Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ ứng dụng vi điều khiển 8051, thiết kế mạch điều khiển đèn giao thông 2 luồng và ...

Tài liệu ứng dụng vi điều khiển 8051, thiết kế mạch điều khiển đèn giao thông 2 luồng và người đi bộ dùng led 7 thanh

.DOCX
23
253
70

Mô tả:

Đồ án vi xử lý – vi điều khiển Ngành: Công nghệ kỹ thuật điện – Điện tử LỜI NÓI ĐẦU Với thời đại phát triển như ngày nay thì vấn đề giao thông ngày càng được chú trọng. Các phương tiện tham gia giao thông cũng gia tăng không ngừng, hệ thống giao thông ngày càng phức tạp. Vì vậy để đảm bảo sự an toàn khi tham gia giao thông, ngoài ý thức của người tham gia giao thông thì việc sử dụng các hệ thống đèn tín hiệu để điều khiển và phân luồng tại các nút giao thông là rất cần thiết. Qua thực tế chúng em nhận thấy vấn đề này là rất thiết thực. Hơn nữa, chúng em đã được trang bị nhiều kiến thức trong quá trình học tập và nghiên cứu tại trường, vì vậy chúng em đã lựa chọn đề tài: “Ứng dụng vi điều khiển 8051, thiết kế mạch điều khiển đèn giao thông 2 luồng Trong suốt quá trình thực hiện đề tài chúng em đã nhận được sự hướng dẫn tận tình của cô ...và các thầy cô trong khoa Điện Chúng em xin chân thành cảm ơn các thầy cô. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện đồ án, do kiến thức hiều biết còn hạn chế cũng như chúng em chưa có nhiều điều kiện khảo sát thực tế, thời gian làm đồ án không dài, vì vậy đồ án của chúng em không tránh khỏi những thiếu sót. Chúng em rất mong thầy cô và các bạn đóng góp và bổ sung ý kiến để đồ án của chúng em thêm hoàn thiện hơn. Chúng em xin chân thành cảm ơn! 1 Đồ án vi xử lý – vi điều khiển Ngành: Công nghệ kỹ thuật điện – Điện tử CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN HỌ VI ĐIỀU KHIỂN 8051 1.1. Giới thiệu chung về vi điều khiển 8051 Họ vi điều khiển MCS-51 do Intel sản xuất là các IC thiết kế cho các ứng dụng hướng điều khiển. Các IC này chính là một hệ thống vi xử lý hoàn chỉnh bao gồm các thành phần của hệ vi xử lý: CPU, bộ nhớ, các mạch giao tiếp, điều khiển ngắt… MCS-51 là họ vi điều khiển sử dụng cơ chế CISC (Complex Instruction Set Computer), có độ dài và thời gian thực thi của các lệnh khác nhau. Tập lệnh cung cấp cho MCS-51 có các lệnh dung cho điều khiển xuất/nhập tác động đến từng bit. AT89C51 là một vi điều khiển thuộc họ 8051, chế tạo theo công nghệ CMOS, có tốc độ cao và công suất thấp với bộ nhớ Flash có thể lập trình được. Nó được sản xuất với công nghệ bộ nhớ không bay hơi mật độ cao của hang Atmel. AT89C51 có 40 chân, đóng gói theo tiêu chuẩn PDIP. 2 Đồ án vi xử lý – vi điều khiển Ngành: Công nghệ kỹ thuật điện – Điện tử Cấu trúc vi điều khiển 8051 Các đặc điểm tiêu chuẩn của họ 8051:  4 KB PEROM, có khả năng tới 1000 chu kỳ ghi xóa  128 byte RAM  Tần số hoạt động 0Hz đến 24MHz  4 cổng vào/ra song song 8 bit  2 bộ Timer/Counter 16 bit  6 nguồn ngắt AT89C51 được thiết kế với logic tĩnh cho hoạt động có tần số giảm xuống 0 và hỗ trợ hai chế độ tiết kiệm năng lượng được lựa chọn bằng phần mềm. Chế độ nghỉ dừng CPU trong khi vẫn cho phép RAM, các bộ Timer/Counter, cổng nối tiếp và hệ thống ngắt tiếp tục hoạt động. Chế độ nguồn giảm duy trì nội dung của RAM nhưng không cho mạch dao động cung cấp xung clock, nhằm vô hiệu hóa các hoạt động khác của chip cho đến khi có reset cứng tiếp theo. 1.2. Chức năng các chân vi điều khiển 8051 1.2.1. Các cổng vào/ra song song 3 Đồ án vi xử lý – vi điều khiển Ngành: Công nghệ kỹ thuật điện – Điện tử AT89C51 có 4 cổng vào/ra song song 8 bit (Port 0, Port 1, Port 2, Port 3), các cổng này có thể sử dụng như là các cổng vào hoặc cổng ra của dữ liệu.  Cổng P0: Chân 32- 39, dùng để trao đổi thông tin về dữ liệu hoặc đưa ra các địa chỉ mức thấp theo chế độ dồn kênh. Để có thể vừa làm đầu ra vừa làm đầu vào thì mỗi chân phải được nối tới một điện trở kéo 10KΩ bên ngoài vì cổng P0 có dạng cực máng hở.  Cổng P1: Chân 1- 8, chỉ có một chức năng là nhập/xuất dữ liệu (Input/Output). Không cần điện trở kéo vì đã có các điện trở kéo bên trong.  Cổng P2: Chân 21- 28, có hai chức năng:  Chức năng I/O dùng làm ngõ vào, trước đó phải reset mức logic 1.  Chức năng địa chỉ: dùng làm 8 bit địa chỉ cao khi cần bộ nhớ ngoài có địa chỉ 16 bit. Khi đó P2 không được dùng cho mục đích I/O.  Cổng P3: Chân 10- 17, có hai chức năng:  Chức năng I/O dùng làm ngõ vào, trước đó phải reset mức logic 1.  Các chức năng khác: Bit Tên Chức năng P3.0 RxD Ngõ vào dữ liệu cổng nối tiếp P3.1 TxD Ngõ ra dữ liệu cổng nối tiếp P3.2 INT0 Ngõ vào ngắt ngoài 0 P3.3 INT1 Ngõ vào ngắt ngoài 1 P3.4 T0 Ngõ vào bộ định thời/bộ đếm 0 P3.5 T1 Ngõ vào bộ định thời/bộ đếm 1 P3.6 WR Tín hiệu nghi dữ liệu bộ nhớ ngoài P3.7 RD Tín hiệu đọc dữ liệu bộ nhớ ngoài 1.2.2. Các chân tín hiệu điều khiển  Chân cho phép bộ nhớ chương trình PSEN (Program Storage Enable): Tín hiệu PSEN là tín hiệu ra ở chân 29 có tác dụng kép. Cho phép đọc bộ nhớ chương trình ngoài, thường được nối đến chân OE (Out Enable) của EPROM cho phép đọc các byte mã lệnh. Tín hiệu PSEN ở mức logic 0 trong thời gian vi điều khiển tìm nạp lệnh. Các mã lệnh được đọc từ 4 Đồ án vi xử lý – vi điều khiển Ngành: Công nghệ kỹ thuật điện – Điện tử EPROM qua bus dữ liệu và được chốt vào thanh ghi lệnh IR của vi điều khiển để giải mã. Khi vi điều khiển thi hành chương trình trong ROM nội PSEN sẽ ở mức logic 1.  Chân cho phép chốt địa chỉ ALE/PROG (Address Latch Enable): Chân tín hiệu ALE (chân 30) đưa tín hiệu ra xung điều khiển cho phép chốt byte thấp của địa chỉ khi vi điều khiển truy xuất bộ nhớ ngoài. Chân này cũng là đầu vào của xung lập trình khi lập trình cho FLASH, khi đó chân tín hiệu ở mức 0. Khi hoạt động bình thường, tín hiệu ALE phát ra với tần số không đổi bằng 1/6 lần tần số của bộ tạo dao động trên chip, và có thể sử dụng cho mục đích định thời. Tuy nhiên sẽ có một xung ALE bị bỏ qua mỗi khi vi điều khiển truy xuất bộ nhớ ngoài.  Chân tín hiệu truy xuất ngoài EA (External Access): Tín hiệu vào EA (chân 31) được cấp nguồn 5V (mức logic 1) hoặc nối với GND (mức logic 0). Nếu ở mức 1, vi điều khiển thi hành chương trình ở ROM nội. Nếu ở mức 0, vi điều khiển thi hành chương trình ở bộ nhớ mở rộng. Chân EA được lấy làm chân cấp nguồn 12V khi lập trình FLASH trong vi điều khiển.  Chân thiết lập lại RST (Reset): Ngõ vào RST ở chân số 9 là ngõ vào xóa chính (Master Reset) của 8051 dùng để thiết lập lại trạng thái ban đầu cho hệ thống hay gọi là Reset hệ thống. Các thanh ghi bên trong được nạp những giá trị thích hợp để khởi động hệ thống.  Các chân XTAL1 và XTAL2: Mạch dao động bên trong chip 8051 được ghép với thạch anh bên ngoài ở 2 chân XTAL1(chân 19) và XTAL2(chân 18). Tần số thạch anh thường sử dụng cho 8951 là khoảng 12MHz (11.0592 MHz).  Các chân nguồn: AT89C51 sử dụng nguồn đơn +5V. Vcc được nối vào chân 40 và Vss (GND) được nối vào chân 20. 1.2.3. Các thanh ghi có chức năng đặc biệt 5 Đồ án vi xử lý – vi điều khiển Ngành: Công nghệ kỹ thuật điện – Điện tử Các thanh ghi nội của AT89C51 được truy xuất ngầm định bởi bộ lệnh, được định dạng như một phần của RAM trên chip vì vậy mỗi thanh ghi sẽ có một địa chỉ (ngoại trừ thanh ghi bộ đếm chương trình và thanh ghi lệnh vì các thanh ghi này hiếm khi bị tác động trực tiếp). Vi điều khiển AT89C51 có 21 thanh ghi có chức năng đặc biệt ở vùng trên của RAM nội từ địa chỉ 80H đến FFH. Tất cả 128 địa chỉ từ 80H đến FFH không được định nghĩa, chỉ có 21 thanh ghi có chức năng đặc biệt được định nghĩa sẵn các địa chỉ. 1.2.3.1. Thanh ghi điều khiển bộ định thời/bộ đếm TCON ( Timer/Counter Control Register) Thanh ghi này bao gồm các bit trạng thái và các bit điều khiển bởi Timer 0, Timer 1. Thanh ghi TCON có bit định vị. Ký hiệu: TCON Chức năng: điều khiển bộ định thời/bộ đếm. Địa chỉ byte: 88H Định địa chỉ bit: có. T F7 Ký hiệu TF1 T T R F 6 5 Định nghĩa bit: Vị trí TCON. 7 T R 4 I E 3 Địa chỉ 8FH TR 1 TCON. 6 8EH TF0 TR 0 IE1 TCON. 5 TCON. 4 TCON. 3 8D H 8CH I T 2 I E 1 I T 0 Mô tả Cờ tràn bộ định thời 1. Được Set bởi phần cứng khi bộ định thời/đếm bị tràn, được xóa bởi phần mềm hoặc phần cứng khi trình phục vụ ngắt Bit điều khiển bô định thời 1 hoạt động. Được Set/Clear bởi phần mềm để điều khiển bộ định thời 11 hoạt động hoặc ngưng hoạt động. Cờ tràn bộ định thời 0 Bit điều khiển bộ định thời 0 hoạt động. Cờ ngắt ngoài 1 tác động cạnh. Được Set bởi phần cứng khi phát hiện có ngắt ngoài tác động cạnh, được xóa bởi phần cứng khi ngắt được xử lý. 8BH 6 Đồ án vi xử lý – vi điều khiển Ngành: Công nghệ kỹ thuật điện – Điện tử IT1 TCON. 2 8A H IE0 IT0 TCON. 1 TCON. 0 89H 88H 1.2.3.2. Bit điều khiển chọn ngắt. Được Set/Clear để xác định ngắt ngoài thuộc loại tác động cạnh xuống hay tác động mức thấp. Cờ ngắt ngoài 0 tác động cạnh. Bit điều khiển chọn loại ngắt. Thanh ghi TMOD (Timer/Counter Mode Control Register) Thanh ghi này gồm 2 nhóm 4 bit: 4 bit thấp đặt mode hoạt động cho Timer 0 và 4 bit cao đặt mode hoạt động cho Timer 1. Ký hiệu: TMOD Chức năng: điều khiển chọn chế độ định thời/bộ đếm. Địa chỉ byte: 89H Định địa chỉ bit: không. GA TE 7 Ký hiệu GAT E 1.2.3.3. Timer 1 C M 6/ 51 Định nghĩa bit: M 40 GA TE 3 Timer 0 C M 2/ 11 M 00 Mô tả Bit điều khiển cổng. Khi bit TRx trong TCON được Set bằng 1 và GATE = 1, bộ định thời/đếm chỉ hoạt động trong khi chân INTx ở mức cao(điều khiển cứng). Khi bit GATE = 0, bộ định thời/đếm chỉ hoạt động trong khi chân TRx ở mức cao(điều khiển mềm). C/T Bit chọn chức năng đếm hay định thời cho bộ định thời/đếm. Khi C/T = 0, bộ định thời/đếm hoạt động định thời(dùng xung Clock nhận từ ngõ vào Tx). M1 M0 Bit chọn chế độ. Bit chọn chế độ. Hệ các thanh ghi phục vụ định thời Hệ thanh ghi này gồm 4 thanh ghi nó cho phép lập trình viên nạp giá trị cho bộ định thời. Thực tế chỉ 2 thanh ghi 16 bit nhưng nó được cắt đôi thành 4 thanh ghi 8 bit. Trong đó 2 thanh phục vụ cho Timer 0 và 2 thanh phục vụ cho Timer 1. 7 Đồ án vi xử lý – vi điều khiển Ngành: Công nghệ kỹ thuật điện – Điện tử Bộ Timer 0 có hai thanh ghi là TH0 và TL0, hai thanh ghi này không định địa chỉ bit. Thanh ghi 8 bit TH0 Thanh ghi 8 bit TL0 Địa chỉ: 8CH Địa chỉ: 8AH Bộ Timer 1 có hai thanh ghi là TH1 và TL1, hai thanh ghi này không định địa chỉ bit. Thanh ghi 8 bit TH1 Địa chỉ: 8DH Thanh ghi 8 bit TL1 Địa chỉ: 8BH Trong các ứng dụng định khoảng thời gian, người ta lập trình timer ở những khoảng đều đặn và đặt cờ tràn timer. Cờ được dùng để đồng bộ hóa chương trình để thực hiện một tác động như kiểm tra trạng thái của các ngõ vào hoặc gửi sự kiện ra các ngõ ra. Các ứng dụng khác có thể sử dụng việc tạo xung nhịp đều đặn của timer để đo thời gian trôi qua giữa hai sự kiện (ví dụ đo độ rộng xung). Thanh ghi ngắt (INTERRUPT): Một ngắt là sự xảy ra một điều kiện, một sự kiện mà nó gây ra treo tạm thời thời chương trình chính trong khi điều kiện đó được phục vụ bởi một chương trình khác. Các ngắt đóng một vai trò quan trọng trong thiết kế và cài đặt các ứng dụng vi điều khiển. Chúng cho phép hệ thống đáp ứng bất đồng bộ với một sự kiện và giải quyết sự kiện đó trong khi một chương trình khác đang thực thi. 1.2.4. Tổ chức bộ nhớ AT89C51 có không gian bộ nhớ riêng cho chương trình và dữ liệu. Cả hai bộ nhớ chương trình và dữ liệu đều đặt bên trong chip, tuy nhiên ta có thể mở rộng bộ nhớ chương trình và bộ nhớ dữ liệu bằng cách sử dụng các chip nhớ bên ngoài với dung lượng tối đa là 64KB cho bộ nhớ chương trình (hay bộ nhớ mã) và 64KB cho bộ nhớ dữ liệu. Bộ nhớ nội trong chip bao gồm ROM và RAM. RAM trên chip bao gồm vùng RAM đa chức năng (nhiều công dụng), vùng RAM với từng bit được định địa chỉ (gọi tắt là vùng RAM định địa chỉ bit), các dãy (bank) thanh ghi và các thanh ghi chức năng đặc biệt SFR (special funtion register. Không gian nhớ nội này được 8 Đồ án vi xử lý – vi điều khiển Ngành: Công nghệ kỹ thuật điện – Điện tử chia thành: các dãy thanh ghi (00H ÷ 1FH), vùng RAM định địa chỉ bit (20H÷2FH), vùng RAM đa mục đích (30H÷7FH) và các thanh ghi chức năng đặc biệt (80H÷FFH).  Vùng RAM đa mục đích Vùng RAM đa mục đích có 80 byte đặt ở địa chỉ từ 30H đến 7FH, bên dưới vùng này từ địa chỉ 00H đến 2FH là vùng nhớ có thể được sử dụng tương tự (mặc dù các vị trí nhớ này có các mục đích khác).  Vùng RAM định địa chỉ bit AT89C51 chứa 210 vị trí bit được định địa chỉ trong đó 128 bit chứa trong các byte ở địa chỉ từ 20H đến 2FH và phần cũn lại chứa trong cỏc thanh ghi chức năng đặc biệt.  Các dãy thanh ghi 32 vị trớ thấp nhất của bộ nhớ nội chứa các dãy thanh ghi. 1.2.5. Bộ nhớ ngoài Các bộ vi điều khiển cần có khả năng mở rộng các tài nguyên trên chip (bộ nhớ, I/O, v.v…) để tránh hiện tượng cổ chai trong thiết kế. Cấu trúc của MCS-51 cho ta khả năng mở rộng không gian bộ nhớ chương trình đến 64K và không gian bộ nhớ dữ liệu đến 64K. ROM và RAM được thêm vào khi cần.  Truy xuất bộ nhớ chương trình ngoài Bộ nhớ chương trình ngoài là bộ nhớ chỉ đọc, được cho phép bởi tín hiệu PSEN.  Truy xuất bộ nhớ dữ liệu ngoài Bộ nhớ dữ liệu ngoài là bộ nhớ đọc/ghi được cho phép bởi các tín hiệu RD và WR ở các chân P3.7 và P3.6.  Giải mã địa chỉ Nếu nhiều EPROM hoặc nhiều RAM hoặc cả hai giao tiếp với 89C51 ta cần phải giải mã địa chỉ. Một IC giải mã điển hình là 74HC373. 9 Đồ án vi xử lý – vi điều khiển Ngành: Công nghệ kỹ thuật điện – Điện tử CHƯƠNG 2 NGHIÊN CỨU VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN ĐÈN GIAO THÔNG 2 LUỒNG 2.1. Yêu cầu và mục đích của hệ thống điều khiển đèn giao thông Trước tình hình phương tiện tham gia giao thông ngày càng gia tăng không ngừng và hệ thống giao thông ngày càng phức tạp đã dẫn đến tình trạng ùn tắc và tai nạn giao thông ngày càng tăng theo. Vì vậy để đảm bảo giao thông được an toàn và thông suốt thì việc sử dụng các hệ thống tín hiệu để điều khiển và phân luồng tại các nút giao thông là rất cần thiết. Với tầm quan trọng như vậy, hệ thống điều khiển đèn giao thông cần đảm bảo những yêu cầu sau:  Đảm bảo hoạt động chính xác và liên tục  Độ tin cậy cao  Đảm bảo làm việc ổn định, lâu dài  Đơn giản, dễ thiết kế, dễ lắp đặt, dễ sửa chữa  Chi phí rẻ nhất có thể 2.2. Hệ thống điều khiển đèn giao thông 2 luồng 10 Đồ án vi xử lý – vi điều khiển Ngành: Công nghệ kỹ thuật điện – Điện tử Nút giao thông gồm 2 luồng A-C và B-D Hệ thống hoạt động như sau: 11 Đồ án vi xử lý – vi điều khiển Ngành: Công nghệ kỹ thuật điện – Điện tử Giả thiết tại thời điểm ban đầu đèn xanh tại A-C sáng cho phép các phương tiện di chuyển từ A sang C, Sau một khoảng thời gian, đèn vàng A-C sang báo hiệu cho các phương tiện trên luồng A-C giảm tốc độ. Sau đó đèn xanh B-D sáng cho phép phương tiện được di chuyển, đồng thời đèn đỏ A-C sáng không phương tiện di chuyển trên luồng của họ. Việc hoạt động của các đèn đối xứng với nhau. Đèn xanh của hướng này sẽ đi cùng với đèn đỏ của hướng còn lại. Và đèn đỏ sẽ đi với đèn vàng và đèn xanh của hướng còn lại. Quá trình trên cứ lặp đi lặp lại. Thời gian hiển thị của 2 luồng: Đỏ = Xanh + Vàng 2.3. Phương án thiết kế Hiện nay việc sử dụng các mạch số kết hợp với chip vi điều khiển trong các hệ thống điều khiển tự động đã trở nên rất phổ biến vì những ưu điểm của nó: độ chính xác, khả năng lập trình được, tốc độ điều khiển nhanh, sư dụng đơn giản… Mặt khác, vi điều khiển là lĩnh vực đang phát triển mạnh mẽ và có nhiều ứng dụng trong các ngành sản xuất. Vì vậy ta sẽ thiết kế một hệ thống đèn giao thông sử dụng bộ vi điều khiển. Phương án này có đặc điểm là mạch gọn nhẹ, không quá phức tạp, lập trình đơn giản, dễ chỉnh sửa. 12 Đồ án vi xử lý – vi điều khiển Ngành: Công nghệ kỹ thuật điện – Điện tử Các vi điều khiển sử dụng trong hệ thống:  Vi điều khiển AT89C51  Led 7 thanh, loại 7SEG-MPX2-CA nối anode chung  Các Led đơn hiển thị đèn xanh, vàng, đỏ  Một số linh kiện hỗ trợ mạch: điện trở, tụ điện, thạch anh, IC 74LS32, IC 7404,… 2.4. Tìm hiểu một số linh kiện sử dụng trong mạch 2.4.1. Led 7 thanh Led 7 thanh dùng trong mạch là loại Led đôi 7SEG-MPX2-CA nối anode chung. Led gồm có 2 Led 7 thanh đơn ghép lại với nhau. TT CA1 A1 T N A F1 B G1 C E1 D C1 E CA2 F B1 G DP1 D1 1 Led gồm 8 chân hiển thị A => H và 2 chân kết nối với vi điều khiển K1,K2. 2.4.2. Các đèn hiển thị Các đèn hiển thị có chức năng đưa ra thông tin điều khiển giao thông tương ứng với trạng thái hiện thời của hệ thống. Đèn điều khiển: các LED đơn xanh, đỏ, vàng. 13 Đồ án vi xử lý – vi điều khiển Ngành: Công nghệ kỹ thuật điện – Điện tử 2.4.3. Bộ tạo dao động Bộ dao động đồng bộ hóa hoạt động của tất cả các mạch bên trong vi điều khiển. Nó thường được tạo bởi thạch anh hoặc gốm để ổn định tần số. Các lệnh không được thực thi theo tốc độ của bộ dao động mà thường châm hơn, bởi vì mỗi câu lệnh thực hiện qua nhiều bước. Mỗi loại vi điều khiển cần có số chu kỳ khác nhau để thực hiện lệnh. Hai đầu vào ra của bộ dao động nối với 2 chân XTAL1 và XTAL2 của vi điều khiển. 14 Đồ án vi xử lý – vi điều khiển Ngành: Công nghệ kỹ thuật điện – Điện tử CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ SƠ ĐỒ KHỐI TỔNG QUAN VÀ XÂY DỰNG THUẬT TOÁN ĐIỀU Lưu đồ thuật toán: BEGIN Ê P1=0 ĐỎ 45s Xanh 40s Vàng 5s 5s Xanh 40s Vàng 5s đỏ 45s END 15 Đồ án vi xử lý – vi điều khiển Ngành: Công nghệ kỹ thuật điện – Điện tử CHƯƠNG 4 THIẾT KẾ MẠCH ĐIỀU KHIỂN VÀ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU KHIỂN 4.1. Sơ đồ nguyên lý 4.1.1. Khối hiển thị 16 Đồ án vi xử lý – vi điều khiển Ngành: Công nghệ kỹ thuật điện – Điện tử 4.1.2. Khối điều khiển đèn 4.1.3. Khối tín hiệu điều khiển và Reset 17 Đồ án vi xử lý – vi điều khiển Ngành: Công nghệ kỹ thuật điện – Điện tử 18 Đồ án vi xử lý – vi điều khiển Ngành: Công nghệ kỹ thuật điện – Điện tử 4.1.4. Sơ đồ mạch nguyên lý chung D4T XANH K T N 1 1 A LED-BLUE D7N D5T VANG K XANH1 K A A LED-BLUE LED-YELLOW D8N D6T DO K VANG1 K A LED-YELLOW T1 CA1 N1 A1 A F1 B G1 C E1 D C1 E CA2 F B1 G DP1 D1 T CA1 N A1 A F1 B G1 C E1 D C1 E CA2 F B1 G DP1 D1 A LED-RED D9N R19 DO1 K 330 A LED-RED R20 330 NN 1 D10NN XANH1 K A TT 1 LED-BLUE D11NN A D1TT XANH K LED-YELLOW VANG K D3TT DO K 1 U1 1nF 19 X1 CONN-SIL2 CRYSTAL 18 2 C2 XTAL1 XTAL2 1nF RST 1 9 BUTTON C3 1 29 30 31 3 1uF PSEN ALE EA R18 10k R17 R16 1K R15 1K R14 1K R13 1K R12 Q7 TIP41 TIP41 TIP41 VANG Q8 DO Q9 XANH 1K 1K XANH1 DO1 VANG1 1 2 3 4 5 6 7 8 P1.0/T2 P1.1/T2EX P1.2 P1.3 P1.4 P1.5 P1.6 P1.7 A LED-RED P0.0/AD0 P0.1/AD1 P0.2/AD2 P0.3/AD3 P0.4/AD4 P0.5/AD5 P0.6/AD6 P0.7/AD7 P2.0/A8 P2.1/A9 P2.2/A10 P2.3/A11 P2.4/A12 P2.5/A13 P2.6/A14 P2.7/A15 P3.0/RXD P3.1/TXD P3.2/INT0 P3.3/INT1 P3.4/T0 P3.5/T1 P3.6/WR P3.7/RD 39 38 37 36 35 34 33 32 21 22 23 24 25 26 27 28 10 11 12 13 14 15 16 17 R21 330 R1 R2 150 R3 150 R4 150 R5 150 R6 150 R7 150 150 A B C D E F G R8 R9 1k R10 1k R11 Q1 Q2 Q3 Q4 TIP41 TIP41 TIP41 TIP41 1k 1k AT89C52 Q6 Q5 Q11 TIP41 TIP41 TIP41 Khi IC 89C51 được khởi động chương trình sẽ tự động điều khiển đếm lùi mặc định:  Đèn đỏ D1, D2 sáng 45s  Đèn vàng V1, V2 sáng 5s  Đèn xanh X1, X2 sáng 39s  IC 89C51 tự động đưa dữ liệu ra cho IC giải mã để hiển thị LED 7 thanh, đồng thời đợi tín hiệu điều khiển từ bên ngoài. 4.2. Chương trình điều khiển ORG 00H MAIN: CALL CTA 19 N1 C1 T N J1 1 2 T1 330 A LED-YELLOW N A F1 B G1 C E1 D C1 E CA2 F B1 G DP1 D1 R22 CA1 A1 LED-RED D2TT T1 CA1 N1 A1 A A F1 B G1 C E1 D C1 E CA2 F B1 G DP1 D1 DO1 K A LED-BLUE D12NN T VANG1 K Đồ án vi xử lý – vi điều khiển Ngành: Công nghệ kỹ thuật điện – Điện tử CALL CTB CALL CTC CALL CTD JMP MAIN CTA: MOV P1,#10000100B MOV R0,#40 MOV R1,#45 LAPA:CALL HIENTHI DEC R0 DEC R1 CJNE R0,#5,LAPA RET CTB: MOV P1,#01000100B MOV R0,#5 MOV R1,#5 LAPB:CALL HIENTHI DEC R0 DEC R1 CJNE R0,#0,LAPB RET CTC: MOV P1,#00110000B MOV R0,#35 MOV R1,#30 LAPC:CALL HIENTHI DEC R0 DEC R1 CJNE R0,#5,LAPC RET CTD: MOV P1,#00101000B 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan