kê và tổng hợp các thông
tin
Trình bày được một bài
PowerPoint sơ lược
Tạo hiệu ứng trong PowerPoint
Hoàn thành phần hiệu
ứng
10/05/2012
Chuyển link clip cho những bạn
có chuyên môn để chỉnh sửa, cắt
clip. Gặp sự cố không gài được
clip vào bài trình chiếu
Đổi đuôi clip, gài được vào
bài PowerPoint.
Hoàn thành bài
PowerPoint, nộp bài qua
email
11/5/2012
Tập thuyết trình và góp ý bản
thuyết trình
Hoàn thành dự án, các giấy tờ
liên quan
9/05/2012
Kết quả
13
PHỤ LỤC 3. BẢNG PHÂN LOẠI QUY MÔ CÁC DỰ ÁN HỌC TẬP
ĐÃ THỰC HIỆN
Tên dự án
Thuộc loại
1.
Bột nở và quy trình làm bánh
lớn
2.
Chất tẩy màu – lợi ích và ảnh hưởng tới môi trường
lớn
3.
Chất tẩy rửa
lớn
4.
Clo và nước sinh hoạt
lớn
5.
CO2 và cuộc sống
lớn
6.
Công nghiệp silicat
lớn
7.
Gốm sứ và làng nghề Bát Tràng
lớn
8.
Ô nhiễm môi trường
lớn
9.
Oxi và các ứng dụng trong đời sống và sản xuất
lớn
10.
Phân bón hoá học
lớn
11.
Thế giới SiO2
lớn
12.
Mưa axit
lớn
trung bình
13.
AgBr
và
công
nghệ
điện
ảnh
14.
Các chất khử trùng thông dụng
trung bình
15.
Cát ứng dụng của cát
trung bình
16.
Chất tẩy rửa và H2SO4 trong lĩnh vực tẩy rửa
trung bình
17.
Clo và ứng dụng trong sản xuất nước sinh hoạt
trung bình
18.
CO2 ứng dụng và tác hại
trung bình
19.
CO2 và sự ấm lên toàn cầu
trung bình
20.
Flo và kem đánh răng
trung bình
21.
Hang động sự hình thành và các biện pháp bảo tồn
(Hang động VN)
trung bình
22.
Hãy cứu lấy Trái Đất
trung bình
23.
KClO3 và pháo hoa
trung bình
14
Tên dự án
Thuộc loại
24.
Kim cương giá trị và điều chế nhân tạo
trung bình
25.
Lưu huỳnh: sản xuất và ứng dụng
trung bình
26.
Muối ăn: Quá trình khai thác muối ăn và vai trò của
muối ăn với cơ thể con người
trung bình
27.
NaCl: sản xuất và ứng dụng
trung bình
28.
NaHCO3 với các ngành thực phẩm
trung bình
trung bình
30.
Nitơ và ứng dụng trong y học
trung bình
31.
Ô nhiễm môi trường không khí
trung bình
32.
Ozon – chất bảo vệ hay chất gây ô nhiễm môi trường?
trung bình
33.
Phân đạm (lân, kali, phức hợp)
trung bình
34.
Sản xuất gốm sứ Việt Nam
trung bình
35.
Silic và công nghiệp điện tử
trung bình
36.
Than chì cấu trúc, sử dụng và điều chế
trung bình
37.
Thuốc muối và bệnh đau dạ dày
trung bình
38.
Tìm hiểu oxi và ứng dụng
trung bình
39.
Tìm hiểu ozon và vai trò của tầng ozon
trung bình
40.
Tính oxi hoá của oxi
trung bình
41.
Vai trò của clo trong thực tế
trung bình
42.
Vai trò của nitơ trong cuộc sống
trung bình
43.
Vai trò sinh học của oxi
trung bình
44.
Xi măng sản xuất và ứng dụng
trung bình
29.
Nhữn
g lợi
ích
của
không
khí
15
PHỤ LỤC 4
PHỤ LỤC 4A. ĐỀ BÀI KIỂM TRA MÔN HOÁ HỌC PHẦN PHI KIM
LỚP 10 THPT NÂNG CAO
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT - Bài số 1
Câu 1: Đầu que diêm được làm bằng hỗn hợp bột S, P, C, KClO 3. Vai trò của
KClO3 là chất
A. cung cấp oxi để đốt cháy C, S, P.
B. làm tăng ma sát giữa đầu que diêm với vỏ bao diêm.
C. kết dính các thành phần của hỗn hợp.
D. vừa kết dính vừa độn.
Câu 2: Clorua vôi là
A. muối kép.
B. muối phức.
C. muối hỗn tạp.
D. muối bazơ.
Câu 3: Clorua vôi được sử dụng nhiều hơn nước Gia-ven vì
(1) clorua vôi rẻ tiền hơn.
