ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
---------------------
NÔNG THANH TÚ
ĐỀ TÀI:
ỨNG DỤNG PHẦN MỀM MICROSTATION V8i VÀ GCADAS
THÀNH LẬP TỜ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH SỐ 39, Tỉ Lệ 1:1000
XÃ KIM NGỌC , HUYỆN BẮC QUANG, TỈNH HÀ GIANG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
: Chính quy
Khoa
: Quản Lý Tài Nguyên
Chuyên ngành
: Quản lý đất đai
Khóa học
: 2016 – 2020
THÁI NGUYÊN, 2020
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
---------------------
NÔNG THANH TÚ
ĐỀ TÀI:
ỨNG DỤNG PHẦN MỀM MICROSTATION V8i VÀ GCADAS
THÀNH LẬP TỜ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH SỐ 39, Tỉ Lệ 1:1000
XÃ KIM NGỌC , HUYỆN BẮC QUANG, TỈNH HÀ GIANG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
: Chính quy
Khoa
: Quản Lý Tài Nguyên
Chuyên ngành
: Quản lý đất đai
Khóa học
: 2016 - 2020
Giảng viên hướng dẫn
: PGS.TS. Nguyễn Khắc Thái Sơn
THÁI NGUYÊN, 2020
i
LỜI CẢMƠN
Thực tập tốt nghiệp là kết quả của quá trình tiếp thu kiến thức thực tế,
qua đó giúp cho sinh viên tích lũy kinh nghiệm để phục vụ cho quá trình công
tác sau này, là thời gian giúp cho mỗi sinh viên làm quen với công tác nghiên
cứu khoa học, củng cố những kiến thức lý thuyết và vận dụng những kiến
thức đó vào thực tế.
Đế nay khóa luận đã hoàn thành, để có được kết quả này ngoài sự nỗ
lực của bản thân còn có sự chỉ bảo nhiệt tình của các thầy cô giáo trong khoa
Quản Lý Tài Nguyên, sự động viên của gia đình, bạn bè, sự giúp đỡ của Công
ty CP Tài Nguyên Và Môi Trường Phương Bắc cùng toàn thể nhân dân địa
phương đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho em hoàn thành đề tài tốt nghiệp.
Với lòng biết ơn vô hạn, cho phép em được gửi lời cảm ơn chân thành nhất
tới thầy giáo PGS.TS.Nguyễn Khắc Thái Sơn , đã dành thời gian hướng dẫn, chỉ
bảo em trong suốt quá trình thực tập và viết khóa luận tốt nghiệp của mình.
Qua đây, em cũng xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Lãnh đạo và tập thể
nhân viên Công ty CP Tài Nguyên Phương Bắc đã tạo điều kiện thuận lợi cho
em trong thời gian thực tập và nghiên cứu đề tài.
Khóa luận này chắc chắn sẽ không tránh khỏi những sai sót, em rất
mong nhận được sự đóng góp chỉ bảo của các thầy, các cô và các bạn để khóa
luận được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày
Giáo viên hướng dẫn
tháng năm2020
Sinhviên
Nông Thanh Tú
ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BTNMT:
Bộ Tài nguyên và Môi trường
GIS:
Geography Information System
GCNQSDĐ:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
KHKT:
Khoa học kỹ thuật
NĐ-CP:
Nghị định-Chính phủ
UBND:
Ủy ban nhân dân
QĐ:
Quyết định
TT:
Thông tư
iii
MỤC LỤC
LỜI CẢMƠN ..................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................. ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH ....................................................................................... viii
PHẦN 1 MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1
1.1.Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .................................................................. 2
1.3.Ý nghĩa của đề tài ........................................................................................ 2
PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU..................................... 3
2.1. Cơ sở khoa học ........................................................................................... 3
2.1.1. Khái niệm bản đồ địa chính .................................................................... 3
2.1.2. Tính chất, vai trò của BĐĐC .................................................................. 3
2.1.3. Các loại bản đồ địa chính ........................................................................ 3
2.1.4. Các yếu tố cơ bản và Nội dung bản đồ địa chính ................................... 4
2.1.4.1. Các yếu tố cơ bản của bản đồ địa chính ............................................... 4
2.1.4.2. Bản đồ địa chính là tài liệu chủ yếu trong bộ hồ sơ địa chính. ............ 5
2.1.5.Cơ sở toán học của bản đồ địa chính ....................................................... 7
2.1.5.1: Lưới chiếu Gauss – Kruger .................................................................. 7
2.1.5.2: Phép chiếu UTM ................................................................................. 8
2.1.6. Nội dung và phương pháp chia mảnh bản đồ địa chính.......................... 9
2.2. Các phương pháp thành lập bản đồ địa chính hiện nay ........................... 11
2.2.1. Các phương pháp đo vẽ chi tiết thành lập bản đồ địa chính ................. 11
2.2.2. Đo vẽ bản đồ địa chính bằng phương pháp toàn đạc ............................ 12
2.3. Thành lập lưới khống chế trắc địa............................................................ 12
2.3.1. Khái quát về lưới tọa độ địa chính ........................................................ 12
iv
2.3 .2. Những yêu cầu kĩ thuật cơ bản của lưới đường chuyền kinh vĩ .......... 13
2.3.3. Thành lập đường chuyền kinh vĩ .......................................................... 13
2.4. Đo vẽ chi tiết, thành lập bản đồ ............................................................... 14
2.4.1. Đo chi tiết và xử lý số liệu .................................................................... 14
2.4.1.1. Phương pháp đo toạ độ cực các điểm chi tiết: ................................... 14
2.4.1.2. Phương pháp tính toạ độ điểm chi tiết: .............................................. 14
2.4.2 Phương pháp đo vẽ bản đồ địa chính bằng máy toàn đạc điện tử ......... 14
2.4.2.1. Đặc điểm và chức năng của máy toàn đạc điện tử trong đo vẽ chi tiết: ......14
2.4.2.2. Quy trình đo vẽ chi tiết và sử lý số liệu tại máy toàn đạc điện tử ..... 15
2.5. Giới thiệu phần mềm Microstation V8i và phần mềm Gcadas................ 18
2.5.1. Phần mềm Microstation V8i ................................................................. 18
2.5.2 Phần mềm Gcadas .................................................................................. 19
2.5.3 Các kết quả nghiên cứu xây dựng bản đồ địa chính trên thế giới .......... 21
2.3.4 Kết quả nghiên cứu xây dựng bản đồ địa chính ở Việt Nam ................. 24
PHẦN 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................... 26
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 26
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 26
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 26
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 26
3.2.1. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................ 26
3.2.2. Thời gian tiến hành ............................................................................... 26
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 26
3.3.1. Điều kiện tự nhiên kinh tế, xã hội,quản lý và sử dụng đất của xã Kim Ngọc 26
3.3.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên ........................................ 26
3.3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................... 26
3.3.1.3.Tình hình quản lý và sử dụng đất đai .................................................. 27
3.3.2.Thành lập bản đồ địa chính Xã Kim Ngọc ........................................... 27
v
3.3.3. Thuận lợi, khó khăn và đề xuất giải pháp ............................................. 27
3.3.3.1. Thuận lợi ............................................................................................ 27
3.3.3.2. Khó khăn ............................................................................................ 27
3.3.3.3. Đề xuất giải pháp ............................................................................... 27
3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 27
3.4.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu................................................... 27
3.4.2. Phương pháp đo đạc chi tiết .................................................................. 27
3.4.3. Phương pháp thống kê........................................................................... 29
3.4.4. Phương pháp đánh giá độ chính xác bản đồ ......................................... 29
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................... 30
4.1.Điều kiện tự nhiên ,kinh tế ,xã hội, quản lý và sử dụng đất của xã Kim Ngọc.... 30
4.1.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên .................................................................. 30
4.1.2 Hiện trạng kinh tế - xã hội .................................................................... 32
4.1.2.1. Cơ cấu kinh tế: ................................................................................... 32
4.1.2.2 Các hình thức sản xuất chính .............................................................. 32
4.1.2.3. Đặc điểm sản xuất .............................................................................. 32
4.1.2.4. Dân số: ............................................................................................... 35
4.1.2.5. Lao động: ........................................................................................... 35
4.1.3. Hiện trạng sử dụng đất .......................................................................... 36
4.2 Ứng dụng phần mềm microtion V8i và Gcadas thành lập tờ bản đồ địa
chính số 39. ..................................................................................................... 32
4.2.1. Kết quả công tác xây dựng lưới khống chế .......................................... 32
4.4.2. Ứng dụng phần mềm MicrostationV8i và Gcadas thành lập bản đồ địa
chính ................................................................................................................ 34
4.4.2.1.Xử lý số liệu,thành lập bản đồ ............................................................ 34
4.4.2.2. kiểm tra kết quả đo ............................................................................. 47
4.3.2.3. In Bản Đồ ........................................................................................... 47
vi
4.4.3. Kiểm tra và nghiệm thu các tài liệu ...................................................... 47
4.5. Những thuận lợi, khó khăn và đề xuất các biện pháp khắc phục............. 48
4.5.1. Thuận lợi ............................................................................................... 48
4.5.2. Khó khăn ............................................................................................... 49
4.5.3. Đề xuất các biện pháp khắc phục .......................................................... 49
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 50
5.1. Kết luận .................................................................................................... 50
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 52
PHỤ LỤC 1 .................................................................................................... 54
PHỤ LỤC 2 .................................................................................................... 59
vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Các chỉ tiêu kỹ thuật của đường chuyền kinh vĩ ............................ 13
Bảng 4.1 : Bảng tổng hợp hiện trạng sử dụng đất ........................................... 36
viii
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Lưới chiếu GAUSS-KRUGER ......................................................... 7
Hình 2.2: phép chiếu UTM ............................................................................... 8
Hình 2.3: Sơ đồ quy trình công nghệ đo vẽ bản đồ địa chính......................... 12
Hình 2.4: Sơ đồ cấu tạo máy toàn đạc điện tử ................................................ 15
Hình 2.5: Trình tự đo....................................................................................... 16
Hình 4.1: Màn hình lam việc của south Changen ........................................... 34
Hình 4.2: Số liệu sau khi trút từ máy toàn dạc điện tử ................................... 35
Hình 4.3: Cấu trúc file dữ liệu từ máy đo điện tử và chọn Fomat(320350300B)
đưa về dạng cột.............................................................................................................35
Hình 4.4: Cấu trúc file dữ liệu từ máy đo điện tử và chọn Meas File.tcm ..... 35
Hình 4.5: lưu file ở đạng đuôi tcm ................................................................. 36
Hình 4.6: Phần mềm tính toán số liệu ............................................................. 36
Hình 4.7: File số liệu sau khi được xử lý ........................................................ 37
Hình 4.8: Khởi động khóa Gcadas và kết lôi có sở dữ liệu ............................ 37
Hình 4.9: Tạo tệp dữ kiệu thuộc tính cho đồ họa tương ứng .......................... 38
Hình 4.10: Thiết lập đơn vị hành chính khu đo .............................................. 38
Hình 4.11: Đặt tỷ lệ bản đồ ............................................................................. 39
Hình 4.12: Trút điểm lên bản vẽ ..................................................................... 39
Hình 4.13: Tìm đường dẫn để lấy số liệu........................................................ 40
Hình 4.14: Triển điểm chi tiết lên bản vẽ ....................................................... 40
Hình 4.15: Tạo topology cho bản đồ............................................................... 41
Hình 4.16: Chọn lớp tham gia tính diện tích................................................... 42
Hình 4.17: Tính diện tích ................................................................................ 42
Hình 4.18: Chọn lớp tính diện tích.................................................................. 43
Hình 4.19: Vẽ nhãn thửa quy chủ ................................................................... 43
Hình 4.20: Chọn hàng và cột theo tương ứng ................................................. 44
ix
Hình 4.21: Gán nhãn cho tờ bản đồ ................................................................ 44
Hình 4.22: Gán thông tin từ nhãn................................................................... 45
Hình 4.23: Vẽ nhã thửa tự động ...................................................................... 45
Hình 4.24: Sau khi vẽ nhãn thửa ..................................................................... 46
Hình 4.25: Tạo khung bản đồ địa chính .......................................................... 46
Hình 4.26: Tờ bản đồ sau khi được biên tập hoàn chỉnh ................................ 47
1
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1.Tính cấp thiết của đề tài
Từ ngày xưa, con người đã biết khai thác, sử dụng nguồn tài nguyên
đất để tạo ra của cải vật chất. Cùng với quá trình phát triển của xã hội, việc sử
dụng đất đai, đặc biệt là việc là vấn đề chiếm hữu và sử dụng đất, vấn đề phân
phối và quản lý đất đai. Vấn đề sở hữu đất đai đóng vai trò cốt lõi cho việc tạo
nên của cải và sự giàu có cho mỗi cá nhân.
Ngày nay, dưới ánh sáng của khoa học kỹ thuật, đất đai là nguồn tài
nguyên vô cùng quý giá. Mọi quá trình sống của sinh vật đều phải dựa vào
đất. đất đai là sản phẩm của quá trình phong hóa đá dựa vào các phản ứng lý –
hóa và sinh vật. Đất đai là thành phần cấu tạo nên lớp vỏ Trái Đất, tạo ra môi
trường sinh sống cho các loài và còn là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây
dựng các khu dân cư, xây dựng kinh tế, xã hội quốc phòng, an ninh. Đồng
thời đất đai là nguồn tài nguyên có hạn về số lượng, có vị trí cố định trong
không gian và chứa đựng dinh dưỡng…chính vì vậy công tác quản lý đất đai
là việc quan trọng của mỗi quốc gia.
Việt Nam là nước đang phát triển nên kinh tế theo hướng thị trường, sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đang diễn ra mạnh mẽ. cùng với nó là
sự gia tăng dân số một cách nhanh chóng. Sự tồn tại và phát triển của các
ngành kinh tế phi nông nghiệp đòi hỏi phải có quỹ đất để phát triển, vì thế
quỹ đất cho ngành nông nghiệp ngày càng giảm do có sự phát triển của các
ngành công nghiệp, dịch vụ. Đây là một quy luật tất yếu chính vì thế chúng ta
cần chủ động quản lý và quy hoạch quỹ đất một cách hợp lý, có hiệu quả và
bền vững.
Bản đồ địa chính là kết quả công tác điều tra cơ bản của ngành về quản
lý nhà nước đối với đất đai, được lập theo đơn vị hành chính cơ sở là xã,
phường, thị trấn và thống nhất trong phạm vi toàn quốc. Bản đồ địa chính là
2
tài liệu cơ bản nhất của bộ hồ sơ địa chính, mang tính pháp lý cao, phục vụ
quản lý chặt chẽ đất đai đến từng thửa đất và từng chủ sử dụng. Do đó, bản đồ
địa chính có vai trò rất quan trọng và tạo điều kiện thuận lợi cho công tác
quản lý nhà nước về đất đai.
Xã Kim Ngọc có địa hình, địa mạo khá phức tạp. Vì vậy, công tác quản
lý Nhà nước về đất đai tại xã còn gặp nhiều khó khăn; hệ thống bản đồ, hồ sơ
địa chính và các tài liệu liên quan chưa đáp ứng được yêu cầu về quản lý đất
đai trong thời kỳ hiện nay. Do đó, việc áp dụng công nghệ khoa học kỹ thuật
vào thành lập bản đồ địa chính là thực sự cần thiết và cấp bách
Trước đòi hỏi thực tế khách quan, được sự phân công của khoa Quản
Lý Tài Nguyên – Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, dưới sự hướng
dẫn của PGS.TS.Nguyễn Khắc Thái Sơn và sự hỗ trợ của Công ty CP Tài
Nguyên Và Môi Trường Phương Bắc em đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Ứng
dụng phần mềm Microstation v8i và Gcadas thành lập bản đồ địa chính,
mảnh BĐĐC tờ số 39 Xã Kim Ngọc – huyện Bắc Quang – tỉnh Hà Giang ”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Ứng dụng phần mềmMicrostation V8i và Gcadas thành lập tờ bản đồ
địa chính số 39 Xã Kim Ngọc – huyện Bắc Quang – tỉnh Hà Giang .
1.3.Ý nghĩa của đề tài
- Trong học tập và nghiên cứu khoa học.
Thực tập tốt nghiệp là cơ hội tốt để hệ thống và củng cố lại kiến thức
đã được học trong nhà trường và áp dụng vào thực tiễn công việc.
- Trong thực tiễn.
Qua nghiên cứu, tìm hiểu và ứng dụng phần mềm Microstation V8i và
Gcadasthành lập bản đồ địa chính giúp cho công tác quản lý Nhà nước về đất
đai được nhanh hơn đầy đủ hơn và chính xác hơn.
Phục vụ tốt cho việc đo vẽ chi tiết thành lập bản đồ địa chính theo
công nghệ số, hiện đại hóa hệ thống hồ sơ địa chính theo quy định của Bộ Tài
Nguyên và Môi Trường.
3
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở khoa học
2.1.1. Khái niệm bản đồ địa chính
Theo mục 4 điều 3 luật đất đai 2013: Bản đồ địa chính là bản đồ thể
hiện các thửa đất và các yếu tố địa lý có liên quan, lập theo đơn vị hành chính
xã, phường, thị trấn, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận.
2.1.2. Tính chất, vai trò của BĐĐC
Bản đồ địa chính là tài liệu cơ bản của hồ sơ địa chính, mang tính pháp
lý cao phục vụ chặt chẽ quản lý đất đai đến từng thửa đất, là cơ sở để thực
hiện một số nhiệm vụ trong công tác quản lý nhà nước về đất đai như:
- Làm cơ sở thực hiện đăng kí đất đai, giao đất, cho thuê đất, thu hồi
đất, cấp mới hoặc cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Làm cơ sở để Thống kê, kiểm kê đất đai, lập quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất. Xác định hiện trạng và theo dõi biến động, phục vụ chỉnh lý biến
động từng thửa đất. Đồng thời phục vụ công tác thanh tra tình hình sử dụng
đất và giải quyết khiếu nại,tố cáo tranh chấp đất đai.
2.1.3. Các loại bản đồ địa chính
-Bản đồ địa chính được lưu ở hai dạng là bản đồ giấy và bản đồ số địa chính.
Bản đồ giấy địa chính là bản đồ truyền thống, các thông tin rõ ràng, trực
quan, dễ sử dụng nhờ hệ thống ký hiệu và ghi chú được thể hiện trên giấy.
Bản đồ số địa chính có nội dung thông tin tương tự như bản đồ giấy,
song các thông tin này được số hóa , mã hóa và lưu trữ dưới dạng số trong
máy tính. Trong đó các thông tin không gian lưu trữ dưới dạng toạ độ, còn
thông tin thuộc tính sẽ được mã hoá.
4
-Cơ bản bản đồ địa chính có 2 loại:
+ Bản đồ địa chính gốc: Là bản đồ được đo vẽ thể hiện hiện trạng sử
dụng đất, là tài liệu cơ sở cho biên tập, biên vẽ và đo vẽ bổ sung thành lập bản
đồ địa chính theo đơn vị cấp xã.
+Bản đồ địa chính: là bản đồ thể hiện trọn các thửa đất, xác định ranh
giới, diện tích, loại đất của mỗi thửa đất theo thống kê của từng chủ sử dụng
và được hoàn chỉnh phù hợp với các số liệu trong hồ sơ địa chính
2.1.4. Các yếu tố cơ bản và Nội dung bản đồ địa chính
2.1.4.1. Các yếu tố cơ bản của bản đồ địa chính
Một sô yếu tố cơ bản và các yếu tố phụ khác có liên quan của bản đồ
địa chính mà chúng ta cần phải phân biệt và hiểu rõ bản chất.
Yếu tố điểm: Điểm chỉ một vị trí được đánh dấu ở thực địa bằng mốc.
Trong thực tế đó là các điểm trắc địa, các điểm đặc trưng của địa vật, chúng ta
cần chú ý quản lý dấu mốc thể hiện điểm ở thực địa và toạ độ của chúng.
Yếu tố đường: Đó là các đoạn thẳng hay những đường cong. Đối với
đoạn thẳng cần xác định và quản lý toạ độ hai điểm đầu và cuối. Đối với
đường gấp khúc và Các đường cong cần quản lý toạ độ các điểm đặc trưng
của nó và đưa về dạng hình học cơ bản để có thể quản lý các yếu tố đặc trưng.
Thửa đất: là một mảnh đất tồn tại ở thực địa được giới hạn bởi một
đường bao khép kín, có diện tích xác định, thuộc một chủ sở hữu hoặc chủ sử
dụng nhất định. Trong mỗi thửa đất có thể có một hoặc một số loại đất.
Thửa đất phụ: Trên mỗi thửa đất lớn có thể tồn tại các thửa nhỏ có
đường ranh giới phân chia không ổn định, có các khu được sử dụng vào các
mục đích khác nhau, mức tính thuế khác nhau. Loại thửa này gọi là thửa đất
phụ hay đơn vị tính thuế.
Lô đất: Là vùng đất gồm một hoặc nhiều loại đất. Thông thường lô đất
được giới hạn bởi các con đường kênh mương, sông ngòi. Đất đai được chia
5
lô theo điều kiện tương đồng nhất định (độ cao, độ dốc, ...mục đích sử dụng)
Khu đất, xứ đồng: Đó là vùng đất gồm nhiều thửa đất, nhiều lô đất.
Khu đất và xứ đồng thường có tên gọi riêng được đặt từ lâu.
Thôn, bản, xóm, ấp: Đó là các cụm dân cư , cộng đồng người cùng
sống và lao động sản xuất trên một vùng đất. Các cụm dân cư thường có sự
kết mạnh về các yếu tố dân tộc, tôn giáo nghề nghiệp...
Xã, phường: Là đơn vị hành chính cơ sở gồm nhiều thôn, bản, tổ dân
phố. Đó là đơn vị hành chính có đầy đủ các tổ chức quyền lực để thực hiện chức
năng quản lý nhà nước một cách toàn diện trong phạm vi lãnh thổ của mình.
2.1.4.2. Bản đồ địa chính là tài liệu chủ yếu trong bộ hồ sơ địa chính.
- Vì vậy, trên bản đồ cần thể hiện đầy đủ các yếu tố đáp ứng yêu cầu
của công tác quản lý đất đai. Trên bản đồ cần thể hiện đầy đủ các yếu tố sau:
- Điểm khống chế tọa độ và độ và độ cao: Trên bản đồ cần thể hiện đầy
đủ các điểm khống chế các cấp, lưới tọa độ địa chính cấp 1, cấp 2 và các điểm
khống chế đo vẽ có chôn mốc ở thực địa để sử dụng lâu dài. Đây là yếu tố
dạng điểm cần thể hiện chính xác đến 0,1 mm trên bản đồ.
- Địa giới hành chính các cấp: Cần thể hiện chính xác đường địa giới
quốc gia, địa giới hành chính các cấp Tỉnh, Huyện, Xã, các mốc địa giới hành
chính , các điểm ngoặt của đường địa giới. Khi đường địa giới cấp thấp trùng
với đường địa giới cấp cao hơn thì ưu tiên biểu thị đường địa giới cấp cao
hơn. Các đường địa giới phải phù hợp với hồ sơ địa giới đang được lưu thông
trong các cơ quan nhà nước.
- Ranh giới thửa đất: Thửa đất là yếu tố cơ bản của bản đồ địa chính.
Ranh giới thửa đất được thể hiện trên bản đồ bằng đường viền khép kín dạng
đường gấp khúc hoặc đường cong. Để xác định vị trí thủa đất cần đo vẽ chính
xác các điểm đặc trưng trên đường ranh giới của nó như điểm góc thửa điểm
ngoặt, điểm cong của đường biên. Đối với mỗi thửa đất, trên bản đồ còn phải thể
hiện đầy đủ 3 yếu tố là số thửa, diện tích và phân loại đất theo mục đích sử dụng.
6
- Loại đất: Tiến hành phân loại và thể hiện 5 loại đất chính là đất nông
nghiệp, đất lâm nghiệp, đất ở, đất chuyên dùng và đất chưa sử dụng. Trên bản
đồ địa chính cần phân loại đến từng thửa đất, từng loại đất chi tiết.
- Trình xây đựng trên đất: Khi đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ lớn ở vùng
đất thổ cư, đặc biệt là ở khu vực đô thị thì trên từng thửa đất còn phải thể hiện
chính xác ranh giới các công trình xây dựng cố định như nhà ở, nhà làm việc, . .
.Các công trình được xây dựng theo mép tường phía ngoài. Trên vị trí công trình
còn biểu thị tính chất công trình như gạch nhà, nhà bê tông, nhà nhiều tầng.
- Ranh giới sử dụng đất: Trên bản đồ cần thể hiện ranh giới các khu
dân cư, ranh giới lãnh thổ sử dụng đất của các doanh nghiệp, của các tổ chức
xã hội, doanh trại quân đội, . . .
- Hệ thống giao thông: Cần thể hiện tất cả các loại đường sắt, đường
bộ, đường trong làng, đường ngoài đồng, đường phố, ngõ phố, . . .Đo vẽ
chính xác vị trí tim đường, mặt đường, chỉ giới đường, các công trình cấu
cống trên đường và tính chất cong đường. Giới hạn thể hiện hệ thông giao
thông là chân đường, đường có độ rộng lớn hơn 0,5 mm trên bản đồ phải vẽ
hai nét, nếu độ rộng nhỏ hơn 0.5 mm thì vẽ một nét và ghi chú độ rộng.
- Mạng lưới thủy văn: Thể hiện hệ thông sông ngòi, kênh mương, ao
hồ, Đo vẽ theo mức nước cao nhất hoặc mức nước tại thời điểm đo vẽ. Độ
rộng lớn hơn 0,5 mm trên bản đồ phải vẽ hai nét, nếu độ rộng nhỏ hơn 0,5
mm thì trên bản đồ vẽ một nét theo đường tim của nó. Khi đo vẽ trong khu
vực dân cư thì phải vẽ chính xác các rãnh thoát nước công cộng. Sông ngòi,
kênh mương cần phải ghi chú tên riêng và hướng nước chảy.
- Địa vật quan trọng: Trên bản đồ cần thể hiện các địa vật có ý nghĩa
định hướng.
- Mốc giới quy hoạch: Thể hiện đầy đủ mốc giới quy hoạch, chỉ giới
quy hoạch, hành lang an toàn giao thông, hành lang bảo vệ đường điện cao
thế, bảo vệ đê điều.
7
- Dáng đất: Khi đo vẽ bản đồ ở vùng đặc biệt còn phải thể hiện dáng
đất bằng đường đồng mức hoặc ghi chú độ cao.
2.1.5.Cơ sở toán học của bản đồ địa chính
- Để đáp ứng yêu cầu quản lý đất đai, đặc biệt là khi sử dụng hệ thống
thông tin đất đai, bản đồ địa chính trên toàn lãnh thổ phải là một hệ thống thống
nhất về cơ sở toán học và độ chính xác. Muốn vậy phải xây dựng lưới toạ độ
thống nhất và chọn một hệ quy chiếu tối ưu và hợp lý để thể hiện bản đồ.
- Trong khi lựa chọn hệ quy chiếu cần đặc biệt ưu tiên giảm nhỏ đến mức
có thể ảnh hưởng của biến dạng phép chiếu đến kết quả thể hiện yếu tố bản đồ.
- Thực tế hiện nay có hai lưới chiếu đẳng góc có khả năng sử dụng cho bản
đồ địa chính Việt Nam đó là lưới chiếu Gauss và UTM. Sơ đồ múi chiếu và đặc
điểm biến dạng của hai phép chiếu Gauss và UTM được thể hiện trên hình sau:
2.1.5.1: Lưới chiếu Gauss – Kruger
Hình 2.1: Lưới chiếu GAUSS-KRUGER
Lưới này được thiết lập theo các điều kiện sau:
* Thể elipxoid quả đất Kraxovski (1946) với:
- Bán trục lớn a=6378245m
- Bán trục nhỏ b=6356863.01877m
- Độ dẹ
8
* Hằng số lưới chiếu k=1.000 tức là tỷ số chiều dài trên kinh tuyến giữa
không thay đổi (m=1)
* Bề mặt của elipxoid quả đất được chia ra các múi có kinh độ bằng
nhau: 60 múi mỗi múi 60 (hoặc 120 múi mỗi múi 30). Mỗi múi được ký hiệu
bằng chữ số Ả rập đến 60. Biến dạng lớn nhất ở vùng gần kinh tuyến biên của
hai múi chiếu và gần xích đạo
2.1.5.2: Phép chiếu UTM
Hình 2.2: phép chiếu UTM
- Lợi thế cơ bản của lưới chiếu UTM là biến dạng qua phép chiếu nhỏ
và tương đối đồng nhất. Tỷ lệ độ dài trên kinh tuyến trục múi 60 là m0 =
0,9996, trên hai kinh tuyến đối xứng nhau cách nhau khoảng 1,50 so với kinh
tuyến m=1, trên kinh tuyến biên của múi chiếu m>1. Ngày nay nhiều nước
phương Tây và trong vùng Đông Nam Á dùng múi chiếu UTM và Elipxoid
WGS84. Ngoài ưu điểm cơ bản là biến dạng nhỏ, nếu dùng múi chiếu UTM
sẽ thuận lợi hơn trong công việc sử dụng một số công nghệ của phương Tây
và tiện liên hệ toạ độ Nhà nước Việt Nam với hệ toạ độ quốc tế.
- Bản đồ địa chính của Việt Nam được thành lập trước năm 2000 đều
sử dụng phép chiếu Gauss. Tháng 7 năm 2000 Tổng cục Địa chính đã công bố
và đưa vào sử dụng hệ quy chiếu và hệ toạ độ nhà nước VN-2000.
9
- Tham số chính của hệ VN-2000 gồm có:
- Bán trục lớn a=6378137,0m
- Độ dẹt =1/298,25723563
- Tốc độ quay quanh trục w=7292115,0x10-11rad/s
- Hằng số trọng trường trái đất GM=3986005.108m3s.
- Điểm gốc toạ độ quốc gia N00 đặt tại Viện Công Nghệ Địa chính,
đường Hoàng Quốc Việt, Hà Nội.
- Để đảm bảo chắc chắn cho khu vực đo vẽ bản đồ địa chính cấp tỉnh
hoặc thành phố không cách xa kinh tuyến trục của múi chiếu quá 80km, trong
quy phạm quy định cụ thể kinh tuyến trục cho từng tỉnh riêng biệt. Hiện nay cả
nước có 63 tỉnh và thành phố, có nhiều tỉnh nằm trên cùng một kinh tuyến, vì
vậy mỗi tỉnh được chỉ định chọn một trong 10 kinh tuyến trục từ 1030 đến 1090.
2.1.6. Nội dung và phương pháp chia mảnh bản đồ địa chính
- Hiện nay nước ta đang sử dụng phương pháp chia mảnh bản đồ địa
chính theo ô vuông tọa độ thẳng góc. Mảnh bản đồ địa chính, tỷ lệ 1:10000
được xác định như sau:
- Chia mặt phẳng chiếu hình thành các ô vuông, mỗi ô vuông có kích
thước thực tế là 6 x 6 ki lô mét (km) tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính
tỷ lệ 1:10000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ
lệ 1:10000 là 60 x 60 cm, tương ứng với diện tích là 3600 héc ta (ha) ở thực địa.
- Số hiệu của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000 gồm 08 chữ số: 02
số đầu là 10, tiếp sau là dấu gạch nối (-), 03 số tiếp là 03 số chẵn km của tọa
độ X, 03 chữ số sau là 03 số chẵn km của tọa độ Y của điểm góc trái phía trên
khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính.
- Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000
- Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000 thành 04 ô vuông, mỗi ô vuông
có kích thước thực tế là 3 x 3 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ
- Xem thêm -