BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
----
ĐỖ THANH THÍNH
VẬN DỤNG BÁO CÁO BỘ PHẬN ĐỂ ĐÁNH GIÁ THÀNH QUẢ HOẠT
ĐỘNG CỦA CÁC BỘ PHẬN TẠI VIETTEL TP. HỒ CHÍ MINH – CHI
NHÁNH TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2020
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
----
ĐỖ THANH THÍNH
VẬN DỤNG BÁO CÁO BỘ PHẬN ĐỂ ĐÁNH GIÁ THÀNH QUẢ HOẠT
ĐỘNG CỦA CÁC BỘ PHẬN TẠI VIETTEL TP. HỒ CHÍ MINH – CHI
NHÁNH TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
Chuyên ngành: Kế toán ( Hướng ứng dụng)
Mã số: 8340301
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ ĐÌNH TRỰC
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là quá trình nghiên cứu độc lập cá nhân tôi, được sự
hướng dẫn của TS. Lê Đình Trực trong quá trình thực hiện. Những thông tin và số
liệu trong luận văn phản ánh trung thực và khách quan. Những kết quả nghiên cứu
của luận văn này chưa từng công bố trong bất cứ trên luận văn, công trình khoa học
nào khác và trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ.
Thành Phố Hồ Chí Minh, ngày
tháng 02 năm 2020
Tác giả thực hiện luận văn
Đỗ Thanh Thính
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
TÓM TẮT
ABSTRACT
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
1 Tính cấp thiết của đề tài. ............................................................................................1
2 Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................................3
3 Đối tượng nghiên cứu.................................................................................................3
4 Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................3
5 Phương Pháp Nghiên cứu..........................................................................................3
6 Ý Nghĩa thực tiển của luận văn.................................................................................5
7 Kết cấu của luận văn..................................................................................................5
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ VIETTEL THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH VÀ LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI ĐƠN VỊ - SỰ CẦN
THIẾT PHẢI VẬN DỤNG BÁO CÁO BỘ PHẬN ĐỂ ĐÁNH GIÁ THÀNH QUẢ
HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC BỘ PHẬN TẠI VIETTEL THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH...............................................................................................................................7
1.1 Giới thiệu khái quát về chi nhánh Viettel TP. Hồ Chí Minh ...............................7
1.1.1 Thông tin khái quát về Viettel TP. Hồ Chí Minh ............................................7
1.2 Sơ đồ tổ chức ..........................................................................................................8
1.3 Đặc điểm hoạt động kinh doanh tại Viettel TP. Hồ Chí Minh ...........................9
1.4 Bối cảnh của ngành viễn thông. ..........................................................................10
1.5 Bối cảnh của Viettel TP. Hồ Chí Minh ..............................................................11
1.6 Sự cần thiết phải vận dụng báo cáo bộ phận tại Viettel TP. Hồ Chí Minh ....11
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ............................................................................................12
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ BÁO CÁO BỘ PHẬN VÀ ĐÁNH GIÁ
THÀNH QUẢ HOẠT ĐỘNG THÔNG QUA BÁO CÁO BỘ PHẬN.....................13
2.1 Tổng quan về bộ phận ........................................................................................13
2.2 Nghiên cứu về báo cáo bộ phận trên thế giới ...................................................13
2.3 Báo cáo bộ phận (Segmented Income Statements) ...........................................14
2.3.1 Định phí bộ phận, định phí chung và số dư bộ phận ....................................15
2.3.2 Định phí bộ phận có thể kiểm soát. ..............................................................16
2.3.3 Định phí bộ phận không thể kiểm soát. ........................................................16
2.4 Báo cáo bộ phận - minh họa................................................................................17
2.4.1 Báo cáo bộ phận theo từng cấp .....................................................................17
2.4.2 Báo cáo bộ phận và ra quyết định.................................................................17
2.4.3 Phân tích báo cáo bộ phận và đánh giá thành quả hoạt động của bộ phận....17
2.5 Các sai sót thường gặp khi lập báo cáo bộ phận .................................................17
2.5.1 Cơ sở phân bổ không phù hợp để phân bổ định phí bộ phận có thể kiểm soát
được cho các bộ phận...................................................................................................18
2.5.2 Sai sót khi ghi nhận chi phí trực tiếp tại bộ phận..........................................18
2.6 Đánh giá thành quả của các bộ phận và thành quả quản lý của nhà quản lý
của các bộ phận ..........................................................................................................19
2.7 Phân bổ chi phí trong báo cáo bộ phận .............................................................19
2.8 Một hệ thống phân cấp các báo cáo bộ phận ....................................................20
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ............................................................................................21
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG ĐÁNH GIÁ THÀNH QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA
CÁC BỘ PHẬN TẠI VIETEL TP. HỒ CHÍ MINH.................................................22
3.1 Sơ lược về tổ chức kế toán và báo cáo kế toán tại Viettel TP. Hồ Chí Minh 22
3.2 Thực trạng đánh giá thành quả hoạt của các bộ phận tại Viettel TP. Hồ Chí
Minh...............................................................................................................................24
3.2.1 Thực hiện báo cáo bộ phận tại Viettel TP. Hồ Chí Minh ................................24
3.2.1.1 Tập hợp báo cáo doanh thu bộ phận tại Viettel TP. Hồ Chí Minh .........24
3.2.1.2 Tập hợp báo cáo chi phí bộ phận tại Viettel TP. Hồ Chí Minh .............29
3.2.2 Thực trạng đánh giá thành quả hoạt động của các bộ phận tại Viettel TP. Hồ
Chí Minh ........................................................................................................................35
3.3 Nhận xét về thực trạng đánh giá thành quả hoạt động của các bộ phận tại
Viettel TP. Hồ Chí Minh ...........................................................................................38
3.3.1 Ưu điểm............................................................................................................38
3.3.2 Nhược điểm......................................................................................................39
3.3.2.1 Thiếu thông tin để ban giám đốc chi nhánh đánh giá thành quả của các bộ
phận và thành quả quản lý của các giám đốc bộ phận trung tâm Viettel quận, huyện ..39
3.3.2.2 Nhà quản lý bộ phận chưa thực hiện tiết kiệm tối ưu chi phí cho bộ phận
mình quản lý trực tiếp ..................................................................................................39
3.4 Nguyên nhân của các hạn chế.............................................................................40
3.4.1 Chi nhánh Viettel Thành Phố Hồ Chí Minh chưa thực hiện báo cáo bộ phận
theo hình thức số dư đảm phí ......................................................................................40
3.4.2 Trung tâm Viettel quận, huyện chưa theo dõi, thực hiện báo cáo bộ phận theo
hình thức số dư đảm phí tại đơn vị .............................................................................40
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ............................................................................................41
CHƯƠNG 4 GIẢI PHÁP VẬN DỤNG BÁO CÁO BỘ PHẬN TẠI VIETEL TP.
HỒ CHÍ MINH.............................................................................................................42
4.1 Kiểm chứng nguyên nhân tác động....................................................................42
4.2 Giải pháp vận dụng báo cáo bộ phận tại Viettel Thành Phố Hồ Chí Minh ..51
4.2.1 Đối với cấp Chi nhánh Viettel Hồ Chí Minh phải thực hiện báo cáo bộ
phận theo hình thức số dư đảm phí của bộ phận trung tâm Viettel quận, huyện.........51
4.2.1.1 Đánh giá thành quả của bộ phận dựa vào tỷ lệ số dư đảm phí..............52
4.2.1.2 Đánh giá thành quả của bộ phận dựa vào số dư bộ phận......................55
4.2.1.3 Đánh giá thành quả quản lý bộ phận dựa vào số dư bộ phận có thể kiểm
soát được ........................................................................................................................61
4.2.2 Đối với các bộ phận trung tâm Viettel quận, huyện phải cập nhật doanh thu,
và theo dõi và phản ánh đúng, đủ chi phí phát sinh thực tế tại trung tâm nhằm đảm
bảo đủ thông tin thực hiện BCBP theo hình thức số dư đảm phí ................................64
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ............................................................................................65
CHƯƠNG 5 KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP ........66
5.1 Mục tiêu kế hoạch hành động .............................................................................66
5.2 Tiêu thức đánh giá và thời gian thực hiện.........................................................67
5.2.1 Tiêu thức đánh giá ..........................................................................................67
5.2.2 Thời gian thực hiện.........................................................................................67
5.3 Chi tiết từng hành động thực hiện các giải pháp ..............................................67
5.3.1 Hành động thực hiện ở cấp chi nhánh là lập báo cáo bộ phận theo hình
thức số dư đảm phí ...............................................................................................68
5.3.1.1 Nguồn lực triển khai ................................................................................68
5.3.1.2 Cách thức thực hiện ................................................................................68
5.3.1.3 Thời gian thực hiện .................................................................................71
5.3.2 Hành động thực hiện ở cấp trung tâm Viettel quận, huyện phải cập nhật
doanh thu, theo dõi và phản ánh đúng, đủ chi phí phát sinh thực tế tại trung tâm
nhằm đảm bảo đủ thông tin và thực hiện BCBP theo hình thức số dư đảm phí ...71
5.3.2.1 Nguồn lực triển khai ...............................................................................71
5.3.2.2 Cách thức thực hiện ................................................................................72
5.3.2.3 Thời gian thực hiện .................................................................................74
Kết Luận:................................................................................................................75
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BGĐ
Ban Giám Đốc
BCBP
Báo cáo bộ phận
BCH
Trung tâm Viettel Quận Bình Chánh
BTH
Trung tâm Viettel Quận Bình Thạnh
BTN
Trung tâm Viettel Quận Bình Tân
CCI
Trung tâm Viettel Huyện Củ Chi
CGO
Trung tâm Viettel Huyện Cần Giờ
ĐPBP
Định phí bộ phận
ĐPC
Định phí chung
FTTH
Là dịch vụ truy cập Internet Viettel tốc độ cao thông qua mạng
cáp quang FTTH
GVP
Trung tâm Viettel Quận Gò Vấp
HMN
Trung tâm Viettel Huyện Hóc Môn
KTQT
KH
Kế toán quản trị
khách hàng
KTTC
Kế toán tài chính
KCN
Khu Công nghiệp
NBE
Trung tâm Viettel Huyện Nhà Bè
PNN
Trung tâm Viettel Quận Phú Nhuận
Q01
Trung tâm Viettel Quận 1
Q02
Trung tâm Viettel Quận 2
Q03
Trung tâm Viettel Quận 3
Q04
Trung tâm Viettel Quận 4
Q05
Trung tâm Viettel Quận 5
Q06
Trung tâm Viettel Quận 6
Q07
Trung tâm Viettel Quận 7
Q08
Trung tâm Viettel Quận 8
Q09
Trung tâm Viettel Quận 9
Q10
Trung tâm Viettel Quận 10
Q11
Trung tâm Viettel Quận 11
Q12
Trung tâm Viettel Quận 12
SDBP
Số dư bộ phận
SDĐP
Số dư đảm phí
TP. HCM
Thành Phố Hồ Chí Minh
TTVT
Trung tâm viễn thông
TBH
Trung tâm Viettel Quận Tân Bình
TPU
Trung tâm Viettel Quận Tân Phú
TDC
Trung tâm Viettel Quận Thủ Đức
VTT
Viettel Telecom
Viettel TP. HCM
Từ viết tắt
Viettel Thành Phố Hồ Chí Minh
Cụm từ tiếng anh
Cụm từ tiếng việt
Asymmetric Digital
Công nghệ băng rộng mới cho phép
Subscriber Line
truy nhập Internet tốc độ cao
BTS
Base Transceiver Station
Là trạm thu phát sóng di động
FTTH
Fiber to the home
Internet cáp quang
PSTN
Public SwitchedTelephone
Mạng điện thoại cố định (để bàn) có
ADSL
Network
VOIP
Voice over Internet
dây dẫn
Là công nghệ truyền tín hiệu
Protocol
Third – generation
3G/4G
technology/ fourth generation
Dịch vụ di động 3G/4G
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1 Doanh thu theo dịch vụ năm 2018 các TTVT quận 1 đến quận 6......25
Bảng 3.2 Doanh thu theo dịch vụ năm 2018 các TTVT quận 9 đến quận 12.....26
Bảng 3.3 Doanh thu theo dịch vụ năm 2018 các TTVT huyện Bình Chánh, Cần
Giờ, Củ Chi, Hóc Môn, Nhà Bè và quận Bình Tân................................................27
Bảng 3.4 Doanh thu theo dịch vụ năm 2018 các TTVT Quận Bình Thạnh, Gò
Vấp, Phú Nhuận, Tân Bình, Tân Phú và Thủ Đức .................................................28
Bảng 3.5 Chi phí theo khoản mục năm 2018 các TTVT quận 1 đến quận 6......30
Bảng 3.6 Chi phí theo khoản mục năm 2018 các TTVT quận 9 đến quận 12....31
Bảng 3.7 Chi phí theo khoản mục năm 2018 các TTVT huyện Bình Chánh, Cần
Giờ, Củ Chi, Hóc Môn, Nhà Bè và quận Bình Tân................................................32
Bảng 3.8 Chi phí theo khoản mục năm 2018 các TTVT Quận Bình Thạnh, Gò
Vấp, Phú Nhuận, Tân Bình, Tân Phú và Thủ Đức .................................................33
Bảng 3.9 Bảng báo cáo kết quả kinh doanh năm 2018 các TTVT quận 1 đến
quận ........................................................................................................................34
Bảng 3.10 Bảng báo cáo kết quả kinh doanh năm 2018 các TTVT quận 9 đến
quận 12....................................................................................................................34
Bảng 3.11 Bảng báo cáo kết quả kinh doanh năm 2018 các TTVT huyện Bình
Chánh, Cần Giờ, Củ Chi, Hóc Môn, Nhà Bè và quận Bình Tân ............................34
Bảng 3.12 Bảng báo cáo kết quả kinh doanh năm 2018 các TTVT Quận Bình
Thạnh, Gò Vấp, Phú Nhuận, Tân Bình, Tân Phú và Thủ Đức ...............................35
Bảng 3.13 Bảng tồng hợp doanh thu các dịch vụ tại Chi nhánh Viettel TP. Hồ
Chí Minh năm 2018 ...............................................................................................36
Bảng 3.14 Bảng tồng hợp chi phí theo khoản mục chi phí tại Chi nhánh Viettel
TP. HCM năm 2018 ...............................................................................................37
Bảng 3.15 Bảng tồng hợp BCKQKD tại Chi nhánh Viettel TP. HCM năm 2018
................................................................................................................................38
Bảng 4.1, 4.2, 4.3 và 4.4 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 24 bộ phận
TTVT quận/ huyện năm 2018........................................................................... 46-49
Bảng 4.5 Tổng hợp báo cáo bộ phận của chi nhánh Viettel TP. Hồ Chí Minh như
sau: Bảng (4.1) + bảng(4.2) + bảng (4.3) + bảng (4.4)..........................................50
Bảng 4.6 Tỷ lệ số dư đảm phí .............................................................................52
Bảng 4.7 Số dư bộ phận ......................................................................................55
Bảng 4.8 Tỷ lệ số dư bộ phận có thể kiểm soát .................................................61
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Sơ đồ tổ chức Viettel Hồ Chí Minh .........................................................8
Hình 4.1 Sơ đồ báo cáo bộ phận minh họa...........................................................44
TÓM TẮT
Báo cáo bộ phận là một trong các báo cáo quan trọng trong các công ty, doanh
nghiệp nhằm giúp cho việc cung cấp thông tin cho nhà quản trị đánh giá được sự đầu tư
các nguồn lực của công ty cho các bộ phận, đồng thời cũng đánh giá thành quả quản lý
của các nhà trị bộ phận, mặc dù vậy các doanh nghiệp chưa quan tâm đúng mức cho báo
cáo này. Các doanh nghiệp Viễn Thông Việt Nam cũng không nằm ngoài trường hợp
này, sự mờ nhạt của báo cáo bộ phận đã ảnh hưởng không nhỏ đến thành quả quản trị
của doanh nghiệp và thành quả kinh doanh của doanh nghiệp Viễn Thông. Để nâng cao
thành quả quản trị doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp viễn thông Việt Nam có thể cạnh
tranh với các doanh nghiệp nước ngoài, các nhà quản trị cần phải được trang bị các kiến
thức quản trị hiện đại ngang tầm quốc tế cùng với sự hỗ trợ hữu hiệu của hệ thống báo
cáo quản trị nói chung, xuất phát từ lý do này, vận dụng báo cáo bộ phận để đánh giá
thành quả hoạt động tại Viettel TP. Hồ Chí Minh – Chi Nhánh Tập Đoàn Công Nghiệp –
Viễn Thông Quân Đội nói riêng.
Qua nghiên cứu lý thuyết báo cáo bộ phận(MaGarrison, Noreen và Brewer, 2014
và Kim Langfield, David Smith, Paul Andon, Ronald Hilton & Helen Thorne, 2018).
Báo cáo bộ phận phận mang lại lợi ích cho việc phân tích, đánh giá bộ phận nhằm đánh
giá thành quả hoạt động của bộ phận, cũng như việc đưa ra quyết định quản trị cho nhà
quản lý bộ phận đó. Từ đó vận dụng báo cáo bộ phận tại Chi nhánh Viettel TP. Hồ Chí
Minh, nhằm giải quyết giải quyết vấn đề đã và đang tồn tại, tại đơn vị một cách hợp lý
nhất.
Từ khóa: Đánh giá thành quả của các bộ phận và thành quả quản lý của nhà quản
lý của các bộ phận, Viettel Thành Phố Hồ Chí Minh.
ABSTRACT
The Segmented report is one of the important reports in companies and
businesses to help provide information for administrators to evaluate the investment of
company resources for the Segmented, and at the same time. It also assesses the
management performance of Segmented leaders, though businesses have not paid
adequate attention to this report. Telecommunications businesses in Vietnam are not
out of this case. The faintness of the Segmented report has greatly affected the
corporate governance and business performance of Telecommunications businesses, In
order to improve corporate governance results, so that Vietnamese telecom enterprises
can compete with foreign enterprises, the managers need to be equipped with modern
management knowledge at the same international level. The effective support of the
management reporting system in general, stemming from this reason. applies the
Segmented report to evaluate the performance of Viettel TP. Ho Chi Minh - Branch of
Group Military Industry - Telecommunications in particular.
Through a theoretical study of parts of Garrison, Noreen and Brewer, 2014 and
Kim Langfield, David Smith, Paul Andon, Ronald Hilton & Helen Thorne, 2018. The
Segmented income statement benefits the division analysis and evaluation to measure
the Segmented performance, as well as making management decisions for the
Segmented manager. From there apply the Segmented report to Viettel Branch TP. Ho
Chi Minh, in order to solve problems that exist and exist at the unit in the most
reasonable way.
Keywords: Evaluating units and managers, Viettel Ho Chi Minh.
1
LỜI MỞ ĐẦU
1.
Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh hiện nay toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế vừa là cơ hội để
phát triển kinh tế của quốc gia nhưng cũng ẩn chứa nhiều thách thức đối với mọi nền
kinh tế, đặc biệt là ở những quốc gia đã và đang ngày một phát triển. Trong mỗi ngành,
mỗi lĩnh vực kinh tế nói chung và với ngành viễn thông Việt Nam nói riêng, ngành viễn
thông vừa là một ngành kinh tế mũi nhọn, vừa là một ngành hạ tầng đồng thời góp phần
đảm bảo an ninh quốc phòng và trật tự xã hội, đảm bảo thông tin liên lạc, vừa nâng cao
dân trí người dân, vì vậy lại càng đòi hỏi cần một sự phát triển để phù hợp với tình hình
mới cho hiện nay và trong tương lai. Qua quá trình phát triển cho đến nay ngành viễn
thông đã đạt cả về di động, cố định và đường truyền internet với tốt độ cao, cơ chế pháp
lý ngành viễn thông ngày một hoàn thiện. Bên cạnh đó, ngành viễn thông còn một số
điểm vẫn còn phải cố gắng hoàn thiện hơn như: nâng cao chất lượng đội ngũ nhân lực
cho ngành và đồng thời đầu tư nghiên cứu phát triển công nghệ.
Đứng trước những cơ hội và thách thức, các doanh nghiệp trong lĩnh vực viễn
thông cần chuẩn bị cho mình các điều kiện cần thiết, tiên tiến, hiện đại để tham gia vào
cuộc cạnh tranh công bằng với các doanh nghiệp trong nước và nước ngoài.
Do đó công tác kế toán, kế toán quản trị chi phí, công tác theo dõi và báo bộ phận
là nguồn cung cấp thông tin quan trọng cho nhà quản trị doanh nghiệp cần phải được
hoàn thiện nhanh, thông tin chính xác, kịp thời để hỗ trợ cho các nhà quản trị trong cuộc
cạnh tranh khốc liệt này. Báo cáo bộ phận là nhằm cung cấp thông tin kế toán quản trị
cho nhà quản lý bộ phận đó đưa ra những quyết định kịp thời, phù hợp cho bộ phận đó
có nên tiếp tục mở rộng hay thu hẹp đầu tư, bên cạnh đó nhà quản trị cấp cao cũng có
những giải pháp phù hợp để mục đích là đạt mục tiêu chung cho toàn đơn vị.
Viettel Thành Phố Hồ Chí Minh(Viettel TP. HCM) ra đời với chức năng cung
cấp các dịch vụ viễn thông, dịch vụ truyền dẫn, dịch vụ truyền hình số liệu, dịch vụ
2
chứng thư điện tử... cho các doanh nghiệp, cá nhân trong khu vực Hồ Chí Minh. Trước
những yêu cầu về giá cả, chất lượng từ khách hàng và sức ép cạnh tranh từ các đối thủ,
Ban Giám đốc Viettel TP. HCM đã đặt ra những yêu cầu rất cao đối với thông tin kế
toán quản trị, đặc biệt là những thông tin về doanh thu và chi phí của từng bộ phận trung
tâm Viettel (TTVT) quận, huyện để đưa ra những quyết định phù hợp với tình hình kinh
doanh thực tế tại TTVT quận, huyện của chi nhánh Viettel TP. HCM.
Tuy nhiên, thực tế cho thấy chi nhánh Viettel TP. HCM đang áp dụng hệ thống
kế toán chi phí thông thường và các khoản doanh thu và chi phí được tập hợp tại chi
nhánh Viettel TP. HCM, hiện tại chưa lập báo cáo bộ phận theo hình thức số dư đảm phí
cho từng TTVT quận, huyện(Bảng 3.15.). Vì vậy hiện tại chưa đánh giá kết quả kinh
doanh từng TTVT Viettel quận, huyện một cách hợp lý. Từ đó dẫn đến việc cung cấp
thông tin kế toán quản trị từng TTVT của chi nhánh Viettel TP. HCM chưa đảm bảo
đúng và chính xác và điều này dẫn đến khó khăn cho việc ra quyết định, chiến lược của
ban quản trị chi nhánh Viettel TP. HCM một cách đúng đắn và chính xác. Vì vậy việc
thực hiện báo cáo bộ phận tại Viettel TP. HCM nhằm đánh giá thành quả hoạt động của
các bộ phận tại Viettel TP. HCM hiện nay mang tính cấp thiết, giúp cho nhà quản trị cấp
chi nhánh đánh giá chính xác thành quả hoạt động cũng như thành quả quản lý của nhà
quản lý bộ phận, đồng thời đưa ra giải pháp kịp thời, phù hợp cho các bộ phận TTVT và
hướng đến vì mục tiêu chung của đơn vị.
Qua tìm hiểu báo cáo bộ phận(BCBP) cho thấy, bộ phận và BCBP của Garrison,
Noreen và Brewer, 2014 và Kim Langfield, David Smith, Paul Andon, Ronald Hilton
và Helen Thorne, 2018 có thể được xem là một trong những cơ sở lý thuyết nhằm giải
quyết cho những vấn đề trên. Từ đó, tác giả quyết định chọn đề tài “Vận dụng báo cáo
bộ phận để đánh giá thành quả hoạt động của các bộ phận tại Viettel TP. Hồ Chí Minh –
Chi Nhánh Tập Đoàn Công Nghiệp – Viễn Thông Quân Đội” làm đề tài nghiên cứu của
mình.
3
2.
Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là nhằm vận dụng BCBP theo hình thức số dư
đảm phí tại Viettel TP. HCM, thông qua số dư đảm phí, số dư bộ phận và số dư bộ
phận có thể kiểm soát được, nhằm giúp nhà quản trị chi nhánh Viettel TP. HCM đánh
giá thành quả hoạt động và thành quả quản lý của các bộ phận TTVT quận, huyện,
đồng thời đưa ra những quyết định kịp thời, phù hợp cho bộ phận đó có nên tiếp tục mở
rộng hay thu hẹp đầu tư, bên cạnh đó nhà quản trị cấp cao cũng có những giải pháp phù
hợp để mục đích là đạt mục tiêu chung cho toàn đơn vị.
3.
Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là 24 trung tâm Viettel quận, huyện, thực hiện báo
cáo bộ phận theo hình thức số dư đảm phí sẽ cung cấp thông tin kế toán quản trị
từng TTVT của Viettel TP. HCM đảm bảo đúng và chính xác và điều này dẫn
đến thuận lợi cho việc ra quyết định, chiến lược của ban quản trị chi nhánh Viettel
TP. HCM một cách đúng đắn và chính xác.
4.
Phạm vi nghiên cứu:
Thực hiện nghiên cứu tại chi nhánh Viettel TP. HCM bao gồm: Ban lãnh
đạo, phòng ban chi nhánh và cùng với 24 trung tâm Viettel quận, huyện.
Dữ liệu báo cáo của đơn vị năm gần nhất là năm 2018.
Thời gian thực hiện nghiên cứu từ ngày 15/12/2018 đến 31/10/2019.
5.
Phương pháp nghiên cứu:
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, luận văn sử dụng phương pháp nghiên
cứu định tính.
Phỏng vấn trực tiếp các trưởng phòng ban chức năng liên quan, nhân
viên và các bộ phận liên quan đến hoạt động phát sinh chi phí tại đơn vị.
- Xem thêm -