Lời mở đầu
Kinh doanh thương mại là nhịp cầu nối liền giữa sản xuất và tiêu dùng lợi nhuận, và
việc sử dụng nguồn vốn là khâu quan trọng nhất và cũng là khâu đầu tiên của quá
trình kinh doanh, qua đó việc sử dụng vốn mới thực hiện được khâu sản xuất, doanh
nghiệp tự khẳng định được vị trí của mình trong cuộc cạnh tranh gay gắt trên thị
trường. Sử dụng nguồn vốn có hiệu quả thì sẽ trở thành nguồn động lực thúc đẩy
kinh doanh phát triển, cải thiện kỹ thuật, cải tiến công tác tối đa hoá lợi nhuận. Để
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đạt hiệu quả, các doanh nghiệp phải tìm ra
những biện pháp quản lý, điều hành và sử dụng nguồn vốn một cách hợp lý nhất.
Qua thời gian kiến tập tại Công ty Công nghệ phẩm Đà Nẵng kết hợp kếin thức đã
học ở trường, nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán sử dụng nguồn
vốn cùng với sự mong muốn học hỏi của bản thân cũng như mong mỏi được góp ý
kiến của mình tìm ra biện pháp nhằm nâng cao quá trình kinh doanh sử dụng vốn để
cung cấp kịp thời đầy đủ thông tin về việc nhu cầu sử dụng vốn cố định cho nhà
quản lý xem xét, ra quyết định kinh doanh. Vì vậy em quyết định chọn đề tài :
"Phân tích nhu cầu sử dụng vốn cố định tại Công ty Công nghệ phẩm Đà Nẵng"
Vì thời gian kiến tập có hạn, nhận thức còn mang tính lý thuyết, sự hiểu biết cho sự
hoàn thiện trước thực tế nên chuyên đề không tránh khỏi những thiếu sót. Kính
mong thầy cô giáo, các cô chú, anh chị phòng kế toán Công ty góp ý phê bình để
chuyên đề hoàn thiện hơn.
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ NHU CẦU SỬ DỤNG VCĐ TRONG DOANH
NGHIỆP
I . Ý NGHĨA VÀ NHIỆM VỤ CỦA PHĐN TÍCH NHU CẦU SỬ DỤNG VCĐ .
1.1
Ý nghĩa :
-
Quyết định tớI năng lực sản xuất
-
sử dụng vcđ thường gắn liền vớI hoạt động đầu tư dăi hạn
-
thu hồI vốn chậm
-
dể gặp rủI ro
1.2 Nhiệm vụ :
-
tăng năng lực sản xuất
-
thu hồI vốn nhanh
II . Phđn tích tình hình sử dụng VCĐ .
1.1
TSCĐ của doanh nghiệp & VCĐ của doang nghiệp:
a.
TSCĐ của doanh nghiệp : lă những tư liệu lao động chủ yếu mă đặc điểm
của chúng lă tham gia văo nhiều chu khỳ sản xuất kinh doanh , trong quâ trình đó
giâ trị của TSCĐ không bị tiíu hao hoăn toăn trong lần sử dụng đầu tiín mă nó được
chuyển dịch dần văo giâ trị của sản phẩm
b.
VCĐ của doanh nghiệp : lă số vốn đầu tư ứng trước để mua sắm , xđy dựng
hay lắp đặt câc TSCĐ hữu hình vă vô hình .
1.2
Phđn loạI TSCĐ của doanh nghiệp :
a.
Phđn loạI TSCĐ theo hình thâi biểu hiện :
-
TSCĐ hữu hình ( tăi sản có hình thâi vật chất cụ thể : mây móc )
TSCĐ vô hình : lă những TS không có hình thâi vật chất cụ thể mă thường lă những
chi phí đầu tư cho sản xuất kinh doanh : lợI thế thương mạI , bằng phât minh sâng
chế .
b.
Phđn loạI TSCĐ theo mục đích sử dụng :
-
TSCĐ dùng cho mục đích kinh doanh
-
TSCĐ dùng cho mục đích phúc lợI , sự nghiệp , an ninh , quốc phòng .
-
TSCĐ bảo quản hộ , giữ hộ , cất giữ hộ Nhă nước .
c.
Phđn loạI TSCĐ theo công dụng kinh tế :
-
Nhă cửa , vật kiến trúc
-
Mây móc , thiết bị
-
Phương tiện vận tảI , thiết bị truyền dẫn .
-
Vườn cđy lđu năm , súc vật lăm viẹc hoặc cho sản phẩm
-
Câc loạI TSCĐ khâc
d.