(2) Clorua vôi dễ bảo quản và dễ chuyên chở hơn.
(3) Clorua vôi có hàm lượng hipoclorit cao hơn.
Câu trả lời đúng là:
A. (1).
B. (2), (3).
C. (1), (3).
D. (1), (2), (3).
Câu 4: Dung dịch nước Gia-ven và clorua vôi có khả năng tẩy màu do
A. có chứa hipoclorit ClO– có tính oxi hoá mạnh.
B. đều được điều chế từ clo.
C. có mùi hắc của clo.
D. có chứa Cl– có tính khử mạnh.
Câu 5: Để điều chế kali clorat, người ta cho
(1) clo tác dụng với dung dịch KOH nóng.
(2) clo tác dụng với dung dịch KOH ở nhiệt độ thường.
(3) điện phân dung dịch KCl ở 70 – 750C.
(4) clo tác dụng với nước vôi đun nóng, rồi trộn với KCl và làm lạnh.
Câu trả lời đúng là:
16
A. (1).
B. (1), (2).
C. (2), (3), (4).
D. (1), (3), (4).
Câu 6: Với các axit có oxi của clo, khi số oxi hoá của clo tăng từ +1+ đến +7 thì
A. tính bền và tính axit tăng, tính oxi hoá giảm.
B. tính bền và tính axit giảm, tính oxi hoá tăng.
C. tính axit tăng, tính oxi hoá và tính bền giảm.
D. tính axit giảm, tính oxi hoá và tính bền tăng.
Câu 7: Tính chất chung của nước Gia-ven, clorua vôi, muối clorat là
A. tính khử.
B. tính oxi hoá.
C. tính bền.
D. tính tẩy màu.
Câu 8: Khi bị nung nóng, kali clorat đồng thời phân hủy theo 2 cách:
(a) tạo ra oxi và kali clorua;
(b) tạo ra kali peclorat và kali clorua.
Khi phân hủy 73,5 gam kali clorat thì thu được 33,5 gam kali clorua. % khối
lượng kali clorat bị phân hủy theo (a) là
A. 33,33%.
B. 66,67%.
C. 20,00%.
D. 80,00%.
Câu 9: Cho các PTHH sau:
(1) Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O.
(2) 3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O
(3) Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O
(4) Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O.
(5) NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3.
Các PTHH của phản ứng oxi hoá – khử là
A. (1), (2), (3), (4).
B. (1), (2).
C. (3), (4).
D. (1), (2), (3).
Câu 10: Trong phản ứng: CaOCl2 + 2HCl → CaCl2 + Cl2 ↑ + H2O
nguyên tố clo trong hợp chất CaOCl2 đóng vai trò
A. chất khử.
B. vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá.
C. chất oxi hoá.
D. không là chất khử, không là chất oxi hoá.
Đáp án
1A
2C
3D
4A
5D
6A
7B
Đề kiểm tra 45 phút - Bài số 2
8B
9D
10B
17
Nội dung kiến thức
1. Khái quát nhóm
halogen
2. Hiđroclorua; axit
Mức độ kiến thức, kĩ năng
Biết
Hiểu
Vận dụng
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
Tổng
1 (0,25)
clohiđric, muối
halogenua
3. Hợp chất có oxi
1 (0,5)
3 (1)
1 (2,5) 2 (1,5)
2 (1,5)
5 (5,5)
1
1
của clo, flo, brom, iot
1 (0,25)
Tổng số
1 (0,25)
(0,5 1 (2,5) 4 (3,5)
(0,25)
2 (0,5) 1 (2,5)
)
4 (2)
4 (2,5) 1 (2,5) 12 (10)
I. Trắc nghiệm khách quan: (5 điểm)
Câu 1: Tính chất hoá học cơ bản của các halogen là
A. tính khử mạnh.
B. tính oxi hoá mạnh.
C. tính khử yếu.
D. tính oxi hoá yếu.
Câu 2: Cho 4,48 lít (đktc) H2 tác dụng với 2,24 lít (đktc) một halogen X2, phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Dẫn khí thu được vào dung dịch AgNO 3 dư thấy tạo ra 28,7
gam kết tủa. X2 là:
A. Cl2 hoặc Br2
B. Cl2
C. Br2
D. I2.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. So sánh lực axit của các dung dịch axit HX như sau: HF > HCl > HBr > HI.
B. So sánh bán kính nguyên tử của các halogen như sau: F < Cl < Br < I.
C. Trong hợp chất, flo chỉ có số oxi hoá –1.
D. Trong hợp chất, clo, brom, iot có thể có số oxi hoá –1, +1, +3, +5, +7.
Câu 4: Clo ẩm có tính tẩy màu do
A. Cl2 có tính oxi hoá mạnh.
B. Cl2 tác dụng với H2O tạo thành HClO có tính oxi hoá mạnh.
C. phản ứng tạo thành HClO có tính khử mạnh.
D. Cl2 tác dụng với H2O tạo ra HCl là một axit mạnh.
Câu 5: Hiđro clorua tan tốt trong nước do
A. tạo thành dung dịch axit HCl là axit mạnh.
18
B. phân tử HCl phân cực nên tan tốt trong nước là dung môi phân cực.
C. hiđro clorua là hợp chất có liên kết cộng hoá trị phân cực.
D. HCl phản ứng mạnh với nước.
Câu 6: Vai trò của HCl trong các phản ứng có thể là
A. chất khử.
B. chất oxi hoá.
C. axit mạnh.
D. chất khử, chất oxi hoá, axit mạnh.
Câu 7: Trong phản ứng tạo thành clorua vôi: Ca(OH)2 + Cl2 � CaOCl2 + H2O,
clo đơn chất đóng vai trò:
A. chất khử.
B. chất oxi hoá.
C. chất khử và chất oxi hoá.
D. không khử, không oxi hoá.
Câu 8: Có thể điều chế nước Gia-ven trong phòng thí nghiệm từ các hoá chất:
A. NaNO3, HClđ, NaOH
B. MnO2, HClđ, NaOH
C. Na2SO4, HClđ, NaOH
D. NaCl, HCl, NaOH
Câu 9: Sục khí Cl2 dư vào dung dịch chứa 80,6 gam hỗn hợp M gồm hai muối tan
NaBr và NaI. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 35,1 gam chất rắn.
Thành phần % về khối lượng của NaBr và NaI trong hỗn hợp M lần lượt là:
A. 52,56% và 47,44%.
B. 74,44% và 25,56%.
C. 25,56% và 74,44%.
D. 50% và 50%.
Câu 10: Cho các PTHH sau:
Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O
(1)
Cl2 + Ca(OH)2 đặc CaOCl2 + H2O (2)
Trong 2 phản ứng trên, Cl2 đóng vai trò
A. là chất khử trong (1), là chất oxi hoá trong (2).
B. vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử.
C. đều là chất oxi hoá mạnh.
D. đều là chất khử mạnh.
II. Trắc nghiệm tự luận: (5 điểm)
Câu 1: Hoàn thành các PTHH của các phản ứng sau đây:
1. Cl2 + NaOH đặc, nóng
2. Br2 + NaI(dd)
3. F2 + H2
4. 2F2 + 2H2O
19
5. Cl2 + NaOH loãng
Câu 2:
a) Nêu phương pháp phân biệt các chất khí riêng biệt: HCl; Cl2; O2; N2.
Viết PTHH (nếu có).
b) Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX và NaY (X và Y là hai halogen thuộc hai chu kì
liên tiếp) vào dung dịch AgNO 3 dư thì thu được 57,34 gam kết tủa. Công thức
của hai muối là gì? Tính khối lượng từng muối trong 31,84 gam hỗn hợp ban đầu.
Đáp án và biểu điểm
I. Trắc nghiệm khách quan: (5 điểm)
1B (0,5)
2B (0,75)
3A (0,25)
6D (0,25)
7C (0,75)
8B (0,75)
II. Trắc nghiệm tự luận: (5 điểm)
4B (0,25)
9C (0,75)
5B (0,25)
10B (0,5)
Câu 1.
1. 3Cl2 + 6NaOH đặc, nóng NaClO3 + 5NaCl + 3H2O
2. Br2 + 2NaI(dd) 2NaBr + I2
3. F2 + H2 2HF
4. 2F2 + 2H2O 4HF + O2
5. Cl2 + 2NaOH loãng NaClO + NaCl + H2O
Câu 2.
a)
Dùng giấy quỳ tím ẩm, khí H2/hoặc bột đồng.
Cl2 + H2O HCl + HClO (HClO có tính tẩy màu)
b)
NaX + AgNO3 � AgX + NaNO3
NaY + AgNO3 � AgY + NaNO3
�n
NaX, NaY
31,84
57,38 31,84
�106 23 M X,Y
�0, 3 (mol) � M
0,3
108 23
� 2 halogen là Br = 80 < M X,Y = 83,13 < I = 127
(0,5)
Đặt số mol của NaBr là x, NaI là y:
m NaBr = 28,84g
�x + y = 0,3
�x = 0, 28 �
��
��
��
103x +150y = 31,84 �y = 0, 02 �
m NaY = 3g
�
(0,5)
- Xem thêm -