Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kinh doanh - Tiếp thị Kế hoạch kinh doanh Vai trò của phụ nữ trong quản trị đại học...

Tài liệu Vai trò của phụ nữ trong quản trị đại học

.PDF
110
187
71

Mô tả:

LỜI CAM ĐOAN Tôi tên Trần Thị Lệ Quyên, là học viên cao học chuyên ngành Đo lường và Đánh giá trong Giáo dục, khóa 2008, tại TP. Hồ Chí Minh. Tôi xin cam đoan: - Công trình nghiên cứu này do chính tôi thực hiện. - Các số liệu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa được công bố ở các nghiên cứu khác hay trên bất kỳ phương tiện truyền thông nào. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về kết quả nghiên cứu trong Luận văn tốt nghiệp của mình. Học viên Trần Thị Lệ Quyên 1 LỜI CẢM ƠN  Xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến Quý Thầy/Cô tại Viện Đảm bảo chất lượng giáo dục - ĐHQG Hà Nội, Trung tâm Khảo thí và Đánh giá chất lượng đào tạo - ĐHQG TP. Hồ Chí Minh và Quý Thầy/Cô đã tham gia giảng dạy lớp Cao học khóa 2008 tại Tp. Hồ Chí Minh. Tôi xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn khoa học - PGS.TS. Nguyễn Quý Thanh. Thầy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và động viên tôi rất nhiều trong quá trình nghiên cứu, thực hiện luận văn tốt nghiệp. Xin trân trọng cảm ơn quý Thầy/Cô và các anh chị đồng nghiệp công tác tại Trường Đại học Mở Tp. Hồ Chí Minh đã giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập dữ liệu, cung cấp tài liệu cần thiết cho luận văn, cũng như có những ý kiến đóng góp quý báu trong quá trình nghiên cứu. Quá trình thực hiện luận văn còn nhiều thiếu sót, tôi rất mong nhận được sự góp ý của Quý Thầy/Cô để bản thân có thể khắc phục những hạn chế và hoàn chỉnh luận văn, đóng góp tích cực cho ngành. Trân trọng cảm ơn! 2 MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN............................................................................................................... 2 MỤC LỤC..................................................................................................................... 3 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. 7 MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 10 1. Lý do chọn đề tài.................................................................................................. 10 2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................. 13 2.1. Mục tiêu tổng quát......................................................................................... 13 2.2. Mục tiêu cụ thể .............................................................................................. 13 3. Ý nghĩa về mặt lý luận và thực tiễn ...................................................................... 13 3.1. Ý nghĩa về mặt lý luận................................................................................... 13 3.2. Ý nghĩa thực tiễn ........................................................................................... 14 4. Câu hỏi nghiên cứu/Giả thuyết nghiên cứu ........................................................... 14 4.1. Câu hỏi nghiên cứu........................................................................................ 14 4.2. Giả thuyết nghiên cứu.................................................................................... 14 5. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 15 5.1. Các phương pháp sử dụng và nghiên cứu....................................................... 15 5.1.1. Phương pháp phân tích tài liệu, điểm lại thư tịch...................................... 15 5.1.2. Phương pháp nghiên cứu trường hợp........................................................ 15 5.2. Đặc điểm của các phương pháp sử dụng và nghiên cứu ................................. 16 6. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ...................................................................... 16 6.1. Khách thể nghiên cứu .................................................................................... 16 6.2. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 16 7. Dữ liệu và mẫu nghiên cứu................................................................................... 17 7.1. Dữ liệu........................................................................................................... 17 7.2. Dữ liệu trong nghiên cứu trường hợp tại Trường Đại học Mở Tp. HCM........ 17 7.2.1. Phương pháp chọn mẫu nghiên cứu.......................................................... 17 7.2.2. Qui trình thu thập dữ liệu và xử lý số liệu ................................................ 17 8. Giới hạn nghiên cứu ............................................................................................. 17 3 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ....................................................... 19 1.1.Giới thiệu ........................................................................................................... 19 1.2.Tổng quan các nghiên cứu về Quản trị đại học.................................................... 19 1.3.Cơ sở lý luận, các phương pháp tiếp cận chính ................................................... 26 1.4.Một số khái niệm sử dụng................................................................................... 28 1.4.1. Giới và giới tính; Vai trò giới; Bình đẳng giới và quan hệ giới.................... 28 1.4.2. Quản trị và Quản trị đại học, các hoạt động Quản trị đại học ...................... 29 1.4.2.1. Về quản trị (Governance) ...................................................................... 29 1.4.2.2. Về Quản trị đại học (University Governance)........................................ 29 1.4.3.Cán bộ quản lý/Lãnh đạo; Vai trò của phụ nữ trong Quản trị đại học ........... 31 1.5. Tóm tắt .............................................................................................................. 32 Chương 2. QUẢN TRỊ ĐẠI HỌC TRÊN THẾ GIỚI VÀ TẠI VIỆT NAM............ 33 2.1. Giới thiệu .......................................................................................................... 33 2.2. Mô hình Quản trị đại học trên Thế giới.............................................................. 33 2.2.1. Sơ lược về mô hình Quản trị đại học trên thế giới và những tuyên bố chung.................................................................................................................... 33 2.2.2. Mô hình Quản trị đại học tại Mỹ................................................................. 34 2.3. Quản trị đại học tại Việt Nam và cơ cấu Quản trị đại học .................................. 37 2.3.1. Phân nhiệm quản lý các cấp và hệ thống các trường ĐH-CĐ ..................... 37 2.3.2. Sự tự chủ trong Quản trị đại học và mô hình Quản trị đại học hai cấp......... 42 2.4. Giới thiệu mô hình Đại học Mở ......................................................................... 45 2.4.1. Đại học Mở trên thế giới............................................................................. 45 2.4.2. Giới thiệu về Trường Đại học Mở Tp. HCM............................................... 46 2.4.2.1. Quá trình thành lập và sơ đồ tổ chức ..................................................... 46 2.4.2.2. Công tác cán bộ hiện nay của nhà trường .............................................. 48 2.4.2.3. Các mối quan hệ bên ngoài và cơ chế quản lý ....................................... 49 2.5. Tóm tắt .............................................................................................................. 50 4 Chương 3. MỘT VÀI BẰNG CHỨNG THỰC NGHIỆM VỀ SỰ THAM GIA CỦA PHỤ NỮ VÀO HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ ĐẠI HỌC TẠI MỘT TRƯỜNG ĐẠI HỌC Ở VIỆT NAM ......................................................................... 51 3.1. Giới thiệu .......................................................................................................... 51 3.2. Phân tích thống kê mô tả.................................................................................... 51 3.2.1. Tình trạng phiếu khảo sát và tỷ lệ phiếu hồi đáp ......................................... 51 3.2.2. Thống kê mẫu nghiên cứu theo giới tính, chức danh và trình độ ................. 52 3.2.2.1. Theo giới tính........................................................................................ 52 3.2.2.2. Theo chức vụ ........................................................................................ 52 3.2.2.3. Theo trình độ......................................................................................... 52 3.3. Vai trò và sự tham gia của phụ nữ trong các hoạt động Quản trị đại học ............ 53 3.3.1. Quản trị về hệ thống tổ chức ....................................................................... 53 3.3.2. Quản trị về nguồn nhân lực......................................................................... 56 3.3.3. Quản trị hoạt động đào tạo .......................................................................... 59 3.3.4. Quản trị hoạt động nghiên cứu khoa học và công nghệ ............................... 60 3.4. Đánh giá chung về vai trò của phụ nữ và những khó khăn gặp phải trong các hoạt động Quản trị đại học........................................................................................ 63 3.4.1 Đánh giá chung về vai trò của phụ nữ trong các hoạt động Quản trị đại học ....................................................................................................................... 63 3.4.2. Những thách thức, khó khăn của phụ nữ khi tham gia hoạt động Quản trị đại học.................................................................................................................. 65 3.5. Tóm tắt .............................................................................................................. 69 KẾT LUẬN................................................................................................................. 71 1. Kết luận................................................................................................................ 71 2. Một số gợi ý, đề xuất............................................................................................ 73 2.1. Đối với cấp cao, chính sách ........................................................................... 73 2.2. Đối với các trường Đại học............................................................................ 74 2.3. Đối với chị em phụ nữ và gia đình ................................................................. 75 3. Hạn chế của nghiên cứu........................................................................................ 76 5 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 77 Phụ lục 1: BẢNG KHẢO SÁT................................................................................. 83 Phụ lục 2: THỐNG KÊ MÔ TẢ MẪU NGHIÊN CỨU ............................................ 87 Phụ lục 3: THỐNG KÊ MÔ TẢ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................... 88 Phụ lục 4: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH SỰ KHÁC BIỆT .............................................. 96 Phụ lục 5: CÁC SỐ LIỆU THỐNG KÊ TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HCM. 103 Phụ lục 6: BÁO CÁO THỐNG KÊ VỀ TỶ LỆ PHÁT TRIỂN CÁC TRƯỜNG ĐH – CĐ TRONG CẢ NƯỚC ............................................................................... 106 Phụ lục 7: DANH MỤC MỘT SỐ ĐẠI HỌC MỞ TRÊN THẾ GIỚI ..................... 107 Phụ lục 8: BIỂU ĐỒ SO SÁNH MỨC ĐỘ THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG QTĐH GIỮA NAM GIỚI VÀ PHỤ NỮ TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HCM ...................................................................................................................... 108 Phụ lục 9: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA PHÉP KIỂM ĐỊNH SỰ KHÁC BIỆT VỀ VIỆC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ ĐẠI HỌC CỦA PHỤ NỮ TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HCM............................................................... 109 6 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 1. CBNVGV : Cán bộ Nhân viên Giảng viên 2. ĐH-CĐ : Đại học - Cao đẳng 3. HĐQT : Hội đồng quản trị 4. HĐT : Hội đồng trường 5. GD : Giáo dục 6. GDĐH : Giáo dục đại học 7. GD&ĐT : Giáo dục và Đào tạo 8. OU : Trường ĐH Mở Tp. HCM (Open University) 9. QT : Quản trị 10. QTĐH : Quản trị đại học 11. TB : Trung bình 12. TT : Trung tâm 13. Tp. HCM : Thành phố Hồ Chí Minh 14. SV : Sinh viên 15. UBND : Ủy ban nhân dân 7 DANH MỤC CÁC HỘP, BẢNG Stt Tên Trang 1. Hộp 1. Quy định về quyền tự chủ các trường ĐH ở Việt Nam 44 2. Hộp 2. Chân dung nữ Hiệu trưởng Trường ĐH Hoa Sen 55 3. Bảng 3.1. Thống kê tình trạng phiếu khảo sát và tỷ lệ hồi đáp 51 8 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Stt Tên Trang 1. Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức của hệ thống ĐH California 36 2. Hình 2.2. Sơ đồ hệ thống quản lý giáo dục tại Việt Nam 38 3. Hình 2.3. Sơ đồ mô hình quản lý các trường ĐH tại Việt Nam 39 4. Hình 2.4. Sơ đồ mô hình ĐH hai cấp tại Việt Nam 43 5. Hình 2.5. Sơ đồ tổ chức Trường ĐH Mở Tp. HCM 47 6. 7. 8. 9. 10. Hình 2.6. Biểu đồ tỷ lệ trình độ của CBNVGV Trường ĐH Mở Tp. HCM Hình 3.1. Biểu đồ so sánh tỷ lệ CB nữ ở các cấp và OU Hình 3.2. Biểu đồ biểu diễn vai trò qaun trọng trong hoạt động quản trị của nữ CBNVGV tại Trường ĐH Mở Tp. HCM Hình 3.3. Biểu đồ biểu diễn những thách thức khó khăn của CBNVGV nữ tại Trường ĐH Mở Tp. HCM Hình 3.4. Biểu đồ mô tả chiến sỹ thi đua tại Trường ĐH Mở Tp. HCM qua các năm 9 48 53 63 66 68 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Quản trị (QT) nói chung, quản trị đại học (QTĐH) nói riêng là thực hiện những chức năng hoạch định, lãnh đạo, tổ chức, kiểm tra/giám sát ở cấp độ chung của tổ chức sao cho trường đại học (ĐH) có thể vận hành một cách tự chủ. Trong bối cảnh xã hội ngày một chuyển biến, phát triển không ngừng trong kỷ nguyên kinh tế tri thức, với xu thế hội nhập và quốc tế hóa sâu sắc ở tất cả các lĩnh vực. Trong bối cảnh đó, các vấn đề xã hội như phát triển con người, bình đẳng giới hay các vấn đề về giáo dục (GD) như QTĐH cũng được tiếp cận và nghiên cứu ở nhiều góc độ, khía cạnh khác nhau. Các vấn đề này được tiếp cận đa chiều và ngày càng được quan tâm. Điều này một phần thể hiện qua hệ thống các chính sách về QTĐH của nước ta ngày một nhiều và hướng đến thực tiễn để thực thi những chỉ thị, nghị quyết, quyết định của Thủ tướng chính phủ cũng như các bộ ban ngành liên quan. Trong đó có chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư liên tịch Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT), Bộ Nội vụ, cũng như các văn bản khác liên quan đến việc đổi mới QTĐH, tăng cường quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các trường ĐH. Chỉ thị 296/CT-TTg, ngày 27 tháng 2 năm 2010, Thông tư Liên tịch Bộ Nội vụ và Bộ GD&ĐT số 07/2009/TTLT-BGD&ĐT-BNV ngày 15 tháng 4 năm 2009 đã tăng thêm quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các trường. Trong Chỉ thị 296, Thủ tướng Chính phủ đã nêu rõ phải “coi đổi mới quản lý GDĐH, bao gồm quản lý nhà nước về GDĐH, quản lý của các cơ sở GD là khâu đột phá để tạo ra sự đổi mới toàn diện GDĐH, từ đó đảm bảo và nâng cao chất lượng đào tạo, nâng cao hiệu quả một cách bền vững.” Chỉ thị thành lập Hội đồng Hiệu trưởng, văn bản về đảm bảo cơ cấu nữ trong bộ máy lãnh đạo các trường và nghị định số 115/2010/NĐCP ngày 24 tháng 12 năm 2010, quy định trách nhiệm về quản lý nhà nước [60]. Và tìm hiểu về QTĐH, có rất nhiều tác giả nghiên cứu từ QTĐH truyền thống cho đến phương pháp QTĐH hiện đại, chú trọng đến hiệu quả, chất lượng hoạt động QT và cũng như con người và các cấp độ QT khác nhau trong QTĐH. 10 Cụ thể, các tác giả đã nghiên cứu về các xung đột, thách thức và một số vấn đề mới của QTĐH như: nghiên cứu của Gayle, John Fielden (2008) về các xu thế QTĐH trên thế giới; Nghiên cứu của Dennis, Tewarie và White (2003) về QTĐH hiệu quả trong thế kỷ 21; Hay nghiên cứu của Pavel Zgaga (2008) về QTĐH, tự chủ và quản lý trong GDĐH. Ngoài các nghiên cứu về khuynh hướng chung này, còn có những nghiên cứu về các khía cạnh cụ thể trong QTĐH như: Alf Lizzio, Keithia Wilson (2009), nghiên cứu về sự tham gia của sinh viên (SV); Roger Benjamin (2006), Del Favero (2003), nghiên cứu về sự tham gia của giảng viên (GV) vào QTĐH; Anthony H. Dooley (2005), nghiên cứu về sự ảnh hưởng của Hội đồng quản trị (HĐQT)1 trong trường ĐH, v.v. [46]. Riêng tại Việt Nam, cũng đã có một số tác giả tìm hiểu, nghiên cứu về QTĐH như Dương Thiệu Tống (1995), Hoàng Tụy (2004), Phạm Phụ (2005), Phạm Thị Ly (2009), Đào Văn Khanh (2010), Ngô Doãn Đãi (2010), Nguyễn Quý Thanh (2010, 2011), Hoàng Thị Xuân Hoa (2011), v.v. Bên cạnh các nghiên cứu về QTĐH còn có các tổ chức và cá nhân nghiên cứu về vai trò giới trong GD, quản lý như Trường ĐH Sư phạm Ngoại ngữ Hà Nội (1991), nghiên cứu thực trạng đời sống và lao động của nữ cán bộ giảng dạy; Phạm Hồng Mai và Phan Hồng Minh (1994), nghiên cứu về sự phát triển của phụ nữ trong ngành ĐH; Lê Thị Mỹ Hiền (2011), nghiên cứu về bình đẳng giới trong đổi mới và phát triển; v.v. Ngoài ra, việc thực hiện bình đẳng giới trong GD và đời sống ngày càng được quan tâm mà cụ thể trong Luật bình đẳng giới [30] của Việt Nam cũng đã được Quốc Hội thông qua và ban hành. Đây là một trong những cơ sở, tiêu chí để đánh giá về việc thực hiện bình đẳng giới trong xã hội hiện nay nói chung và trong GD nói riêng. 1 HĐQT để chỉ một cơ cấu của một nhóm người được bầu hoặc được bổ nhiệm để giám sát hoạt động của một tổ chức hoặc một công ty. Thành viên HĐQT trong các trường đại học ở nước ngoài hoàn toàn không (nhất thiết) phải là những cổ đông góp cổ phần vào trường đại học. Trong trường đại học ở nhiều nước, quyền lực của nhà trường chủ yến nằm trong tay HĐQT, trong khi đó, đối với doanh nghiệp kinh doanh quyền lực được chia sẻ giữa HĐQT và Đại hội Cổ đông [68]. 11 Trong cơ cấu QTĐH tại Việt Nam, đã và đang có không ít các cán bộ quản lý cấp cao là nữ như: Thứ trưởng - Nguyễn Thị Nghĩa, Hiệu trưởng Trường ĐH Giáo dục - Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Hiệu trưởng Trường ĐH Luật - Mai Hồng Quỳ, Hiệu trưởng Trường ĐH Hoa Sen - Bùi Trân Phượng, nguyên Hiệu trưởng Trường ĐH Bách Khoa - Phan Thị Tươi và nhiều Phó Hiệu trưởng là nữ ở các trường khác nhau. Những người đã có nhiều đóng góp cho sự nghiệp GD và QTĐH nước ta. Trên thực tế, hiện nay tại Việt Nam, trong nhiều lĩnh vực, nhất là trong GD thì các vấn đề về phát triển con người, thực hiện bình đẳng giới song song với các hoạt động QTĐH tại các trường đang được chú trọng và quan tâm, tìm hiểu. Đây là một lĩnh vực mới và có nhiều khía cạnh khoa học có thể khai thác và đóng góp vào tri thức chung trong lĩnh vực QTĐH ở nhiều góc nhìn như: Mô hình GD tự chủ, HĐQT trường, vai trò SV trong nhà trường, vai trò giảng dạy của GV, vai trò của các bộ phận trong nhà trường, sự đóng góp của nam giới, nữ giới và vai trò QT của mỗi giới cụ thể như thế nào. Trong đó QTĐH là vấn đề lớn và trải rộng, bao hàm nhiều hoạt động như QT hệ thống, QT chiến lược, QT hoạt động đào tạo, QT nhân sự và nguồn nhân lực, QT tài chính, QT khoa học và công nghệ, v.v. Trong nghiên cứu này tác giả lựa chọn hướng nghiên cứu tập trung vào một mô hình QTĐH là mô hình QTĐH trong Trường ĐH Mở Tp. HCM với đề tài “Vai trò của phụ nữ trong QTĐH” để khám phá, tìm hiểu và đánh giá mức độ đóng góp, vai trò của phụ nữ trong QTĐH hiện nay. Tác giả cũng sẽ sử dụng các kết quả nghiên cứu từ những khảo sát, đánh giá tại Trường ĐH Mở Tp. HCM để làm rõ hơn các nhận định, đánh giá về mô hình QTĐH tại Việt Nam cũng như vai trò QTĐH của nữ giới, trong QT hệ thống tổ chức, QT nguồn nhân lực, QT hoạt động đào tạo và QT hoạt động khoa học và công nghệ. Đó cũng là tiền đề để đóng góp vào việc hoàn thiện các học thuyết về giới, bình đẳng giới và công tác QTĐH, góp một phần vào quá trình thực hiện bình đẳng giới và phát triển con người trong nền GD toàn diện. 12 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Đề tài nghiên cứu “Vai trò của phụ nữ trong QTĐH” ở Việt Nam thông qua một số bằng chứng thực nghiệm từ các trường ĐH, đặc biệt là từ Trường ĐH Mở Tp. HCM nhằm: Đánh giá vai trò QT của phụ nữ trong các hoạt động QTĐH tại Trường ĐH Mở Tp. HCM qua mức độ tham gia và những đóng góp trong các hoạt động QT hệ thống tổ chức, QT nguồn nhân lực, QT hoạt động đào tạo và QT hoạt động khoa học và công nghệ. 2.2. Mục tiêu cụ thể 1. Đánh giá mức độ đóng góp và vai trò của phụ nữ trong hoạt động QTĐH. 2. Phát hiện sự khác biệt trong quá trình tham gia các hoạt động QTĐH và sự hài lòng trong môi trường làm việc giữa CBNVGV nam và nữ. 3. Tìm hiểu những thách thức, khó khăn và những mong muốn của CBNVGV nữ trong quá trình tham gia các hoạt động QTĐH. 3. Ý nghĩa về mặt lý luận và thực tiễn 3.1. Ý nghĩa về mặt lý luận  Đóng góp một phần trong các vấn đề về phát triển giới và bình đẳng giới nói riêng và các lý thuyết xã hội học về giới trong QTĐH nói chung.  Kết quả của nghiên cứu cũng góp một phần làm cơ sở cho các nghiên cứu tiếp theo trong lĩnh vực này và chúng ta có thể sử dụng các kết quả vào việc dự báo xu hướng phân công lao động và việc bình đẳng giới trong QTĐH ở tương lai. 13 3.2. Ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ giúp cho các nhà quản lý xác định được vai trò quan trọng và sự đóng góp của phụ nữ trong QTĐH để từ đó có những chiến lược, chính sách về nhân sự phù hợp, phát huy hết tiềm lực và đóng góp của các cá nhân – nhất là lực lượng CBNVGV nữ trong quá trình QT và phát triển nhà trường. Cụ thể:  Xác định được những nguyên nhân, tạo nên sự khác biệt và những đặc điểm QTĐH của nữ giới so với nam giới.  Đánh giá được mức độ đóng góp và mức độ tham gia của nữ giới trong một số hoạt động QTĐH.  Một số giải pháp nâng cao vai trò QT của nữ giới trong các hoạt động QTĐH. 4. Câu hỏi nghiên cứu/Giả thuyết nghiên cứu 4.1. Câu hỏi nghiên cứu Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu, đề tài “Vai trò của phụ nữ trong QTĐH” tập trung trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau:  Vai trò của phụ nữ so với vai trò của nam giới trong các hoạt động QTĐH tại các trường ĐH ở Việt Nam như thế nào?  Các yếu tố nào tác động chủ yếu đến vai trò của phụ nữ trong các hoạt động QTĐH?  Trong mô hình QTĐH của Trường ĐH Mở Tp. HCM, vai trò của phụ nữ trong các hoạt động QTĐH so với nam giới khác nhau như thế nào và giữa các nhóm nữ có trình độ, vị trí công tác, tuổi tác và tình trạng hôn nhân khác nhau có sự khác biệt hay không? 4.2. Giả thuyết nghiên cứu H1: Trong QTĐH tại các trường ĐH ở Việt nam, so với nam giới, phụ nữ đóng vai trò nhất định và tham gia hầu hết trong các hoạt động QTĐH ở các cấp, từ lãnh đạo cấp cao (cấp Bộ) đến các cấp độ thấp hơn như lãnh đạo trường ĐH, lãnh đạo 14 khoa, đơn vị, phòng ban cho đến người trực tiếp tham gia tổ chức và thực hiện các hoạt động cụ thể của từng đơn vị. H2: Có nhiều yếu tố tác động đến quá trình tham gia của phụ nữ trong các hoạt động QTĐH như: Áp lực kinh tế và trách nhiệm từ cuộc sống gia đình; Quy định của xã hội về thiên chức làm mẹ làm vợ; Cơ hội học tập và nhu cầu thăng tiến; Giao tiếp xã hội và công tác ngoại giao; Sự nỗ lực và phấn đấu của cá nhân; Sự phân biệt giới tính trong công việc; Sự ủng hộ của gia đình, người thân trong công việc; Thực tế nhìn nhận của xã hội về công bằng giới… 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Các phương pháp sử dụng và nghiên cứu Trong nghiên cứu này, tác giả áp dụng phương pháp nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng. Đây là một dạng nghiên cứu phối hợp để tìm hiểu về vai trò của phụ nữ trong QTĐH ở Việt Nam thông qua một số bằng chứng thực nghiệm từ các trường ĐH, đặc biệt là từ Trường ĐH Mở Tp. HCM. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể: 5.1.1. Phương pháp phân tích tài liệu, điểm lại thư tịch Phương pháp này cho tác giả có được cái nhìn tổng quát về vấn đề nghiên cứu cũng như các chiều kích, khía cạnh có thể nghiên cứu và đào sâu trong đề tài qua việc tìm hiểu các công trình đã nghiên cứu và có liên quan đến đề tài. Cũng chính việc tham khảo thư tịch, tài liệu giúp tác giả đi đúng hướng và không lặp lại lối mòn của các đề tài đã có. Từ đó có thêm thông tin cho nghiên cứu với những vấn đề đang tìm hiểu và thực tế về QTĐH hiện nay. 5.1.2. Phương pháp nghiên cứu trường hợp  Trường hợp: Thực hiện nghiên cứu và khảo sát trường hợp tại Trường Đại học Mở Tp. HCM.  Định lượng: Khảo sát 360/428 CBNVGV đang công tác tại Trường ĐH Mở Tp. HCM.  Định tính: Phỏng vấn sâu 05 (năm) cán bộ, lãnh đạo nhà trường. 15 5.2. Đặc điểm của các phương pháp sử dụng và nghiên cứu  Kiểu thiết kế phối hợp nhằm phối hợp và sử dụng chặt chẽ các thông tin có được, đồng thời phối kết hợp hai phương pháp để tạo được hiệu quả trong quá trình thu thập thông tin và nghiên cứu của đề tài.  Thực hiện thiết kế nghiên cứu định lượng để có được thông tin sơ cấp ban đầu. Sau đó thiết kế bảng hỏi nghiên cứu định lượng cụ thể và tiến hành điều tra, thu thập thông tin trên mẫu thiết kế của cuộc nghiên cứu.  Có một số vấn đề cần tính khách quan và khá nhạy cảm (vấn đề tâm lý hay vai trò giới, sự phân biệt về giới, những đóng góp, đánh giá cá nhân,…) nên khi sử dụng một phương pháp định tính sẽ mang tính chủ quan, giới hạn các vấn đề liên quan. Do vậy khi kết hợp hai phương pháp nghiên cứu trong một đề tài để các kết quả điều tra được khách quan và đầy đủ hơn. 6. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 6.1. Khách thể nghiên cứu Cán bộ lãnh đạo đơn vị - phòng ban, CBNVGV đang công tác và giảng dạy tại một số trường ĐH tại VN. 6.2. Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu vai trò của phụ nữ trong QTĐH, thông qua việc đánh giá mức độ tham gia và ra các quyết định của CBNVGV về các chức năng, nội dung QTĐH tại các trường ĐH gồm:  Các chức năng: Quá trình hoạch định chính sách, chiến lược; Công tác lãnh đạo; Quá trình triển khai và tổ chức công việc; Quá trình quản lý và kiểm tra, đánh giá công việc.  Các nội dung: QT hệ thống tổ chức, QT nguồn nhân lực, QT hoạt động đào tạo và QT hoạt động khoa học và công nghệ. 16 7. Dữ liệu và mẫu nghiên cứu 7.1. Dữ liệu Sử dụng dữ liệu thống kê của Bộ GD&ĐT, Cục thống kê. 7.2. Dữ liệu trong nghiên cứu trường hợp tại Trường ĐH Mở Tp. HCM 7.2.1. Phương pháp chọn mẫu nghiên cứu Nghiên cứu trường hợp được thực hiện tại Trường ĐH Mở Tp. HCM. 7.2.2. Qui trình thu thập dữ liệu và xử lý số liệu  Thực hiện phỏng vấn mẫu một số CBNVGV đang công tác tại trường để làm cơ sở xây dựng bảng câu hỏi khảo sát định tính.  Xây dựng bảng hỏi Likert 5 mức độ để đánh giá các vấn đề cần đánh giá.  Trước khi gởi bảng khảo sát rộng rãi đến CBNVGV, tác giả đã kiểm tra mức độ hiểu về nội dung trong bảng hỏi. Việc kiểm tra này được thực hiện bằng cách gởi trước bảng hỏi cho một số CBNVGV và xin ý kiến về mức độ hiểu nội dung theo từng tiêu chuẩn/tiêu chí đánh giá trong bảng khảo sát.  Sau khi hoàn tất việc hiệu chỉnh, tác giả gởi bảng hỏi đến các CBNVGV trong trường. Sau một tuần, tác giả thu thập lại các bảng khảo sát đã được trả lời.  Tác giả tiếp tục thực hiện phỏng vấn sâu một số ca để có thêm thông tin và dữ kiện về đề tài.  Sử dụng chương trình SPSS 11.5 để nhập liệu, xử lý dữ liệu phục vụ báo cáo theo yêu cầu của luận văn. 8. Giới hạn nghiên cứu QTĐH là vấn đề rất rộng, trong nghiên cứu này tác giả phân tích các vấn đề về QTĐH nói chung nhưng sẽ sử dụng kết quả nghiên cứu trường hợp tại Trường ĐH Mở Tp. HCM để làm minh chứng cho các nhận định của nghiên cứu. Luận văn tập trung nghiên cứu vai trò của phụ nữ trong QTĐH thông qua: 17 Một số hoạt động QTĐH, đó là: quá trình hoạch định, công tác lãnh đạo, quá trình tổ chức và kiểm tra với góc độ tham gia của CBNVGV nữ qua các hoạt động, công tác cụ thể từng cá nhân đảm nhiệm. Một số nội dung QTĐH là: QT hệ thống tổ chức, QT nguồn nhân lực, QT hoạt động đào tạo và QT hoạt động khoa học và công nghệ. Các vấn đề khác của QTĐH ngoài các vấn đề nêu trên như vai trò của sinh viên trong QTĐH, QT tài chính,… Tác giả xin được nghiên cứu và đề cập đến trong các báo cáo, nghiên cứu sau khi có điều kiện phát triển đề tài này rộng hơn, sâu hơn và toàn diện hơn. 18 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 1.1. Giới thiệu Trong chương này nhằm mục đích giới thiệu về tổng quan vấn đề nghiên cứu, các lý thuyết sử dụng làm cơ sở lý luận cho đề tài và các khái niệm cơ bản làm cơ sở của nghiên cứu. Chương 1 có ba phần. Phần thứ nhất, giới thiệu về tổng quan các vấn đề nghiên cứu. Phần thứ hai giới thiệu các lý thuyết sử dụng làm cơ sở nghiên cứu và là lối tiếp cận chính của đề tài. Phần cuối cùng trong chương 1 giới thiệu các khái niệm sử dụng trong đề tài. 1.2. Tổng quan các nghiên cứu về Quản trị đại học Trong xu thế toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, việc đào tạo nguồn nhân lực cho đất nước để đáp ứng sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa là yêu cầu cấp bách, cần thiết và cũng là yếu tố thúc đẩy cho sự nghiệp phát triển GD hiện nay. GDĐH Việt Nam đang có những bước chuyển để thực hiện các chức năng của mình theo đúng mục tiêu đề ra. Đó là, đào tạo nhân lực có trình độ cao cho đất nước, sản sinh những tri thức mới và cung cấp các dịch vụ GD cho xã hội. Để thực hiện được nhiệm vụ và chức năng trên, GD Việt Nam ngoài việc không ngừng mở rộng qui mô về số lượng các trường ĐH-CĐ, nâng cao chất lượng đào tạo, tuyển dụng nguồn nhân lực có chuyên môn và trình độ cao,... Đồng thời các cấp quản lý cũng áp dụng những mô hình quản lý từ việc học hỏi mô hình QTĐH hiệu quả của các nước trên thế giới như việc thành lập các Hội đồng trường (HĐT) để điều hành và QT các hoạt động của nhà trường đạt được mục tiêu một cách minh bạch, rõ ràng. Cho đến nay, cả nước với hơn 400 (bốn trăm) trường ĐH-CĐ thì chỉ mới hình thành khoảng trên 20 (hai mươi) HĐT. HĐT tại các trường ĐH ở Việt Nam là do Ban Giám hiệu đề nghị và ra quyết định thành lập, nhất là các trường ĐH công lập. Các HĐT thường không đủ quyền lực để ra các quyết định mà chủ yếu việc thành lập này là cơ cấu tổ chức và bộ máy QT cần có. Do vậy mô hình QTĐH của Việt Nam chúng ta hiện nay đang tồn tại song song một HĐT hoặc HĐQT cùng Ban 19 Giám hiệu. Và quyền quyết định cho các hoạt động QT của nhà trường chủ yếu do Ban Giám hiệu thông qua. Do đó hầu hết các trường ĐH-CĐ ở Việt Nam chưa xây dựng được cơ chế QT rõ ràng, chưa phân cấp cụ thể, chưa có cơ chế kiểm soát độc lập giữa các bộ phận. Trên thực tế, phần lớn Hiệu trưởng của các trường ĐH-CĐ chỉ giới hạn công việc quản lý, lãnh đạo của mình thông qua việc chấp hành và thực hiện những chỉ thị, thông tư, quyết định của Bộ GD&ĐT ban hành, chỉ đạo. Điều này tác động trực tiếp đến quá trình điều hành, quản lý và QT nói chung của nhà trường [66]. Rõ ràng, QTĐH là một lĩnh vực còn khá mới đối với Việt Nam, chính vì vậy mà các nghiên cứu về lĩnh vực này cũng chưa nhiều và đa dạng như các nghiên cứu trên thế giới. Một số nhà nghiên cứu đã tìm hiểu về vấn đề này nhưng không nhiều vì nó liên đới tới rất nhiều hệ thống, bộ phận, ban ngành khác nhau mà cơ chế làm việc theo phân quyền từ xưa đến nay đã có. Hơn nữa, những kết quả nghiên cứu từ thực tiễn cũng khó có thể ứng dụng và tạo ra sự chuyển biến, thay đổi tích cực vì nó không thể thay đổi một hệ thống QT không phân quyền đã tồn tại, vận hành từ rất lâu trong nền GD Việt Nam. Song có thể nói những nghiên cứu và thảo luận ban đầu của các nhà nghiên cứu về những cải cách trong GD như Giáo sư Hoàng Tụy (2004) [61], về QTĐH với những vấn đề liên quan cụ thể đến một số khía cạnh của QTĐH như vai trò của HĐT, vấn đề tự chủ của các trường, sự tham gia và phân quyền trong QTĐH,… cũng đã được nhắc đến trong các nghiên cứu và trên các diễn đàn khác nhau. Phần lớn các công bố đã có về vấn đề này thường tiếp cận trên cơ sở nguyên mẫu các mô hình, phương pháp và cơ chế QTĐH của các nước có nền GD tiên tiến, sau đó các tác giả đưa ra những đề xuất cho GDĐH ở Việt Nam như Phạm Phụ (2006), Vũ Quốc Phong (2007) hay các nghiên cứu đề cập đến những vấn đề chung của cả mô hình QT hơn là từng khía cạnh chi tiết của QTĐH như Phạm Thị Ly (2009), Đào Văn Phong (2010), Ngô Doãn Đãi (2010), Nguyễn Quý Thanh (2010, 2011)…, cụ thể: 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan