Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Vận dụng chính sách tăng cường huy động vốn tại bidv phú thọ...

Tài liệu Vận dụng chính sách tăng cường huy động vốn tại bidv phú thọ

.PDF
105
25
72

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH PHẠM THỊ HẰNG VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI BIDV PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2019 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH PHẠM THỊ HẰNG VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI BIDV PHÚ THỌ Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS NGUYỄN HỒNG LIÊN THÁI NGUYÊN - 2019 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, xác thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào khác. Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình. Thái Nguyên, ngày tháng 02 năm 2019 Tác giả luận văn Phạm Thị Hằng ii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian học tập và nghiên cứu tại lớp Cao học Quản lý kinh tế, Trường Đại học Kinh tế & QTKD - Đại học Thái Nguyên, tôi đã được đào tạo và tích lũy nhiều kiến thức thiết thực cho bản thân cũng như phục vụ công việc. Đặc biệt là thời gian thực hiện đề tài: “Vận dụng chính sách tăng cường huy động vốn tại BIDV Phú Thọ". Tôi xin bày tỏ lòng tri ân tới các Thầy, Cô trong Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo, Khoa Quản lý - Luật Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế & QTKD thuộc Đại học Thái Nguyên; Ngân hàng Thương mại cổ phần đầu tư & phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong học tập, nghiên cứu và làm luận văn. Đặc biệt tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến giảng viên hướng dẫn TS. Nguyễn Hồng Liên, đã dành nhiều thời gian và công sức hướng dẫn tôi thực hiện và hoàn thành luận văn này. Mặc dù bản thân đã cố gắng, song với kiến thức còn hạn chế và thời gian có hạn, luận văn chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự chỉ bảo của Quý Thầy, Cô, sự góp ý của bạn bè và đồng nghiệp nhằm bổ sung hoàn thiện luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, ngày tháng 02 năm 2019 Tác giả luận văn Phạm Thị Hằng iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ .......................................... viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 2 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn....................................................................... 3 5. Kết cấu luận văn ............................................................................................ 3 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI....... 4 1.1. Cơ sở lý luận về vận dụng chính sách huy động vốn của ngân hàng thương mại .............................................................................................. 4 1.1.1. Khái quát chung về Ngân hàng thương mại ........................................... 4 1.1.2. Khái quát về chính sách huy động vốn của các NHTM ......................... 9 1.1.3. Khái niệm và nội dung vận dụng chính sách huy động vốn của NHTM ............................................................................................ 17 1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến vận dụng chính sách huy động vốn của NHTM ............................................................................................ 21 1.2. Cơ sở thực tiễn về công tác vận dụng chính sách huy động vốn tại một số NHTM ........................................................................................... 23 1.2.1. Kinh nghiệm về vận dụng chính sách huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thái Nguyên ............................... 23 1.2.2. Kinh nghiệm về vận dụng chính sách huy động vốn của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Phúc Yên ............................................................... 25 1.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho BIDV Phú Thọ trong công tác vận dụng chính sách tăng cường huy động vốn .............................................. 25 iv Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 27 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 27 2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 27 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 27 2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin ........................................................... 29 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 29 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 30 2.3.1. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của NHTM ...... 30 2.3.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá vận dụng chính sách huy động vốn của NHTM....................................................................................................... 31 2.3.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá công tác vận dụng chính sách huy động vốn NHTM .................................................................................... 32 Chương 3. THỰC TRẠNG VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH HUY ĐỘNG VỐN TẠI BIDV CHI NHÁNH PHÚ THỌ ................................... 33 3.1. Khái quát về BIDV chi nhánh Phú Thọ ................................................... 33 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của BIDV Phú Thọ ........................ 33 3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của ngân hàng BIDV chi nhánh Phú Thọ ...... 35 3.1.3. Cơ cấu tổ chức của ngân hàng BIDV Phú Thọ ..................................... 36 3.1.4. Đặc điểm địa bàn có ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của BIDV chi nhánh Phú Thọ................................................................................ 38 3.1.5. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Phú Thọ .............. 40 3.2. Thực trạng vận dụng chính sách huy động vốn tại BIDV Phú Thọ giai đoạn 2015-2017 ........................................................................................ 51 3.2.1. Chính sách thu hút khách hàng ............................................................. 51 3.2.2. Chính sách về lãi suất............................................................................ 54 3.2.3. Chính sách mở rộng mạng lưới chi nhánh ............................................ 56 3.2.4. Chính sách marketing và mở rộng quan hệ với các tổ chức tín dụng, các NHTM, các cá nhân, các tổ chức xã hội ......................................... 58 3.2.5. Chính sách hỗ trợ và chăm sóc khách hàng .......................................... 61 v 3.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến vận dụng chính sách huy động vốn của BIDV Phú Thọ ................................................................................... 62 3.3.1. Nhân tố khách quan ............................................................................... 62 3.3.2. Nhân tố chủ quan .................................................................................. 65 3.4. Đánh giá chung về vận dụng chính sách huy động vốn tại BIDV chi nhánh Phú Thọ .......................................................................................... 70 3.4.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 70 3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế ........................................ 71 Chương 4. GIẢI PHÁP VẬN DỤNG CÓ HIỆU QUẢ CHÍNH SÁCH HUY ĐỘNG VỐN TẠI BIDV CHI NHÁNH PHÚ THỌ.............. 75 4.1. Định hướng và mục tiêu vận dụng có hiệu quả chính sách huy động vốn tại BIDV Phú Thọ .................................................................................... 75 4.1.1. Định hướng vận dụng có hiệu quả chính sách huy động vốn tại BIDV chi nhánh Phú Thọ................................................................................ 75 4.1.2. Mục tiêu vận dụng có hiệu quả chính sách huy động vốn tại BIDV Phú Thọ............................................................................................................ 76 4.2. Giải vận dụng có hiệu quả chính sách huy động vốn tại BIDV chi nhánh Phú Thọ ................................................................................................ 78 4.2.1. Chính sách huy động vốn của ngân hàng.............................................. 78 4.2.2. Công nghệ phục vụ cho công tác huy động vốn của ngân hàng ........... 78 4.2.3. Trình độ, đạo đức nghề nghiệp của cán bộ ngân hàng.......................... 79 4.2.4. Hoạt động marketing ngân hàng ........................................................... 82 4.2.5. Chất lượng dịch vụ ngân hàng cung cấp ............................................... 85 4.3. Kiến nghị với các bên liên quan ............................................................... 87 4.3.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và NHNN Việt Nam chi nhánh Phú Thọ ................................................................................................ 87 4.3.2. Đối với BIDV ........................................................................................ 88 4.3.3. Đối với khách hàng ............................................................................... 89 KẾT LUẬN .................................................................................................... 90 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 91 PHỤ LỤC ....................................................................................................... 94 vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BHXH : Bảo hiểm xã hội BIDV : Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam BQ : Bình quân KDNT : Kinh doanh ngoại tệ KH : Khách hàng NHCSXH : Ngân hàng chính sách xã hội NHNN : Ngân hàng nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại PGD : Phòng giao dịch QTDNDTW : Quỹ tín dụng nhân dân trung ương TCKT : Tổ chức kinh tế TCTD : Tổ chức tín dụng TK : Tài khoản TMCP : Thương mại cổ phần TTQT : Thanh toán quốc tế UBND : Ủy ban nhân dân VND : Việt Nam đồng WTO : Tổ chức thương mại thế giới vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Thang đánh giá Likert ................................................................. 32 Bảng 3.1: Cơ cấu nguồn vốn huy động giai đoạn từ năm 2015-2017................ 40 Bảng 3.2: Thị phần tín dụng của BIDV Phú Thọ (2016-2017) .......................... 41 Bảng 3.3: Cơ cấu dư nợ tín dụng tại BIDV Phú Thọ (2015-2017) .................... 42 Bảng 3.4: Chất lượng tín dụng của BIDV Phú Thọ giai đoạn năm 2015- 2017 ..... 43 Bảng 3.5: Doanh số thu phí đổ lương tại BIDV Phú Thọ ................................... 46 Bảng 3.6: Doanh số thu phí thanh toán quốc tế tại BIDV Phú Thọ ................... 46 Bảng 3.7: Doanh thu từ hoạt động hỗ trợ chứng khoán tại BIDV Phú Thọ ...... 48 Bảng 3.8: Thu dịch vụ ròng tại BIDV Phú Thọ (2015-2017) ............................. 49 Bảng 3.9: Kết quả kinh doanh của BIDV Phú Thọ (2015-2017) ....................... 50 Bảng 3.10: Quy mô khách hàng của BIDV Phú Thọ giai đoạn 2015-2017 ........ 53 Bảng 3.11: Lãi suất các ngân hàng tháng 04 năm 2017......................................... 55 Bảng 3.12: Thị phần huy động vốn của BIDV Phú Thọ trên địa bàn (2016-2017)......................................................................... 59 Bảng 3.13: Tốc độ tăng trưởng huy động vốn của NHTM (2015 - 2017) ........... 60 Bảng 4.1: Định hướng kinh doanh BIDV giai đoạn 2017-2022......................... 76 viii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ Hình 3.1. Mô hình tổ chức BIDV Phú Thọ............................................... 36 Biểu đồ 3.1. So sánh quy mô mạng lưới các NHTM trên địa bàn ................ 57 Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ đánh giá của cán bộ ngân hàng về môi trường pháp lý tới việc vận dụng chính sách huy động vốn tại BIDV Phú Thọ ..................................................................................... 63 Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ đánh giá của cán bộ ngân hàng về môi trường kinh tế - chính trị - xã hội tới việc vận dụng chính sách huy động vốn tại BIDV Phú Thọ .............................................................. 64 Biểu đồ 3.4. Tỷ lệ đánh giá của cán bộ ngân hàng về môi trường cạnh tranh tới việc vận dụng chính sách huy động vốn tại BIDV Phú Thọ ..................................................................................... 65 Biểu đồ 3.5. Tỷ lệ đánh giá của cán bộ ngân hàng về chính sách huy động vốn tới việc vận dụng chính sách huy động vốn tại BIDV Phú Thọ .......................................................................... 66 Biểu đồ 3.6. Tỷ lệ đánh giá của cán bộ ngân hàng về công nghệ và cơ sở vật chất tới việc vận dụng chính sách huy động vốn tại BIDV Phú Thọ .......................................................................... 67 Biểu đồ 3.7. Tỷ lệ đánh giá của cán bộ ngân hàng về hoạt động marketing tới việc vận dụng chính sách huy động vốn tại BIDV Phú Thọ .................................................................................... 69 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, bất cứ một doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển được đều cần có một nguồn vốn đủ mạnh. Vốn là thước đo sức khỏe của cơ thể doanh nghiệp. Doanh nghiệp muốn mở rộng hay thu hẹp thị phần, muốn nâng cao năng lực cạnh tranh cần phải có nguồn tài chính vững vàng.Vì vậy, hầu hết các doanh nghiệp đều theo đuổi mục tiêu duy trì và gia tăng nguồn vốn. Việt Nam đang trên con đường hội nhập kinh tế quốc tế và gặp khó khăn trong cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ thế giới, suy thoái kinh tế toàn cầu khiến kinh tế Việt Nam đang phải đối mặt với bài toán hết sức khó khăn về nguồn vốn. Do đó, vốn đang trở thành một vấn đề cấp thiết cho quá trình tăng trưởng và phát triển nền kinh tế nước ta. Nhận thức được vai trò quan trọng của nguồn vốn, chúng ta cần phát huy hơn nữa vai trò trong công tác huy động vốn của hệ thống Ngân hàng thương mại (NHTM) bởi hệ thống NHTM là hệ thống dẫn mạch máu lưu thông các nguồn vốn. Trong giai đoạn cạnh tranh khốc liệt như hiện nay, hầu hết các NHTM, ngân hàng cổ phần, ngân hàng có vốn đầu tư nước ngoài đều luôn phải đối mặt với áp lực tìm kiếm nguồn vốn với chất lượng cao phục vụ cho sự tồn tại và phát triển của nền kinh tế nói chung và sự sống còn của từng ngân hàng nói riêng. Huy động vốn là một trong những hoạt động cơ bản, có vai trò quyết định đến sự sinh tồn của NHTM. Đặc biệt, hiện nay trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đang tồn tại 20 Chi nhánh ngân hàng giao dịch, tổ chức tín dụng (TCTD) đóng trụ sở tham gia vào hoạt động huy động vốn trên thị trường. Do đó, công tác huy động vốn sẽ gặp không ít những khó khăn và thách thức. Yêu cầu đặt ra đối với mỗi ngân hàng là phải chỉ rõ các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả huy động vốn, từ đó đưa ra các giải pháp đẩy mạnh huy động vốn nhằm cải thiện kết quả kinh doanh. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ (BIDV Phú Thọ) là một trong 190 Chi nhánh trực thuộc Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Trong năm 2015 Ngân hàng đã được Diễn đàn kinh tế Việt Nam bình chọn Giải thưởng: “Ngân hàng có dịch vụ huy động vốn tốt nhất Việt Nam”. Danh hiệu này đã đánh dấu một bước ngoặt lớn đối với quá trình phát triển 2 của Ngân hàng, góp phần khẳng định vị thế NHTM trên thị trường. Bởi vậy, cũng như các NHTM khác, BIDV Phú Thọ luôn quan tâm đến công tác huy động vốn. Từ năm 2014 đến nay BIDV Phú Thọ đang phải đương đầu với nhiều bất cập trong các chính sách về tài chính tiền tệ, tỷ giá, suy thoái kinh tế, cạnh tranh khốc liệt trên thị trường tài chính ngân hàng, thực hiện chỉ đạo của Ngân hàng nhà nước và BIDV liên tục điều tiết trần lãi suất làm ảnh hưởng không nhỏ tới công tác huy động vốn của BIDV Phú Thọ. Do đó công tác huy động vốn hàng ngày, hàng giờ trở thành vấn đề “nóng bỏng” và “bất cập” trong chỉ đạo điều hành của các nhà lãnh đạo BIDV. Vì vậy, tôi mạnh dạn nghiên cứu đề tài: “Vận dụng chính sách tăng cường huy động vốn tại BIDV Phú Thọ” làm luận văn tốt nghiệp thạc sỹ. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Phân tích, đánh giá thực trạng vận dụng chính sách tăng cường huy động vốn tại BIDV Phú Thọ, từ đó đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường hoạt động huy động vốn của ngân hàng này trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá các vấn đề lý luận và thực tiễn về việc vận dụng chính sách tăng cường huy động vốn của các Ngân hàng Thương mại. - Phân tích, đánh giá thực trạng vận dụng chính sách tăng cường huy động vốn tại BIDV Phú Thọ. - Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác vận dụng chính sách huy động vốn tại BIDV Phú Thọ. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý luận và thực trạng vận dụng chính sách tăng cường huy động vốn tại BIDV Phú Thọ. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Luận văn tập trung nghiên cứu tại BIDV Phú Thọ. - Phạm vi thời gian: Giai đoạn năm 2015 - 2017. - Phạm vi nội dung: Nghiên cứu việc vận dụng chính sách tăng cường huy động vốn tại BIDV Phú Thọ. 3 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn Đề tài góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về vận dụng chính sách tăng cường huy động vốn, vai trò của nó đối với hoạt động của ngân hàng và các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng chính sách tăng cường huy động vốn trong ngân hàng. Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng vận dụng chính sách tăng cường huy động vốn của BIDV Phú Thọ, luận văn đã đưa ra những giải pháp, kiến nghị nhằm tăng cường huy động vốn tại ngân hàng này. Những giải pháp, kiến nghị đó chẳng những có ích đối với đơn vị nghiên cứu mà còn có thể làm tài liệu tham khảo cho các ngân hàng thương mại khác có điều kiện tương tự. 5. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm có 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về vận dụng chính sách huy động vốn của ngân hàng thương mại. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng vận dụng chính sách tăng cường huy động vốn tại BIDV Phú Thọ. Chương 4: Một số giải pháp nhằm tăng cường năng lực huy động vốn tại BIDV Phú Thọ. 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Cơ sở lý luận về vận dụng chính sách huy động vốn của ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái quát chung về Ngân hàng thương mại 1.1.1.1. Kkhái niệm Ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại (NHTM) đã có lịch sử hình thành và phát triển hàng trăm năm gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ thống NHTM đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất là nền kinh tế thị trường thì NHTM cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính quan trọng nhất. NHTM đóng vai trò rất quan trọng trong việc làm cầu nối giữa huy động vốn và cho vay vốn trong nền kinh tế. Đến nay, có rất nhiều khái niệm về NHTM. Theo Dương Hữu Hạnh (2015), “Ngân hàng thương mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính”. Frederic S.Mishkin (2001) cho rằng, “Ngân hàng thương mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính”. Theo Luật các tổ chức tín dụng (2010), “NHTM là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác nhằm mục tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định của pháp luật”. Như vậy, có thể hiểu NHTM là một tổ chức tín dụng kinh doanh và cung ứng thường xuyên đa dạng các dịch vụ tài chính như nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản. Ngoài ra, ngân hàng còn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm đáp ứng nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội. 5 1.1.1.2. Vai trò của NHTM đối với sự phát triển của nền kinh tế - Cung cấp vốn cho nền kinh tế: NHTM ra đời là tất yếu của nền sản xuất hàng hoá. Sản xuất hàng hoá phát triển, lưu thông hàng hoá ngày càng mở rộng, trong xã hội xuất hiện người thì có vốn nhàn rỗi, người thì cần vốn để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh. NHTM ra đời là chìa khoá giúp cho người cần vốn có được vốn và người có vốn tạm thời nhàn rỗi có thể kiếm được lãi từ vốn. Các ngân hàng cũng cân đối được vốn trong nền kinh tế giúp cho các thành phần kinh tế cùng nhau phát triển. Các ngân hàng đứng ra huy động vốn tạm thời nhàn rỗi từ các doanh nghiệp, các cá nhân sau đó sẽ cung ứng lại cho nơi cần vốn để tiến hành tái sản xuất với trang thiết bị hiện đại hơn, tạo ra sản phẩm tốt hơn. có lợi nhuận cao hơn. Xã hội càng phát triển nhu cầu vốn cần cho nền kinh tế càng tăng, không một tổ chức nào có thể đáp ứng được. Chỉ có ngân hàng - một tổ chức trung gian tài chính mới có thể đứng ra điều hoà, phân phối vốn giúp cho tất cả các thành phần kinh tế cùng nhau phát triển nhịp nhàng. - Hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ để tiếp cận tốt hơn đến thị trường. Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp không phải là cứ sản xuất bất cứ cái gì mà phải luôn trả lời được 3 câu hỏi: sản xuất cái gì? sản xuất như thế nào? và sản xuất cho ai? Có nghĩa là sản xuất theo tín hiệu của thị trường. Thị trường yêu cầu các doanh nghiệp phải sản xuất ra các sản phẩm với chất lượng tốt hơn, mẫu mã đẹp hơn, phù hợp với thị hiếu của người tiêu dung và nâng cao năng lực cạnh tranh. Để được như vậy các doanh nghiệp phải được đầu tư bằng dây truyền công nghệ hiện đại, trình độ cán bộ, công nhân lao động phải được nâng cao... Những hoạt động này đòi hỏi doanh nghiệp phải có một lượng vốn đầu tư lớn và ngân hàng sẽ là một tổ chức tín dụng hỗ trợ doanh nguồn phần lớn nguồn vốn để đáp ứngnhu cầu đó. Thông qua hoạt động tín dụng, ngân hàng là chiếc cầu nối giữa doanh nghiệp với thị trường. Nguồn vốn tín dụng của ngân hàng cung ứng cho các doanh nghiệp đã đóng góp một phần quan trọng trong việc nâng cao chất lượng của quá trình sản 6 xuất kinh doanh, đáp ứng nhu cầu thị trường và từ đó tạo cho doanh nghiệp một chỗ đứng vững chắc trong cạnh tranh. - Thực hiện chính sách tiền tệ, góp phần vào điều tiết vĩ mô nền kinh tế của Nhà nước. Trong nền kinh tế thị trường, NHTM với tư cách là trung tâm tiền tệ của toàn bộ nền kinh tế, đảm bảo sự phát triển hài hoà cho tất cả các thành phần kinh tế khi tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh, có thể nói mỗi sự giao động của Ngân hàng đều gây ảnh hưởng ít nhiều đến các thành phần kinh tế khác. Do vậy sự hoạt động có hiệu quả của NHTM thông qua các nghiệp vụ kinh doanh của nó thực sự là công cụ tốt để Nhà nước tiến hành điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Thông qua hoạt động tín dụng và thanh toán giữa các Ngân hàng trong hệ thống, NHTM đã trực tiếp góp phần mở rộng khối lượng tiền cung ứng trong lưu thông. Mặt khác với việc cho các thành phần trong nền kinh tế vay vốn, NHTM đã thực hiện việc dẫn dắt các luồng tiền, tập hợp và phân chia vốn của thị trường, điều khiển chúng một cách có hiệu quả, bảo đảm cung cấp đầy đủ kịp thời nhu cầu vốn cho quá trình tái sản xuất cũng như thực thi vai trò điều tiết gián tiếp vĩ mô nền kinh tế. - Là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính quốc tế. Ngày nay, trong xu hướng toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới với việc hình thành hàng loạt các tổ chức kinh tế, các khu vực mậu dịch tự do, làm cho các mối quan hệ thương mại, lưu thông hàng hoá giữa các quốc gia trên thế giới ngày càng được mở rộng và trở nên cần thiết, cấp bách. Nền tài chính của một quốc gia cần phải hoà nhập với nền tài chính thế giới. Các ngân hàng thương mại là trung gian, cầu nối để tiến hành hội nhập. Đầu tư ra nước ngoài là một hướng đầu tư quan trọng và mang lại nhiều lợi nhuận. Đồng thời các nước cần xuất khẩu những mặt hàng mà mình có lợi thế so sánh và nhập khẩu những mặt hàng mà mình thiếu. Các NHTM với những nghiệp vụ kinh doanh như: nhận tiền gửi, cho vay, bảo lãnh... và đặc biệt là các nghiệp vụ thanh toán quốc tế, đã góp phần tạo điều kiện, thúc đẩy ngoại thương không ngừng được mở rộng và phát triển. 7 1.1.1.3. Các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại * Nghiệp vụ huy động vốn. Nghiệp vụ này phản ánh quá trình hình thành vốn cho hoạt động kinh doanh của NHTM, cụ thể bao gồm các nghiệp vụ sau: - Nghiệp vụ tiền gửi:Đây là nghiệp vụ phản ánh hoạt động Ngân hàng nhận các khoản tiền gửi từ các doanh nghiệp vào để thanh toán hoặc với mục đích bảo quản tài sản mà từ đó NHTM có thể huy động được. Ngoài ra NHTM cũng có thể huy động các khoản tiền nhàn rỗi của cá nhân hay các hộ gia đình được gửi vào ngân hàng với mục đích bảo quản hoặc hưởng lãi trên số tiền gửi. - Nghiệp vụ phát hành giấy tờ có giá: Các NHTM phần lớn sử dụng nghiệp vụ này để thu hút các khoản vốn có tính thời hạn tương đối dài và ổn định, nhằm đảm bảo khả năng đầu tư, khả năng cung cấp đủ các khoản tín dụng mang tính trung và dài hạn vào nền kinh tế. Hơn nữa, nghiệp vụ này còn giúp các NHTM giảm thiểu rủi ro và tăng cường tính ổn định vốn trong hoạt động kinh doanh. - Nghiệp vụ đi vay: Nghiệp vụ đi vay được các NHTM sử dụng thường xuyên nhằm mục đích tạo vốn kinh doanh cho mình bằng việc vay các tổ chức tín dụng trên thị trường tiền tệ và vay Ngân hàng nhà nước dưới các hình thức tái chiết khấu hay vay có đảm bảo... Trong đó các khoản vay từ Ngân hàng nhà nước chủ yếu nhằm tạo sự cân đối trong điều hành vốn của bản thân NHTM khi mà nó không tự cân đối được nguồn vốn trên cơ sở khai thác tại chỗ. - Nghiệp vụ huy động vốn khác: Ngoài ba nghiệp vụ huy động vốn cơ bản kể trên, NHTM còn có thể tạo vốn kinh doanh cho mình thông qua việc nhận làm đại lý hay uỷ thác vốn cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. Đây là khoản vốn huy động không thường xuyên của NHTM, thường để nhận được khoản vốn này đòi hỏi các Ngân hàng phải lập ra các dự án cho từng đối tượng hoặc nhóm đối tượng phù hợp với đối tượng các khoản vay. - Vốn chủ sở hữu của NHTM: Đây là vốn thuộc quyền sở hữu của NHTM. Lượng vốn này chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn của ngân hàng, song lại là điều kiện pháp lý bắt buộc khi bắt đầu thành lập ngân hàng. Do tính chất thường xuyên ổn định, ngân hàng có thể sử dụng nó vào các mục đích khác nhau như trang bị cơ sở vật chất, nhà xưởng, mua sắm tài sản cố định phục vụ cho bản thân ngân 8 hàng, cho vay, đặc biệt là tham gia đầu tư góp vốn liên doanh. Trong thực tế khoản vốn này không ngừng được tăng lên từ kết quả hoạt động kinh doanh của bản thân Ngân hàng mang lại. * Nghiệp vụ sử dụng vốn. Đây là nghiệp vụ phản ánh quá trình sử dụng vốn của NHTM vào các mục đích khác nhau nhằm đảm bảo an toàn kinh doanh cũng như tìm kiếm lợi nhuận. Nghiệp vụ tài sản có bao gồm các nghiệp vụ cụ thể sau: - Nghiệp vụ ngân quỹ: Nghiệp vụ này phản ánh các khoản vốn của NHTM được dùng vào với mục đích nhằm đảm bảo an toàn về khả năng thanh toán hiện thời cũng như khả năng thanh toán nhanh của NHTM và thực hiện quy định về dự trữ bắt buộc do Ngân hàng Nhà nước đề ra. - Nghiệp vụ cho vay: Cho vay là hoạt động quan trọng nhất của Ngân hàng thương mại. NH thương mại đi vay để cho vay, do đó có cho vay được hay không là vấn đề mà mọi NH thương mại đều phải tìm cách giải quyết. Thông thường lợi nhuận từ hoạt động cho vay này chiếm tới 65-70% trong tổng lợi nhuận của ngân hàng. Nghiệp vụ cho vay có thể được phân loại bằng nhiều cách: theo thời gian có cho vay ngắn hạn, cho vay trung hạn và dài hạn, theo hình thức đảm bảo có cho vay có đảm bảo, cho vay không có đảm bảo, theo mục đích có cho vay bất động sản, cho vay thương mại, cho vay cá nhân, cho vay nông nghiệp, cho vay thuê mua... - Nghiệp vụ đầu tư tài chính: Bên cạnh nghiệp vụ tín dụng, các NHTM còn dùng số vốn huy động được từ dân cư, từ các tổ chức kinh tế - xã hội để đầu tư vào nền kinh tế dưới các hình thức như: hùn vốn, góp vốn, kinh doanh chứng khoán trên thị trường... và trực tiếp thu lợi nhuận trên các khoản đầu tư đó. - Nghiệp vụ khác: Ngân hàng thương mại thực hiện các hoạt động king doanh như: kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc và kim khí, đá quý; thực hiện các dịch vụ tư vấn, dịch vụ ngân quỹ; nghiệp vụ uỷ thác và đại lý; king doanh và dịch vụ bảo hiểm... * Nghiệp vụ trung gian khác. Ngoài hai nghiệp vụ cơ bản trên ngân hàng còn thực hiện một số nghiệp vụ khác như: - Dịch vụ trong thanh toán: Có thể nói ngân hàng là thủ quỹ của nền kinh tế. Các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế sẽ không phải mất thời gian sau khi mua hoặc bán hàng hoá và dịch vụ bởi việc thanh toán sẽ được ngân hàng thực hiện một cách nhanh chóng và chính xác. 9 - Dịch vụ tư vấn, môi giới: Ngân hàng đứng ra làm trung gian mua bán chứng khoán, tư vấn cho người đầu tư mua bán chứng khoán, bất động sản... - Các dịch vụ khác: Ngân hàng đứng ra quản lý hộ tài sản; giữ hộ vàng, tiền; cho thuê két sắt, bảo mật... 1.1.2. Khái quát về chính sách huy động vốn của các NHTM 1.1.2.1. Khái niệm về chính sách huy động vốn Vốn của NHTM là những giá trị tiền tệ do NHTM tạo lập hoặc huy động được để tiến hành các hoạt động cho vay, đầu tư hoặc các dịch vụ kinh doanh khác nhằm đạt dược mục tiêu khác nhau. Biểu hiện của vốn trong kinh doanh ngân hàng chủ yếu là tiền. Vốn của ngân hàng cũng có thể thuộc quyền sở hữu của chủ ngân hàng hoặc vay từ bên ngoài, việc sử dụng vốn phải đáp ứng yêu cầu lợi nhuận và an toàn. Huy động vốn là việc các NHTM động viên các nguồn vốn trong xã hội để phục vụ cho mục đích kinh doanh của mình. Huy động vốn là trong những hoạt động chính của NHTM. Đây là hoạt động tìm kiếm các nguồn tài trợ, là hoạt động tiền đề để tiến hành các hoạt động khác. Theo Vũ Xuân Dũng (2012), “Chính sách tiền tệ quốc gia là tổng hòa những phương thức mà ngân hàng trung ương thông qua các hoạt động của mình tác động đến khối lượng tiền trong lưu thông, nhằm thực hiện mục tiêu kinh tế xã hội của đất nước”. Theo Nguyễn Thị Vân Anh (2018), “Chính sách tiền tệ là tổng hợp các phương thức, biện pháp kinh tế được thể chế hóa thông qua các công cụ quản lý kinh tế vĩ mô của Nhà nước về tiền tệ do ngân hàng trung ương khởi thảo và thực thi nhằm tác động kiểm soát mức cung ứng tiền tệ, và lãi suất hướng nền kinh tế vào các mục tiêu kinh tế - xã hội đề ra”. Trong đó, chính sách huy động vốn là một nội dụng trong tổng thể chính sách tiền tệ quốc gia. Như vậy, có thể hiểu chính sách huy động vốn của ngân hàng là những công cụ, cách thức và phương pháp, các chương trình cụ thể nhằm thu hút sự chú ý của các cá nhân, các tổ chức và từ đó gửi tiền vào ngân hàng trên cơ sở hai bên đều có lợi. Có thể dễ dàng nhận thấy chính sách huy động vốn của NHTM cũng là một phần trong chính sách Marketing mà các ngân hàng đang sử dụng, tuy nhiên thì nó luôn được quan tâm và chịu sự giám sát chỉ đạo sát sao từ phía lãnh đạo ngân hàng trung ương. 10 1.1.2.2. Vai trò của chính sách huy động vốn đối với NHTM Chính sách tiền tệ nói chung, chính sách huy động vốn nói riêng với mục tiêu chính là ổn định kinh tế vĩ mô, với những vai trò chủ yếu sau: - Đối với ngân hàng: Trong môi trường kinh doanh ngày nay sự cạnh tranh diễn ra gay gắt thì vốn là một yếu tố giúp các ngân hàng thắng thế trong cạnh tranh. Ngân hàng nào trường vốn sẽ có khả năng thoả mãn tốt nhất nhu cầu của khách hàng, có khả năng mở rộng hoạt động kinh doanh, tăng thêm thu nhập và củng cố vị thế trên thị thương trường... Nhận thức được vai trò to lớn của vốn trong hoạt động kinh doanh, các Ngân hàng Thương mại luôn tìm cách phát triển nguồn vốn của mình, tìm mọi biện pháp để đẩy mạnh hiệu quả của công tác huy động vốn. Thông qua các chính sách huy động vốn giúp cho ngân hàng xây dựng mục tiêu, chiến lược cụ thể trong việc huy động vốn gắn liền với các hoạt động của mình, trải qua quá trình phát triển của hệ thống ngân hàng thì hệ thống chính sách huy động vốn cũng được bổ sung, sửa đổi phù hợp với sự phát triển của xã hội. Qua đó, hiệu quả công tác huy động vốn của các ngân hàng được nâng lên rõ rệt. Nhu cầu phát triển của xã hội ngày càng tăng kéo theo nhu cầu về vốn của các thành phần kinh tế, của dân cư... càng lớn. Để đáp ứng được mọi yêu cầu này thì các ngân hàng phải có một nguồn vốn đủ lớn để có thể phục vụ cho sự phát triển chung của nền kinh tế, trong khi nguồn vốn tự có của ngân hàng luôn là quá “nhỏ bé” trước yêu cầu phát triển của xã hội. Do đó để có thể có một lượng vốn cần thiết để thực hiện sứ mệnh “bà đỡ” cho nền kinh tế thì các Ngân hàng Thương mại phải tìm cách tăng trưởng nguồn vốn hiện có của mình và vấn đề nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn được đặt ra rất bức thiết. Do vậy, bên cạnh chính sách của ngân hàng nhà nước, thì các ngân hàng luôn có những chính sách thu hút vốn riêng từ xã hội, qua đó đáp ứng nhu cầu vốn của thị trường, giúp ngân hàng phát triển bền vững. - Đối với dân cư: Nguồn tiền tiết kiệm trong dân cư rất dồi dào, có nhiều điều kiện thuận lợi để ngân hàng sử dụng kinh doanh. Chính sách nhằm khuyến khích người dân gửi tiết kiệm nhằm thu được lợi tức từ tiền gửi tiết kiệm, qua đó tạo thêm thu nhập cho các
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan