Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ ước tính dòng tiền và các phương pháp thẫm định đầu tư...

Tài liệu ước tính dòng tiền và các phương pháp thẫm định đầu tư

.DOCX
21
150
96

Mô tả:

Trường đạ họ ̣n h tê – Đạ họ Đa Năng hoa Tạ hhin h ------ BÀI TẬP NHÓM ƯƠ TINHO ÒNG TÌN VÀ Á PHOƯƠNG PHOÁP THOÂM ĐINHO ĐĐÂ TƯ G VHOO: PG S.TS Nguyên HOHa N hân N hóm 4 – Lớp 42 15.4 Đà Nẵng, ghá̃ng 10 ̃năm 20 1g MỤ OANHO MỤ 1. LỤ BẢNG ................................................................4 ạ́ dHng ṭền p hổ ḅên....................................................5 1.1 Chi phí chìm...............................................................5 1.2 Chi phí cơ hội..............................................................5 1.3 Vốn lưu động rong......................................................5 1.4 Hiệu ứng phụ..............................................................6 1.5 Chi phí tài chính.........................................................7 1.6 Thuế..........................................................................7 2. P hương p háp ượ́ thin h dHng ṭền ̣ủa dự án.......................7 2.1 Phương pháp trực tiếp................................................8 2.2 Phương pháp gián tiếp................................................9 2.3 Một số phương pháp khác.........................................11 2.3.1. Phương pháp từ dưới lên......................................11 2.3.2. Phương pháp từ trên xuống.................................11 2.3.3. Phương pháp lá chắn thuế...................................12 3. G ̣á tri ḥên tạ t huân (Net preeent value – NPV).............12 3.1 Khái niệm.................................................................12 3.2 Công thức.................................................................12 3.3 Y nghĩ.....................................................................12 3.4 Ưu – Nhươc điêm cũ NPV..........................................13 4. Ty euât ẹn h lợ̀ nộ bô (Internal rate o return – Iaa).......13 4.1 Khái niệm.................................................................13 4.2 Công thức.................................................................14 2 4.3 Y nghĩ.....................................................................14 4.4 Ưu – Nhươc điêm cũ II...........................................15 5. T hợ̀ g̣an hoan vôn (Paypạk peṛod – PBP)....................16 5.1 Khái niệm.................................................................16 5.2 Công thức.................................................................16 5.3 Y nghĩ.....................................................................17 5.4 Ưu - Nhươc điêm cũ PPP..........................................18 TÀI LIỆÂ THOAM HOẢO........................................................19 3 OANHO MỤ BẢNG Bảng 2-1 : Báo cáo thu nhập dự kiến - Dự án chất thu hút cá mập. 10 Bảng 2-2 Yêu cầu về vốn dự kiến - Dự án chất thu hút cá mập..................................10 Bảng 2-3 Dòng tiền hoạt động cùa dự án....................................................................11 Bảng 2-4 Tổng dòng tiền của dự án.............................................................11 4 1. ạ́ dHng ṭền p hổ ḅên: 1.1 Chi phí chìm: Là chi phí mà công ty đã trả hoặc đã được đưa vào nghĩa vụ phải trả của của công ty khi thực hiện một dự án. Chi phí như vậy không thể thay đổi theo quyết định hôm nay để chấp nhận hay từ chối một dự án. Nói một cách khác thì đây là chi phí mà công ty sẽ phải trả dù thế nào đi nữa. Dựa trên định nghĩa chung của chúng ta về dòng tiền đầu tư ban đầu, chi phí như chi phí chìm rõ ràng là không vui vẻ với quyết định trong tầm tay. Bởi vậy chúng ta sẽ luôn luôn cẩn thận với việc loại bỏ chi phí chìm ra khỏi bản phân tích tích dòng tiền. Chi phí chìm được phản ảnh trên sổ kế toán và báo cáo tài chính của công ty 1.2 Chi phí cơ hội: Chi phí cơ hội hay chi phí kinh tế (Opportunity cost or Economics cost) là khái niệm phản ánh chi phí sử dụng các nguồn lực vào việc sản xuất hàng hoá hoặc dịch vụ bằng giá trị của các cơ hội bị bỏ qua. Chẳng hạn, khi sử dụng nhiều nguồn lực hơn để sản xuất lương thực, thì người ta sẽ còn lại ít nguồn lực hơn để sản xuất đồ uống. Tuy nhiên khác với chi phí chìm, chi phí cơ hội lại không được phản ảnh trên sổ sách kế toán hay báo cao tài chính của công ty 1.3 Vốn lưu động rong: Vốn lưu động ròng (VLR)) đo lường mức độ hiệu quả hoạt động cũng như sức khỏe tài chính ngăn hạn của một doanh nghiệp  Cỗng ghức Vốn lưu động ròng = Tài sản ngăn hạn - Nợ ngăn hạn Vốn lưu động ròng là một chỉ tiêu tổng hợp để đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp, cho biết nội dung chủ yếu sau: 5 P Doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn hay không? Nghĩa là doanh nghiệp có thể dùng tài sản ngắn hạn để thanh toán cho các khoản nợ ngắn hạn. P Tài sản dài hạn của doanh nghiệp có được tài trợ vững chắc bằng ngunn vốn dài hạn hay không?  VLR) dương: Toàn bộ TSDH được tài trợ từ nguồn vốn dài hạn  DN đủ vốn DH tài trợ cho tài sản dài hạn mà còn thừa để tài trợ cho các nhu cầu ngăn hạn.  DN có khả năng thanh toán tốt, có thể trang trải các khoản nợ ngăn hạn.  VLR) âm: DN dùng nguồn vốn NH để tài trợ cho đầu tư DH.  Khá nguy hiểm vì khi hết hạn vay thì phải tìm nguồn vốn khác thay thế.  Nếu tình trạng này liên tục xảy ra thì sự tồn tại của doanh nghiệp sẽ bị đe doạ có thể đẩy tới tình thế là bán tài sản cố định. VLR) tăng chưa chăc đã là dầu VLR) giảm chưa hẳn là dấu hiệu hiệu tốt không thuận lợi P VLR) tăng do tăng nguồn vốn P VLR) giảm khi cơ cấu nguồn dài hạn, do nợ DH tăng, đặc biệt vốn vẫn đảm bảo an toàn nợ dài hạn lớn hơn VCSH P VLR) tăng do phải bán bớt tài sản DH cần cho hoạt động sản xuất kinh doanh 1.4 Hiệu ứng phụ: Hiệu ứng phụ là hiệu ứng mà nó sẽ xuất hiện khi bạn dầu tư vào một dự án và dự án đó có những ảnh hưởng đến một dự án khác đã, đang hoặc sẽ được công ty triển khai. 6 Hiệu ứng phụ có thể gồm hiệu ứng tích cực và hiệu ứng tiêu cực. Hiệu ứng tích cực sẽ giúp các dự án khác đạt được một hoặc một số lợi ích. Hiệu ứng phụ tiêu cực sẽ làm cho các dự án khác gia tăng chi phí, thiệt hại lợi nhuận. Hiệu ứng phụ chỉ được đưa vào trong việc tính toán dòng tiền khi nó phát sinh từ việc triển khai một hoặc một số dự án trong công ty làm ảnh hưởng đến các dự án khác của cùng công ty đó. Nếu các tác động đó không nằm bên ngoài công ty thì đó không còn là hiệu ứng phụ. 1.5 Chi phí tài chính: Chi phí tài chính là chi phí công ty phải trả để sử dụng vốn, như cổ tức hay lãi từ các khoản vay. Vì đây là chi phí mà đại đa số các công ty đều có vì muốn mở rộng hoặc triển khai một dự án, cho nên khi phân tích dòng tiền của một dự án, thì đây là chỉ số quen thuộc và quan trọng. 1.6 Thuế: Thuế là một khoản nộp băt buộc mà các thể nhân và pháp nhân có nghĩa vụ phải thực hiện đối với Nhà nước, phát sinh trên cơ sở các văn bản pháp luật do Nhà nước ban hành, không mang tính chất đối giá và hoàn trả trực tiếp cho đối tượng nộp thuế. Ở một khía cạnh nào đó thuế như là một chi phí mà các công ty phải trả cho chính phủ nếu muốn được phép kinh doanh, sản xuất. Vì vậy nó cũng sẽ ảnh hưởng đến lãi ròng của công ty, cho nên thuế cũng phải được tính toán khi phân tích dòng tiền vì nó sẽ làm tăng chi phí cho sản xuất và kinh doanh. 2. P hương p háp ượ́ thin h dHng ṭền ̣ủa dự án: Việc thực hiện một dự án sẽ ảnh hưởng đến dòng tiền hiện tại và tương lai của doanh nghiệp. Rể đánh giá một khoản đầu tư tiềm năng, chúng ta phải xem xét những thay đổi trong dòng tiền của 7 doanh nghiệp và sau đó quyết định rằng chúng có làm tăng thêm giá trị cho doanh nghiệp hay không. Chính vì thế, các phương pháp ước tính dòng tiền có vai trò rất quan trọng trong việc xác định dòng tiền thích hợp cho dự án. Rể phát triển dòng tiền từ một dự án, cần phải chú ý rằng dòng tiền từ các loại tài sản gồm 3 thành phần: dòng tiền hoạt động, chi tiêu vốn, và thay đổi trong vốn lưu động thuần. Rể đánh giá một dự án thì ta cần phải tính toán những đại lượng này.  Công thức chung xác định dòng tiền của dự án: OHng ṭền dự án = OHng ṭền hoat đông ̣ủa dự án (O F) – T hay độ̉ trong vôn lưu đông t huân ̣ủa dự án – Vôn ̣ ḥ ṭêu ̣ủa dự án. Trõng đóc  Dòng tiền hoạt động của dự án là lượng tiền tạo ra từ dự án đó  Vốn lưu động thuần (Net working capital – NWC) là chênh lệch giữa tài sản ngăn hạn và nợ ngăn hạn  Vốn chi tiêu của dự án là khoản chi phí đầu tư cho tài sản cố định 2.1 Phương pháp trực tiếp: OHng ṭền = OHng ṭền vao – OHng ṭền ra OCF = Tổng doanh thu – Chi phí hoạt động Vhi du: Giả sử trong một năm riêng biệt của một dự án, ta có báo cáo thu nhập đơn giản như sau: Ooan h t hu ḥ p hhi T hu n hập rHng 8 $600 $350 $250 Khấu hao và thuế bằng 0 và không mua thêm tài sản cố định nào trong năm. Giả sử chỉ có một số thành phần của vốn lưu động ròng là khoản phải thu và khoản phải trả thì lượng tiền vào đầu và cuối năm như sau: hoản p hạ̉ t hu hoản p hạ̉ trả Vôn lưu đông t huân Đâu năm $920 $630 $290 uộ năm $970 $720 $250 hên h lệ h $50 $90 -$40  Chênh lệch vốn lưu động thuần = Vốn lưu động thuần cuối năm – Vốn lưu động thuần đầu năm. Trong ví dụ này, dòng tiền hoạt động bằng với EBIT và bằng $250 vì không có thuế và khấu hao. Vốn lưu động ròng giảm $40 và không có chi tiêu vốn đầu tư nên tổng dòng tiền trong năm là: Tổng dHng ṭền = OHng ṭền hoat đông – đông t huân – hên h lệ h vôn lưu ḥ p hhi vôn đâu tư = $250 – (-$40) – 0 = $290. Như vậy thì $290 chính là tiền vào trừ đi tiền ra trong năm. Từ đây ta cũng có thể xác định được doanh thu tiền mặt trong năm đó. Ta có số tiền bán hàng là $600, khoản phải thu tăng thêm $50 tức là $50 này chưa được nhận bằng tiền mặt. Chính vì thế, dòng tiền vào sẽ là $600 - $50 = $550. Tương tự, ta có chi phí là $350 và khoản phải trả tăng thêm $90 tức là $90 này chưa được trả bằng tiền mặt nên dòng tiền ra sẽ là $350 $90 = $260. OHng ṭền = OHng ṭền vao – OHng ṭền ra 9 =($600 - $50) – ($350 - $90) =($600 - $350) – ($50 - $90) = Dòng tiền hoạt động – Chênh lệch vốn lưu động thuần =$250 – (-$40) = $290. Ví dụ này cho thấy rằng việc tính toán thêm chênh lệch vốn lưu động thuần làm ảnh hưởng đến sự khác biệt giữa doanh thu – chi phí trên kế toán và khoản phải thu – phải trả thực tế. 2.2 Phương pháp gián tiếp: Vhi du1: Giả sử ta có thể bán 50.000 hộp chất thu hút cá mập mỗi năm với mức giá $4/hộp. Chi phí để tạo ra loại chất đó là $2,5/ hộp, và một sản phẩm mới như vậy chỉ có vòng đời là 3 năm. Lợi tức kỳ vọng đối với sản phẩm này là 20%. Chi phí cố định cho dự án này, bao gồm cả tiền thuê cơ sở vật chất để sản xuất, sẽ là $12.000 một năm. Ngoài ra, tổng cộng tiền thiết bị sản xuất là $90.000. Và để cho đơn giản thì giả sử rằng $90.000 này sẽ là 100% khấu hao trong suốt vòng đời của dự án. Dự án này đòi hỏi một khoản đầu tư ban đầu là $20.000 nằm trong vốn lưu động thuần, thuế suất là 34%. Bảng 2-1 Cho thấy những thiết lập đầu tiên của dự án: Ooan h t hu ( 50,000 x $4) Ḅên p hhi ($2.5/đơn vi) Đin h p hhi hâu hao ($90,000/3) EBIT T huê T hu n hập rHng $200,000 125,000 $75,000 12,000 30,000 $33,000 11,220 $21,780 1 Ví dụ về dự án hộp chất thu hút cá mập; Chương 10, Fundamentals of Corporate Finance; Stephen A.)oss, )andolph W.Westerfeld, Bradford D. Jordan; McGraw-Hill. 10 Pảng 2-1 : Báo ́áo ghu ̃nhập dự kiế̃n - Dự á̃n ́hấg ghu húg ́á m ập Bảng 2-2 cho thấy những yêu câu về vốn của dự án. Ta có vốn lưu động thuần là $20.000 mỗi năm. Tài sản cố định là $90.000 lúc khởi đầu dự án (năm 0), và sẽ giảm một lượng $30.000 khấu hao mỗi năm, và kết thúc bằng 0 (năm 3). Tổng mức đầu tư cho những năm tương lai ở đây là giá trị ghi trên sổ sách, giá trị kế toán, không phải là giá trị thị trường. Năm Vôn lưu đông t huân Tạ eản ̣ô đin h t huân Tổng mự́ đâu tư 0 1 2 3 $20,000 $20,000 $20,000 $20,000 90,000 60,000 30,000 0 $110,000 $80,000 $50,000 $20,000 Bảng 2-2 Yêu cầu về vốn dự kiến - Dự án chất thu hút cá mập  Dong tiền hoạt động cũ dự án: OHng ṭền hoat đông (O F) = Lợ̣ n huận trượ́ t huê va lạ̃ vay ( EBIT ) + hâu hao –T huê Bảng 2-3 cho ta kết quả của dòng tiền hoạt động khi thực hiện dự án này là $51.780. EBIT hâu hao T huê OHng ṭền hoat đông $33,000 + 30,000 - 11,220 $51,780 Bảng 2-3 Dòng tiền hoạt động cùa dự án  Vôn lưu đông t huân va vôn ̣ ḥ ṭêu ̣ủa dự án: Trong ví dụ đã cho thì công ty phải chi một khoản $90.000 cho tài sản cố định và đầu tư thêm một khoản $20.000 cho vốn lưu động thuần. Do đó dòng tiền ra là $110.000. Vào cuối vòng đời của dự án, 11 tài sản cố định sẽ mất hết giá trị, nhưng công ty sẽ thu hồi khoản $20.000 mà đã được giữ lại trong vốn lưu động. Riều này sẽ dẫn đến một lượng dòng tiền vào là $20.000 vào năm cuối. Năm 0 1 OHng ṭền hoat đông hên h lệ h vôn lưu đông rHng $51,780 2 $51,78 3 $51,78 0 0 + -$20,000 $20,00 0 Vôn ̣ ḥ ṭêu -$90,000 - Tông dHng ṭền dự án $110,00 $51,780 $51,78 $71,78 0 0 0 Pảng 2- 4 Tổ̃ng dò̃ng giề̃n ́ủa dự á̃n 2.3 Một số phương pháp khác: 2.3.1.  Phương pháp từ dưới lên: Chỉ đúng khi không có chi phí lãi Thu nhập của dự án = EBIT – Thuế O F = T hu n hập rHng + 2.3.2.  hâu hao Phương pháp từ trên xuống: Không loại bỏ bất kỳ một khoản phí tiền mặt nào O F = Ooan h t hu – 2.3.3. ḥ p hhi – T huê Phương pháp lá chắn thuế: O F = (Ooan h t hu – ḥ p hhi) x (1- T huê) + hâu hao x T huê 3. G ̣á tri ḥên tạ t huân (Net preeent value – NPV): 3.1 Khái niệm: Giá trị hiện tại thuần (còn gọi là giá trị hiện tại ròng) là chênh lệch giữa giá trị hiện tại của các luồng tiền dự tính dự án mang lại trong 12 thời gian tồn tại của dự án và giá trị đầu tư ban đầu. Giá trị hiện tại thuần phản ánh giá trị tăng thêm hoặc giảm đi nếu dự án được chấp nhận. 3.2 Công thức: n n NCFt t t 0 (1  r ) NPV  R  C t t  t (1  r ) t 0  Trõng đóc - NPV : Giá trị hiện tại thuần của dự án đầu tư - NCFt : Dòng tiền ròng năm t - Rt : Tổng doanh thu năm t. - Ct : Tổng chi phí năm t -r : Ty suất chiết khấu -n : Tuổi thọ của dự án 3.3 Y nghĩ: 3.3.1. Đối với các dự án độc lâp (indpppndpntá: Nêu... Nó ̣ó ng hĩa la... NPV > Rầu tư này sẽ có thể làm 0 NPV < tăng thêm giá trị công ty Rầu tư này có thể làm 0 giảm giá trị công ty NPV = 0 T hì... Dự án có thể được chấp nhận Dự án này nên bị từ chối Tùy thuộc vào tính chất quan Rầu tư sẽ không đạt đươc cũng như không mất đi giá trị cho công ty 13 trọng và tình hình của dự án mà doanh nghiệp có thể chấp nhận hoặc loại bỏ dự án 3.3.2. Đối với các dự án loại trừ lân nh̃u (mutũlly pxclusivpá: Trong nhiều trường hợp, sự lựa chọn phải được thực hiện giữa những dự án loại trừ lẫn nhau. Việc chấp nhận dự án này đòi hỏi phải loại bỏ dự án còn lại, khi áp dụng tiêu chuẩn NPV phải chọn dự án nào có NPV cao nhất. 3.4 Ưu – Nhươc điêm cũ NPV: 3.4.1. Ưu điêm:  Có tính đến yếu tố thời gian của tiền tệ.  Xem xét toàn bộ cấu thành dòng tiền của dự án.  Có thể so sánh giữa các dự án loại trừ lẫn nhau.  Có thể tính NPV của dự án đầu tư kết hợp bằng cách cộng NPV của các dự án với nhau. 3.4.2.  Nhươc điêm: Lãi suất chiết khấu ảnh hưởng đến NPV (Lãi suất chiết khấu không phù hợp sẽ dẫn đến NPV không chính xác, từ đó loại trừ những dự án tốt.)  Không tính được NPV nếu không có lãi suất chiết khấu.  Không biết ty suất sinh lời của vốn đầu tư.  Thường vốn đầu tư lớn thì có NPV cao chứ chưa hẳn hiệu quả cao. 4. Ty euât ẹn h lợ̀ nộ bô (Internal rate o return – Iaa) 4.1 Khái niệm: Ty suất sinh lời nội bộ (còn gọi là ty suất hoàn vốn nội bộ) là một mức lãi suất chiết khấu mà tại đó giá trị hiện tại của các khoản tiền ròng hàng năm trong tương lai do đầu tư mang lại bằng với vốn đầu tư ban đầu. Hay nói cách khác, ty suất sinh lời nội bộ là một mức lãi suất chiết khấu mà tại đó giá trị hiện tại ròng (NPV) của khoản đầu tư bằng 0. 4.2 Công thức: Theo định nghĩa trên, I)) là lãi suất rr thỏa mãn phương trình: 14 n NCFt NPV  * t t 0 (1  r ) n R  Ct t  (1  r t 0  * )t 0 Trõng đóc - NPV : Giá trị hiện tại thuần của dự án đầu tư - NCFt : Dòng tiền ròng năm t - Rt : Tổng doanh thu năm t. - Ct : Tổng chi phí năm t -r : Ty suất chiết khấu -n : Tuổi thọ của dự án 4.3 Y nghĩ: I)) chính là suất sinh lời thực tế của dự án đầu tư. Vì vậy một dự án được chấp nhận khi suất sinh lời thực tế (I))) bằng hoặc cao hơn suất sinh lời yêu cầu (r). Vậy theo tiêu chuẩn I)), dự án được chấp nhận là dự án có I))  Suất sinh lời yêu cầu. 4.3.1. Nêu... I)) > r I)) < r I)) = r Đối với các dự án độc lâp (indpppndpntá: Nó ̣ó ng hĩa la... T hì... Ty suất sinh lời nội bộ lớn hơn suất sinh lời yêu cầu Ty suất sinh lời nội bộ Dự án có thể được chấp nhận nhỏ hơn suất sinh lời yêu Dự án này nên bị từ chối cầu Ty suất sinh lời nội bộ Tùy theo điều kiện cần thiết bằng suất sinh lời yêu mà doanh nghiệp có thể chấp cầu nhận hoặc loại bỏ dự án 15 4.3.2. Đối với các dự án loại trừ lân nh̃u (mutũlly pxclusivpá: Trường hợp các dự án là loại trừ lẫn nhau nhà đầu tư sẽ chọn dự án nào có I)) lớn nhất mĩn là I)) của dự án đó lớn hơn r. 4.4 Ưu – Nhươc điêm cũ II: 4.4.1. Ưu điêm:  Cho biết ty suất sinh lời là hấp dẫn trực quan.  I)) là một cách đơn giản để giúp cho người không biết các chi tiết ước tính có thể hiểu được giá trị của một dự án.  Thuận lợi trong tính toán, không gặp khó khăn trong vấn đề lựa chọn lãi suất chiết khấu r như khi tính NPV.  Nếu I)) đủ cao, có thể không cần phải ước tính ty suất sinh lời băt buộc. 4.4.2.  Nhươc điêm: Không chú trọng đến quy mô vốn đầu tư nên có thể dẫn đến trường hợp kết luận chưa thỏa đáng khi đánh giá (Vì I)) luôn luôn cao đối với những dự án quy mô nhỏ).  Trường hợp có nhiều I)) (Không biết dùng nghiệm nào làm mốc chuẩn để so sánh).  Trường hợp không có I)) (Phương pháp hoàn toàn không sự dụng được trong trường hợp này).  I)) giả định mọi dòng tiền đều được chiết khấu chỉ với một ty suất (bằng chính I))). Nó hoàn toàn bỏ qua khả năng dòng tiền được chiết khấu với các ty suất khác nhau qua từng thời kỳ. 5. T hợ̀ g̣an hoan vôn (Paypạk peṛod – PBP): 5.1 Khái niệm: Thời gian hoàn vốn (PBP) là thời gian để thu nhập mang lại từ dự án đủ bù đăp được chi phí đã bỏ ra. 16 Ví dụ: Một chiếc máy giá 1 triệu đồng và tạo ra một dòng tiền  mặt bằng 250 nghìn đồng một năm sẽ có kỳ hạn hoàn vốn bằng 4 năm. 5.2 Công thức: Cách tính thời gian hoàn vốn được chia làm 2 loại: Cách tính thời gian hoàn vốn không chiết khấu và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. 5.2.1. Thời gĩn hoàn vốn không chiết khấu: Công thức tính: n PBP=n+ NCF1  t 0 NCFn1 Trõng đóc n là số năm để dòng tiền tích lũy của dự án  0 và đến năm n  1 sẽ  0 Vhi du 5.2.1: Dựa vào bảng số liệu bên dưới xem xét dự án đầu tư có dòng tiền như sau: Năm Dong tiền Dong tiền rong ( NCFt á  0 1 2 3 4 -500 200 200 200 250 -300 -100 100 Với n = 2 là số năm dòng tiền ròng của dự án < 0, nhưng dòng tiền ròng của dự án sẽ dương khi n chạy đến khi n+1.  n = 2 thì NCFt < 0 nhưng NCFt > 0 khi n= 2+1 = 3   100 Thời gian hoàn vốn (PBP) = 2 + 200 = 2,5 năm Kết luận: Nếu thời gian hoàn vốn yêu cầu là 3 thì dự án sẽ được chấp nhận. 17 5.2.2. Thời gĩn hoàn vốn co chiết khấu: Thời gian hoàn vốn có chiết khấu được tính toán công thức như thời gian hoàn vốn không chiết khấu. Chỉ khác một điểm khi tính chúng ta dựa vào dòng tiền có chiết khấu. Do sử dụng dòng tiền có chiết khấu nên cần phải xác định suất chiết khấu. Vhi du 5.2.2: Dựa vào bảng số liệu dưới đây: Hãy tính thời gian hoàn vốn có chiết khấu với ty suất chiết khấu là 12%. Năm Dong tiền 0 -500 Dong tiền chiết khấu -500 Dong tiền rong ( NCFt á 1 200 2 200 3 200 178,57 159,44 142,36 -19,63 321,43 161,99 4 250 158,88 139,25 Rể xác định được dòng tiền ròng, ta có công thức sau: - Dòng tiền chiết khấu năm 1  200 /  1  0,12  1  178,57   500  178,57   321, 43 => Dòng tiền ròng năm 1 2 - Dòng tiền chiết khấu năm 2 200 / (1  0,12) 159, 44   321, 43  159, 44   161,99 => Dòng tiền ròng năm 2 3  Suy ra thời gian hoàn vốn có chiết khấu  19,63  3,12 158,88 . Kết luận: Thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án này là 4 năm. 5.3 Y nghĩ: Thời gian hoàn vốn phản ánh thời gian thu hồi vốn đầu tư vào dự án, nó cho biết sau bao lâu thì dự án thu hồi đủ vốn đầu tư. Do vậy, thời gian hoàn vốn cho biết khả năng tạo thu nhập của dự án từ khi thực hiện cho đến khi thu hồi đủ vốn. 18 Cơ sở để chấp nhận dự án dựa trên tiêu chuẩn thời gian hoàn vốn là thời gian hoàn vốn phải thấp hơn hoặc bằng thời gian hoàn vốn yêu cầu hay còn gọi là ngững thời gian hoàn vốn. Thông thường, thời gian hoàn vốn yêu cầu (T) do Nhà đầu tư đưa ra. 5.3.1. Nêu... PBP > T PBP < T PBP = T Đối với các dự án độc lâp (indpppndpntá: Nó ̣ó ng hĩa la... T hì... Thời gian hoàn vốn lớn hơn thời gian hoàn vốn Dự án có thể được chấp nhận yêu cầu Thời gian hoàn vốn nhỏ hơn thời gian hoàn vốn Dự án này nên bị từ chối yêu cầu Thời gian hoàn vốn bằng Tùy theo điều kiện cần thiết với thời gian hoàn vốn yêu mà doanh nghiệp có thể chấp cầu nhận hoặc loại bỏ dự án 5.3.2. Đối với các dự án loại trừ lân nh̃u (mutũlly pxclusivpá: Trường hợp các dự án là loại trừ lẫn nhau nhà đầu tư nên chọn dự án nào có PBP thấp nhất. Dự án nào có thời gian hoàn vốn (PBP) càng ngăn thì dự án đầu tư đó càng hấp dẫn. 5.4 Ưu - Nhươc điêm cũ PPP: 5.4.1. Ưu điêm:  Rơn giản, d̃ tính toán.  Có độ tin cậy cao.  Có khuynh hướng chú ý đến thanh khoản.  Phương pháp này rất phù hợp với việc xem xét các dự án đầu tư quy mô vừa và nhỏ hoặc với chiến lược thu hồi vốn nhanh, tăng vòng quay vốn. 19 5.4.2. Nhươc điêm:  Bỏ qua giá trị thời gian của tiền tệ.  Không xét đến những thu nhập lớn sau thời kỳ PBP.  Yêu cầu điểm giới hạn không có căn cứ.  Phụ thuộc vào lựa chọn ty suất chiết khấu (nếu r càng lớn thì PBP càng lớn và ngược lại). -HẾT- 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan