Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Vận dụng mô hình blended learning trong dạy chương “dẫn xuất halogen ancol phe...

Tài liệu Vận dụng mô hình blended learning trong dạy chương “dẫn xuất halogen ancol phenol”, hóa học 11

.PDF
85
649
105

Mô tả:

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2 KHOA HÓA HỌC --------------------- NGUYỄN THỊ QUỲNH HƢƠNG VẬN DỤNG MÔ HÌNH BLENDED LEARNING TRONG DẠY CHƢƠNG "DẪN XUẤT HALOGEN- ANCOL- PHENOL", HÓA HỌC 11 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Chuyên ngành: Phƣơng pháp dạy học hóa học HÀ NỘI - 2018 TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2 KHOA HÓA HỌC ----------------------- NGUYỄN THỊ QUỲNH HƢƠNG VẬN DỤNG MÔ HÌNH BLENDED LEARNING TRONG DẠY HỌC CHƢƠNG " DẪN XUẤT HALOGEN- ANCOL- PHENOL", HÓA HỌC 11 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Chuyên ngành: Phƣơng pháp dạy học hóa học Ngƣời hƣớng dẫn thực hiện ThS. Nguyễn Văn Đại HÀ NỘI 2018 Nguyễn Thị Quỳnh Hương K40A – Hóa học LỜI CẢM ƠN Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo Nguyễn Văn Đại, người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện cho em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành khóa luận của mình. Em xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong khoa Hóa Học của trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2 đã nhiệt tình giúp đỡ về mọi cơ sở vật chất và chỉ bảo em trong quá trình hoàn thành khóa luận. Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn sự trao đổi, đóng góp ý kiến thẳng thắn của các bạn sinh viên lớp K40A- Sư phạm Hóa học, trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 đã giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình và sự động viên, khích lệ của bạn bè, người thân đặc biệt là gia đình đã tạo niềm tin giúp em phấn đấu trong học tập và hoàn thành khóa luận này. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, tháng 5 năm 2018 Sinh viên Nguyễn Thị Quỳnh Hƣơng Nguyễn Thị Quỳnh Hương K40A – Hóa học DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BL Blended learning B – learning Blended learning BKT Bài kiểm tra CNTT Công nghệ thông tin ĐC Đối chứng GV Giáo viên HS Học sinh KHBH Kế hoạch bài học PP Phương pháp SGK Sách giáo khoa THPT Trung học phổ thông TN Thực nghiệm TNSP Thực nghiệm sư phạm Nguyễn Thị Quỳnh Hương K40A – Hóa học DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Các thành tố của mô hình dạy học Blended learning ............................. 15 Bảng 1.2: Mức độ sử dụng Internet của học sinh......................................... .......... 20 Bảng 1.3: Những khó khắn gặp phải khi sử dụng Internet trong học tập của học sinh.................................................................................................. ........................ 20 Bảng 1.4: Mức độ phổ biến của hình thức học tập trực tuy....................... ............. 21 Bảng 2.1: Phân phối chương trình chương 8 " Dẫn xuất halogen- ancolphenol"........................................................................................... ......................... 24 Bảng 3.1: Kết quả kiểm tra chất lượng......................................................... .......... 65 Bảng 3.2: Phân loại kết quả điểm của 2 bài kiểm tra.................................... .......... 68 Bảng 3.3: Bảng phân phối tần số, tần xuất và tần số lũy tích bài kiểm tra số 1............................................................................................................ ................... 69 Bảng 3.4: Bảng phân phối tần số, tần xuất và tần số lũy tích bài kiểm tra số 2........................................................................................................... .................... 69 Bảng 3.5: Mô tả và so sánh dữ liệu kết quả của hai bài kiểm tra.............. ............. 70 Nguyễn Thị Quỳnh Hương K40A – Hóa học DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Các mô hình học tập tiêu biểu..................................................................17 Hình 2.1: Cấu truc logic nội dung chương " Dẫn xuất halogen- ancolphenol"......................................................................................................................23 Hình 2.2: Video đã thiết kế tiết 55 Dẫn xuất halogen...............................................25 Hình 2.3: Video đã thiết kế tiết 56 ancol...................................................................25 Hình 2.4: Video đã tiết kế tiết 58 phenol..................................................................25 Hình 3.1: Biểu đồ tần xuất biểu diễn, phân loại kết quả bài kiểm tra số 1.............. 68 Hình 3.4: Đồ thị đường lũy tích kết quả bài kiểm tra số 2...................................... 70 Nguyễn Thị Quỳnh Hương K40A – Hóa học MỤC LỤC MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1 1. Lí do chọn đề tài ............................................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu........................................................................................................ 2 3. Nhiệm vụ nghiên cứu ....................................................................................................... 2 4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................................ 2 5. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................................... 2 6. Giả thuyết khoa học.......................................................................................................... 3 7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................. 3 8. Cấu trúc khóa luận ........................................................................................................... 3 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC VẬN DỤNG MÔ HÌNH BLENDED LEARNING TRONG DẠY HỌC Ở TRƢỜNG THPT .......... 4 1.1. Công nghệ dạy học dưới ảnh hưởng của công nghệ thông tin và truyền thông thế kỷ XXI ................................................................................................................................... 4 1.1.1. Hoạt động dạy học ..................................................................................... 4 1.1.2. Môi trường dạy học ................................................................................... 6 1.1.3. Nội dung dạy học ....................................................................................... 7 1.1.4. Hình thức dạy học ..................................................................................... 8 1.1.5. Kiểm tra đánh giá ...................................................................................... 8 1.2. Đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực ........................ 9 1.2.1. Định hướng đổi mới về phương pháp dạy học ...................................... 10 1.2.2. Một số biện pháp đổi mới phương pháp dạy học. ................................. 11 1.3. Blended learning.......................................................................................................... 13 1.3.1. Định nghĩa ............................................................................................... 13 1.3.2. Đặc điểm, cấu trúc ................................................................................... 13 1.3.3. Các mô hình tiêu biểu ............................................................................. 16 1.3.4. Lợi ích của việc sử dụng mô hình Blended learning ............................ 17 1.4. Thực trạng sử dụng Internet trong học tập của học sinh ở trường THPT................ 19 CHƢƠNG 2 ...................................................................................................................... 22 VẬN DỤNG MÔ HÌNH BLENDED LEARNING TRONG DẠY HỌC CHƢƠNG "DẪN XUẤT HALOGEN- ANCOL- PHENOL", HÓA HỌC 11 ... 22 Nguyễn Thị Quỳnh Hương K40A – Hóa học 2.1. Mục tiêu và nội dung dạy học chương " Dẫn xuất halogen- Ancol- Phenol", Hóa học 11 .................................................................................................................................. 22 2.1.1. Mục tiêu ................................................................................................... 22 2.1.2. Nội dung và phân phối chương trình chương "Dẫn xuất HalogenAncol- Phenol" .................................................................................................. 