Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong quản lý rủi ro tín dụng tại ngâ...

Tài liệu Vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam chi nhánh thái nguyên

.PDF
128
19
82

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ––––––––––––––––––––––––––– TẠ THÚY HẰNG VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TRONG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC TẾ VIỆT NAM CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Chuyên ngành: Quản lý kinh tế THÁI NGUYÊN - 2019 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ––––––––––––––––––––––––––– TẠ THÚY HẰNG VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TRONG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC TẾ VIỆT NAM CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Trần Văn Quyết THÁI NGUYÊN - 2019 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, chưa công bố tại bất kỳ nơi nào, mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là những thông tin xác thực. Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình. Thái Nguyên, ngày ... tháng Tác giả luận văn Tạ Thúy Hằng năm 2019 ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Trần Văn Quyết, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo Phòng Đào tạo - Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn tới Ban lãnh đạo, các bạn bè đồng nghiệp, đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Do bản thân còn nhiều hạn chế nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo và các bạn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày ..... tháng năm 2019 Tác giả luận văn Tạ Thúy Hằng iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ................................................ vi DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU ......................................................vii LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3 4. Những đóng góp của luận văn ................................................................................ 4 5. Bố cục của luận văn ................................................................................................ 4 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ VẬN DỤNG CÁC CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .......... 5 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NHTM ............. 5 1.1.1. Rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại ...................................................... 5 1.1.2. Quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại ....................................... 11 1.2. VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ........................................................................................ 15 1.2.1. Nội dung vận dụng các chính sách quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng Nhà nước. ......................................................................................................... 15 1.2.2. Basel II và lộ trình áp dụng Basel II tại các NHTM Việt Nam ...................... 27 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến vận dụng chính sách của NHNN trong quản lý rủi ro tín dụng của NHTM hướng đến các tiêu chuẩn của hiệp ước Basel II. . 33 1.3. KINH NGHIỆM VẬN DỤNG CÁC CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TRONG CÁC NHTM VIỆT NAM ....................................................................................................... 35 1.3.1. Kinh nghiệm triển khai quản lý rủi ro tín dụng theo Basel 2 tại Lienvietpostbank. (Nguyễn Hồng Hà, 2017) ................................................... 35 1.3.2. Kinh nghiệm về triển khai quản lý rủi ro tín dụng theo Basel 2 tại BIDV (VnEconomy, 2017) ......................................................................................... 39 iv 1.3.3. Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam – Chi nhánh Thái Nguyên trong vận dụng các chính sách của NHNN trong quản lý rủi ro tín dụng. .............................................................................................. 41 CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................... 44 2.1. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ................................................................................. 44 2.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................ 44 2.2.1. Nguồn số liệu .................................................................................................. 44 2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ........................................................................ 45 2.3. HỆ THỐNG CÁC CHỈ TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................. 47 2.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá vận dụng chính sách phản ánh hiệu quả tín dụng và chất lượng tín dụng. .......................................................................................... 47 2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá vận dụng chính sách phản ánh quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng. ................................................................................................... 51 CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG VẬN DỤNG CÁC CHÍNH SÁCH CỦA NHNN TRONG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM – CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN ............ 54 3.1. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM – CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN ............................ 54 3.1.1. Vài nét về Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam – Chi nhánh Thái Nguyên. 54 3.1.2. Đánh giá kết quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam – Chi nhánh Thái Nguyên. ....................................................................... 56 3.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM – CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN ................ 60 3.2.1. Thực trạng rủi ro tín dụng của NHTMCP Quốc tế Việt Nam – Chi nhánh Thái Nguyên ..................................................................................................... 60 3.2.2. Thực trạng vận dụng chính sách của NHNN trong quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam– Chi nhánh thái nguyên. ............... 64 3.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ MỨC ĐỘ ĐÁP ỨNG CÁC CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM– CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN .................. 84 3.3.1. Kết quả đạt được ............................................................................................. 84 3.3.2. Hạn chế............................................................................................................ 86 3.3.3. Nguyên nhân ................................................................................................... 88 v 3.3.4. Đánh giá mức độ đáp ứng các chính sách về quản lý rủi ro tín dụng tại VIB Thái Nguyên. .................................................................................................... 91 CHƯƠNG 4 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG THEO CÁC CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM – CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN ......................................................................................................... 95 4.1. PHƯƠNG HƯỚNG, MỤC TIÊU QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG VIB – THÁI NGUYÊN........................................................... 95 4.1.1. Phương hướng quản lý rủi ro tín dụng ............................................................ 95 4.1.2. Mục tiêu quản lý rủi ro tín dụng ..................................................................... 96 4.2. ĐỊNH HƯỚNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA VIB THÁI NGUYÊN THEO TIÊU CHUẨN QUẢN LÝ RỦI RO CỦA NHNN .. 97 4.2.1. Xây dựng chiến lược quản trị rủi ro tín dụng phù hợp ................................... 97 4.2.2. Xây dựng quy trình hoạt động ngân hàng hợp lý............................................ 98 4.2.3. Nâng cao chất lượng công tác kiểm tra, giám sát, thanh tra hoạt động ngân hàng. ................................................................................................................. 99 4.3. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH CỦA NHNN TRONG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM – CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN ....................... 