Phđn loạI TSCĐ theo tình hình sử dụng :
-
TSCĐ đang sử dụng
-
TSCĐ chưa cần dùng
-
TSCĐ không cần dùng chờ thanh lý
-
TSCĐ đang sử dụng
-
TSCĐ chưa cần dùng
-
TSCĐ không cần dùng chờ thanh lý
1.3 VCĐ vă câc đặc điểm luđn chuyển :
a. VCĐ : lă số vốn đầu tư ứng trước để mua sắm , xđy dựng câc TSCĐ nín qui mô
cuả VCĐ nhiều hay ít sẽ quyết định qui mô của TSCĐ , ảnh hưởng rất lớn đến trìng
độ trang bị kỹ thuật vă công nghệ , năng lực của doanh nghiệp
b.
Đặc điểm luđn chuyển:
-
VCĐ tham gia nhiều chu kì sx sản phẩm
-
VCĐ được luđn chuyển dần dần từng bước trong câc chu kỳ sx
-
Sau nhiều chu kỳ sx VCĐ mới hoăn thănh một vòng luđn chuyển
III khấu hao TSCĐ :
1.1
Hao mòn TSCĐ :
a.
hao mon TSCĐ hữu hình : Đó lă HM về vật chất lăm giảm giâ trị vă giâ trị
sử dụng của TSCĐ
•
Nguyín nhđn :
-
do TSCĐ tham gia văo hoạt động SX kinh doanh mức độ HM phụ thuộc văo
thời gian sử dụng vă cường độ sử dung của TSCĐ
-
Do tâc động của câc yếu tố tự nhiín mức độ HM phụ thuộc văo công tâc bảo
quản của người sử dung
chỉ xảy ra đối với TSCĐ HH
b.
HMTSCĐ vô hình : Lă sự suy giảm thuần tuý giâ trị của TSCĐ
•
Nguyín nhđn :
-
Do năng suất lao động XH tăng lín lăm cho giâ thănh sản phẩm giảm dẫn
đến giâ bân giảm
-
Do sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật
-
Do kết thúc chu kì sống của sản phẩm
+ HMVH loai 1:Lă TSCĐ bị giảm giâ trị trao đổi do đê có những TSCĐ như cũ
song giâ mua lại rẽ hơn
V1 : Tỷ lệ HMVH loại 1
Gđ : Giâ mua ban đầu
Gh : Giâ mua hiện tại
Hao mòn vô hình loạI 2: Do có những TSCĐ mớI tuy vớI giâ trị như cũ nhưng lạI
hoăn thiện hơn về mặt kỹ thuật
V2 : tỷ lệ HMVH laọI 2
Gk : giâ trị TSCĐ cũ không chuyển dịch được văo giâ trị sp
Gđ : giâ mua ban đầu
Hao mòn vô hình loạI 3 : Do chấm dứt chu kỳ sống của sp , tất yếu dẫn đến
những tscđ sử dung để chế tạo câc sp đó cũng bị lạc hậu , mất tâc dụng .
Khấu hao TSCĐ vă câc phương phâp tính toân TSCĐ :
1.2
Khâi niệm : lă 1 phương thức thu hồI VCĐ bằng câch tính giâ trị hao mòn
a.
của TSCĐ văo chi phí sản xuất vă cấu thănh trong giâ thănh sp của doanh nghiệp
dướI hình thức tiền tệ gọI lă tiền khấu hao khi sp hăng hoâ được tiíu thụ thì số tiền
khấu hao năy được trích lạI vă tích luỹ thănh quĩ khấu hao .
Phương phâp khấu hao TSCĐ trong doanh nghiẹp :
b.
+
Phương phâp khấu hao bình quđn : ( pp đường thẳng)
KH : lă mức trích khấu hao trung bình hăng năm TSCĐ
NG : lă nguyín giâ của TSCĐ
Nsd : lă thờI gian sử dụng
Ngoăi ra nếu TSCĐ có nguyín giâ thay đổI , thờI gian sử dụng thay đổI thì công
thức
+ Phương phâp khấu hao theo số dư giảm đần :
NGo : nguyín giâ của TSCĐ
NGn : giâ trị còn lạI của TSCĐ ở cuốI năm n
Tk : tỷ lệ khấu hao hăng năm
n : thờI diểm năm tính khấu hao
+ Phương phâp khấu hao tổng số :
KH : số tiền khấu hao ở năm năo đó
n : thờI điểm cần tính khấu hao
NGo:nguyín giâ của TSCĐ
N: số năm sử dụng TSCĐ
NGst: giâ trị sa thảI của TSCĐ khi hết thờI hạn phục vụ
+ Phương phâp khấu hao giảm dần kết hợp vớI khấu hao bình quđn :
AC: PP kh giảm dần kết hợp vớI kh bình quđn
AB : pp kh giảm dần
BC : pp kh bình quđn
1.3
Lập kế hoạch khấu hao TSCĐ vă quản lý sử dụng quĩ khấu hao TSCĐ của
doanh nghiệp :
-
Xâc định phạm vi TSCĐ phải tính khấu hao vă tổng nguyín giâ TSCĐ phải
tính khấu hao đầu kì kế hoạch .
-
Xâc định giâ trị TSCĐ bình quđn tăng , giảm trong kỳ kế hoạch vă nguyín
giâ bình quđn TSCĐ phải trích khấu hao trong kỳ .
Sau đó xâc định tổng giâ trị TSCĐ phải khấu hao bình quđn năm kế hoạch :
NGbq = NGđk + NGt - NGg
Từ đó ta tính được số tiền khấu hao hăng năm kế hoạch :
KH = NGbq * Tk
NGbqt : nguyín giâ bình quđn tăng của TSCĐ
NGbqg: nguyín giâ bình quđn giảm
t: Số thâng sử dụng TSCĐ
NGđk: Tổng giâ trị TSCĐ phải tính khấu hao đầu kỳ kể hoạch
III. QUẢN TRỊ VĂ NĐNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VCĐ CỦA DOANH
NGHIỆP
1.1
Nội dung quản trị VCĐ:
a.
khai thâc vă tạo lập nguồn VCĐ của doanh nghiệp
-
Quy mô vă khả năng sử dụng quĩ đầu tư phât triển
-
khả năng ký kết câc hợp đồng liín doanh với câc doanh nghiệp khâc để huy
động nguồn vốn góp liín doanh
-
khả năng huy động vốn vay dăi hạn từ câc ngđn hăng thương mại
-
câc dự ân đầu TSCĐ tiền khả thi vă khả thi đê được cấp có thẩm quyền phí
duyệt
b. Bảo toăn vă nđng cao hiệu quả sd VCĐ :
-
Thông thương có 3 phương phâp đânh giâ chủ yế
c.
Phđn cấp quản lý VCĐ :
•
theo quy chế tăi chính hiện hănh câc doanh nghiệp nhă nước được quyền
-
chủ động trong sử dụng vốn
-
chủ động thay đổI cơ cấu TS
-
D.n cũng được quyền
1.2. Hệ thống chỉ tiíu hiệu suất sử dụng VCĐ
•
Thuộc câc chỉ tiíu tổng hợp có :
-
chỉ tiíu hiệu suất sử dụng VCĐ
-
chỉ tiíu hăm lượng VCĐ
-
chỉ tiíu tỷ suất lợI nhuận VCĐ
CHƯƠNG 2 PHẦN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG
TY CÔNG NGHỆ PHẨM DĂ NẴNG
I. Địa điểm hoạt động kinh doanh vă tổ chức bộ mây quản lý tạI công ty công nghệ
phẩm ĐN
2. 1 Quâ trình hình thănh phât triển vă tổ chức bộ mây quản lý tạI công ty công
nghệ phẩm ĐN :
a.
Quâ trình hình thănh vă phât triền :
Công ty công nghệ phẩm ĐN được thănh lập văo ngăy miền nam hoăn toăn giảI
phóng theo quyết định số 38/QĐ - UB ngăy 10-11-1975 của UBND CM Quảng
nam - ĐN dướI sự chỉ đạo trực tiếp của công ty thương mạI (nay lă sở thương mạI
ĐN ) hoạt động theo cơ chế tập trung bao cấp .
Sau một thờI gian hoạt động, công ty tâch thănh 2 công ty: Công ty Bâch Hoâ VảI
SợI QN-ĐN vă Công ty Gia Công Mua QN-ĐN, ngăy 20-3-1998 UBND Tỉnh QNĐN ra quyết định số 526/QĐ-UB hợp nhất thănh công ty công nghệ phẩm. Công ty
được bộ Thương mạI vă UBND tỉnh QN-ĐN quyết định thănh lập doanh nghiệp
nhă nước theo quy định số 2900/QĐ ngăy 9-10-1992 vă được trọng tăi kinh tế QN ĐN cấp dăng kí kinh doanh số 103618 ngăy 20-11-1992 .
Công ty CNPĐN lă doanh nghiệp nhă nước có trụ sở tạI 57 lí duẩn -ĐN ,
được chọn thi điểm trao quyền sử dụng vă trâch nhiẹm bảo hoă vốn sản xuất kinh
doanh theo chỉ thị số 361/CT ngăy 01-9-1990 của chủ tịch hộI đồng bộ trưởng theo
QĐ cuă UBND tỉnh QN-ĐN số 2266/QĐ-UB ngăy 11-12-1991.
Trải qua 28 năm hình thănh vă phât triển trong linh vực thương mạI , cong ty
CNP hiện nay lă một doanh nghiệp có tầm vóc trín thị trường luôn hoan thănh nghĩa
vụ vớI nhă nước tích luỹ bổ sung nguồn vốn được Bộ thương mạI , UBND vă sở
thương mạI tặng cờ thi đua xuất sắc vă nhiều bằng khen qua câc năm .
Công ty thực hiện chế độ hạch toân độc lập , tự chủ về tăi chính , có tư câch
phâp nhđn ,mở tăi khoản tạI NH nhă nước vă câc NHTM . Công ty được vay vốn
tạI NH trong nước , được tổ chức bộ mây quản lý,mạng lướI kinh doanh,bố trí vă sử
dụng hợp lí âp dụng câc hình thức trả lương theo đúng qui định của Bộ thương mạI
vă nhă nước .
Công ty chịu sự thanh tra , kiểm tra của câc cơ quan nhă nước có thẩm quyền
vă được tố tụng khiếu nạI cơ quan phâp luật nhă nước đốI vớI câc tổ chức câ nhđn
vi phạm hợp đồng .
Trong quâ trình hoạt động kinh doanh , công ty CNPĐN đê bảo tồn vă tăng
trưởng được nguồn vốn đến nay .
Tổng vốn của công ty lă :6.321.835.714đ
-
vốn NS cấp :4.051.234.956đ
-
vốn tự bổ sung : 2.261.591.758đ
b. chức năng vă nhiệm vụ của công ty CNPĐN :
•
chức năng :
Công ty lă một doanh nghiệp thương mạI có địa băn hoạt động rộng chuyín cung
cấp câc mặt hăng , câc loạI NVL ,hăng tiều dùng cho nhđn dđn thông qua câc hệ
thống cửa hăng vă chi nhânh của công ty ở trong vă ngoăi thănh phố . Tổ chức khai
thâc tiếp nhận câc nguồn hăng từ câc tổ chức sản xuất gia công phảI liín doanh liín
kết vớI câc đốI tâc trong vă ngoăi nước về câc mặt hăng thực phẩm công nghệ , vật
liệu xđy dựng , phương tiện đi laỊ tham gia hoạt động kd dv du lịch .
Tạm nhập ,tâi xuất vă chuyển khấu hăng hoâ ,kinh doanh hăng tiíu dùng vă
lương thực thực phẩm để góp phần đâp ứng nhu cầu tiíu thụ vă công ăn việc lăm
cho nhđn dđn
Nhận lăm đạI lí cho câc hêng trong nước vă ngoăi nước về mặt hăng thuộc
diện kinh doanh của ct như :xe mây , điện mây ,vật liệu xđy dưng , bânh kinh đô …
VớI những chức năng trín công ty hoạt động trín cơ sở bảo tồn vă sử dụng
vốn có hiệu quả , thực hiện chế độ kế toân hoạch toân theo qui định của bộ TC vă
công ty chỉ đạo câc đơn vị trực thuộc hoạt động trong khuôn khổ của phâp luật nhă
nước qui định .
•
Nhiệm vụ :
Bảo tồn ă phât triển nguồn vốn NS cấp , kinh doanh theo đúng nghănh nghề qui
định trong giấy phĩp KD ,sử dụng vốn tiết kiệm .Kinh doanh phảI tự bù đắp được
chi phí ,tự trang trêi vốn .
Hoăn thănh câc nhiệm vụ TC đê đặt ra nhằm góp phần thực hiện câc
chỉ tiíu kt-xh
-
Duy trì vă ổn định hoạt động vă kinh doanh để đảm bảo đờI sống cho ngườI
lao động .
-
Nghiím chỉnh chấp hănh câc chính sâch ,chế độ phâp luật của nhă nước , đăo
tạo cân bộ công nhđn viín ,thực hiện phđn phốI theo lao động vă công bằng xê hộI
,nđng cao trình độ văn hoâ vă nghiệp vụ cho toăn thể cân bộ công nhđn viín trong
toăn công ty để đâp ứng nhu cầu trong cơ chế kinh doanh đầy khắc nghiệt hiện nay .
-
Công ty luôn mở rộng kinh doanh ,liín kết vớI câc đốI tâc nước ngoăi cũng
như trong nước , phât huy vai tro chủ đạo của nền kinh tế quốc doanh , góp phần
tích cực tổ chức nền sản xuất xê hội.
2.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty Công nghệ phẩm Đă Nẵng :
2.2.1. Đặc điểm tổ chức mạng lưới của công ty:
Công ty Công nghệ phẩm có mạng lưới kinh doanh rộng, có chi nhânh tại Hă Nội,
TP Hồ Chí Minh, Tam Kỳ, Quảng Ngêi. Công ty luôn thay đổi nđng cấp sắp xếp
mạng lưới kinh doanh nhằm đâp ứng nhu cầu của từng thời điểm như: cải tạo nhă
kho, khâch sạn dịch vụ, tổ chức nhiều điểm bân hăng trong thănh phố Đă Nẵng vă
tỉnh Quảng Nam. Ngòai ra công ty còn liín doanh với tập đoăn MULPHA
(MALAYSIA) xđy dựng khâch sạn INDOCHINA tiíu chuẩn ba sao.
Mạng lưới công ty bao phủ trín cả nước, chú trọng cả thị trường nông thôn, miền
núi. Hệ thống mạng lưới bao gồm:
Tín cơ sở kinh doanh: Văn Phòng công ty
Địa chỉ
: 57 Lí Duẩn - Đă Nẵng
Có 6 trung tđm trín địa băn Đă Nẵng.
Có 4 chi nhânh tại Hă Nội, TP Hồ Chí Minh, Tam Kỳ, Quảng Nam.
Hệ thống câc cửa hăng tại TP Đă Nẵng.
2.2.2. Đặc điểm mặt hăng kinh doanh:
Vì mặt hăng kinh doanh chính của công ty lă xi măng, phđn bón, xe mây... Đặc
điểm của những mặt hăng năy lă rất kỵ ẫm. Trong điều kiện thời tiết thất thường tại
Đă Nẵng, lũ lụt hầu như năm năo cũng có nín công tâc bảo quản hăng hóa cần được
coi trọng, nhất lă độ cao, độ khô râo của câc nhă kho cần phải được theo dõi chặt
chẽ.
II. PHĐN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VCĐ CỦA CÔNG TY:
2.1. Trình tự câc phương phâp phđn tích diễn biến nguồn vốn vă sử dụng vốn:
Bước 1: Xâc định diễn bẻen thay đổi nguồn vốn vă sử dụng vốn được thực hiện như
sau:
+ Lập bảng kí diễn biến nguồn vốn vă sử dụng vốn bằng câch chuyển tòan bộ câc
khoản mục trín bảng cđn đối kế tóan thănh cột dọc.
+ Tính tóan sự thay đổi của từng khoản mục trín bảng cđn đối kế tóan vă phản ânh
văo cột sử dụng nguồn vốn hoặc nguồn vốn theo nguyín tắc sau:
- Sử dụng vốn tương ứng với tăng tăi sản hoặc giảm nguồn vốn.
- Diễn biến nguồn vốn sẽ tương ứng với tăng nguồn vốn hoặc giảm tăi sản.
Bước 2: Lập bảng phđn tích vă thực hiện việc phđn tích sử dụng vốn vă diễn biến
nguồn vốn trong kỳ.
Lập bảng phđn tích diễn biến nguồn vốn vă sử dụng vốn bằng câch sắp xếp câc
khoản liín quan đến việc sử dụng vốn vă câc khoản liín quan đến việc thay đổi
nguồn vốn thănh 2 phần như hình thức bảng cđn đối kế tóan.
Đânh giâ tổng quât số vốn trong kỳ sử dụng văo việc gì, vă tình hình huy động vốn
trong kỳ dẫn đến sự tăng, giảm tăi sản trong kỳ.
Khả năng luđn chuyển vốn nhanh, sinh lời có thể có khả năng rũi ro cao. Vốn lă vấn
đề trước tiín cho đầu tư, mở rộng phạm vi hoạt động . Vì vậy muốn quy mô kinh
doanh được mở rộng thì không những huy động từ câc khoản cũ có sẵn phât huy mă
còn phải tăng nguồn vốn chủ sở hữu, đó lă điều cần thiết.
Có thể nói hai khoản tiền vă TSCĐ lă những khoản để mang lạI lợI nhuận , thu hồI
vốn nhanh vă ít rủI ro ,khả năng sinh lờI cao hơn so vớI TSCĐ kịp cho sự đầu tư
mớI . Nhưng ở công ty hai khoản năy lạI giảm ,vấn đề năy nín xem xĩt , điều chỉnh
cho phù hợp để mở rộng phât triển của công ty .
Bước 3 : Định hướng cho việc sử dụng vốn vă huy động vốn cho kỳ tiếp theo như
sau : Từ sự phđn tích ở trín có thể thấy công ty nín tiếp tục huy động tốI đa nguồn
vốn bín trong , giảm căng nhiều lượng hăng căng nhiều căng tồn kho căng tốt , nín
tăng lượng vốn bằng tiền đảm bảo khả năng thanh toân của công ty , để tăng TSCĐ
, mở rộng phạm vi hoạt động . Đồng thờI giảm bớt những khoản vay ngắn hạn vă
nín co những khoản vay dăi hạn để phât triển qui mô kinh doanh của công ty.
2.2
Phđn tích tình hình sử dung VCĐ :
a.
phđn tích hiệu qua sử dụng VCĐ :
Để đânh giâ hiệu quả sử dụng VCĐ ngườI ta có thể dùng câc chỉ tiíu sau :
Định hướng cho việc sử dụng vốn vă huy động vốn cho kỳ tiếp theo
Công ty công nghệ phẩm có bảng cđn đốI kế toân như sau :
BẢNG CĐN ĐỐI KẾ TOÂN
Ngăy 31 thâng 12 năm 2003
khoản mục
Năm 2002
Năm 2003
I
TĂI SẢN
1
tiền
2
Hăng tồn kho 45.471.358.296,40 35.319.877.257
3
Câc khoản phảI thu 67.035.499.965,50 91.669.159.695,50
4
đầu tư tăi chính ngắn hạn 0
2.869.694.931
2.259.333.289
0
5
Tăi sản lưu động khâc
3.092.085.545
6
TSCĐ 2.828.749.383
2.576.197.783
Nguyín giâ
5.082.419.927
Hao mòn luỷ kế
6.048.085.471
5.094.882.969
(2.253.670.544) (2.518.685.186)
7
Chi sự nghiệp
8
Câc khoản đầu tư TC dăi hạn
1.749.600.000
9
Chi phí đầu tư XD dở dang 0
0
10
Câc khoản kí quĩ kí cược
162.393.160
0
0
0
1.749.600.000
tổng tăi sản 123.046.988.120,90 139.784.646.655,50
II
nguồn vốn
1
Vay ngắn hạn
2
nợ DH đến hạn trả 0
0
3
phảI trả cho ngườI bân
18.441.749.819
5.605.075.036
4
ngườI mua trả tiền trước
11.743.126.636
7.262.799.413
5
thuế vă câc khoản phảI nộp NN
6
phảI trả công nhđn viín
7
phảI trả câc đơn vị nộI bộ 0
8
Câc khoản phảI nộp khâc 5.087.485.949
9
nợ dăi hạn
0
10
Nợ khâc
382.000.000 406.890.000
11
nguồn vốn chủ sở hữu
tổng nguồn vốn
78.688.461.667
117.210.236.468
1.671.421.946
47.764.455
324.500.000 323.289.434
0
2.078.231.067
0
6.708.242.103,90
6.850.360.782,50
123.046.988.120,90 139.784.646.655,50
Dựa văo bảng số liệu cđn đối kế toân trín có thể tiến hănh phđn tích diển biến
nguồn vốn vă sử dụng nguồn vốn CĐ năm 2003 như sau :
Bảng 1 : Bảng kí diển biến nguồn vốn vă sử dụng vốn của công ty
Khoản mục 2002 2003 sử dụng vốn nguồn vốn
I
TS
1
Tiền 2.869.694.931
2
hăng tồn kho 45.471.358.296,4
2.259.333.289
(610.361.6 42)
35.319.877.257
(10.151.481.039,4)
3
câc k/ phải thu
67.035.499.965,5
4
Đtư TCNH
0
5
TSL Đ khâc 3.092.085.545
6.048.085.47 1
6
TSC Đ
2.576.197.783
a
NG
b
HM luỹ kế
7
Câc khoản đtư TCDH
8
câc khoản kí quĩ ,kí cược DH
0
Tổng NV
2.463.365.970
0
2.828.749.383
5.082.419.927
91.669.159.695,5
5.094.882.969
(2.253.670.544)
0
(252.551.600)
12.463.042
(2.518.685.186)
1.749.600.000
2.955.999.926
(265.014.642)
1.749.600.000
0
162.393.160 162.393.160
123.046.988.120,9 139.784.646.655,5
II
NV
1
Vay NH
2
nợ DH đến hạn trả 0
0
3
phải trả cho người bân
18.441.749.819
78.688.461.667
12.836.674.783
117.210.236.468
(38.521.774.801)
0
5.605.075.036
4
ng ười mua trả tiền trước
11.743.126.636
7.262.799.413
(5.519.672.777)
5
thuế vă câc khoản phải nộp NN
1.671.421.946
47.764.455
1.623.657.491
6
phải trả CNV 324.500.000 323.289.434
7
phải trả câc đơn vị nội bộ 0
8
Câc khoản phải nộp khâc 5.087.485.949
0
1.210.566
0
2.078.231.067
3.009.254.882
9
nợ khâc
10
nguồn vốn CSH
382.000.000 406.890.000 (24.890.000)
6.708.242.103,9
6.850.360.782,5
(142.118.678,6)
(1)
tổng nguồn vốn
123.046.988.120,9 139.784.646.655,5
38.472.115.480
(6.049.270.126)
(2)
(5)=(4)-(3)
(3)
(4)
(6)=(4)-(3)
Ghi ch ú :Gi â tr ị ( cột sd vốn) = Gtrị (2003) - Gtrị(2002)
Đóng ngoặc () ; lă số đm
Theo bảng trín có thể thấy :
Chính lệch sử dụng vốn năm 2003 giảm
so với năm 2002 với số tiền lă
38.614.234.158,6 đồng ,chính lệnh nguồn vốn năm 2003 cũng giam so với năm
2002 với số tiền lă (6.191.388.805) đồng
Dựa văo số liệu trín bảng cđn đối kế toân trín có bảng phđn tích diễn biến nguồn
vốn vă sử dụng vốn:
Bảng 2: bảng phđn tích nguồn vốn vă sử dụng vốn năm 2003 :
chỉ tiíu
số tiền tỷ trọng(%)
A
sử dụng vốn
1
Tăng câc khoản phải thu
2
Tăng TSLĐ khâc
2.955.999.926
3
Tăng nguyín giâ
12.463.042
4
Tăng câc khoản ký quỹ ký cược DH
162.393.160 0,33
5
Giảm vay NH
77,6
6
Giảm người mua trả tiền trước
5.519.672.777
7
Giảm nợ khâc
0,05
Tổng cộng
2.463.365.970
49.660.559.476
5,95
0,025
38.521.774.801
24.890.000
4,96
11,1
100,00
B
Diễn biến nguồn vốn
1
Giảm tiền
2
Giảm hăng tồn kho 10.151.481.039,4
3
Giảm TSCĐ 252.551.600 0,87
4
Giảm khấu hao TSCĐ
265.014.642 0,92
5
Giảm nguồn vốn CSH
142.118.678,6
6
Tăng phải trả cho người bân
7
Thuế vă câc khoản phải nộp NN 1.623.657.491
5,62
8
Tăng câc khoản phải nợ khâc
3.009.254.882
10,42
9
Tăng phải trả CNV 1.210.566
0.0041
Tổng cộng
100,00
610.361.642 2,11
28.892.325.324
35,14
0,49
12.836.674.783
44,43
Qua bảng trín có thể thấy:
Chính vì chính lệch sử dụng vốn năm 2003 giảm so với năm 2002(bảng 1) nín :
+ Quy mô sử dụng vốn của công ty năm 2003 đê tăng 49.660.559.476đồng so với
năm 2002.Trong đó,chủ yếu lă sử dụng vốn trả bớt nợ cho khoản vay ngắn hạn
38.521.774.801đồng chiếm 77,6%.Tổng số sử dụng vốn,tăng khoản phải
thu(2.463.365.970) đồng chiếm 4,96% ,tăng TSLĐ khâc(2.955.999.926) đồng
chiếm 5,95%,tăng NG (12.463.042) đồng chiếm 0,25%,sử dụng câc khoản ký quỹ
,ký cược với số tiền lă 162.393.160 đồng chiếm 0,33%,vă giảm nguươì mua trả tiền
trước số tiền lă 5.519.672.777 đồng chiếm 11,1%,vă công ty còn sử dụng vốn trả
bớt câc khoản phải trả phải giảm nợ khâc với số tiền lă 24.890.000 đồng chiếm
0,05%,vă giảm vay NH với số tiền 38.521.774.801 đồng chiếm 77.6 % .Tổng số sử
dụng vốn .
Như vậy ta thấy việc trả bớt nợ vay NH với số lượng tiền rất lớn chiếm 77.6
% trong tổng số sử dụng vốn sẽ gđy rất nhiều khó khăn cho công ty , công ty đê mất
đi một lượng tiền mặt trong lưu thông cũng như để đầu tư văo lĩnh vực mới .Hơn
nữa việc tăng TSCĐ cũng sẽ lăm cho việc thu hồi vốn của công ty kĩo dăi thời gian ,
vòng quay vốn sẽ ít hơn ,rủi ro cao hơn . Mặc dù số tiền câc khoản phải thu tăng lín
nhưng số tiền công ty phải trả bớt CBCNV vă câc khoản phải trả nộp khâc cũng
chiếm không nhỏ .Do đó lượng tiền lưu thông không có nhiều , điều năy khiến cho
công ty mất khả năng nhanh chóng ,kịp thời nắm bắt cơ hội đầu tư trong kinh
doanh,mở rông phạm vi hoạt động ,mở rộng thị trường cũng như thị phần của công
ty .Vậy đđy lă những vấn đề công ty nín xem xĩt lại ,trong kinh doanh lượng tiền
mặt lớn chính lă sức mạnh cạnh tranh mạnh , nhanh vă kịp thời trong mọi hoạt động
DN nói chung vă tại CT nói riíng .
+ Về diễn biến nguồn vốn : Nguồn vốn chủ yếu được huy động lă từ việc giảm hăng
tồn kho số tiền lă 10.151.481.039,40 đồng chiếm 35,14 % tổng giâ trị diễn biến
nguồn vốn ,tiền khấu hao TSCĐ 265.014.642 đồng chiếm 0,92% vă huy động từ
việc giảm nguồn vốn CSH 142.118.678,60 đồng chiếm 0,49% tổng giâ trị diễn biến
nguồn vốn >Nguồn vốn được huy động từ những khoản tiền trín lă việc nín cần vă
cần thiết vì số lượng hăng tồn kho nhiều sẽ lăm cho nguồn ứ đọng , dẫn đến công ty
sẽ mất .
Chỉ tiíu năy cho thấy, cứ 1 đồng doanh thu được tạo ra trong kỳ thì cần bao nhiíu
đồng vốn bình quđn? Vậy văo năm 2003 cứ 1 đồng doanh thu dược tạo ra thì công
ty cần 0,008 đồng VCĐ bình quđn. Trong khi đó ở nam 2002 cứ 1 đồng doanh thu
được tạo ra thì cần 1,102 đồng VCĐ bình quđn.
Vì vậy ta có thể kết luận. Hăm lượng VCĐ công ty sử dụng ở năm 2003 có hiệu quả
hơn so với năm 2002, văo năm 2003 công ty đê tiết kiệm được 1,102 - 0,008 =
1,094 đồng VCĐ bình quđn. Tuy vậy số tiết kiệm năy không lớn lắm ccông ty nín
cố gắng hơn.
Doanh lợi VCĐ =
Lợi nhuận (2003)
VCĐ bình quđn
=
107.972.644,60
= 0,04
2.702.473.583
Cứ 1 đồng VCĐ bình quđn năm 2003 thì tạo ra 0,04 đồng lợi nhuận. Điều năy cho
thấy VCĐ năm 2003 chưa được khai thâc tối đa, không hiệu quả lắm trong hoạt
động sản xuất kinh doanh, thương mại vă dịch vụ noi chung.
2. Phđn tích ỳnh hình quản lý vă sử dụng VCĐ (TSCĐ) của công ty.
Bảng 3: Bảng phđn tích tình hình quản lý vă sử dụng VCĐ (TSCĐ)
Chỉ tiíu
2002 2003 Chính lệch 97.783 252.551.600 0,87
1. TSCĐ hữu hình 2.828.749.383
Nguyín giâ
5.082.419.927
2.576.197.783
5.094.882.969
Hao mòn luỹ kế (+) (2.253.670.544)
252.551.600 0,87
12.463.042
(2.518.685.186)
0,025
265.014.642 0,92
2. TSCĐ thuí T-Chính
3. TSCĐ vô hình
Qua bảng trín ta thấy TSCĐ giảm văo năm 2003 với số tiền giảm 252.551.600
đồng, với tỷ lệ 0,87% so với năm 2003.
Nguyín nhđn TSCĐ giảm chủ yếu do TSCĐ hữu hình giảm 0,87%, trong đó nguyín
giâ tăng 0,025%, hao mòn giảm đến 0,92% so với năm 2002, tring khi câc loại
TSCĐ khâc không tăng. Với doanh nghiệp thănh lập của công ty thì việc tăng
TSCĐ hữu hình lă điều cần vă nín lăm, nhưng cũng tuỳ văo môi trường vă loại hình
hoạt động của công ty mă chuẩn bị TSCĐ cho phù hợp vì trong thđn TSCĐ nó đê
chiếm 1 lượng vốn không nhỏ vă việc thu hồi vốn từ khoản năy lại rất khó khăn vă
cần nhiều thời gian như đê phđn tích ở (phần II mục II) chính vùi điều đó câc nhă
quản lý nín nghiín cứu vă sử dụng TSCĐ đúng để tiết kiệm vốn vă lượng vốn lưu
thông giúp công ty kịp thời đầu tư mới, nhanh chóng thu hồi vốn vă tạo ra lợi
nhuận.
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM GÓP PHẦN HOĂN THIỆN CÔNG TÂC
NHU CẦU SỬ DỤNG VỐN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY CÔNG NGHỆ PHẨM ĐĂ
NẴNG.
I.
Nhận xĩt chung về hoạt động kinh doanh tại công ty.
3.1 Những thuận lợi vă khó khăn:
3.1.1 Thuđn lợi.
- Xem thêm -