TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QTKD
NGUYỄN THỊ KIỀU PHỤNG
ƯỚC TÍNH MỨC SẴN LÒNG CHI TRẢ CHO
VIỆC SỬ DỤNG NƯỚC SẠCH CỦA NGƯỜI
DÂN XÃ HÒA AN HUYỆN PHỤNG HIỆP TỈNH
HẬU GIANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kinh tế Tài Nguyên Thiên Nhiên
Mã số ngành: 52850102
Tháng 12 – Năm 2013
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QTKD
NGUYỄN THỊ KIỀU PHỤNG
MSSV: 4105677
ƯỚC TÍNH MỨC SẴN LÒNG CHI TRẢ CHO
VIỆC SỬ DỤNG NƯỚC SẠCH CỦA NGƯỜI
DÂN XÃ HÒA AN HUYỆN PHỤNG HIỆP TỈNH
HẬU GIANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kinh tế Tài Nguyên Thiên Nhiên
Mã số ngành: 52850102
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Ths. HUỲNH THỊ ĐAN XUÂN
Tháng 12 – Năm 2013
LỜI CẢM TẠ
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy, cô của Trường Đại học Cần Thơ nói
chung và thầy, cô của Khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh nói riêng đã truyền
đạt những kiến thức hữu ích cho tôi trong suốt quá trình học tập tại trường. Đặc
biệt là cô Huỳnh Thị Đan Xuân đã tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn
này. Em xin cảm ơn rất nhiều về sự hỗ trợ nhiệt tình của các cô chú, anh chị ở
Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Hậu Giang. Em xin
cám ơn các anh chị ở UBND xã Hòa An. Em xin cảm ơn tất cả người dân trên địa
bàn xã Hòa An huyện Phụng Hiệp tỉnh Hậu Giang đã hợp tác và giúp đỡ em trong
suốt quá trình thu thập số liệu điều tra.
Tuy nhiên, do hạn chế về kiến thức nên chắc chắn luận văn này không
tránh khỏi những sai sót. Cuối cùng, Em xin gửi lời chúc đến tất cả quý thầy cô
của Trường Đại học Cần Thơ, các cô chú, anh chị đang công tác tại Trung tâm
nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Hậu Giang và toàn thể người dân
đang định cư trên địa bàn xã lời chúc tràn đầy sức khỏe và thành công.
Trân trọng kính chào!
Cần Thơ, ngày……tháng……năm 2013
Người thực hiện
Nguyễn Thị Kiều Phụng
i
TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên
cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn
cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2013
Người thực hiện
Nguyễn Thị Kiều Phụng
ii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Hậu Giang, ngày……tháng……năm 2013
Thủ trưởng đơn vị
iii
MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU................................................................................ 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu ............................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................ 2
1.2.1 Mục tiêu chung ..................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ..................................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 3
1.3.1 Phạm vi về không gian ......................................................................... 3
1.3.2 Phạm vi về thời gian ............................................................................. 3
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 3
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 4
2.1 Cơ sở lý luận............................................................................................ 4
2.1.1 Một số khái niệm liên quan .................................................................. 4
2.1.2 Vai trò của cộng đồng trong việc bảo vệ nguồn nước.......................... 9
2.1.3 Phương pháp luận về sự sẵn lòng chi trả............................................ 10
2.1.4 Phương pháp đánh giá ngẫu nhiên và các bước thực hiện ................. 10
2.1.5 Cơ sở xác định mức giá ...................................................................... 16
2.1.6 Lược khảo tài liệu............................................................................... 16
2.2 Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 18
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ............................................................. 18
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ........................................................... 20
Chương 3: KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI
VÀ HIỆN TRẠNG CHẤT LƯỢNG NƯỚC SÔNG Ở XÃ HÒA AN
iv
HUYỆN PHỤNG HIỆP TỈNH HẬU GIANG ............................................ 24
3.1 Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 24
3.1.1 Vị Trí địa lý ........................................................................................ 24
3.1.2 Đặc điểm tình hình ............................................................................. 24
3.1.3 Khí hậu ............................................................................................... 24
3.1.4 Thủy văn ............................................................................................. 25
3.1.5 Cảnh quan môi trường ........................................................................ 25
3.1.6 Các nguồn tài nguyên ......................................................................... 25
3.2 Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 26
3.2.1 Dân sô và nguồn lao động .................................................................. 26
3.2.2 Thực trạng hệ thống cơ sở hạ tầng ..................................................... 26
3.2.3 Thực trạng phát triển kinh tế .............................................................. 27
3.3 Tình hình chung về hệ thống cung cấp nước xã Hòa An ...................... 27
3.3.1 Hiện trạng hệ thống cung cấp nước.................................................... 27
3.3.2 Hệ thống cung cấp nước sạch của địa phương ................................... 28
3.3.3 Khó khăn gây cản trở trong việc cung cấp nước sạch hiện nay ......... 28
Chương 4: PHÂN TÍCH NHU CẦU VÀ ƯỚC MUỐN SẴN LÒNG CHI
TRẢ CỦA NGƯỜI DÂN TRONG VIỆC SỬ DỤNG NƯỚC SẠCH........ 30
4.1 Mô tả đối tượng nghiên cứu .................................................................. 30
4.1.1 Mô tả mẫu nghiên cứu ........................................................................ 30
4.1.2 Sự quan tâm của người dân về các vấn đề ô nhiễm môi trường......... 34
4.2 Thực trạng của nguồn nước và mức độ ô nhiễm nguồn nước............... 36
4.2.1 Các nguồn rác thải sinh hoạt .............................................................. 36
4.2.2 Các nguồn rác thải từ hoạt động chăn nuôi, sản xuất nông nghiệp.... 37
4.2.3 Các nguồn khác .................................................................................. 38
4.2.4 Mức độ ô nhiễm nguồn nước.............................................................. 38
4.2.5 Thực trạng sử dụng nước của người dân hiện nay trên địa bàn xã..... 39
v
4.2.6 Nhu cầu sử dụng nước sạch thay thế nước sông của người dân......... 41
4.3 Phân tích ước muốn sẵn lòng chi trả trong việc sử dụng nước sạch của
người dân ..................................................................................................... 41
4.3.1 Thống kê WTP cho việc sử dụng nước sạch của người dân .............. 41
4.3.2 Nguyên nhân mong muốn và không mong muốn tham gia sử dụng
nước sạch ..................................................................................................... 43
4.4 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến mức sẵn lòng chi trả của người
dân trong việc sử dụng nước sạch ............................................................... 46
4.4.1 Kết quả chạy hồi quy logistic ............................................................. 46
4.4.2 Ước tính mức Giá sẵn lòng trả trung bình của đáp viên..................... 48
Chương 5: Kết luận và kiến nghị................................................................. 49
5.1 Kết luận.................................................................................................. 49
5.2 Kiến nghị ............................................................................................... 50
Tài liệu tham khảo ....................................................................................... 52
Phụ lục ......................................................................................................... 53
vi
DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Số lượng bảng câu hỏi nhận lại.................................................... 19
Bảng 2.2 Dấu kỳ vọng các biến ảnh hưởng đến sự sẵn lòng trả cho việc sử
dụng nước sạch ............................................................................................ 22
Bảng 4.1 Mô tả đối tượng nghiên cứu......................................................... 31
Bảng 4.2 Tỷ lệ % trình độ học vấn của đáp viên......................................... 31
Bảng 4.3 Thống kê mức thu nhập của đáp viên .......................................... 33
Bảng 4.4 Sự hài lòng về chất lượng nước sinh hoạt hiện tại của hộ gia đình
..................................................................................................................... 34
Bảng 4.5 Mức độ ô nhiễm nguồn nước ảnh hưởng tới sức khỏe của gia
đình ..................................................................................................................
..................................................................................................................... 35
Bảng 4.6 Tỷ lệ % các hộ nhận định nguyên nhân ô nhiễm do nước thải từ
rác thải trực tiếp ........................................................................................... 36
Bảng 4.7 Tỷ lệ % các hộ nhận định nguyên nhân ô nhiễm do nước thải từ
hoạt động chăn nuôi..................................................................................... 37
Bảng 4.8 Tỷ lệ % các hộ nhận định nguyên nhân ô nhiễm do phân bón .... 37
Bảng 4.9 Tỷ lệ % các hộ nhận định nguyên nhân ô nhiễm do thuốc trừ sâu ..
..................................................................................................................... 38
Bảng 4.10 Chất lượng nước sông hiện nay ................................................. 38
Bảng 4.11 Thống kê sự thay đổi của nước sông hiện nay........................... 39
Bảng 4.12 Thống kê ước muốn sử dụng nước máy của người dân............. 41
Bảng 4.13 Các câu trả lời cho câu hỏi WTP ............................................... 42
Bảng 4.14 Thống kê giá sẵn lòng trả của hộ ............................................... 43
Bảng 4.15 Nguyên nhân mong muốn tham gia sử dụng nước sạch trong
sinh hoạt....................................................................................................... 44
vii
Bảng 4.16 Nguyên nhân không mong muốn tham gia sử dụng nước sạch
trong sinh hoạt ............................................................................................. 45
Bảng 4.17 Kết quả hồi quy mô hình Logistic.............................................. 46
Bảng 4.18 Cách tính mức giá sẵn lòng trả trung bình của người dân xã Hòa
An ................................................................................................................ 48
viii
DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Số lượng bảng phỏng vấn được khảo sát tại các ấp ..................... 20
Hình 4.1 Thống kê số thành viên trong gia đình ......................................... 32
Hình 4.2 Cơ cấu giới tính của đáp viên ....................................................... 33
Hình 4.3 Thống kê nghề nghiệp của đáp viên ............................................. 33
Hình 4.4 Loại nước sử dụng chủ yếu của hộ gia đình................................. 39
Hình 4.5 Cách thức làm sạch nước sinh hoạt của hộ gia đình .................... 40
ix
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
QCVN
:
Quy chuẩn Việt nam
BTNMT
:
Bộ tài nguyên môi trường
UNEP
:
United Nations Environment Programme
WTP
:
Willingness To Pay
CVM
:
Contigent Valuation Method
GTVT
:
Giao thông vận tải
BCH
:
Bảng câu hỏi
MTQG
:
Môi trường Quốc gia
UBND
:
Ủy ban nhân dân
VND
:
Việt nam đồng
HVS
:
Hợp vệ sinh
x
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Hiện nay, nhiều địa phương chưa có điều kiện tiếp xúc với nước sạch một
phần là do ảnh hưởng về giá và một phần là do người dân chưa nhận thức được
việc ô nhiễm nguồn nước do các hoạt động sản xuất, sinh hoạt, chăn nuôi,…Nước
thải từ các khu, cụm công nghiệp, chợ, khu dân cư đô thị, nước thải sinh hoạt…
chưa qua xử lý được thải ra môi trường ngày càng nhiều đã gây tác động xấu đến
môi trường, nhất là chất lượng nguồn nước mặt. Vấn đề ô nhiễm sẽ càng trở nên
nghiêm trọng hơn trong tương lai nếu như tình trạng này vẫn tiếp diễn. Chất
lượng nước mặt tại các điểm quan trắc có chiều hướng xấu đi thể hiện qua hàm
lượng chất ô nhiễm ngày càng có xu hướng gia tăng đặc biệt là tại các khu vực
trung tâm đô thị, chợ và khu công nghiệp, theo kết quả quan trắc năm 2012 thì
hầu hết các điểm quan trắc đều có hàm lượng BOD, COD vượt QCVN
08:2008/BTNMT. Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn có tầm quan trọng
đối với sức khỏe và sự phát triển bền vững đối với người dân nông thôn. Thực
hiện tốt chương trình này là mục tiêu quan trọng trong công cuộc xây dựng nông
thôn mới trong thời kỳ công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước. Hiện nay, vẫn
còn hơn 60% dân số nông thôn sử dụng nước không đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh
và một nửa số hộ ở nông thôn không có nhà tiêu, thành phần thiết yếu của môi
trường là nguồn nước, nhưng nguồn nước này đang bị ô nhiễm nghiêm trọng làm
ảnh hưởng rất xấu đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại và phát triển của con người,
cùng với sự tăng trưởng kinh tế mức sống và tiềm lực kinh tế người dân từng
bước được cải thiện thì mức độ gia tăng ô nhiễm môi trường ngày càng cao, đặc
biệt là môi trường nước ngày càng lan rộng và nguy hiểm, ở vùng nông thôn với
sự gia tăng ô nhiễm môi trường do sử dụng các hoá chất, phân bón, thuốc trừ sâu,
các hoạt động sản xuất của các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp, nghề thủ công
truyền thống chưa có hệ thống thoát và xử lý chất thải. Do sử dụng nước không
đảm bảo tiêu chuẩn nên số người bị mắc bệnh do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm
ở nông thôn khá cao. Điều này không chỉ ảnh hưởng lớn đến nền kinh tế hộ gia
đình mà còn ảnh hưởng đến nền kinh tế của địa phương.
Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn vẫn đang là vấn đề được cả xã
hội quan tâm. Trong những năm qua, sự quan tâm của Đảng và Nhà nước đã cải
thiện đáng kể môi trường và giải quyết tình trạng thiếu nước sạch trong sinh hoạt
1
của một số địa phương. Hiện nay, huyện Phụng Hiệp cũng đang chú trọng đến
vấn đề cung cấp nước sạch trong sinh hoạt cho người dân nông thôn tại địa bàn.
Hiện nay, các con sông tại xã Hòa An huyện Phụng Hiệp đang bị ô nhiễm trầm
trọng do các hoạt động sinh hoạt hàng ngày của người dân và những con sông đó
cũng là nguồn cung cấp nước sinh hoạt chủ yếu cho người dân địa phương với
tình trạng hiện nay thì đời sống của người dân đang bị đe dọa trầm trọng do người
dân chưa nhận thức được mức độ ô nhiễm do hoạt động sinh hoạt hang ngày gây
ra và họ chưa có điều kiện tiếp xúc với việc sử dụng nước sạch. Vì vậy, với
những lý do trên tôi chọn đề tài tốt nghiệp cho mình là: “ Ước tính mức sẵn lòng
chi trả cho việc sử dụng nước sạch của người dân xã Hòa An, huyện Phụng
Hiệp, tỉnh Hậu Giang” để thực hiện. Hầu như các hộ gia đình ở đây đều có
mong muốn sử dụng nước sạch để sinh hoạt thay thế cho nước sông đã sử dụng từ
lâu, nay đã bị ô nhiễm bởi mọi người không nhận thức được sự ảnh hưởng của ô
nhiễm môi trường đến đời sống như rác thải sinh hoạt, các chất thải do các nhà
máy sản xuất thải ra dòng sông và ảnh hưởng từ các chiếc tàu thuyền được chạy
bằng dầu thải ra dòng sông,… Đề tài cho chúng ta thấy được hiện trạng chất
lượng nước của các con sông đang thay đổi theo chiều hướng xấu đi nên nhu cầu
sử dụng nước sạch là hết sức cần thiết.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Ước tính mức sẵn lòng chi trả cho việc sử dụng nước sạch của người dân xã
Hòa An huyện Phụng Hiệp tỉnh Hậu Giang nhằm giúp cho người dân địa phương
có điều kiện tiếp cận hơn với nguồn nước sạch.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Thực trạng nguồn nước sử dụng trong sinh hoạt của người dân
trên địa bàn xã.
Mục tiêu 2: Phân tích nhu cầu sử dụng nước sạch thay thế nước sông của
người dân trên địa bàn xã.
Mục tiêu 3: Xác định mức sẵn lòng chi trả và phân tích các nhân tố ảnh
hưởng đến mức sẵn lòng chi trả của người dân trong việc sử dụng nước sạch
trong sinh hoạt trên địa bàn xã.
2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi về không gian
Đề tài được tiến hành nghiên cứu trên địa bàn xã Hòa An huyện Phụng Hiệp
tỉnh Hậu Giang.
1.3.2 Phạm vi về thời gian
Đề tài được tiến hành thực hiện từ 12/8/2013 đến 18/11/2013. Đề tài sử
dụng số liệu thứ cấp từ năm 2010 đến năm 2012.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Là các hộ gia đình ở xã Hòa An huyện Phụng Hiệp tỉnh Hậu Giang và các
số liệu thu thập được trong quá trình phỏng vấn.
3
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Một số khái niệm liên quan
2.1.1.1 Tài nguyên nước
Theo luật tài nguyên nước quy định (sửa đổi và bổ sung 2012): Tài nguyên
nước bao gồm nguồn nước mặt, nước dưới đất, nước mưa và nước biển trên lãnh
thổ nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
Trong đó:
Nguồn nước: là các dạng tích tụ nước tự nhiên hoặc nhân tạo có thể khai
thác, sử dụng bao gồm sông, suối, kênh, rạch, hồ, ao, đầm, phá, biển, các tầng
chứa nước dưới đất; mưa, băng, tuyết và các dạng tích tụ nước khác.
Nước mặt: là nước tồn tại trên mặt đất liền hoặc hải đảo.
Nước dưới đất: là nước tồn tại trong các tầng chứa nước dưới đất.
Lưu vực sông: là vùng đất mà trong phạm vi đó nước mặt, nước dưới đất
chảy tự nhiên vào sông và thoát ra một cửa chung hoặc thoát ra biển.
Nước sinh hoạt: là nước sạch hoặc nước có thể dùng cho ăn, uống, vệ sinh
của con người.
Nước sạch: là nước có chất lượng đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật về nước sạch
của Việt Nam.
Nguồn nước sinh hoạt: là nguồn nước có thể cung cấp nước sinh hoạt hoặc
có thể xử lý thành nước sinh hoạt.
Ô nhiễm nguồn nước: là sự biến đổi tính chất vật lý, tính chất hóa học và
thành phần sinh học của nước không phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
cho phép, gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật.
Suy thoái nguồn nước: là sự suy giảm về số lượng, chất lượng nguồn nước
so với trạng thái tự nhiên hoặc so với trạng thái của nguồn nước đã được quan
trắc trong các thời kỳ trước đó.
Cạn kiệt nguồn nước: là sự suy giảm nghiêm trọng về số lượng của nguồn
nước, làm cho nguồn nước không còn khả năng đáp ứng nhu cầu khai thác, sử
4
dụng và duy trì hệ sinh thái thủy sinh.
Khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước: là khả năng nguồn nước có
thể tiếp nhận thêm một lượng nước thải mà vẫn bảo đảm chất lượng nguồn nước
cho mục đích sử dụng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam hoặc tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật nước ngoài được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho
phép áp dụng.
Chức năng của nguồn nước: là những mục đích sử dụng nước nhất định dựa trên
các giá trị lợi ích của nguồn nước.
2.1.1.2 Ô nhiễm nguồn nước
* Các nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước:
Nước thải sinh hoạt: là nước được sử dụng cho các mục đích ăn uống, sinh hoạt,
tắm rửa, vệ sinh nhà cửa,…của các khu dân cư, công trình công cộng, cơ sở dịch vụ,
vùng nông thôn và thành thị,…Như vậy, nước thải sinh hoạt được hình thành trong
quá trình sinh hoạt của con người. Một số các hoạt động dịch vụ hoặc công cộng như
bệnh viện, trường học, nhà ăn,…cũng tạo ra loại nước thải có thành phần và tính chất
giống như nước thải sinh hoạt.
Nước thải công nghiệp: Trong sản xuất công nghiệp, nước được sử dụng như
nhiên liệu, phương tiện sản xuất, để giải nhiệt, làm nguội thiết bị, làm sạch bụi và khí
độc hại. Ngoài ra nó còn được sử dụng để vệ sinh công nghiệp, cho nhu cầu tắm rửa,
ăn ca…của công nhân.
Nước mưa chảy tràn: nước mưa từ các khu dân cư, đô thị và khu công nghiệp
cuốn trôi các chất bẩn trên bề mặt và khi chảy vào sông, hồ sẽ gây nhiễm bẩn lưu vực.
Sản xuất nông nghiệp: sản xuất nông nghiệp tiêu thụ một lượng nước rất lớn.
Nước sử dụng trong nông nghiệp chủ yếu là tưới tiêu, còn lại là thất thoát do bay hơi
và thấm. Các loại tưới tiêu trong sản xuất nông nghiệp có thể chảy tràn ra sông hồ gây
ô nhiễm nguồn nước.
Các hoạt động kinh tế khác: sự phát triển kinh tế, tập trung khu dân cư, đô thị
hóa…là những áp lực đối với môi trường nước. Giao thông đường thủy là một hình
thức vận tải rẻ tiền. tuy nhiên trong quá trình hoạt động tại bến cảng hay trên luồng,
lạch, vô tình hay hữu ý, người ta đã xả các chất thải như rác, nước thải, dầu mỡ,…ra
sông, biển.
5
2.1.1.3 Khả năng tự làm sạch nguồn nước
Khả năng khử được các chất ô nhiễm của nguồn nước được gọi là hả năng
tự làm sạch của nguồn nước. Khả năng đó được thể hiện qua 2 quá trình:
Quá trình xáo trộn (pha loãng) giữa nước thải với nguồn nước.
Quá trình khoáng hoá các chất hữu cơ nhiễm bẩn rong nguồn nước.
Khả năng tự làm sạch nguồn nước phụ thuộc vào nhiều nhân tố: quan trọng
nhất là lưu lượng của nguồn nước, mặt thoáng nguồn nước, độ sâu của nguồn
nước, nhiệt độ.
2.1.1.4 Các thông số đánh giá chất lượng nước
pH
pH là một trong những thông số quan trọng và được sử dụng thường xuyên
nhất trong hóa nước, dùng để đánh giá mức độ ô nhiễm nguồn nước, chất lượng
nước ngầm, nước thải, đánh giá độ cứng của nước, sự keo tụ, khả năng ăn
mòn,…và trong nhiều tính chất ăn mòn axit – bazơ. pH có giá trị từ 0 đến 14. Giá
trị của nó chỉ ra mức độ axit (khi pH < 7) hoặc kiềm (khi pH > 7), thể hiện ảnh
hưởng của hóa chất khi xâm nhập vào môi trường nước. Giá trị pH thấp hay cao
đều có ảnh hưởng nguy hại đến thủy sinh. Tiêu chuẩn môi trường Việt Nam quy
định giá trị pH của một số nguồn nước nằm trong khoảng từ 5,5 đến 9.
Nhiệt độ
Nhiệt độ có ảnh hưởng đến sự hòa tan ôxy, đến khả năng tổng hợp quang
hóa của tảo và các thực vật thủy sinh, trong đó ao, hồ, nhiệt độ nước phụ thuộc
vào độ sâu. Hoạt động của con người cũng có thể làm tăng nhiệt độ nước và gây
ra các tác động sinh thái nhất định. Việc chặt cây cối ven bờ làm cho ánh nắng
mặt trời chiếu trực tiếp xuống nước, sự xói mòn đất, phá rừng, xây dựng nhà
cửa…gây đục nước làm cho khả năng hấp thụ ánh sáng mặt trời tăng lên, xả nước
thải làm nguội thiết bị nhiệt điện…làm tăng nhiệt độ nước sông, hồ. Thông số
nhiệt độ được dùng để tính các dạng độ kiềm, để nghiên cứu mức độ bảo hòa ôxy,
cacbonat, tính toán độ muối và các hoạt động thí nghiệm khác.
Chất rắn lơ lửng (Suspended Solids – SS)
Chất rắn lơ lửng nói riêng và tổng chất rắn nói chung có ảnh hưởng đến chất
lượng nước trên nhiều phương diện. Hàm lượng chất rắn trong nước thấp làm hạn
chế sự sinh trưởng hoặc ngăn cản sự sống của thủy sinh. Các chất rắn lơ lửng có
6
thể làm tắt nghẽn mang cá, cản trở sự hô hấp dẫn đến làm giảm khả năng sinh
trưởng của cá, ngăn cản sự phát triển của trứng và ấu trùng. Hàm lượng chất lơ
lửng lớn gây khó khăn cho việc sử dụng nước. Phân tích chất lơ lửng để kiểm
soát các hoạt động sinh học, đánh giá quá trình xử lý nước cấp và nước thải, sự
phù hợp của nước đối với các tiêu chuẩn môi trường.
Độ đục
Nguyên nhân gây ra độ đục của nước là do sự có mặt của các chất lơ lửng,
các hạt keo sét, cát hoặc các chất vô cơ, hữu cơ phân tán tinh, xác sinh vật, phù
du, tập đoàn vi sinh…nguồn gốc từ các quá trình xói mòn, rửa trôi đất, xã nước
thải và phú dưỡng sông hồ. Nước có độ đục cao làm tăng khả năng hấp thụ ánh
sáng do đó làm tăng nhiệt độ nước dẫn đến làm mất tính đa dạng thủy sinh, đồng
thời làm giảm khả năng truyền qua của ánh sáng dẫn đến làm giảm quá trình tổng
hợp quang hóa, gây làm giảm ôxy hòa tan.
Ôxy hòa tan (DO)
Ôxy có mặt trong nước do hòa tan từ không khí và do các phản ứng tổng
hợp quang hóa của tảo và thực vật sống trong nước. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự
hòa tan ôxy vào nước là nhiệt độ, thời tiết, áp suất khí quyển, dòng chảy, đặc
điểm địa hình…giá trị ôxy hòa tan trong nước phụ thuộc vào tính chất vật lý, hóa
học và các hoạt động sinh học xảy ra trong đó. Nguyên nhân làm giảm ôxy hòa
tan trong nước là do xả cá loại nước thải, nước mưa chảy tràn từ khu đô thị, khu
công nghiệp và đồng ruộng phân bón hữu cơ…
Nhu cầu ôxy hóa học (COD)
Nhu cầu ôxy hóa học là lượng ôxy cần thiết để ôxy hóa hoàn toàn các chất
hữu cơ khi mẫu nước được xử lý với chất ôxy hóa mạnh (K2Cr2O7) trong những
điều kiện nhất định. COD là chỉ tiêu để đánh giá mức độ ô nhiễm của nước kể cả
chất hữu cơ dễ phân hủy và khó phân hủy sinh học.
Nhu cầu sinh hóa (BOD)
Nhu cầu oxy sinh hóa là chỉ tiêu thông dụng nhất để xác định mức độ ô
nhiễm của nước thải đô thị và chất thải hữu cơ của công nghiệp và là thông số cơ
bản để đánh giá mức độ ô nhiễm của nguồn nước đô thị và khu công nghiệp.
BOD được định nghĩa là lượng oxy, tính bằng miligam hoặc gam, dùng để oxy
hóa các chất hữu cơ nhờ vi khuẩn hiếu khí ở nhiệt độ 200C. BOD có ý nghĩa biểu
thị lượng các chất hữu cơ trong nước có thể bị phân hủy bằng các sinh vật. Trong
7
thực tế, người ta không thể xác định lượng oxy cần thiết để phân hủy hoàn toàn
chất hữu cơ vì như thế tốn quá nhiều thời gian (mất 20 ngày), mà chỉ xác định
lượng oxy cần thiết trong 5 ngày đầu ở nhiệt độ ủ 200C, kí hiệu BOD5 vì lúc này
đã có khoảng 70 đến 80% các chất hữu cơ đã bị oxy hóa. Đơn vị tính là mg/l.
Hàm lượng Nitơ trong nước
Nitơ là nguyên tố chính cần thiết cho các sinh vật nguyên sinh và thực vật
phát triển, chúng được biết đến như là chất dưỡng hoặc kích thích sinh học. nitơ
có thể tồn tại ở các dạnh chính như sau: Nitơ hữu cơ, ammoniac, nitrit, nitrat. Vì
nitơ là nguyên tố chính xây dựng tế bào tổng hợp protein nên số liệu về chỉ tiêu
nitơ sẽ rất cần thiết để xác định khả năng có thể xử lý một loại nước thải nào đó
bằng quá trình sinh học. Trong trường hợp không đủ nitơ có thể bổ sung thêm để
chất thải đó trở nên có khả năng xử lý bằng sinh học. Chỉ tiêu hàm lượng nitơ
trong nước cũng được xem như là chất chỉ thị tình trạng ô nhiễm của nước vì NH3
tự do là sản phẩm phân hủy các chất protein, nghĩa là ở điều kiện hiếu khí xảy ra
quá trình oxy hóa theo trình tự sau:
Protein=> NO3- => NO2- =>NH3
Nitơ không những chỉ có thể gây ra các vấn đề về eutrophication (phì hoặc
vượt quá 45mg NO3/l) cũng có thể gây ra mối đe dọa nghiêm trọng đối với sức
khỏe con người, loại vi khuẩn ở ruột có thể chuyển hóa nitrat thành nitrit. Nitrit
có áp lực với hồng cầu trong máu mạnh hợ oxy sẽ tạo thành methomoglobin. Hợp
chất này gây bệnh xanh xao, thiếu máu, thậm chí có thể gây tử vong.
Coliform
Vi khuẩn nhóm coliform có mặt trong ruột non và phân động vật máu nóng.
Qua con đương tiêu hóa chúng xâm nhập vào môi trường và phát triển mạnh mẽ
nếu có điều kiện thuận lợi. Bản than các loại vi khuẩn coliform không gây bệnh
nhưng số liệu về chúng cung cấp thông tin về mức độ vệ sinh của nước và điều
kiện môi trường xung quanh nơi lấy mẫu. Trong môi trường coliform phát triển
mạnh thì các loại vi khuẩn khác sẽ có mặt và cũng phát triển rất nhanh.
2.1.1.5 Chất thải rắn và các vấn đề ô nhiễm
Chất thải rắn còn gọi là rác, là các chất loại bỏ trong quá trình sống, sinh
hoạt, sản xuất của con người và động vật. Trong đó rác thải sinh hoạt chiếm tỷ lệ
cao nhất, phát sinh từ hộ gia đình, khu công nghiệp, khu thương mại à các công
trình xây dựng chiếm tỷ lệ cao.
8
- Xem thêm -