100 4.3.1. Hoàn thiện chiến lược quản lý rủi ro tín dụng .............................................. 100 4.3.2. Hoàn thiện hệ thống văn bản quản lý rủi ro tín dụng.................................... 102 4.3.3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phù hợp với mô hình tổ chức bộ máy quản lý RRTD................................................................................................. 104 4.3.4. Nâng cao năng lực nhận biết rủi ro ............................................................... 105 4.3.5. Tăng cường kiểm tra, giảm sát nội bộ trong quản lý rủi ro tín dụng. ........... 109 4.4. KIẾN NGHỊ ..................................................................................................... 112 4.4.1. Kiến nghị với Chính phủ ............................................................................... 112 4.4.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ............................................................. 113 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 116 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 118 vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT NH NHTM Ngân hàng Ngân hàng Thương mại NQH Nợ quá hạn QLRR Quản lý rủi ro TMCP Thương mại cổ phần VIB VIB Thái Nguyên VAMC Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam – Chi nhánh Thái Nguyên Công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng CAR Tỷ lệ an toàn vốn TSĐB Tài sản đảm bảo DPRR Dự phòng rủi ro CBTD Cán bộ tín dụng NHNN Ngân hàng Nhà nước CIC RRTD Trung tâm thông tin tín dụng Rủi ro tín dụng vii DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Cấu thành rủi ro tín dụng ............................................................................. 6 Sơ đồ 3.1: Cơ cấu bộ máy của VIB Chi nhánh Thái Nguyên ...................................... 56 Hình 3.1: Tình hình dư nợ và tổng tài sản của VIB Thái Nguyên ............................... 57 Bảng 3.1: Tình hình dư nợ tín dụng của VIB Thái Nguyên ........................................ 58 Hình 3.2: Tốc độ tăng trưởng tín dụng của VIB Thái Nguyên .................................... 59 Hình 3.3: Dư nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu của VIB Thái Nguyên ....................................... 60 Hình 3.4: Tốc độ tăng trưởng dư nợ xấu của VIB Thái Nguyên ................................. 61 Hình 3.5: Tỷ lệ nợ xấu của VIB Thái Nguyên ............................................................. 62 Bảng 3.2: Cơ cấu nợ xấu của VIB Thái Nguyên ......................................................... 63 Bảng 3.3: Tỷ lệ nợ xấu trên Vốn ĐC trong hệ thống của VIB Thái Nguyên .............. 63 Sơ đồ 3.2: Tổ chức bộ máy quản lý tín dụng VIB Chi nhánh Thái Nguyên ............... 67 Sơ đồ 3.3: Quy trình nhận diện RRTD tại VIB Chi nhánh Thái Nguyên .................... 67 Bảng 3.4: Cơ cấu dư nợ tín dụng của VIB Thái Nguyên ............................................. 71 Bảng 3.5: Phân loại nợ của VIB Thái Nguyên đối với doanh nghiệp ......................... 73 Sơ đồ 3.4: Chấm điểm của hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ cho KHDN tại VIB Chi nhánh Thái Nguyên ............................................................................................... 73 Bảng 3.6: Xếp hạng tín dụng nội bộ đối với cá nhân của VIB Thái Nguyên .............. 74 Sơ đồ 3.5: Chấm điểm của hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ cho KHCN tại VIB Chi nhánh Thái Nguyên ............................................................................................... 74 Bảng 3.7: Thống kê chấm điểm tín dụng của VIB Thái Nguyên ................................ 75 Bảng 3.8: Dự phòng rủi ro tín dụng của VIB Thái Nguyên ......................................... 79 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Tín dụng là một trong những hoạt động chủ yếu của NHTM Việt Nam nói chung và của NHTMCP Quốc tế Việt Nam nói riêng. Nguồn thu nhập từ tín dụng vẫn là nguồn thu chủ yếu cho các Ngân hàng. Cũng chính vì vậy rủi ro tín dụng có ảnh hưởng rất lớn tới việc duy trì hoạt động của ngân hàng trong tương lai. Một ngân hàng chịu nhiều rủi ro tín dụng là một ngân hàng yếu và sẽ bị ăn mòn dần vốn và không thể tồn tại. Hệ thống Ngân hàng Việt Nam trong 10 năm qua đã có sự phát triển rất nhanh cả về quy mô hoạt động và chất lượng dịch vụ. Đến nay, đã có 5 ngân hàng thương mại nhà nước, 1 ngân hàng phát triển, 1 ngân hàng chính sách chiếm khoảng, 37 ngân hàng thương mại cổ phần, 28 ngân hàng nước ngoài với tổng số 39 chi nhánh và 5 ngân hàng liên doanh. Tuy nhiên qua quá trình hoạt động, nhiều tổ chức tín dụng bộc lộ rõ sự yếu kém trong quá trình quản lý cũng như hoạt động, đặc biệt là hoạt động quản lý rủi ro tín dụng. Điều này đòi hỏi Ngân hàng Nhà nước phải đưa ra các biện pháp, các chính sách để kịp thời khắc phục. Về chủ trương, NHNN Việt Nam đang ban hành các chính sách và từng bước áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế trong quản lý rủi ro tín dụng của NHTM. Tiêu chuẩn quản lý RRTD của NHTM quốc tế hiện nay đang vận dụng theo các tiêu chuẩn do Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng công bố khung rủi ro tín dụng. NHNN Việt Nam đã đưa ra lộ trình triển khai Basel II trong hệ thống NHTM theo 2 giai đoạn cụ thể: Giai đoạn 1: Thí điểm áp dụng Basel II tại 10 ngân hàng bao gồm Vietcombank, VietinBank, BIDV, MB, Sacombank, Techcombank, ACB, VPBank, VIB và Maritime Bank. Chương trình thí điểm bắt đầu từ tháng 2/2016, mục tiêu là đến cuối năm 2018 các ngân hàng này phải cơ bản đáp ứng các yêu cầu của Basel II. Giai đoạn 2: Đến năm 2020 cơ bản các NHTM có mức vốn tự có theo chuẩn mực của Basel II, trong đó có ít nhất 12 - 15 NHTM áp dụng thành công Basel II (theo nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2016 - 2020 ngày 8/11/2016) (Ngân hàng Nhà nước, 2014); (Ngô Văn Chiến, 2017). Ngân hàng nhà nước đã ban hành các chính sách nhằm nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng tại các NHTM, từng bước tiếp cận và đạt tới các tiêu chuẩn quản lý rủi ro 2 quốc tế Basel II như: (i) Hướng tới Trụ cột I bao gồm Thông tư 36/2014/TT-NHNN (TT36) quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; Thông tư 02/2013/TT-NHNN (TT02) quy định phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; Thông tư 12/2013/TT-NHNN, Thông tư 09/2014/TT-NHNN sửa đổi một số nội dung của TT02 và gần đây là Thông tư 41/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 (TT41) quy định tỷ lệ an toàn vốn đối với ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. (ii) Hướng tới Trụ cột II bao gồm Thông tư 44/2011/TT-NHNN ngày 29/12/2011 quy định hệ thống kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; Thông tư 07/2013/TT-NHNN quy định về kiểm soát đặc biệt đối với các tổ chức tín dụng; Thông tư 10/2012/TT-NHNN quy định xử lý sau thanh tra, giám sát đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; (iii) Hướng tới Trụ cột III bao gồm Quyết định 51/2007/QĐNHNN ngày 31/12/2007 ban hành quy chế thông tin tín dụng; Thông tư 16/2010/TT-NHNN hướng dẫn thi hành Nghị định 10/2010/NĐ-CP về hoạt động thông tin tín dụng; TT41 (thông tư có quy định về nội dung công bố thông tin). Quyết định 1976/QĐ-NHNN (2007) để tiến hành cải cách tổ chức hoạt động của thanh tra; chuyển hướng từ thanh tra tuân thủ sang thanh tra trên cơ sở rủi ro, xây dựng quy trình, phương pháp thanh tra phù hợp với thông lệ Basel II. Cơ quan Thanh tra giám sát ngân hàng được thành lập theo Quyết định số 83/QĐ-TTg ngày 27/5/2009 với mục tiêu hình thành nên bộ máy thanh tra giám sát có chất lượng, đảm bảo an toàn hoạt động ngân hàng, đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế. Do đó, việc từng bước nắm vững các quy định về quản lý rủi ro nói chung, quản lý rủi ro tín dụng nói riêng của NHNN đối với hoạt động tín dụng của NHTM, từ đó có những điều chỉnh trong quản lý NHTM là rất cần thiết. Xuất phát từ thực tế về yêu cầu vận dụng và thực hiện các quy định về quản lý rủi ro tín dụng của NHNN ban hành, hướng đến các tiêu chuẩn quản lý ngân hàng thỏa mãn tiêu chuẩn quốc tế như Basel 2, đề tài “Vận dụng chính sách của NHNN trong quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam – Chi nhánh Thái Nguyên” được lựa chọn nghiên cứu. 3 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu làm rõ những nội dung trong các chính sách của NHNN về quản lý rủi ro tín dụng hướng đến tiêu chuẩn của hiệp ước Basel II; Đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng của NHTMCP Quốc tế Việt Nam – Chi nhánh Thái Nguyên và so sánh kết quả đạt được với các tiêu chuẩn Basel II; Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hơn hoạt động quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng hướng đến theo các chính sách mà NHNN đã đặt ra và đạt được các tiêu chuẩn quản lý rủi ro của hiệp ước Basel II. 2.2. Mục tiêu cụ thể + Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về vận dụng chính sách của NHNN trong quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại hướng đến các tiêu chuẩn của NHNN. + Phân tích đánh giá thực trạng vận dụng chính sách của NHNN trong quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam – Chi nhánh Thái Nguyên giai đoạn 2014 - 2017, trên cơ sở tham chiếu với các tiêu chuẩn quản lý rủi ro của Ngân hàng Nhà nước theo hiệp ước Basel II. + Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác vận dụng chính sách của NHNN trong quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam – Chi nhánh Thái Nguyên hướng đến theo các tiêu chuẩn quản lý rủi ro của hiệp ước Basel II. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hoạt động vận dụng các chính sách của NHNN trong quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam – Chi nhánh Thái Nguyên. 3.2. Phạm vi nghiên cứu + Về không gian nghiên cứu: Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam – Chi nhánh Thái Nguyên. + Về thời gian nghiên cứu: Trong giai đoạn 2014 – 2017. 4 + Về nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu tập trung tìm hiểu về việc vận dụng chính sách của NHNN trong quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam – Chi nhánh Thái Nguyên hướng đến theo các tiêu chuẩn quản lý rủi ro của hiệp ước Basel II. 4. Những đóng góp của luận văn Về khoa học: Kết quả nghiên cứu của luận văn góp phần làm rõ hơn về việc vận dụng chính sách của NHNN trong quản lý rủi ro tín dụng dưới góc độ nghiên cứu thực thi chính sách của một ngân hàng thương mại. Về thực tiễn: Kết quả nghiên cứu của luận văn là tài liệu tham khảo có giá trị cho các ngân hàng thương mại nói chung và ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế Việt Nam – Chi nhánh Thái Nguyên nói riêng về việc vận dụng các chính sách của NHNN trong quản lý rủi ro tín dụng . 5. Bố cục của luận văn Ngoài Phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, đề tài có kết cấu gồm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về vận dụng các chính sách quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng Nhà nước trong các Ngân hàng Thương mại Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng vận dụng các chính sách của NHNN trong quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam – Chi nhánh Thái Nguyên Chương 4: Giải pháp hoàn thiện vận dụng các chính sách của NHNN trong quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam – Chi nhánh Thái Nguyên 5 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ VẬN DỤNG CÁC CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NHTM 1.1.1. Rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại 1.1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng Tín dụng là quan hệ kinh tế giữa hai bên trong đó một bên (bên cấp tín dụng) chuyển nhượng quyền sử dụng một lượng giá trị cho bên còn lại (bên được cấp tín dụng) trong một khoảng thời gian nhất định. Hết thời hạn theo thỏa thuận, người được cấp tín dụng phải hoàn trả lại cho người cấp tín dụng một lượng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng và các chủ thể khác trong nền kinh tế, trong đó ngân hàng đóng vai trò là người cấp tín dụng. Rủi ro tín dụng là rủi ro rõ ràng nhất mà các nhà quản lý ngân hàng cần phải giải quyết vì nó được coi là nguyên nhân của phần lớn các thất bại của ngân hàng (Fraser và cộng sự, 2001). Rủi ro tín dụng dẫn đến thất bại của nhiều ngân hàng trên thế giới (Greuning and Bratanovic, 2003). Rủi ro tín dụng được định nghĩa là khoản lỗ tiềm tàng khi ngân hàng cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là khả năng các luồng thu nhập dự tính mang lại từ khoản cho vay của ngân hàng không thể thực hiện được đầy đủ về mặt số lượng và thời hạn. (Anthony Saunders, 1994) Theo Ủy ban Basel và giám sát ngân