23 2.2 Quy trình vận dụng mô hình Blended- learning trong dạy học chương " Dẫn xuất Halogen- Ancol- Phenol", hóa học 11 của HS. ................................................................ 24 2.3 Một số công cụ vận dụng mô hình Blended learning ................................................ 25 2.3.1. Video bài giảng ........................................................................................ 25 2.3.2. Nhóm facebook ........................................................................................ 25 2.3.3. Hệ thống bài tập ...................................................................................... 28 2.4. Kế hoạch bài học minh họa ........................................................................................ 35 CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ................................................................ 49 3.1. Mục đích thực nghiệm ................................................................................................ 49 3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm ................................................................................ 49 3.3. Nội dung, đối tượng và địa bàn thực nghiệm ............................................................ 49 3.4. Tiến hành thực nghiệm ............................................................................................... 49 3.5 Kết quả thực nghiệm sư phạm .................................................................................... 50 3.6. Xử lý kết quả thực nghiệm ......................................................................................... 50 3.6.1. Phương pháp xử lí kết quả thưc nghiệm sư phạm ................................ 50 3.6.2. Kết quả thực nghiệm sư phạm ................................................................ 53 3.7. Đánh giá kết quả thực nghiệm ......................................................................... 57 KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 58 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 59 PHỤ LỤC ........................................................................................................................... 61 Nguyễn Thị Quỳnh Hương K40A – Hóa học MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Bước sang thế kỷ 21, công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) đã và đang có tầm ảnh hưởng lớn tới mọi lĩnh vực của cuộc sống, chúng ta đang sống trong thời kì phát triển rực rỡ của ICT, không có lĩnh vực nào, không có vùng miền nào không có mặt của ICT. ICT là một trong các động lực quan trọng nhất của sự phát triển về kinh tế, văn hoá, giáo dục… nhất là tác động đối với nền giáo dục trong thời kì cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 bùng nổ “Thời đại công nghiệp 4.0 đòi hỏi một nền giáo dục 4.0”. Chỉ thị số 55/2008/CT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo: “Về tăng cường giảng dạy, đào tạo và ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành giáo dục giai đoạn 2008 – 2012”[3] và gần đây là kế hoạch Số: 345/KH-BGDĐT về việc thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng c ng nghệ th ng tin trong quản và hỗ trợ các hoạt động dạy học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất ượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đ n nă 2025”[4] cho thấy định hướng mạnh mẽ của Bộ trong việc ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) đổi mới dạy học hiện nay. Internet phổ biến trên toàn thế giới đã phục vụ cho các nhu cầu đa dạng của con người, giáo dục nhờ đó cũng được phát triển lên một tầm cao mới. Sự phát triển nhanh chóng của Internet đã làm phát sinh hình thức tổ chức dạy học (HTTCDH) mới - dạy học trực tuyến thường được biết đến với tên gọi là E- learning. Nếu dạy học theo phương pháp truyền thống, người giáo viên (GV) đóng vai trò trung tâm trong quá trình dạy học : " Thầy giảng- trò nghe" cũng là nguyên nhân là cho học sinh (HS) thụ động kém tích cực trong việc lĩnh hội kiến thức. Thì với nhiều ưu điểm nổi bật, E- learning được xem là phương pháp hữu hiệu cho nhu cầu "học mọi nơi, học mọi lúc, học linh hoạt, học một cách mở và học suốt đời" của mọi người. Tuy nhiên có thể nói rằng E- learning không thể thay thế vai trò chủ đạo của hình thức dạy học trên lớp, máy tính không thể thay thế hoàn toàn phấn trắng, bảng đen. Bên cạnh đó, học tập trực tuyến cũng còn gặp phải nhiều trở ngại cần phải có sự hỗ trợ của học tập trực tiếp, từ đó hình thức tổ chức dạy học blended learning (BL) ra đời. Nguyễn Thị Quỳnh Hương 1 K40A – Hóa học Blended learning đã và đang được áp dụng nhiều trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo ở các nước phát triển như Hoa Kỳ, Nhật Bản, Trung Quốc... Nhiều nhà giáo dục nhận định việc ra đời của BL đã tạo ra một “cộng đồng biết khám phá” – hạt nhân của xã hội học tập trong nền kinh tế tri thức hiện nay. BL ở Việt Nam bước đầu đã được quan tâm và triển khai ứng dụng, chủ yếu trong quá trình dạy học ngoại ngữ, một số tác giả cũng đã nghiên cứu ứng dụng mô hình này trong dạy học một số nội dung sinh học [9], vật lý [10] và rèn luyện kĩ năng công nghệ thông tin cho sinh viên sư phạm sinh học [7], [8], tuy nhiên chưa có nghiên cứu nào về vận dụng BL trong dạy học Hóa học. Vì những lí do trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:Vận dụng mô hình Blended learning trong dạy chương “Dẫn xuất Halogen- Ancol- Phenol”, hóa học 11. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu vận dụng mô hình Blended learning trong dạy học chương “Dẫn xuất halogen- ancol- phenol”, Hóa học 11 nhằm nâng cao chất lượng dạy học, góp phần phát triển năng lực của HS ở trường THPT. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu Khách thể: Quá trình dạy học ở trường phổ thông. Đối tượng nghiên cứu: Mô hình Blended learning. 4. Phạm vi nghiên cứu Chương “Dẫn xuất halogen- ancol- phenol”, Hóa học 11 THPT. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lí luận,thực tiễn liên quan đến đề tài: - Nghiên cứu thực trạng sử dụng Internet trong học tập. - Phân tích mục tiêu, nội dung kiến thức chương "Dẫn xuất halogen- AncolPhenol"- Hóa học 11. Đề xuất quy trình vận dụng Blended learning trong dạy học chương “Dẫn xuất halogen- ancol- phenol”, hóa học 11. Thiết kế các công cụ dạy học và kế hoạch bài học minh họa. - Thực nghiệm sư phạm đánh giá tính khả thi và hiệu quả của các đề xuất trong đề tài. Nguyễn Thị Quỳnh Hương 2 K40A – Hóa học 6. Giả thuyết khoa học Nếu vận dụng mô hình Blended learning trong dạy học chương “Dẫn xuất halogen- ancol- phenol”, hóa học 11 một cách hợp lí sẽ nâng cao chất lượng dạy học, góp phần phát triển năng lực tự học của HS ở trường THPT. 7. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu lý luận nhằm xác định cơ sở lý luận của đề tài qua phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa các văn bản, tài liệu lý luận có liên quan. - Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Điều tra bằng phiếu hỏi học sinh. - Phương pháp chuyên gia: Xin ý kiến của các giáo viên môn Hóa học ở trường THPT. - Thực nghiệm sư phạm. - Phương pháp toán học thống kê xử lí số liệu thực nghiệm. 8. Cấu trúc khóa luận Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung khóa luận bao gồm 3 chương. Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc vận dụng mô hình dạy học Blended learning trong dạy học ở trường THPT. Chương 2: Vận dụng mô hình Blended learning trong dạy học chương “Dẫn xuất halogen- ancol- phenol”, hóa học 11. Chương 3: Thực nghiệm sư phạm. Nguyễn Thị Quỳnh Hương 3 K40A – Hóa học CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC VẬN DỤNG MÔ HÌNH BLENDED LEARNING TRONG DẠY HỌC Ở TRƢỜNG THPT 1.1. Công nghệ dạy học dưới ảnh hưởng của công nghệ thông tin và truyền thông thế kỷ 21. Khái niệm “lớp học không tường”, “không gian học tập mở”, “học tập hợp tác, chia sẻ tương tác” v.v. được sử dụng khá nhiều trong các tài liệu liên quan đến vấn đề học tập trong thế kỉ XXI của các nền giáo dục khác nhau. Các xu hướng trên đã làm nảy sinh ra hàng loạt các phạm trù và những vấn đề lí luận mới, đặt ra những thách thức mới cho các nhà giáo dục, sư phạm: “dạy học cho mọi người và mỗi người”, “sự gia tăng tri thức và nhu cầu chia sẻ”, “tập trung hóa kiến thức và dịch chuyển năng lực”, “các yếu tố bền vững, truyền thống và sự hội nhập trong không gian giáo dục”, “cái mở và đóng trong thiết kế và phát triển chương trình ở các cấp độ” v.v. Quá trình này cũng dẫn đến sự cần thiết phải nhìn nhận lại giá trị và ý nghĩa của việc dạy học (và giáo dục nói chung) dưới góc độ mối quan hệ giữa sự phát triển của công nghệ và những thay đổi về bản chất của quá trình dạy học của thế kỉ 21 [11]. 1.1.1. Hoạt động dạy học Các hạ tầng của Dạy học số (Digital learning) trong bối cảnh ứng dụng mạnh mẽ CNTT hiện nay đã mang lại nhiều cơ hội và khả năng to lớn giúp cho việc tái tạo, sản sinh tri thức, chia sẻ thông tin, “san bằng” các rào cản trong việc tiếp cận thông tin. Đặc biệt, làm thay đổi mô hình dạy học vốn tồn tại khá lâu theo hệ hình từ trên xuống (Top - Down) hoặc dưới lên (Bottom - Up) sang hệ hình ngang, mang tính chia sẻ xã hội (Social sharing) trong đó người học sẽ trở thành trung tâm của mạng lưới học tập mang tính xã hội. Mô hình này tạo điều kiện thúc đẩy quá trình dạy học phân hóa (differentiation), cá thể hóa (individualization) và cá nhân hóa (personalization). Quá trình số hóa và bình đẳng trong tiếp cận trực tuyến thúc đẩy mạnh mẽ việc sản sinh nội dung tri thức, biến các nội dung dạy học theo những định dạng thông thường trước đây thành các gói siêu dữ liệu (Meta-data), “ nội dung di động” Nguyễn Thị Quỳnh Hương 4 K40A – Hóa học (Mobile/potable content) bằng các phương thức khác nhau (trên nền tảng trực tuyến) đáp ứng nhu cầu của xã hội thông tin. Trong quá trình tự định hướng học tập, lựa chọn các nội dung phù hợp theo nhu cầu, phong cách học và sở thích cá nhân, bằng các ứng dụng của CNTT, người học sẽ tự tạo cho riêng mình một “không gian học tập” với các khả năng cho phép như sau: - Sử dụng Web như một công cụ dạy học, chia sẻ kiến thức và “trí thông minh của số đông”: Cho phép bất kì người học nào cũng có thể tìm kiếm, đóng góp, chia sẻ, xử lí dữ liệu (học liệu, kiến thức, văn bản v.v. trực tuyến trên nền web: Diggo, Delicious, Wikis, Blog, Google Search, Google applications) - Sử dụng Web như một môi trường dạy học (mở rộng không gian học tập: mọi nơi, mọi lúc, mọi vấn đề: Slideshare, Prezi, Twitter…) - Sử dụng Web nhằm tăng cường khả năng tham gia của người học (kết hợp giữa website truyền thống và những dịch vụ mới như YouTube, Flickr, LinkedIn, Dropbox…) - Sử dụng Web làm tăng khả năng tương tác với nội dung kiến thức, các hoạt động học tập (nhiều người cùng một lúc có thể tương tác với cùng một nội dung: Moodle, Blackboard, Google Docs, Diigo…) - Sử dụng Web làm nền tảng quản lí quá trình dạy học (bằng các hệ quản lí học tập – Learning Management System, quản lí nội dung học tập – Learning Content Management System, như Moodle, Blackboard, Sakai, Kineo v.v Sự thay đổi của Ngƣời học ở thế kỉ 21 Người tiếp nhận Người chủ động tìm kiếm, chia thông tin, tri thức sẻ thông tin, chủ thể tích cực của thụ động Người tái tạo lại thông tin Nguyễn Thị Quỳnh Hương  5 quá trình dạy học Người tạo ra (tham gia, cùng kiến tạo) tri thức mới K40A – Hóa học Thực hiện hoạt Thực hiện hoạt động học tập động học tập đơn hợp tác lẻ, rời rạc Sự thay đổi của Ngƣời dạy ở thế kỉ 21 Người truyền thụ, Người hỗ trợ tìm kiếm, chia sẻ chuyển giao thông thông tin cùng với người học, chủ tin, tri thức thể tích cực của quá trình dạy học Người nắm giữ, Người cùng tạo ra (tham gia, cùng kiểm soát thông kiến tạo) tri thức mới tin, hoạt động Tác động trực Thiết kế, tạo ra các cơ hội cho tiếp, chi phối ngƣời học thực hiện hoạt động hoạt động của học tập hợp tác ngƣời học 1.1.2. Môi trường dạy học Việc ứng dụng các công nghệ mới trong dạy học (điện toán đám mây, Web 2.0 v.v.) sẽ tạo ra những tiền đề thuận lợi để tổ chức một môi trường dạy học mới về chất trên những bình diện sau: - Môi trường học tập tạo khả năng tương tác cao trong tổ chức hoạt động với người học, xây dựng được các nhóm/lớp/cộng đồng học tập của người học theo các tiêu chí định hướng (năng lực, trình độ, sở thích, hứng thú v.v...); Cung cấp các công cụ và thúc đẩy nhu cầu giao tiếp, chia sẻ xã hội trước, trong và sau quá trình học tập, tạo sự gắn kết cao giữa cộng đồng người học với đơn vị đào tạo (kể cả trường hợp sau khi tốt nghiệp), đơn vị tuyển dụng v.v. - Môi trường học tập mở, mang tính chia sẻ xã hội: Các “gói” nội dung và học liệu dạy học mang tính mở, ngày càng đáp ứng sát với nhu cầu thực của người học và xã hội, trong đó thu hút sự tham gia làm giàu tri thức từ chính người học; xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ giảng dạy và nghiên cứu (Learning Portal) theo định hướng số hóa, lưu trữ “đám mây” (Server Cloud): Thư viện điện tử (của đơn Nguyễn Thị Quỳnh Hương 6 K40A – Hóa học vị), hệ thống bài giảng trực tuyến, lớp học/môi trường học tập ảo (trường thực tập sư phạm ảo, sàn giao dịch chứng khoán, ngân hàng ảo, bảo tàng lịch sử ảo, công viên khoa học ảo v.v.), hệ thống phần mềm dạy học chuyên dụng… - Môi trường học tập linh hoạt: các cơ hội, lịch trình, thời gian học tập mở (người học không bị giới hạn trong khuôn khổ thời gian tiếp xúc với người dạy trên lớp); đa dạng hóa các hình thức học tập dựa trên việc khai thác tối đa cơ hội học tập trực tuyến và kết hợp (Blended learning). - Môi trường học tập có tính cạnh tranh xã hội, thúc đẩy phát triển năng lực cá nhân: kiểm tra đánh giá bằng nhiều hình thức, công cụ khác nhau; đánh giá sát với khả năng thực hiện sản phẩm của người học, trong đó kết quả học tập hướng đến việc xây dựng các sản phẩm cụ thể, có ứng dụng các công cụ phần mềm trong dạy học v.v. 1.1.3. Nội dung dạy học Trong bối cảnh dạy học ở thế kỉ 21, nội dung dạy học sẽ không còn bó hẹp trong khuôn khổ của sách giáo khoa, giáo trình hoặc các tài liệu tham khảo truyền thống. Và không chỉ được truyền đạt bởi con đường duy nhất thông qua người dạy. Trong quá trình dạy học, với sự hỗ trợ của các nền tảng công nghệ mới, người dạy và người học sẽ kiến tạo và cùng kiến tạo, chia sẻ các nội dung, chủ đề, bài giảng…hướng đến thực hiện mục tiêu, giải quyết nhiệm vụ, đáp ứng yêu cầu hình thành, rèn luyện các năng lực đầu ra, phẩm chất cần có của người học. Quá trình này cũng làm thay đổi bản chất của việc dạy học: Không chỉ đơn thuần là cung cấp, truyền thụ kiến thức sẵn có mà là quá trình cùng xây dựng kiến thức, cùng tổ chức lĩnh hội kiến thức (kĩ năng, hình thành thái độ và năng lực). Nguyễn Thị Quỳnh Hương 7 K40A – Hóa học 1.1.4. Hình thức dạy học Theo tiếp cận “học tập suốt đời”, “học tập trong cuộc sống”, quá trình dạy học ngày càng hướng đến người học mạnh mẽ, được chuyển hóa định hướng theo các nhánh: - Dạy học chính thức theo chương trình được xác lập (bao gồm cả dạy học trực tiếp và trực tuyến). - Dạy học theo định hướng cá nhân (các nội dung và hình thức đáp ứng nhu cầu riêng của cá nhân, định hướng bởi năng lực, tốc độ, sở thích của cá nhân…). - Dạy học theo định hướng nhóm bên trong một thiết chế tổ chức cụ thể (ví dụ, một lớp học, trong nhà trường…) và nhóm mạng lưới (đáp ứng các nhu cầu của nhóm mạng lưới bên ngoài tổ chức). - Dạy học ngẫu nhiên (học bất kì cái gì, học ở bất kì ai, bất kì thời điểm nào theo nhu cầu “ngẫu nhiên, tình cờ”). - Dạy học số Trong quá trình xây dựng nền tảng dạy học số hóa (Digital learning) công nghệ điện toán đám mây sẽ “đơn giản hóa” và “công nghệ hóa” toàn bộ mọi hoạt động diễn ra của các chủ thể tham gia trong quá trình giáo dục, dạy học. Việc tổ chức các hoạt động này được diễn ra thông qua một giao diện Web (các gói dữ liệu, phần mềm, học liệu, công cụ quản lí, kiểm tra đánh giá, phòng thí nghiệm ảo v.v.) với một số lượng lớn người cùng tham gia, không hạn chế về không gian, thời gian, tăng khả năng liên thông, tích hợp các tài nguyên. 1.1.5. Kiểm tra đánh giá Ti p cận đánh giá ấy người học làm trung tâm: Việc đánh giá kết quả học tập của người học (theo mục tiêu) được thực hiện bằng các định dạng khác nhau (văn bản, video, công cụ chia sẻ xã hội, test trực tuyến v.v.). Người học được lựa chọn các hình thức và công cụ kiểm tra đánh giá phù hợp với năng lực thể hiện và mức độ sử dụng côngnghệ trong quá trình học tập. Đánh giá thường xuyên k t hợp với đánh giá định kì để thực hiện đánh giá thực (Authentic assessment): Các nhiệm vụ kiểm tra đánh giá được gắn chặt với nhiệm vụ thực tế, các sản phẩm cụ thể theo các tiêu chí đã được thống nhất từ trước (báo cáo nghiên cứu, bài viết, phần trình bày có Multimedia, ấn phẩm học tập v.v.). Nguyễn Thị Quỳnh Hương 8 K40A – Hóa học Đánh giá bằng các dự án học tập (sản phẩm cuối và quá trình thực hiện): Các công cụ công nghệ mới cho phép người học thực hiện các hoạt động học tập hợp tác đa dạng, kết nối với các nhóm, cộng đồng học tập khác trong quá trình học tập. Môi trường học tập mang tính mở, linh hoạt…thúc đẩy người học thực hiện và chia sẻ các kết quả nghiên cứu, bài tập và dự án học tập gắn kết với các vấn đề thực tiễn của đời sống. Hồ sơ đánh giá điện tử (E-portfolio): các kết quả đánh giá được tập hợp và lưu trữ một cách có hệ thống (theo chuẩn, tiêu chí và các mô tả chi tiết) bằng các định dạng khác nhau cho phép theo dõi mức độ tiến bộ trong quá trình học tập của người học. Mặt khác, hồ sơ đánh giá điện tử có thể được truy xuất theo các tiêu thức khác nhau nhằm đảm bảo cung cấp các minh chứng xác thực về người học tại bất kì thời điểm nào trong quá trình dạy học. 1.2. Đổi mới phƣơng pháp dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực Nghị quyết số 29–NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương khoá XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo nhấn mạnh “Ti p tục đổi ới ạnh ẽ và đồng bộ các y u tố cơ bản của giáo dục, đào tạo theo hướng coi trọng phát triển phẩ chất, năng ực của người học” [1]. Chương trình giáo dục phổ thông cụ thể hóa mục tiêu giáo dục phổ thông, giúp người học làm chủ kiến thức phổ thông; biết vận dụng hiệu quả kiến thức vào đời sống và tự học suốt đời; có định hướng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp; biết xây dựng và phát triển hài hòa các mối quan hệ xã hội; có cá tính, nhân cách và đời sống tâm hồn phong phú; nhờ đó có được cuộc sống có ý nghĩa và đóng góp tích cực vào sự phát triển của đất nước và nhân loại. Chương trình giáo dục phổ thông hình thành và phát triển cho học sinh những phẩm chất chủ yếu sau: Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. Chương trình giáo dục phổ thông hình thành và phát triển cho học sinh những năng lực cốt lõi sau: - Những năng lực chung được tất cả các môn học và hoạt động giáo dục góp phần hình thành, phát triển: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Nguyễn Thị Quỳnh Hương 9 K40A – Hóa học - Những năng lực chuyên môn được hình thành, phát triển chủ yếu thông qua một số môn học và hoạt động giáo dục nhất định: Năng lực ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội, năng lực công nghệ, năng lực tin học, năng lực thẩm mỹ, năng lực thể chất. Bên cạnh việc hình thành, phát triển các năng lực cốt lõi, chương trình giáo dục phổ thông còn góp phần phát hiện, bồi dưỡng năng lực đặc biệt (năng khiếu) của học sinh. 1.2.1. Định hướng đổi mới về phương pháp dạy học Phương pháp dạy học theo quan điểm phát triển năng lực không chỉ chú ý tích cực hóa học sinh về hoạt động trí tuệ mà còn chú ý rèn luyện năng lực giải quyết vấn đề với những tình huống của cuộc sống và nghề nghệp, đồng thời gắn hoạt động trí tuệ với hoạt động thực hành và thực tiễn. Tăng cường việc học tập trong nhóm, đổi mới quan hệ giáo viên- học sinh theo hướng cộng tác có ý ngĩa quan trọng nhằm phát triển năng lực xã hội. Bên cạnh việc học tập những tri thức và kỹ năng riêng lẻ của các môn học chuyên môn cần bổ sung các chủ đề học tập phức hợp nhằm phát triển năng lực giải quyết các vấn đề phức hợp. Những định hướng chung, tổng quát về đổi mới phương pháp dạy học các môn học thuộc chương trình giáo dục định hướng phát triển năng lực là:  Phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động của người học, hình thành và phát triển năng lực tự học. Trên cơ sở đó trau dồi các phẩm chất linh hoạt, độc lập, sáng tạo của tư duy.  Có thể lựa chọn một cách linh hoạt các phương pháp chung và phương pháp đặc thù của môn học để thực hiện. Tuy nhiên, dù sử dụng phương pháp nào cũng phải đảm bảo nguyên tắc " học sinh tự ình hoàn thành nhiệ vụ nhận thức với sự tổ chức, hướng dẫn của giáo viên".  Việc sử dụng phương pháp dạy học gắn chặt với các hình thức tổ chức dạy học. Tùy theo mục tiêu, nội dung, đối tượng và điều kiện cụ thẻ mà có những hình thức tổ chức tích hợp như học cá nhân, học nhóm, học trên lớp,..... Cần chuẩn bị tốt về phương pháp đối với các giờ học thực hành để đảm bảo yêu cầu rèn luyện kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn, nâng cao hứng thú cho người Nguyễn Thị Quỳnh Hương 10 K40A – Hóa học học.  Cần sử dụng đủ và hiệu quả các thiết bị dạy học môn học tối thiểu đã quy định. Tích cực vận dụng công nghệ thông tin trong dạy học. Tùy theo mục tiêu cụ thể và tính chất của hoạt động, học sinh được tổ chức làm việc độc lập, làm việc theo nhóm hoặc làm việc chung cả lớp. Tuy nhiên, dù làm việc độc lập, theo nhóm hay theo đơn vị lớp, mỗi học sinh đều phải được tạo điều kiện để tự mình thực hiện nhiệm vụ học tập và trải nghiệm thực tế. 1.2.2. Một số biện pháp đổi mới phương pháp dạy học. Hiện nay, chúng ta đang thực hiện đổi mởi chương trình sách giáo khoa phổ thông mà trọng tâm là phương pháp dạy học. Chỉ có đồi mới căn bản phương pháp dạy và học thì mới có thể tạo được sự đổi mới thật sự trong giáo dục, mới có thể đào tạo được những người có năng lực, năng động, sáng tạo. Có thể nói, cốt lõi của đổi mới phương pháp dạy học là hướng tới hoạt động học tập chủ động, chống lại thói quen học tập thụ động. Tuy nhiên, đổi mới phương pháp dạy học không có nghĩa là gạt bỏ các phương pháp dạy học truyền thống mà phải vận dụng hiệu quả các phương pháp dạy học hiện có theo quan điểm dạy học tích cực kết hợp theo quan điểm hiện đại. Phương pháp dạy học phải có tính thực tiễn : phải là kết quả của sự khai thác, xử lí, khái quát hóa những kinh nghiệm thực tiến dạy học và cải thiện thực tiễn đó. Như vậy, phương pháp dạy học hiện nay phải có sự chọn lọc theo hướng tiếp thu cái hiện đại mà khi vận dụng phương pháp dạy học vào trường phổ thông, cần được kiểm nghiệm qua thực tiễn. a. Cải thiện các phương pháp dạy học truyền thống. Tăng cường tính tích cực, chủ động, tìm tòi ở người học thích ứng với thực tiễn đồi mới. Học sinh phải trở thành chủ thể hoạt động tự giác có tính tích cực và sáng tạo. Phương pháp dạy học phải thể hiện được đặc trưng của môn hóa học và môn thực nghiệm. Do đó, phải tăng cường thí nghiệm và các phương tiện trực quan. Tăng cường và vận dụng kiến thức đã học vào đời sống sản xuất luôn đổi mới. Chú ý hình thành năng lực tự giải quyết vấn đề cho sinh. Nguyễn Thị Quỳnh Hương 11 K40A – Hóa học b. Vận dụng dạy học giải quy t vấn đề. Dạy học giải quyết vấn đề là quan điểm dạy học nhằm phát triển năng lực tư duy, khả năng nhận biết và giải quyết vấn đề. Học được đặt trong tình huống có vấn đề, đó là tình huống chứa đựng mâu thuẫn nhận thức, thông qua việc giải quyết vấn đề, giúp học sinh lĩnh hội tri thức, kỹ năng và phương pháp nhận thức. Dạy học giải quyết vấn đề là con đường cơ bản nhất để phát huy tính tích cực nhận thức của học sinh, có thể áp dụng trong nhiều hình thức dạy học với những mức độ tự lực khác nhau của học sinh. Các tình huống có vấn đề là các tình huống khoa học chuyên môn, hay những tình huống gắn với thực tiễn. c. Vận dụng dạy học theo tình huống. Dạy học theo tình huống là một quan điểm dạy học, trong đó việc dạy học được tổ chức theo một chủ đề phức hợp găn bó với các tình huống thực tiễn đời sống. Quá trình học tập được tổ chức trong một môi trường học tập tạo điều kiện cho học sinh kiến tạo tri thức cá nhân và trong môt môi trường tương tác xa hội của việc học tập. Các chủ đề dạy học phức hợp là những chủ đề có nội dung liên quan đến nhiều môn học hoặc lĩnh vực tri thức khác nhau, gắn với thực tiễn. Sử dụng các chủ đề dạy học phức hợp góp phần khắc phục tình trạng xa rời thực tiễn của các môn khoa học chuyên môn, rèn luyện cho học sinh năng lực giải quyết các vấn đề phực hợp, liên môn. d. Vận dụng dạy học theo định hướng hành động. Dạy học theo định hướng hành động là quan điểm dạy học nhằm làm cho hoạt động trí óc và hoạt động chân tay kết hợp chặt chẽ với nhau. Trong quá trình học tập, học sinh thực hiện các nhiệm vụ học tập và hoàn thành các sản phẩm hành động, có sự kết hợp linh hoạt giữa hoạt động trí tuệ và hoạt động tay chân. Đây là một quan điểm dạy học tích cực hóa và tiếp cận toàn thể. Vận dụng dạy học định hướng hành động có ý nghĩa quan trọng cho việc thực hiện nguyên lý giáo dục kết hợp lý thuyết với thực tiễn, tư duy và hành động, nhà trường và xã hội. e. Tăng cường sử dụng phương tiện dạy học và c ng nghệ th ng tin hợp í hỗ trợ Nguyễn Thị Quỳnh Hương 12 K40A – Hóa học
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng