SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÀO CAI
TRƯỜNG THPT SỐ 2 BẢO THẮNG
*** ***
NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC ỨNG DỤNG
Đề tài: ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC THEO NHIỆM VỤ
VÀO KỸ NĂNG VIẾT TRONG TRƯỜNG THPT SỐ 2 BẢO THẮNG
Giáo viên: Hoàng Thị Hiền
Chức vụ: Tổ trưởng tổ Tiếng Anh.
Năm học 2013 - 2014
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÀO CAI
TRƯỜNG THPT SỐ 2 BẢO THẮNG
------------1.TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Hiện nay có rất nhiều phương pháp dạy học được nghiên cứu đưa ra. Ví dụ
phương pháp dạy học như phương pháp gợi mở, vấn đáp, phương pháp giảng giải
minh họa, phương pháp luyện tập thực hành, phương pháp giải quyết vấn đề,
phương pháp áp dụng thực tiễn, phương pháp theo nhiệm vụ trọng tâm…
Tuy nhiên phương pháp dạy học theo nhiệm vụ là tối ưu để có thể ứng dụng vào
giảng dạy mang lại hiệu quả cao. Phương pháp dạy học theo nhiệm vụ là phương
pháp dạy học ngôn ngữ dựa trên nhiệm vụ thực tế (Real Word Tasks).
Dạy học ngôn ngữ dựa vào nhiệm vụ đưa ra bối cảnh cho việc thực thi
nhiệm vụ và sử dụng ngôn ngữ. Nhiệm vụ học phải hướng đến các mục tiêu giao
tiếp. Nhiệm vụ học chủ yếu tập trung vào ý nghĩa. Nhiệm vụ học phải xác định
được đầu ra (Outcome) rõ ràng. Nhiệm vụ học là một hoạt động bất kì giúp người
học sử dụng ngôn ngữ đích (Target Language). Nhiệm vụ có cách thức thực hiện
và kết quả.
Là giáo viên ngoại ngữ, dạy bộ môn Tiếng Anh trong THPT, tôi luôn trăn
chở làm thế nào phát huy khả năng sáng tạo của các em một cách tốt nhất, đồng
thời để mỗi bài học không bị nhàm chán, thiết nghĩ nếu tôi ứng dụng phướng pháp
dạy học theo nhiệm vụ vào kĩ năng viết vào mỗi giờ viết sẽ giúp các em rất nhiều,
không chỉ rèn luyện sự tự tin, mà còn giúp các em biết cách diễn đạt ngôn ngữ
Đề tài: ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC THEO
bằng tiếng nước ngoài theo cách sử dụng của họ, điều này sẽ là bước đệm sau này
NHIỆM VỤ VÀO DẠY KỸ NĂNG VIẾT TRONG TRƯỜNG
của các em.
THPT SỐ 2 BẢO THẮNG.
Nghiên cứu được tiến hành trên hai loại đối tượng học sinh, những học sinh
Giáo viên: HOÀNG THỊ HIỀN
Tiếng Anh 7 năm giữa các lớp như 10A1, 10A2 ở kì 1 khi các em chưa áp dụng
Chức vụ: TỔ TRƯỞNG TỔ TIẾNG ANH
phương pháp này và kì 2 đã áp dụng phương pháp. Qua thực hiện nghiên cứu đã
Trường: THPT SỐ 2 BẢO THẮNG
chứng tỏ rằng việc ứng dụng phương pháp dạy học qua nhiệm vụ vào kĩ năng viết
Tiếng Anh có hiệu quả rất cao.
2. GiỚI THIỆU
2. 1. Hiện trạng.
- Nhiều học sinh không có khả năng thực hiện nhiệm vụ của mình.
- Nhiều học sinh không có khẳ năng ứng dụng Tiếng Anh trong thực tiễn.
- Nhiều học sinh THPT không có hứng thú đam mê với môn học Tiếng Anh.
- Nhiều học sinh chỉ học Tiếng Anh mục đích chỉ để đối phó với các mùa
thi.
2.2. Giải pháp thay thế.
- Dành nhiều thời gian để giúp các em biết cách thể hiện mình, giúp các em
thực hiện các nhiệm vụ đơn giản thông qua các Tasks.
- Phân tích tình trạng học tập hay thái độ biểu hiện của các em.
- Thường xuyên liên lạc, kiểm tra thái độ, ý thức, chất lượng học tập.
2.3. Vấn đề nghiên cứu.
Ứng dụng phương pháp dạy học theo nhiệm vụ vào kĩ năng viết tại trường
Năm học: 2013-2014
THPT Bảo Thắng 2 có hiệu quả không?
2. 4. Giả thuyết nghiên cứu.
Ứng dụng với học sinh mọi đối tượng trong trường THPT, áp dụng hệ Tiếng
Anh cơ bản ( Tiếng Anh 7 năm) với 2 lớp 10A1, 10A2.
3. PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC ỨNG DỤNG
2
3.1. Khách thể nghiên cứu.
Tôi lựa chon lớp 10A1, 10A2 ( Tiếng Anh hệ 7 năm) tại trường THPT số 2
Bảo Thắng.
3.2. Thiết kế.
Để làm rõ vấn đề nghiên cứu tôi chọn thiết kế đa cơ sở AB. Trong đó:
+, A là giai đoạn cơ sở (hiện trạng chưa có tác động ứng dụng phương pháp
dạy học qua nhiệm vụ).
+, B là giai đoạn cơ sở (hiện trạng có tác động ứng dụng phương pháp dạy
học qua nhiệm vụ ).
Tôi chọn 2 cách nghiên cứu để đảm bảo tính khả quan trong nghiên cứu của
mình .
* Cách một: So sánh đối chiếu cùng một nhóm học sinh qua quá trình tiến
bộ, giữa 2 học kì I và II, Kì I (Giai đoạn A) khi chưa có sự tác động, và kì II
( giai đoạn B ) đã có sự tác động. Sau đó đánh giá đối chiếu. Ở cách thực hiện này,
tôi chọn các em học sinh lớp 10.
+,Thiết kế như sau:
- Kì 1 – Lớp 10A1 ( không sử dụng phương pháp)
Khả năng thực hiện nhiệm vụ của các em ( Tính theo điểm
STT
Lớp
miệng TB)
Giỏi
Khá
TB
Yếu
Kém
( 9-10)
( 7-8)
(5-6)
( 3-4)
(0-2)
- Kì 1: Lớp 10A2 ( không sử dụng phương pháp)
STT
Lớp
Khả năng thực hiện nhiệm vụ của các em ( Tính theo điểm
Giỏi
Khá
( 9-10)
( 7-8)
miệng TB)
TB
(5-6)
Yếu
Kém
( 3-4)
(0-2)
- Kì 2: Lớp 10A1 ( có sử dụng phương pháp)
STT
Lớp
Khả năng thực hiện nhiệm vụ của các em ( Tính theo điểm
Giỏi
Khá
( 9-10)
( 7-8)
miệng TB)
TB
(5-6)
Yếu
Kém
( 3-4)
(0-2)
Lớp 10A2 ( có sử dụng phương pháp)
STT
Lớp
Khả năng thực hiện nhiệm vụ của các em ( Tính theo điểm
miệng TB)
3
Giỏi
Khá
TB
Yếu
Kém
( 9-10)
( 7-8)
(5-6)
( 3-4)
(0-2)
3.3. Quy trình nghiên cứu
Tôi đánh giá các em qua điểm số để thấy sự cố gắng của các em, đồng thời
có lưu lại các sản phẩm của các em làm để đối chiếu đánh giá. Để học sinh có
được những sản phẩm của mình cô giáo phải hướng dẫn các em.
So sánh đối chiếu cùng một nhóm học sinh qua quá trình tiến bộ,
giữa 2 học kì I và II.
Học sinh lớp 10 A1, 10A2 không sử dụng phương pháp.
A. Bài dạy : ví dụ qua bài Unit 5
Date of preparing: 26/ 10/ 2013 and Date of teaching: 28/ 10/ 2013.
UNIT 5: TECHNOLOGY AND YOU
LESSON 4: WRITING
Period 30
I. Objectives:
1. Education Aims: - Students can write simple instructions on how to use
some household appliances.
2. Knowledge:
a. General knowledge: - Writing instructions.
b. Language:
- Language used in instructions.
- Connectors and the imperative form of of the verbs.
3. Skills:
- Writing: write a set of instructions on how to operate a TV with a remote
control.
4.Methods: traditional methods
- Teacher teaches and students follow the teacher
II. Anticipated problems:
- Students may not be familiar with the verbs used in certain instructions.
III. Teaching Aids: - board, textbook, chalk.
IV. Procedures:
Teacher's activities
I. Before you write:
Students' activities
- Helps sts to find some new words……
- Explain some new words:
+ lift (v) : raise something
+ re'ceiver (n) : the part of a telephone
that receives the sound.
4
- Listen to the teacher.
- Copy these words into theit notebooks.
+ slot (n): a narrow opening to put a
card or a coin in.
+ 'ambulance(n): a special vehicle
used to for carrying sick people to
hospital.
+ remote control (n): (picture)
+ cord (n): (realia)
- Ask sts to listen and repeat and then
some sts stand up to read again.
- Listen and read after the teacher.
- Some sts stand up and read aloud, other
sts listen and give remarks.
- Read the set of instructions in pairs .
(1). Task 1:
- T reads some questions to make sure
that sts understand the instructions.
T: What should I have to make a call?
T: How many stages are there to
operate the telephone?
T: What number shoudl I dial to call the
fire service?
- Listen and check.
(2). Task 2:
- Teacher instructs again and finds out
the connectors and the imperative form
of the verbs.
- Move around to help sts if necessary.
- Ask sts to compare their answers with
other pairs.
- Ask 2 sts to read their answers aloud.
- Ask other sts give remarks.
- Check and give the correct answers.
- Answer teacher's questions:
S1: You will need a phone card and the
number you are calling.
S2: There are four stages.
S3: You should dial 114.
- Students do the task
+ Connectors : first, next, then, until.
+ Verbs : lift, insert, press, wait.
- Check their answers and correct them if
they are wrong .
- Listen to the teacher and then work in
pairs.
- Some pairs report:
S1: What do you have to make sure if
you want to operate the ... ?
S2: If you want to operate ..., you have to
make sure that the cord is plugged in and
the main is turned on.
(3). Task 3:
- Ask sts to look at the TV and the
remote control in the picture and then
work in pairs to answer the questions.
- Move round to conduct the activity and
to help sts if necessary.
- Ask some pairs to report and check.
- Do the writing task.
II.While you write:
(1). Task 4:
.
- Let sts write the instructions.
- Move around to conduct the activity.
- Read their writing:
"................................................................
.
-To turn on the TV, press the POWER
button
-To turn off the TV, press the POWER
5
button again.
-To select a programme, press the
PROGRAMME button.
-To watch VTV1, press button number 1.
-To watch VTV2, press button number 2.
III.After you write:
- Get feedback by asking one or two sts
to read their work aloud.
- Ask some other sts to give remarks.
- Check and give the correct answer.
IV. Homework:
- Redo Task 4.
- Take note
B. Hình ảnh minh họa.
( Giáo viên chỉ giảng bài, giáo viên làm trung tâm, dạy theo phương pháp
truyền thống).
C. Kết quả
Khả năng thực hiện nhiệm vụ của các em (Tính theo điểm
STT
1
2
miệng kì TB)
Khá
TB
Yếu
Kém
(9-10)
( 7-8)
(5-6)
(3-4)
(0-2)
10A1
2
5
7
20
2
36
= 5,6%
= 13,9%
= 19,4%
= 55,7%
= 5,6%
10A2
1
4
8
24
2
39
= 2,5 %
= 10,2%
=20,5%
= 64,3%
= 5,2%
Lớp
Giỏi
6
Học sinh lớp 10 A1, 10A2 sử dụng phương pháp
A.Ví dụ bài dạy : Khảo sát qua bài Unit 14
- Tiến trình bài dạy.
Date of preparing: 25/ 03/ 2014 and Date of teaching: 28/ 03/ 2014.
UNIT 14: THE WORLD CUP
LESSON 4: WRITING
Period: 88
I. Objectives:
1. Education Aims: - Students can write an announcement.
2. Knowledge:
a. General knowledge: - An announcement concerning football.
b. Language: - Language used to write an announcement.
- The future tenses and the passive voice.
3. Skills: - Reading: read the model announcement.
- Speaking: discuss in pairs.
- Writing: write an announcement.
4. Methods: - Use task base to help students in writing skill
II. Anticipated problems:
- Students are not familiar with this type of writing.
III. Teaching Aids: - Projector, Textbook and Lesson plan,
IV. Procedures:
Teacher's activities
Students' activities
1. Homework checking :( 5 mins)
- Ask one st to talk about the milestones in
- Listen to their friend and give
Pele's life.
remarks.
- Ask other sts to listen to their friend and
give remarks.
- Listen to the teacher.
- Check and give remarks.
2. Before you write:( 20 mins)
a. Task 1:
- Aims: to get sts to know how to write an
announcement.
T give detail aims for students
T asks Ss to find new words individually
- Listen to the teacher carefully.
T suggest some new words after students’
finished work
+a'nnounce (v): thông báo
+ a'nnouncer (n): người thông báo
+ announcement (n): sự thông báo
- Copy down the words into theit
+ co'mmittee (n): ủy ban
notebooks.
7
+ post'pone (v):trì hoãn.
+due to (prep): vì, do
+ se'vere (adj) : very bad.
+ con'tact (v):liên lạc
+ The Ho Chi Minh Communist Youth Union
: Đoàn thanh Niên Cộng Sản Hồ Chí Minh…
- Ask sts to listen and repeat and then copy
down these words into their notebooks.
- Ask some sts to read these words again.
- Ask sts to read the announcement in their
notebooks and then work in pairs to answer
the questions that follow.
- Allow sts to work in pairs to ask and answer
the questions orally.
- Move around to help if necessary.
- Ask sts to compare their answer with other
pairs.
- Get feedback and give remarks.
- Tell sts that these four questions are the
main contents of an announcement.
b. Task 2:
- Aims: to ask Ss to distinguish two
announcements and decide what they write
- Ask sts to read two situations in task 2.
- Ask them to work in pairs to answer the
similar questions to those in task 1.
- Ask sts to create the time and the place of
the meeting in the first situation.
- Allow sts to work in pairs in 5 minutes.
- Move around to help if necessary and to
check .
- Ask sts compare their answers with other
pairs.
- Ask some pairs to report.
8
- Listen and repeat.
- Some sts stand up and read again.
- Read the announcement in pairs
and then answer the questions that
follow.
- Work in pairs to ask and answer and
then share their answer with their
friends.
- Present their ideas.
1. The national football
championship organizing committee
is.
2. The match between Nam Dinh and
Binh Duong.
3. The match will be played at 3 p.m
on Sunday, April 25th.
4. It will be played at My Dinh
national Stadium.
- Listen to the teacher.
- Read two situations.
- Work in pairs to discuss two
situations.
- Some pairs report.
+ Situation 1:
1. Bao Thang Numer 2 High School
Football Team.
2. The team are looking for new
players for the new football season.
3. The first meeting of volunteers will
be at 7 p.m on Sunday, April 15th.
4. It will be at Hai Duong Central
Stadium.
+ Situation 2:
1. The HCM Communist Youth Union
of Bao Thang 2 High School.
2. A friendly match with New Stars
Football Club.
3. It will be played at 5 p.m on
- Correct sts' mistakes if there are any.
3. While you write:( 10 mins)
- Aims: Sts practise writing one of the two
situations.
- Ask sts to write down what they have
discussed into their notebooks.
- Let sts write in 10 minutes.
- Ask them to refer to the model
announcement in task 1 if necessary.
- Move around to conduct the activity.
4. After you write:( 9 mins)
Aims: to get feedback and check sts' work.
- Get feedback by asking some sts to read
their work aloud.
- Ask some other sts to give remarks.
- Check and give the correct answer.
- If there is enough time, T can have sts
exchange their writing among sts with in a
group so that they can check their friend's
work and give remarks.
5. Homework: ( 1min)
- Part D (page 84 - workbook).
- Redo Tasks 1 and 2.
- Prepare Part LANGUAGE FOCUS for next
period….
- Slides trình chiếu trong quá trình dạy.
9
Sunday, April 20th.
4. It will be played in the football
field of New Stars Football Club.
- Listen to the teacher.
- Do the writing task.
- Read their writing: ( a model
announcement)
" Bao Thang Number 2 High School
Football Team wishes to announce
that the team are looking for new
players for the new football season.
Volunteers must be good at football
and are students of Bao Thang
Number 2 High School. The first
meeting will take place at 7 p.m on
Sunday, April 15th at Bao Thang
Number 2 High School’Yard.If you
want any further information, you
can contact Nguyen Van Ba, class 10
of Chemistry or at 860.222."
10
B. Hình ảnh hoạt động dạy.
( Giáo viên sử dụng phương pháp giao nhiệm vụ cụ thể cho học sinh và giúp học
sinh hoàn thành nhiệm vụ của mình )
11
C. Kết quả
Khả năng thực hiện nhiệm vụ của các em ( Tính theo điểm
STT
Lớp
Giỏi
Khá
10A1
( 9-10)
5
( 7-8)
10
1
36
= 18,9%
2
10A2
39
miệng TB)
TB
Yếu
Kém
(5-6)
8
( 3-4)
13
(0-2)
= 27,8%
= 22,2 %
= 31,1%
3
6
12
17
1
= 7,6%
= 15,4%
= 30,8%
= 43,7%
= 2,5%
0
3.4. Đo lường và thu thập dữ liệu
Công cụ đo lường mà nghiên cứu này sử dụng điểm số để đánh giá sự tiến
bộ của các em sau đó đánh giá tổng hợp, mọi sự cố gắng tiến bộ của các em đều
được cô giáo quan sát kĩ và ghi chép lại được thể hiện ở phần phụ lục.
4. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ
4.1. Trình bày kết quả:
* Cách một: So sánh đối chiếu cùng một nhóm học sinh qua quá trình tiến
bộ, giữa 2 học kì I và II của từng lớp 10A1 và 10A2.
+, Biểu đồ sự tiến bộ của học sinh.
A. Biểu đồ sự tương quan khả năng viết của học sinh giữa kì 1 và kì 2 lớp 10A1
+, Số lượng hs: 36
25
20
15
10A2- Kì 1
10A2 - Kì 2
10
B. Biểu đồ sự tương quan khả năng viết của học sinh giữa kì 1 và kì 2 lớp 10A2.
5
+, Số lượng hs: 39
0
12
Gioi
Khá
TB
Yeu
Kém
* Cách hai: So sánh đối chiếu hai lớp học để thấy rõ sự khác biệt.
25
20
10A2- Kì 1
10A1 - Kì 1
10A2 - Kì 2
10A1 - Kì 2
15
10
5
4.2. Phân tích dữ liệu
Sự tiến bộ của các em học sinh được biểu thị dưới dạng đồ thị trong hai giai
0
đoạn khác nhau. Khi chưa có sự tác động ứng dụng phương pháp theo nhiệm vụ
Gioi Khá
TB
Yeu Kém
vào kĩ năng viết và khi đã ứng dụng phương pháp này đã thể hiện theo chiều
hướng tích cực có hiệu quả.
Ở kì I nếu ta so sánh giữa hai lớp 10A1 và 10A2, số lượng học sinh đạt điểm
giỏi rất thấp, lớp 10A1 chỉ đạt 5,6% và 10A2 chỉ đạt 2,5 %, số lượng học sinh đạt
khá cũng không cao, chỉ 13,9 % ở lớp 10A1 và 10,2 % ở 10A2. Trong khi học sinh
đạt trung bình và yếu lại rất cao, lớp 10A1 có học sinh trung bình chiếm 19,4% và
55,7% yếu, còn lại là kém, và 10A2 có 20,5 % học sinh đạt điểm trung bình và
64% yếu.
Ở kì II khi tôi áp dụng phương pháp giao nhiệm vụ cụ thể cho học sinh, qua
quan sát đồ thị cho thấy sự cố gắng của các em rất rõ rệt. Các em nắm bắt được
từng vai trò của mình, cần làm gì, nên hiệu quả tăng lên. Lớp 10A1 lên tới 15,3%
học sinh đạt điểm giỏi, 10A2 cũng đạt lên 3,2 %. Đặc biệt số học sinh không còn
đạt điểm kém ở 10A1 và 10A2 cũng giảm tới 2,7%. Hơn nữa điểm khá cả hai lớp
đều tăng hơn 10%.
13
Qua đó có thể thấy rằng việc đổi mới phương pháp là rất quan trọng, và
quan trọng hơn cả là khả năng viết Tiếng Anh của các em được cải thiện và nâng
cao.
5. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
5.1. Kết luận:
Việc ứng dụng phương pháp “ Ứng dụng phương pháp dạy học theo nhiệm
vụ vào kĩ năng viết trong trường THPT số 2 Bảo Thắng” là có hiệu quả.
5.2. Khuyến nghị:
- Đối với các cấp lãnh đạo: Cần đẩy mạnh xây dựng trường học thân thiện,
học sinh tích cực, tổ chức nhiều phong trào học tập có ích thu hút sự tham gia của
các em để tạo cảm giác tích cực học tập khi tới trường tới lớp.
- Đối với giáo viên: Khi giáo dục học sinh cần sáng tạo, học hỏi kinh
nghiệm tích lũy để có nhiều phương pháp có hiệu quả giúp các em học sinh có kết
quả cao trong học tập.
- Trong quá trình nghiên cứu mặc dù đã rất cố gắng tìm tòi và ứng dụng
phương pháp này vào giảng dạy song không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất
mong Hội Đồng Ban Giám Khảo xem xét và đóng góp thêm tạo điều kiện để tôi
hoàn thiện hơn nghiên cứu của mình.
Người thực hiện
Hoàng Thị Hiền
TÀI LIỆU THAM KHẢO
• Tài liệu tập huấn nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng.
• Tài liệu tham khảo phương pháp dạy học theo nhiệm vụ.
• Tài liệu một số phần mềm hỗ trợ (Phần mềm làm phim Ureal Sutudio, cắt
phim VCL media player…)
14
PHỤ LỤC
1- Đĩa CD đính kèm NCKHUD này (kèm theo bản cứng).
2- Kết quả phiếu thống kê điểm học sinh.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÀO CAI
TRƯỜNG THPT SỐ 2 HUYỆN BẢO THẮNG
BẢNG ĐIỂM KHẢO SÁT NCKHUD - MÔN NGOẠI NGỮ - NĂM HỌC 2013-2014
Khối 10 - Lớp 10A1
Miệng
Mã
học
STT
Họ và tên
sinh
Kì 1 Kì 2 M3
M4
1
131709636 Nguyễn Ngọc
Anh
10
10
2
131709637 Đoàn Thị Quỳnh
Anh
10
10
3
131709638 Nguyễn Phạm Việt Anh
7
8
4
131709639 Trần Thị Kim
Anh
4
8
15
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
131709640
131709641
131709642
131709643
131709644
131709645
131709646
131709647
131709648
131709649
131709650
131709651
131709652
131709653
131709654
131709655
131709656
131709657
131709658
131709659
131709660
131709661
131709662
131709663
131709664
131709665
131709666
131709667
131709668
131709669
131709670
131709671
Đặng Thùy
Phạm Thùy
Vũ Đức
Phạm Văn
Phạm Thị
Nguyễn Văn
Lùng Tuấn
Nguyễn Thanh
Trần Thị
Lê Thị
Phạm Tuấn
Lê Thị
Lê Đình
Nguyễn Thị
Đỗ Trung
Phạm Văn
Lưu Ngọc
La Diệp
Hoàng Hiền
Nguyễn Thị Xuân
Phạm Trà
Trần Đại
Phạm Thanh
Đinh Xuân
Lương Thi Thanh
Nguyễn Thị
Lê Ngọc
Đỗ Thị Hồng
Trần Thị Hồng
Phạm Linh
Nguyễn Trọng
Ngô Trọng
Dương
Dương
Dương
Duy
Duyên
Đại
Đạt
Hà
Hậu
Hậu
Hiệp
Hoài
Hoàng
Huế
Kiên
Kiên
Khuyên
Linh
Lương
Mai
My
Nghĩa
Sơn
Sơn
Tâm
Tú
Tuấn
Tuyết
Thái
Trang
Trường
Trung
7
7
5
4
8
4
7
6
5
5
5
4
3
3
4
5
4
3
5
3
7
1
0
4
3
3
4
5
4
3
3
3
8
8
6
7
9
5
8
8
8
6
7
6
5
5
5
4
4
4
6
5
10
3
3
4
4
4
4
7
5
7
8
4
BẢNG ĐIỂM KHẢO SÁT NCKHUD - MÔN NGOẠI NGỮ - NĂM HỌC 2013-2014
Khối 10 - Lớp 10A2
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
Mã
học
sinh
131708244
131708245
131708246
131708247
131708248
131708249
131708250
131708251
Họ và tên
Nguyễn Văn
Hoàng Vũ Ngọc
Mai Hoàng
Cao Ngọc
Lê Huy
Vũ Thị
Đỗ Linh
Nguyễn Đức
An
Anh
Anh
Anh
Công
Châm
Chi
Chiến
16
Miệng
Kì 1
7
6
6
6
3
7
4
5
Kì 2
10
5
8
8
7
5
6
7
M3
M4
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
131708252
131708253
131708254
131708255
131708256
131708257
131708258
131708259
131708260
131708261
131708262
131708263
131708264
131708265
131708266
131708267
131708268
131708269
131708270
131708271
131708272
131708273
131708274
131708275
131708276
131708277
131708278
131708279
131708280
131708281
131708282
Lê Văn
Đồng Nhật
Nguyễn Văn
Phạm Hoàng
Nguyễn Tiến
Phạm Thị
Nguyễn Thị
Nguyễn Đức
Hoàng Thị Bích
Tống Quốc
Dương Thùy
Thái Việt
Đinh Hải
Phạm Thành
Hoàng Thị
Đỗ Thị Hà
Trần Thị
Nguyễn Thúy
Trần Văn
Phạm Quang
Nguyễn Văn
Vũ Văn
Tưởng Thu
Nguyễn Thị
Trần Vũ
Đào Thị Thùy
Nguyễn Thị Thu
Huỳnh Thị
Đỗ Trần
Đỗ Quốc
Tải Thị
Chính
Duy
Đạt
Đạt
Đạt
Hạnh
Hậu
Hiếu
Huyền
Khánh
Linh
Long
Long
Luân
Mơ
My
Ngát
Nga
Phụng
Quyền
Quyền
Tú
Thương
Thúy
Thức
Trang
Trang
Trang
Trung
Việt
Xuyến
17
3
7
6
6
5
4
3
4
4
4
3
3
5
4
6
2
5
6
4
4
3
2
4
5
3
9
4
1
4
3
7
4
7
6
7
6
5
4
5
5
4
4
3
6
4
6
3
6
7
4
4
4
4
4
4
4
10
4
2
4
4
9
MỤC LỤC
1. TÓM TẮT ĐỀ TÀI
2. GiỚI THIỆU
2. 1. Hiện trạng
2.2. Giải pháp thay thế:
2.3. Vấn đề nghiên cứu
2. 4. Giả thuyết nghiên cứu
3. PHƯƠNG PHÁP
3.1. Khách thể nghiên cứu
3.2. Thiết kế
3.3. Quy trình nghiên cứu
3.4. Đo lường và thu thập dữ liệu
4. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ
4.1. Trình bày kết quả:
4.2. Phân tích dữ liệu
5. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
5.1. Kết luận:
18
Trang
1
1
1
2
2
2
2
2
2
3
12
12
12
13
14
14
5.2. Khuyến nghị:
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
MỤC LỤC
14
15
16
19
SỞ GD&ĐT LÀO CAI
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
TRƯỜNG THPT SỐ 2 BẢO THẮNG
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN CHẤM VÀ XÉT DUYỆT SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
Tên SKKN :..............................................................................................................
...................................................................................................................................
Tác giả :.....................................................................................................................
Môn (hoặc Lĩnh vực):...............................................................................................
Đơn vị :.....................................................................................................................
...................................................................................................................................
Đánh giá của Hội đồng chấm.
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tính mới, sáng tạo : .............. / 6 điểm
Tính KH : ………............... / 5 điểm
Tính khả thi, hiệu quả : ......... / 6
điểm
Hình thức : ................. / 2 điểm
19
Thời gian nộp:………../1 điểm
Tổng số : ....... điểm
Xếp loại :...............
(Xếp loại A: Từ 17 đến 20 điểm
Xếp loại B : Từ 14 đến <17 điểm
Xếp loại C : Từ 10 đến <14 điểm
Không xếp loại: < 10 điểm)
Người chấm 1
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày
Người chấm 2
(Ký, ghi rõ họ tên)
tháng
năm ……
Chủ tịch Hội đồng xét duyệt
UBND TỈNH LÀO CAI
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN CHẤM VÀ XÉT DUYỆT SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
Tên SKKN :..............................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tác giả :.....................................................................................................................
Môn (hoặc Lĩnh vực):...............................................................................................
Đơn vị :.....................................................................................................................
...................................................................................................................................
Đánh giá của Hội đồng chấm (Ghi tóm tắt những đánh giá chính):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tính mới, sáng tạo : .............. / 6
điểm
Tính KH : ………............... / 5 điểm
Tính khả thi, hiệu quả : ......... / 6
điểm
Hình thức : ................. / 2 điểm
Thời gian nộp:………../1 điểm
20
- Xem thêm -