hàng (1999) thì rủi ro tín dụng được định nghĩa là khả năng mà khách hàng vay hoặc bên đối tác không thực hiện được các nghĩa vụ của mình theo các điều khoản đã thỏa thuận. Theo như cách định nghĩa này thì rủi ro tín dụng của ngân hàng là người vay không thực hiện được nghĩa vụ trả nợ theo các điều khoản đã ghi trong hợp đồng tín dụng. Theo Thông tư 02/2013/TT-NHNN do NHNN Việt Nam ban hành ngày 21/01/2013: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách 6 hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”. Như vậy, có nhiều định nghĩa khác nhau về rủi ro tín dụng và theo tác giả: Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là khoản lỗ tiềm tàng xảy ra khi khách hàng không thực hiện được nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi đầy đủ về số lượng và thời gian theo như thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. RRTD là không thể tránh khỏi đối với bất kỳ NHTM nào có hoạt động tín dụng. Hoạt động của NHTM liên quan đến việc chấp nhận rủi ro để thu lợi nhuận. Vì vậy, có thể nói hoạt động tín dụng của NHTM là hoạt động dựa trên rủi ro. Tuy nhiên, mỗi ngân hàng cần xác định mức độ rủi ro nhất định mà ngân hàng có thể chịu đựng được trên cơ sở mục tiêu, kế hoạch kinh doanh đã được xác định cụ thể trong từng giai đoạn nhất định. 1.1.1.2. Các thành tố cấu thành rủi ro tín dụng của NHTM Rủi ro tín dụng là rủi ro quan trọng nhất của ngân hàng. Đó là rủi ro đối tác sẽ vi phạm nghĩa vụ trả nợ. Theo Nhà kinh tế học Bessis (2002), rủi ro tín dụng được cấu thành bởi các thành phần như thể hiện ở Bảng 1.1: Bảng 1.1. Cấu thành rủi ro tín dụng NHỮNG CƠ SỞ ĐỘC LẬP Rủi ro vỡ nợ Rủi ro giảm uy tín Rủi ro tín dụng những cơ sở Rủi ro nguy cơ độc lập Rủi ro đối tác Rủi ro hồi phục Rủi ro tương quan hoặc tập trung DANH MỤC ĐẦU TƯ Rủi ro tín dụng danh mục Rủi ro chênh lệch đầu tư Rủi ro quốc gia Nguồn: Joel Bessis (2002) * Rủi ro vỡ nợ Rủi ro vỡ nợ là khi người đi vay không thể đáp ứng được nghĩa vụ trả nợ. Vỡ nợ gây ra thua lỗ một phần hoặc toàn phần đối với khoản tiền được cho vay. Vỡ nợ có thể do chậm trễ trong nghĩa vụ trả nợ, tái cấu trúc nghĩa vụ trả nợ do sụt giảm uy tín đáng kể của người vay hay do phá sản. 7 * Rủi ro giảm uy tín Rủi ro giảm uy tín là rủi ro tín dụng xảy ra khi người đi vay là người phát hành trái phiếu, hay cổ phiếu bị giảm uy tín. Điều này người đi vay chưa chắc đã vỡ nợ nhưng nguy cơ cao vỡ nợ. Sự sụt giảm uy tín sẽ gây ra thay đổi giá trị thị trường và có thể gây ra lỗ. Vì vậy, điều này là nguyên nhân gây ra rủi ro không trả được nợ và tăng rủi ro vỡ nợ. * Rủi ro nguy cơ Nguy cơ là độ lớn của lượng tiền có thể gặp rủi ro. Đối với khoản vay đó là số tiền cho vay cộng với lãi suất. Rủi ro nguy cơ bắt nguồn từ những nguy cơ tương lai lượng tiền nợ - có nhiều bất trắc. Rủi ro này xảy ra khi người đi vay có sự thương lượng với ngân hàng về số tiền vay, thời gian vay và ngân hàng chấp nhận cho vay hết hạn mức trong một khoảng thời gian nhất định. * Rủi ro đối tác Rủi ro đối tác là loại hình rủi ro tín dụng liên quan tới công cụ phái sinh (hợp đồng hoán đổi). Rủi ro phái sinh xảy ra khi lãi suất thị trường biến động, rủi ro thua lỗ từ người này sang người kia tùy thuộc vào biến động thị trường. Hơn nữa, giá trị hợp đồng hoán đổi là không chắc chắn vì nó dao động theo thị trường. Rủi ro đối tác là rủi ro hai chiều cộng với bất trắc nguy cơ do biến động thị trường. * Rủi ro hồi phục Rủi ro hồi phục là sự bất trắc xuất phát từ thời điểm vỡ nợ. Do đó rủi ro phục hồi là sự ngẫu nhiên trong thu nhập từ sự vỡ nợ của người đi vay. Về mặt kinh tế, sự phục hồi không được biết trước nó phụ thuộc vào những đảm bảo và điều kiện kinh tế của người đi vay, món nào ưu tiên được trả nợ trước. * Rủi ro tương quan và tập trung Rủi ro tương quan là rủi ro xảy ra khi ngân hàng cho nhiều khách hàng vay vốn với lượng vốn nhỏ nhưng nếu các khách hàng cùng vỡ nợ thì cũng gây ra thua lỗ lớn cho ngân hàng. Rủi ro tập trung là rủi ro xảy ra khi ngân hàng tập trung vốn lớn cho một vài khách hàng có uy tín tốt nhưng nếu khách hàng không trả được nợ thì gây ra thua lỗ lớn cho ngân hàng mặc dù xác suất là thập. Cả rủi ro tương quan và tập trung thì đều tạo ra khoản thua lỗ lớn cho ngân hàng. 8 * Rủi ro chênh lệch: Rủi ro chênh lệch là loại rủi ro tín dụng, áp dụng với các công cụ vốn thị trường, thường là trái phiếu. Chênh lệch tín dụng là chênh lệch giữa lợi nhuận rủi ro cao của một trái phiếu so với lợi nhuận không rủi ro. Chênh lệch tín dụng phụ thuộc vào nhiều yếu tố, liên quan tới việc bất trắc trong trả nợ trái phiếu. Chênh lệch tín dụng đền bù cho rủi ro tín dụng mà nhà đầu tư gặp phải. * Rủi ro quốc gia Đây là rủi ro về cuộc khủng hoảng quốc gia, rủi ro quốc gia phát hành trái phiếu vỡ nợ. Những khoản nợ này trở thành tái cấu trúc khoản nợ, gây ra những bất trắc về thời gian trả nợ. Trong nhiều trường hợp rủi ro quốc gia còn có nghĩa là rủi ro chuyển khoản- việc không chuyển tiền từ quốc gia đó nữa và điều này sẽ gây rủi ro cho tất cả các doanh nghiệp của quốc gia đó bất kể xếp hạng tín dụng của doanh nghiệp đó ra sao. 1.1.1.3. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng Nguyên nhân gây ra RRTD tương đối đa dạng và phức tạp, bao gồm 3 nhóm nguyên nhân: Nguyên nhân từ môi trường bên ngoài, nguyên nhân từ khách hàng và nguyên nhân từ ngân hàng. * Nguyên nhân từ môi trường bên ngoài Hoạt động kinh doanh ngân hàng luôn nằm trong một môi trường nhất định. Khi những biến số trong môi trường thay đổi có thể là nguyên nhân gây ra RRTD cho ngân hàng. Môi trường bên ngoài bao gồm: Môi trường kinh tế, Môi trường chính trị, xã hội, pháp luật, môi trường tự nhiên...Khi môi trường bên ngoài có sự biến động, ví dụ; sự biến động của nền kinh tế vĩ mô (biến động tỷ giá, lạm phát, lãi suất…), sự thay đổi môi trường pháp luật (thay đổi cơ chế, chính sách, qui định pháp luật của nhà nước), sự thay đổi quan điểm của hệ thống chính trị hoặc sự thay đổi của môi trường tự nhiên…đều có thể tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên hoạt động sản xuất kinh doanh của các chủ thể trong nền kinh tế, đến hoạt động tích lũy và tiêu dùng của dân cư. Trong điều kiện môi trường kinh tế, chính trị, pháp luật, xã hội, tự nhiên ổn định sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các Doanh nghiệp, cá nhân mở rộng 9 và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, từ đó tạo điều kiện các doanh nghiệp tăng lợi nhuận, tích lũy, đầu tư và khả năng thanh toán, các cá nhân có cơ hội tăng thu nhập và mở rộng tiêu dùng. Ngược lại, môi trường bên ngoài có nhiều biến động, bất ổn sẽ gây khó khăn trong hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp, cá nhân, từ đó giảm khả năng tích lũy, gây khó khăn về tài chính cho các doanh nghiệp, giảm thu nhập cá nhân. Trong trường hợp các doanh nghiệp, cá nhân có quan hệ tín dụng với NHTM, khả năng trả nợ sẽ giảm sút, dễ phát sinh RRTD. (Trần Thị Việt Thạch, 2016) Nguyên nhân gây RRTD từ môi trường bên ngoài mang tính chất bất khả kháng, NHTM thường khó hoặc không thể kiểm soát được mà chỉ có thể dự báo và thực hiện dự phòng sự biến động. * Nguyên nhân từ khách hàng Khách hàng là đối tượng có nghĩa vụ thanh toán các khoản nợ theo cam kết. Trong trường hợp năng lực quản lý điều hành nói chung, khả năng quản lý và sử dụng vốn nói riêng của khách hàng yếu kém sẽ dẫn đến hoạt động kinh doanh kém hiệu quả, thua lỗ, không tạo ra nguồn thu để trả nợ ngân hàng, từ đó gây ra RRTD. - Năng lực quản trị, điều hành của khách hàng Năng lực quản trị, điều hành của Ban lãnh đạo có tính chất quyết định đến hiệu quả sử dụng vốn vay, ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng thực hiện cam kết với ngân hàng. Do đó, ảnh hưởng đến hiệu quả công tác quản trị rủi ro tín dụng. Nhiều khách hàng vay sẵn sàng mạo hiểm với kỳ vọng thu được lợi nhuận cao, để đạt được mục đích của mình họ sẵn sàng tìm mọi thủ đoạn ứng phó với ngân hàng, như cung cấp thông tin sai sự thật, mua chuộc… Nhiều khách hàng vay vốn không tính toán kỹ, mở rộng đầu tư quá mức, hoặc không có khả năng tính toán những bất trắc có thể xảy ra, không có khả năng thích ứng và khắc phục những khó khăn trong kinh doanh. Trường hợp còn lại là khách hàng vay vốn kinh doanh có lãi nhưng vẫn không trả nợ đúng hạn, họ chây ỳ với hy vọng có thể được xóa nợ, sử dụng vốn vay càng lâu càng tốt. (Nguyễn Quang Hiện, 2016) - Tình hình tài chính doanh nghiệp yếu kém, thiếu minh bạch Năng lực tài chính là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng 10 ngân hàng bởi nếu khách hàng có tiềm lực tài chính mạnh, hoạt động kinh doanh ổn định, có uy tín thì khi có biến cố xảy ra, khách hàng có khả năng chống đỡ rủi ro bằng vốn chủ sở hữu và hạn chế ảnh hưởng đến quá trình thực hiện nghĩa vụ với ngân hàng. - Sử dụng vốn sai mục đích, không có thiện chí trong việc trả nợ vay. Đa số các doanh nghiệp khi vay vốn ngân hàng đều có các phương án kinh doanh cụ thể, khả thi. Số lượng các doanh nghiệp sử dụng vốn sai mục đích, cố ý lừa đảo ngân hàng để chiếm đoạt tài sản không nhiều. Tuy nhiên những vụ việc phát sinh lại hết sức nặng nề, liên quan đến uy tín của các cán bộ, làm ảnh hưởng xấu đến các doanh nghiệp khác. (Nguyễn Quang Hiện, 2016) * Nguyên nhân từ ngân hàng RRTD còn có nguyên nhân từ phía ngân hàng. Bao gồm:  Tập trung tín dụng Trong hoạt động của ngân hàng do những lý do nhất định nào đó, có thể ngân hàng quá tập trung tín dụng vào một khách hàng (hoặc một nhóm khách hàng), tập trung vào một ngành nghề, một lĩnh vực hoặc một khu vực địa lý…Khi các đối tượng, các lĩnh vực, ngành nghề có mức độ tập trung tín dụng cao có biến động có thể là nguyên nhân gây ra RRTD cho ngân hàng. (Trần Thị Việt Thạch, 2016)  Qui trình cấp tín dụng chưa phù hợp hoặc hạ thấp điều kiện vay vốn Qui trình cấp tín dụng chưa phù hợp, các bước trong qui trình chưa thực sự chặt chẽ sẽ tạo ra các kẽ hở, lỗ hổng để khách hàng có thể lách luật, thiếu trung thực là nguyên nhân gây ra RRTD. Bên cạnh đó, trong những trường hợp nhất định ngân hàng hạ thấp các điều kiện vay vốn cũng có thể là nguyên nhân phát sinh và làm trầm trọng thêm RRTD. Khi qui trình cấp tín dụng chưa chặt chẽ, các điều kiện vay vốn bị hạ thấp sẽ dẫn đến việc thiếu thận trọng trong quá trình xét duyệt và cấp tín dụng, thiếu chặt chẽ, thiếu thận trọng, không tuân thủ qui trình kiểm soát hoặc kiểm soát mang tính hình thức, từ đó gây ra RRTD. (Trần Thị Việt Thạch, 2016)  Trình độ cán bộ và đạo đức nghề nghiệp của cán bộ Trình độ và đạo đức nghề nghiệp của cán bộ làm công tác tín dụng có thể là nguyên nhân trực tiếp gây ra RRTD. Do tính phức tạp trong quá trình thẩm định, 11 đánh giá các dự án/ phương án vay vốn đòi hỏi cán bộ tín dụng phải có trình độ chuyên môn, am hiểu về khách hàng, về các hoạt động liên quan đến việc sử dụng vốn vay. Trong trường hợp cán bộ tín dụng không đủ trình độ chuyên môn để đánh giá đúng khách hàng và tính khả thi của phương án vay vốn, dẫn đến quyết định cấp tín dụng cho khách hàng không đủ tin cậy về việc thực hiện nghĩa vụ thanh toán nợ hoặc khả năng tài chính của khách hàng không đủ để hoàn thành nghĩa vụ trả nợ với ngân hàng, RRTD tất yếu sẽ phát sinh. Bên cạnh đó, cán bộ làm công tác tín dụng nếu không ý thức được trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp, không tuân thủ qui trình, nghiệp vụ nhằm mục đích gian lận, trục lợi sẽ là nguyên nhân dẫn đến việc cấp tín dụng cho khách hàng chưa đáp ứng điều kiện vay vốn, lơ là kiểm soát quá trình sử dụng vốn của khách hàng, hậu quả tất yếu là ngân hàng không thu hồi đủ nợ gốc và lãi, RRTD tăng cao. (Trần Thị Việt Thạch, 2016)  Rủi ro tín dụng nhạy cảm với thị trường và thanh khoản Trong trường hợp RRTD nhạy cảm với thị trường và thanh khoản có thể gây ra RRTD ở mức độ cao hơn. Thị trường biến động làm giảm giá trị các tài sản của khách hàng vay, ảnh hưởng đến uy tín và khả năng trả nợ của khách hàng. Thị trường biến động cũng gây nên sự giảm giá tài sản thế chấp, các hợp đồng phái sinh. Từ đó RRTD có nguy cơ tăng cao. Tương tự, yếu tố thanh khoản cũng tác động đến giá trị, khả năng chuyển đổi các tài sản được nắm giữ bởi ngân hàng cũng như khách hàng vay vốn. Điều đó sẽ làm phát sinh và trầm trọng hơn RRTD cả từ phía ngân hàng và khách hàng được cấp tín dụng. RRTD cũng có thể có nguyên nhân từ các rủi ro khác trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Khi phát sinh rủi ro thị trường hoặc rủi ro hoạt động cũng có thể là nguồn gốc gây ra RRTD. 1.1.2. Quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại 1.1.2.1. Khái niệm về quản lý rủi ro tín dụng Hiện nay, với nhiều cách tiếp cận khác nhau, các nhà khoa học, các tổ chức tài chính, ngân hàng đã đưa ra nhiều khái niệm quản lý RRTD. Có thể thấy một số khái niệm điểm hình:
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan