ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
---------------------------------------
LÊ CÔNG TÍN
ỨNG DỤNG PHẦN MỀM HYPERWORKS
TỐI ƯU HÓA KHUNG XE BUÝT THACO CITY B60
Chuyên ngành: KỸ THUẬT CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
Mã số:
8520116
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHAN MINH ĐỨC
Đà Nẵng – Năm 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, được sự hướng dẫn
khoa học của TS. Phan Minh Đức. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực
và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Quảng Nam, ngày 30 tháng 09 năm 2019
Tác giả luận văn
Lê Công Tín
LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến thầy hướng dẫn,
TS. Phan Minh Đức, người đã tận tình hướng dẫn, định hướng, chỉ bảo giúp đỡ tôi tận
tâm và khoa học trong suốt quá trình tôi thực hiện luận văn này.
Tôi xin trân trọng bày tỏ lời cảm ơn đến quý thầy cô Khoa Cơ khí Giao thông,
Trường Đại học Bách Khoa – Đại học Đà Nẵng đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ
trong suốt quá trình tôi học tập và thực hiện luận văn.
Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Công ty Cổ phần ô tô Trường Hải,
Công ty TNHH MTV sản xuất và lắp ráp ô tô Tải Chu Lai – Trường Hải, và Phòng
R&D đơn vị nơi tôi đang công tác đã luôn tạo điều kiện, ủng hộ, và giúp đỡ tôi về mọi
mặt trong suốt quá trình theo học cao học.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các chuyên gia, các bạn đồng nghiệp đã giúp đỡ
tôi hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, xin gửi lời cảm ơn đặc biệt đến gia đình tôi, những người luôn ở bên
cạnh, chia sẻ những khó khăn và là động lực để tôi hoàn thành luận văn.
Quảng Nam, ngày 30 tháng 09 năm 2019
Tác giả luận văn
Lê Công Tín
MỤC LỤC
TÓM TẮT LUẬN VĂN ..................................................................................................1
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT .....................................................2
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................................. 4
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................... 5
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 9
Chương 1 - TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................11
1.1. Vấn đề phát triển ngành công nghiệp ô tô tại Việt Nam .....................................11
1.2. Đặc điểm cấu tạo của khung xe buýt ..................................................................12
1.2.1. Phân loại kết cấu khung xe buýt ...................................................................12
1.2.1.1. Khung xe không chịu tải ........................................................................12
1.2.1.2. Khung xe kiểu bán tải (chịu tải trọng cùng với chassis) ........................ 13
1.2.1.3. Khung xe chịu toàn tải ...........................................................................14
1.2.2. Yêu cầu đối với khung xe buýt .....................................................................15
1.2.2.1. Độ cứng ..................................................................................................15
1.2.2.2. Độ bền ....................................................................................................16
1.2.2.3. Độ bền mỏi ............................................................................................. 16
1.2.2.4. Yêu cầu đến vấn đề an toàn giao thông ..................................................16
1.2.3. Đặc tính làm việc của khung xe buýt ........................................................... 17
1.2.3.1. Đặc tính dao động ..................................................................................17
1.2.3.2. Đặc tính rung ồn ..................................................................................... 17
1.2.3.3. Đặc tính biến dạng..................................................................................17
1.3. Ý nghĩa của việc phân tích kết cấu khung xe buýt .............................................17
1.4. Kết luận chương 1 ............................................................................................... 19
Chương 2. PHẦN MỀM HYPERWORKS VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........................ 20
2.1. Phần mềm HyperWorks ...................................................................................... 20
2.1.1. Giới thiệu phần mềm HyperWorks ............................................................... 20
2.1.2. Các Modul của phần mềm HyperWorks ...................................................... 20
2.1.3. Đặc điểm của phần mềm HyperWorks ......................................................... 21
2.1.4. Các kiểu phần tử hữu hạn trong HyperWorks ..............................................22
2.1.4.1. Phần tử 1D .............................................................................................. 22
2.1.4.2. Phần tử 2D .............................................................................................. 22
2.1.4.3. Phần tử 3D .............................................................................................. 23
2.1.4.4. Các kiểu phần tử khác ............................................................................23
2.1.5. Cấu trúc tổng thể của một bài toán bên trong phần mềm HyperWorks .......24
2.2. Giới thiệu về phương pháp phần tử hữu hạn....................................................... 24
2.2.1. Sự phát triển của phương pháp phần tử hữu hạn ..........................................24
2.2.2. Ý tưởng cơ bản và trình tự phân tích bài toán theo phương pháp phần tử hữu
hạn ........................................................................................................................... 25
2.2.2.1. Ý tưởng cơ bản của phương pháp phần tử hữu hạn ............................... 25
2.2.2.2. Trình tự phân tích phần tử hữu hạn ........................................................ 26
2.3. Lý thuyết tối ưu hóa ............................................................................................ 31
2.3.1. Khái niệm tổng quát...................................................................................... 31
2.3.2. Lý thuyết tối ưu hóa trên phần mềm HyperWorks .......................................31
2.3.2.1. Khái niệm ............................................................................................... 31
2.3.2.2. Biến thiết kế............................................................................................ 33
2.3.2.3. Phương pháp Gradient ............................................................................33
2.3.2.4. Điều chỉnh giới hạn ................................................................................36
2.4. Cơ sơ phân tích tải trọng tác dụng lên khung xe .................................................37
2.4.1. Trường hợp xe chuyển động ổn định trên đường nằm ngang ...................... 37
2.4.2. Trường hợp xe phanh trên đường nằm ngang ..............................................38
2.4.3. Trường hợp xe chuyển động quay vòng ....................................................... 39
2.5. Kết luận chương 2 ............................................................................................... 40
Chương 3: XÂY DỰNG MÔ HÌNH TÍNH TOÁN KHUNG XE BUÝT TRÊN PHẦN
MỀM HYPERWORKS .................................................................................................41
3.1. Quy trình phát triển sản phẩm .............................................................................41
3.1.1. Quy trình phát triển sản phẩm thông thường ................................................41
3.1.2. Quy trình phát triển sản phẩm ứng dụng CAE .............................................41
3.1.2.1. Quy trình phát triển sản phẩm ứng dụng CAE như công cụ thử nghiệm
ảo ......................................................................................................................... 41
3.1.2.2. Quy trình phát triển sản phẩm ứng dụng CAE như công cụ thiết kế đề
xuất và thử nghiệm ảo ......................................................................................... 42
3.2. Xây dựng mô hình phần tử hữu hạn khung xe buýt ............................................43
3.2.1. Tạo mô hình phần tử (chia lưới) ...................................................................43
3.2.1.1. Đơn giản hóa mô hình thực tế về mô hình phân tích ............................. 43
3.2.1.2. Chọn kiểu phần tử mô phỏng .................................................................43
3.2.1.3. Mô phỏng liên kết...................................................................................44
3.2.1.4. Tiêu chuẩn kiểm tra chất lượng lưới ...................................................... 44
3.2.2 Các bước xây dựng mô hình tính toán khung xe buýt trong phần mềm
HyperWorks ............................................................................................................45
3.2.2.1. Các bước chính của một bài toán mô phỏng trên phần mềm
HyperWorks ........................................................................................................45
3.2.2.2. Cấu trúc thư mục chính của một bài toán mô phỏng trên HyperWorks 47
3.3. Kết luận chương 3 ............................................................................................... 47
Chương 4: THIẾT KẾ TỐI ƯU KHUNG XE BUÝT B60 TRÊN PHẦN MỀM
HYPERWORKS ............................................................................................................48
4.1. Thiết kế đề xuất kết cấu khung xe buýt trong HyperWorks ............................... 48
4.1.1. Thiết kế sơ bộ tổng thể hình dạng khung xe buýt.........................................48
4.1.2. Thiết kế đề xuất kết cấu khung xe buýt trên phần mềm HyperWorks .........50
4.1.2.1. Mục tiêu tối ưu hóa ................................................................................50
4.1.2.2. Thực hiện tối ưu hóa trên phần mềm HyperWorks ................................ 50
4.1.2.3. Kết quả tối ưu hóa hình học khung xe buýt ...........................................56
4.1.3. Thiết kế chi tiết khung xe buýt B60 ............................................................. 58
4.1.3.1. Thiết kế khung xương mảng đầu ............................................................ 58
4.1.3.2. Khung xương mảng hông trái ................................................................ 58
4.1.3.3. Khung xương mảng hông phải ............................................................... 59
4.1.3.4. Khung xương mảng mui .........................................................................59
4.1.3.5. Khung xương mảng đuôi ........................................................................60
4.1.3.6. Khung xương mảng sàn..........................................................................60
4.2. Tính bền khung xe buýt B60 trên phần mềm HyperWorks ................................ 62
4.2.1. Phân tích các trường hợp tải trọng và các nhân tố tải trọng ......................... 62
4.2.2. Bài toán tính bền khung xe buýt trên phần mềm HyperWorks ....................63
4.2.3. Các trường hợp tính bền khung xe buýt trên phần mềm HyperWorks ........64
4.2.3.1. Trường hợp xe chuyển động với vận tốc lớn trên đường bằng phẳng ...64
4.2.3.2. Trường hợp các bánh xe trục trước đi qua mấp mô ............................... 65
4.2.3.3. Trường hợp các bánh xe trục sau đi qua mấp mô ..................................65
4.2.3.4. Trường hợp xe chuyển động chậm trên đường rất xấu .......................... 66
4.2.3.5. Trường hợp xe phanh gấp khi chuyển động tiến ....................................66
4.2.3.6. Trường hợp xe phanh gấp khi chuyển động lùi .....................................66
4.2.3.7. Trường hợp xe quay vòng ngoặt ............................................................ 67
4.2.4. Phương pháp đặt tải trọng tác dụng lên khung xe buýt ................................ 68
4.2.4.1. Tải trọng phân bố ...................................................................................68
4.2.4.1. Tải trọng tập trung ..................................................................................68
4.2.5. Cơ sở lý thuyết phân tích kết quả .................................................................71
4.2.6. Kết quả tính toán khung xe buýt B60 trên phần mềm HyperWorks ............73
4.2.6.1. Trường hợp xe chuyển động với vận tốc lớn trên đường bằng ..............73
4.2.6.2. Trường hợp các bánh xe trục trước đi qua mấp mô ............................... 74
4.2.6.3. Trường hợp các bánh xe trục sau đi qua mấp mô ..................................75
4.2.6.4. Trường hợp xe chuyển động chậm trên đường rất xấu .......................... 76
4.2.6.5. Trường hợp xe quay vòng ngoặt sang trái..............................................77
4.2.6.6. Trường hợp xe quay vòng ngoặt sang phải ............................................78
4.2.6.7. Trường hợp phanh gấp khi chuyển động tiến ........................................79
4.2.6.8. Trường hợp xe phanh gấp khi chuyển động lùi .....................................80
4.2.6.9. Trạng thái các kiểu dao động của khung xe buýt ...................................81
4.2.6.10. Nhận xét kết quả tính bền khung xe buýt B60 .....................................82
4.3. Thiết kế tối ưu khung xe buýt B60 trên phần mềm HyperWorks ....................... 83
4.3.1. Phương pháp tối ưu hóa gauge .....................................................................83
4.3.2. Mục tiêu tối ưu hóa ....................................................................................... 83
4.3.3. Ứng dụng tối ưu trên phần mềm HyperWorks .............................................84
4.3.3.1. Quá trình thực hiện tối ưu hóa khung xe buýt trên phần mềm
HyperWorks ........................................................................................................84
4.3.3.2. Tối ưu khung xe buýt B60 ......................................................................85
4.4. Kết luận chương 4 ............................................................................................... 90
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐỀ TÀI .............................................91
1. KẾT LUẬN ............................................................................................................91
2. HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐỀ TÀI .................................................................92
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 93
1
TÓM TẮT LUẬN VĂN
ỨNG DỤNG PHẦN MỀM HYPERWORKS TỐI ƯU HÓA KHUNG XE BUÝT
THACO CITY B60
Học viên: Lê Công Tín
Mã số: 8520116
Chuyên ngành: Kỹ thuật Cơ khí Động lực
Khóa: K35
Trường Đại học Bách Khoa – ĐHĐN
Tóm tắt – Luận văn này trình bày quy trình thiết kế ứng dụng CAE vào tối ưu hóa, phân tích
độ bền kết cấu trong các trường hợp chịu tải thông thường của ô tô buýt để thực hiện thiết kế
mới khung xe buýt Thaco City B60. Phần mềm HyperWorks đã được sử dụng để mô phỏng độ
bền và chuyển vị kết cấu khung xe, với phương pháp bù quán tính, 8 chế độ tải trọng khi ô tô
chở số người định mức (60 người). Kết cấu khung xe được tối ưu trên quan điểm giảm khối
lượng, với các điều kiện ràng buộc về vật liệu sử dụng và thực tế công nghệ hiện nay của Thaco.
Công cụ mô phỏng giúp rút ngắn quá trình thiết kế và sản xuất sản phẩm. Kết quả mô phỏng
giúp giảm chi phí thử nghiệm của nhà máy và giảm tiềm ẩn khiếm khuyết của sản phẩm; khẳng
định độ tin cậy của sản phẩm; góp phần giảm giá thành sản phẩm và cải thiện môi trường.
Từ khóa – Quy trình thiết kế sản phẩm ứng dụng CAE; tối ưu hóa khung xe buýt; độ bền khung
xe buýt; phần mềm HyperWorks.
AN APPLICATION OF HYPERWORKS SOFTWARE OPTIMIZATION
STRUCTURE OF THACO CITY B60 BUS FRAME
Abstract – This thesis paper presents the procedure of designing CAE applications into
optimization, structural durability analysis in the normal load cases of buses to implement the
new design of Thaco City B60 bus body. HyperWorks software has been used to simulate body
construction durability and displacement, with inertial compensation, 8 load modes when
carrying a rated number of 60 people. The body structure is optimized from the point of view
of volume reduction, with the conditions of the materials used and the current technology of
THACO. Simulation tools help shorten the design process, optimize the process of designing
and manufacturing products. Simulation results help reduce plant testing costs and reduce
product defects potential; confirm the reliability of the product; contributing to reducing product
costs and improving the environment.
Key words – CAE application design process; optimize bus frame; bus frame duarability;
HyperWorks software;
2
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
CÁC KÝ HIỆU
{q}e
Vectơ chuyển vị nút phần tử
{u}e
Trường chuyển vị
[B]
Ma trận tính biến dạng
{}e
Ứng suất tại một điểm của phần tử
[T]
Ma trận tính ứng suất phần tử
∏e
Thế năng toàn phần
We
Ngoại lực
Ue
Thế năng biến dạng
[K]e
Ma trận độ cứng của phần tử
{P}e
Vectơ tải trọng nút của phần tử thứ e
{q}2b
Vectơ chứa tất cả các bậc tự do (chuyển vị nút) đã biết
{q}1
Vectơ chứa các bậc tự do đã biết
{P}1b
Vectơ tải gồm các phần tử đã biết
{P}2
Vectơ tải gồm các phần tử còn lại
R1
Giá trị phản hồi dự đoán
R0
Giá trị phản hồi tham chiếu
v1, v2
Giá trị mới của biến thiết kế
Mpb
Tải trọng phân bố
nt
Tổng số nút trong miền khối lượng phân bố
mn
Khối lượng tại mỗi nút trong miền phân bố
c
Ứng suất chảy của vật liệu
max
Ứng suất tính lớn nhất theo Von-Mises
max
Chuyển vị tính lớn nhất
CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CKD
Viết tắt của cụm từ tiếng anh “Completely Knocked Down”. Nghĩa là xe
lắp ráp với 100% linh kiện nhập khẩu
3
R&D
Viết tắt của cụm từ tiếng anh “Research & Development”. Nghĩa là nghiên
cứu và phát triển
CAD
Viết tắt của cụm từ tiếng anh “Computer Aided Design”. Nghĩa là thiết kế
với sự trợ giúp của máy tính
CAE
Viết tắt của cụm từ tiếng anh “Computer Aided Engineering”. Nghĩa là sử
dụng công cụ máy tính để phân tích đối tượng hình học
FEA
Viết tắt cụm từ tiếng anh “Finite Element Application”. Nghĩa là ứng dụng
phương pháp phần tử hữu hạn
DVs
Viết tắt của cụm từ tiếng anh “Design Variable”. Nghĩa là tham số thiết kế
NVH
Viết tắt của cụm từ tiếng anh “Noise, Vibration and Harshness”. Nghĩa là
độ ồn, rung và xóc
CBU
Viết tắt của cụm từ tiếng anh “Complete Build-up”. Nghĩa là xe được nhập
khẩu nguyên chiếc
4
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu bảng
Tên bảng
Trang
2.1
Các modul chính của phần mềm HyperWorks
21
3.1
3.2
Đơn giản hóa mô hình phân tích
Kiểu phẩn tử phân tích phần tử hữu hạn
43
44
3.3
3.4
4.1
Kiểu mô phỏng liên kết trong mô hình
Tiêu chuẩn kiểm tra chất lượng lưới
Thông số kỹ thuật tổng thể xe buýt Thaco
44
45
48
4.2
Khối lượng thành phần trên xe buýt B60
71
4.3
Tổng hợp kết quả phân tích bền khung xe buýt trên phần
mềm HyperWorks
82
4.4
Kết quả tối ưu hóa mật độ phân bố vật liệu khung xương
mảng hông
88
5
DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu
hình vẽ
Tên hình vẽ
Trang
1.1
Khung và chassis của một chiếc xe buýt kiểu khung xe
không chịu tải
13
1.2
1.3
1.4
Kết cấu khung xe buýt kiểu khung bán tải
Kết cấu khung xe kiểu khung xe chịu toàn tải
Kiểu kết cấu chịu tải
13
14
14
2.1
Phần tử 1D
22
2.2
Phần tử 2D
22
2.3
Phần tử 3D
23
2.4
Một số kiểu phần tử trong mô phỏng CAE
23
2.5
2.6
2.7
2.8
2.9
2.10
3.1
3.2
Cấu trúc tổng thể của một bài toán trong phần mềm
HyperWorks
Sơ đồ quy trình tối ưu hóa kết cấu
Sơ đồ mô tả các bước tối ưu hóa
Sơ đồ lực tác dụng lên ô tô chuyển động trên đường nằm
ngang
Sơ đồ lực tác dụng lên ô tô khi phanh
Sơ đồ lực tác dụng lên ô tô khi quay vòng
Sơ đồ quy trình thiết kế sản phẩm thông thường
Quy trình phát triển sản phẩm ứng dụng CAE như thử
nghiệm ảo
24
32
34
37
38
39
41
42
3.4
3.5
3.6
3.7
Quy trình phát triển sản phẩm ứng dụng CAE như công cụ
thiết kế đề xuất và thử nghiệm số
Mô hình phần tử hữu hạn của khung xe buýt
Thiết lập các điều kiện biên cho bài toán
Chạy tính toán bằng Optistruct
Kết quả hiển thị trực quan trên Modul Hyperview
4.1
4.2
Tổng thể mặt sau của khung xe
Tổng thể mặt bên của khung xe
48
49
4.3
4.4
4.5
Tổng thể mặt trước của khung xe
Tổng thể mặt trần của khung xe
Đường dẫn tạo biến thiết kế
50
50
51
3.3
4.6
4.7
Khai báo vùng không gian thiết kế cho mô hình khung xe
buýt
Vùng không gian thiết kế phía trên
42
45
46
46
46
51
52
6
4.8
Vùng không gian thiết kế mặt trước
52
4.9
Vùng không gian thiết kế mặt bên
52
4.10
4.11
Vùng không gian thiết kế mặt sau
Đường dẫn tạo điều kiện thiết kế
52
53
4.12
4.13
4.14
Thiết lập thông số hàm điều kiện ràng buộc – Volumefrac
Thiết lập thông số hàm mục tiêu – Compliance
Đường dẫn thiết lập giá trị cho hàm điều kiện
53
53
54
4.15
4.16
Giao diện thiết lập giá trị cho hàm điều kiện
Đường dẫn thiết lập điều kiện hội tụ
54
55
4.17
Giao diện thiết lập điều kiện hội tụ
55
4.18
Giao diện thiết lập chạy tính toán tối ưu hóa
55
4.19
4.20
4.21
4.22
4.23
4.24
4.25
4.26
4.27
Thông tin của quá trình chạy tối ưu hóa
Kết cấu tối ưu hóa mặt bên (RH)
Kết quả tối ưu hóa mặt bên (LH)
Kết quả tối ưu hóa mặt trên khung xe
Kết cấu khung xương mảng đầu
Kết cấu khung xương mảng hông trái
Kết cấu khung xương mảng hông phải
Kết cấu khung xương mảng mui
Kết cấu khung xương mảng đuôi
56
56
57
57
58
58
59
59
60
4.28
Khung xương mảng sàn trước
60
4.29
4.30
4.31
4.32
Khung xương mảng sàn chính
Khung xương mảng sàn sau
Các tải trọng tác động lên khung xe buýt
Mô hình bài toán bù quán tính
61
61
62
64
4.33
4.34
4.35
4.36
4.37
4.38
Phản lực tác dụng lên các bánh xe trong trường hợp xe
chuyển động với tốc độ lớn trên đường bằng
Phản lực tác dụng lên bánh xe trong trường hợp các bánh xe
trục trước đi qua mấp mô
Phản lực tác dụng lên bánh xe trong trường hợp các bánh xe
trục sau đi qua mấp mô
Phản lực tác dụng lên bánh xe trong trường hợp xe chuyển
động chậm trên đường rất xấu
Phản lực tác dụng lên bánh xe trong trường hợp xe phanh
gấp khi chuyển động tiến
Phản lực tác dụng lên bánh xe trong trường hợp xe phanh
gấp khi chuyển động lùi
65
65
65
66
66
67
7
4.39
4.40
4.41
4.42
4.43
4.44
4.45
4.46
4.47
4.48
4.49
4.50
4.51
4.52
4.53
4.54
4.55
4.56
4.57
4.58
4.59
4.60
Phản lực tác dụng lên bánh xe trong trường hợp xe quay
vòng ngoặt sang phải
Phản lực tác dụng lên bánh xe trong trường hợp xe quay
vòng ngoặt sang trái
Xác định tọa độ trọng tâm của vật rắn
Phân bố tải trọng trên khung xương xe buýt B60
Sơ đồ mô tả đường cong vật liệu đồng chất, đẳng hướng
Kết quả mô phỏng chuyển vị trường hợp xe chuyển động
với vận tốc lớn trên đường bằng
Kết quả mô phỏng ứng suất trường hợp xe chuyển động với
vận tốc lớn trên đường bằng
Kết quả mô phỏng chuyển vị trường hợp các bánh xe trục
trước đi qua mấp mô
Kết quả mô phỏng ứng suất trường hợp các bánh xe trục
trước đi qua mấp mô
Kết quả mô phỏng chuyển vị trường hợp các bánh xe trục
sau đi qua mấp mô
Kết quả mô phỏng ứng suất trường hợp các bánh xe trục sau
đi qua mấp mô
Kết quả mô phỏng chuyển vị trường hợp xe chuyển động
chậm trên đường rất xấu
Kết quả mô phỏng ứng suất trường hợp xe chuyển động
chậm trên đường rất xấu
Kết quả mô phỏng chuyển vị trường hợp xe quay vòng
ngoặt sang trái
Kết quả mô phỏng ứng suất trường hợp xe quay vòng ngoặt
sang trái
Kết quả mô phỏng chuyển vị trường hợp xe quay vòng
ngoặt sang phải
Kết quả mô phỏng ứng suất trường hợp xe quay vòng ngoặt
sang phải
Kết quả mô phỏng chuyển vị trường hợp phanh gấp khi
chuyển động tiến
Kết quả mô phỏng ứng suất trường hợp phanh gấp khi
chuyển động tiến
Kết quả mô phỏng chuyển vị trường hợp xe phanh gấp khi
chuyển động lùi
Kết quả mô phỏng ứng suất trường hợp xe phanh gấp khi
chuyển động lùi
Trạng thái dao động uốn ngang trên khung xe buýt
67
67
68
71
72
73
73
74
74
75
75
76
76
77
77
78
78
79
79
80
80
81
8
4.61
Trạng thái dao động xoắn trên khung xe buýt
81
4.62
Trạng thái dao động uốn dọc trên khung xe buýt
81
4.63
Biến thiết kế tương ứng của khung xương mảng hông
85
4.64
Ứng suất lớn nhất trong 8 trường hợp chịu tải trước và sau
khi tối ưu phân bố vật liệu
89
4.65
Chuyển vị lớn nhất trong 8 trường hợp chịu tải trước và sau
khi tối ưu phân bố vật liệu
90
9
MỞ ĐẦU
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI: Nâng cao chất lượng vận tải hành khách bằng ô tô có sức
chở lớn theo hướng tiện nghi, an toàn và giảm lượng tiêu hao nhiên liệu, giảm thải ô
nhiễm môi trường [1] nhận được sự quan tâm lớn của các doanh nghiệp sản xuất ô tô
trong nước. Hiện nay để đáp ứng nhu cầu vận chuyển liên tỉnh và trong các đô thị lớn,
chẳng hạn thành phố Hồ Chí Minh đặt ra mục tiêu đáp ứng khoảng 20% nhu cầu đi lại
bằng xe buýt đến năm 2025 [2]. THACO xác định việc phát triển xe buýt theo hướng
hiện đại và có số chỗ đến 60 (Thaco City B60) là rất quan trọng trong chiến lược phát
triển sản phẩm. Khung xe có vai trò đặc biệt, là tổng thành kết cấu lớn, phức tạp; chi phí
sản xuất của khung xe khoảng 50% tổng chi phí sản xuất xe và giữ tỷ lệ 30% chất lượng
của xe [3]. Thiết kế khung xe buýt cần đáp ứng nhiều yêu cầu, trong đó có tối ưu mật
độ phân bố vật liệu, đảm bảo độ bền. Thực trạng hiện nay, ở hầu hết các doanh nghiệp
sản xuất lắp ráp ô tô trong nước, việc sản xuất khung xe buýt nói chung được thực hiện
theo thiết kế mua từ nước ngoài, hoặc theo thiết kế của sản phẩm tương tự, có tính đến
sự hiệu chỉnh theo đề nghị, góp ý của khách hàng hoặc các đề xuất cải tiến của bộ phận
R&D. Điều này dẫn đến các loạt sản phẩm đầu tiên chưa được tối ưu, tiềm ẩn những
khiếm khuyết do không phù hợp với điều kiện vận hành ở Việt Nam hoặc kéo dài thời
gian phát triển sản phẩm. Gần đây ở trong nước đã có một số công trình nghiên cứu ứng
dụng công cụ CAE vào cải tiến khung xe buýt [4, 5], đem lại hiệu quả nhất định nhưng
nhìn chung các đề tài chưa cụ thể hóa được quy trình tính toán và chủ yếu thực hiện cải
tiến khung xe buýt đã có sẵn.
Chính vì vậy tối ưu hóa khung xe buýt ngay từ thiết kế đầu là hết sức cấp thiết. Đề
tài trình bày quy trình thiết kế khung xe buýt Thaco City B60 có ứng dụng công cụ CAE
vào công đoạn thiết kế định hình và công đoạn tối ưu độ bền. Ứng dụng phần mềm
HyperWorks tối ưu hóa hình dáng, khối lượng và phân tích bền khung xe buýt Thaco
City B60 trong các trường hợp chịu tải thông thường. Điều đó có ý nghĩa rất lớn trong
bối cảnh nền công nghiệp ô tô trong nước đang dần chuyển từ sản xuất lắp ráp sang thiết
kế, lắp ráp hoàn thiện.
MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài: Xây dựng hoàn thiện quy trình nghiên cứu phát
triển sản phẩm của Thaco; nâng cao năng lực tính toán thiết kế của đội ngũ Phòng R&D;
xây dựng phương pháp tối ưu hóa khung xe buýt trên phần mềm HyperWorks góp phần
hoàn thiện sản phẩm xe buýt.
Mục đích nghiên cứu của đề tài: Tối ưu hóa thiết kế khung xe buýt Thaco City
B60.
10
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu: Luận văn chọn đối tượng nghiên cứu và tính toán là khung
xe buýt Thaco City B60.
Phạm vi nghiên cứu: Do tính chất phức tạp của vấn đề nghiên cứu nên luận văn
chỉ giới hạn và tập trung nghiên cứu đánh giá độ bền dưới tác dụng của tải trọng bình
thường trong một số chế độ làm việc và phương án tối ưu hóa khung xe buýt bằng lý
thuyết và mô hình hóa.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu lý thuyết và mô hình hóa: Cơ sở lý thuyết, mô hình tính toán độ bền
và mô hình tối ưu hóa khung xe buýt. Độ bền khung ô tô được tính toán theo phương
pháp phần tử hữu hạn thông qua phần mềm Hyperworks. Cơ sở lý thuyết đánh giá độ
bền và đề xuất cải tiến kết cấu để giảm trọng lượng và phân tán vùng tập trung ứng suất
trên khung xe buýt.
Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
Ý nghĩa khoa học: Luận văn góp phần xây dựng phương pháp tính toán độ bền
khung xe buýt Thaco City B60. Xây dựng phương pháp đánh giá độ bền và hướng đề
xuất cải thiện kết cấu nhằm nâng cao độ bền và tối ưu trọng lượng khung xe buýt Thaco
City B60.
Ý nghĩa thực tiễn: Luận văn chỉ ra được tính hiệu quả hơn khi ứng dụng phần mềm
HyperWorks vào thiết kế khung xe buýt. Bên cạnh đó luận văn giúp rút ngắn được thời
gian thiết kế sản phẩm mới từ đó giúp giảm được chi phí cho công tác nghiên cứu thiết
kế ban đầu. Kết quả nghiên cứu sẽ được ứng dụng để tính toán thiết kế các kiểu loại xe
buýt tương tự tại Thaco.
CẤU TRÚC NỘI DUNG CỦA LUẬN VĂN: Bố cục của luận văn ngoài phần mở
đầu, kết luận và hướng phát triển của đề tài, nội dung chính được trình bày trong 4
chương với cấu trúc như sau:
Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Phần mềm HyperWorks và cơ sở lý thuyết
Chương 3: Xây dựng mô hình tính toán khung xe buýt trên phần mềm
HyperWorks
Chương 4: Thiết kế tối ưu khung xe buýt B60 trên phần mềm HyperWorks
11
Chương 1 - TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Vấn đề phát triển ngành công nghiệp ô tô tại Việt Nam
Ngành công nghiệp ô tô không những giữ một vai trò quan trọng trong việc thúc
đẩy nền kinh tế phát triển thông qua đáp ứng nhu cầu vận tải, góp phần phát triển sản
xuất và kinh doanh thương mại mà còn là một ngành kinh tế mang lại lợi nhuận rất cao
nhờ sản xuất ra những sản phẩm có giá trị vượt trội. Sớm nhận thức được tầm quan trọng
này, các nước phát triển như Mỹ, Nhật Bản, Pháp, Hàn Quốc,…đã rất chú ý phát triển
ngành công nghiệp ô tô của riêng mình trong quá trình công nghiệp hóa để phục vụ
không chỉ nhu cầu trong nước mà còn xuất khẩu sang các nước khác.
So với các quốc gia trên thế giới, ngành công nghiệp ô tô Việt Nam ra đời khá muộn.
Sau quá trình đổi mới, Chính phủ Việt Nam đã có nhiều chính sách nhằm khuyến khích
sự phát triển của ngành công nghiệp ô tô, đưa ô tô trở thành mũi nhọn trong công nghiệp
hóa và hiện đại hóa. Sau hơn 25 năm phát triển, thị trường Việt Nam đang là sân chơi
của nhiều thương hiệu nổi tiếng thế giới như Toyota, Honda, Ford, Mercedes,
BMW,…và cả những doanh nghiệp nội địa như Trường Hải, TMT, Thành Công. Trong
năm 2018, mặc dù sản xuất, lắp ráp xe nguyên chiếc còn nhiều khó khăn, nhưng công
nghiệp phụ tùng linh kiện ô tô tại Việt Nam cũng đạt được một số kết quả nhất định (về
công nghệ sản xuất, kim ngạch xuất khẩu), chủ yếu nhờ một số doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp chế xuất, là cơ sở sản xuất để xuất khẩu đi toàn cầu
[6].
Mặc dù đạt được một số thành tựu sau hơn 25 năm xây dựng và phát triển, nhưng
hiện tại Việt Nam vẫn sở hữu một ngành công nghiệp ô tô quy mô vừa và nhỏ, công
nghệ đa phần còn lạc hậu. Đa số các doanh nghiệp sản xuất ô tô trong nước chủ yếu lắp
ráp dạng CKD.
Trong bối cảnh ngành công nghiệp ô tô như vậy, lĩnh vực sản xuất ô tô buýt đang
được các nhà sản xuất trong nước chú trọng đẩy mạnh phát triển. Bằng việc tăng mạnh
tỷ lệ nội địa hóa, tăng tính năng an toàn, đầu tư quy mô vào công tác nghiên cứu và phát
triển sản phẩm, bước đầu đã tạo ra được một số sản phẩm xe buýt đáp ứng tốt nhu cầu
thị trường trong nước và tiến tới xuất khẩu. Để có thể tiến tới tự sản xuất hoàn chỉnh các
cụm và các hệ thống ô tô, thì cần phải đầu tư chiều sâu, đặc biệt là đầu tư cho lĩnh vực
nghiên cứu phát triển sản phẩm có chất lượng cao. Trong đó, ưu tiên hàng đầu cần được
dành cho các nghiên cứu chuyên sâu phục vụ cho việc thiết kế chế tạo khung vỏ.
Trong vài năm trở lại đây, việc phát triển mạnh mẽ các công cụ hỗ trợ cho tính toán
kết cấu đã góp phần giảm thiểu thời gian phát triển sản phẩm, giảm chi phí cho việc thử
nghiệm. Ứng dụng phần mềm vào tính toán thiết kế đã phần nào làm thay đổi cái nhìn
tổng quan về thiết kế. Tại Việt Nam nhìn chung việc ứng dụng phần mềm tính toán thiết
12
kế đang được đẩy mạnh tại các doanh nghiệp sản xuất linh kiện cơ khí. Ứng dụng phần
mềm vào thiết kế mạnh mẽ nhất tiêu biểu như Công ty ô tô Trường Hải.
Cùng với sự phát triển đó, trong những năm gần đây đã xuất hiện một số đề tài
nghiên cứu ứng dụng phần mềm như HyperWorks, Analysis,…tính toán khung xe như
đề tài “Thiết kế cải tiến kết cấu xe ô tô khách thỏa mãn điều kiện an toàn va chạm trực
diện – tác giả Nguyễn Thành Tâm - 2015”, “Nghiên cứu tính toán tối ưu hóa thân xe
buýt – nhóm tác giả Trần Hữu Nhân, Phan Đình Huấn, Phạm Xuân Mai”,…, đã tạo tiền
đề cho các quá trình nghiên cứu và thiết kế khung xe buýt.
1.2. Đặc điểm cấu tạo của khung xe buýt
1.2.1. Phân loại kết cấu khung xe buýt
Theo hình thức chịu tải (phản ánh sự khác biệt giữa cấu trúc khung và quy trình sản
xuất khung xe), có thể phân loại khung xe buýt thành 3 loại chính:
- Khung xe không chịu tải
- Khung xe bán tải
- Khung xe chịu toàn tải
1.2.1.1. Khung xe không chịu tải
Khung xe không chịu tải là một cấu trúc khung thông thường, trong đó khung được
lắp ráp trên chassis bằng các giá đỡ như đệm su hoặc lò xo. Với kết cấu này, chassis
chịu toàn bộ tải trọng đặt lên nó; khung chỉ chịu một phần nhỏ tải trọng do uốn cong của
chassis, do đó loại cấu trúc kiểu khung xe không tải có khung gầm chắc chắn và khối
lượng lớn.
Khung và chassis được liên kết đàn hồi. Do các kết cấu liên kết có tính đàn hồi
tương đối với nhau, nên phần lớn rung động từ mặt đường bị giảm dần hoặc bị triệt tiêu,
điều này tạo sự thoải mái nhất định cho hành khách trên xe. Trong giai đoạn đầu phát
triển xe buýt ở Việt Nam, hầu hết các xe buýt đều có cấu trúc này.
Cấu trúc khung xe không chịu tải có các đặc điểm chính như sau:
- Chassis và khung được liên kết bằng giảm chấn lò xo hoặc đệm su để giảm rung
và ồn ở mức độ nhất định.
- Chassis và khung được tách rời tạo điều kiện cho quá trình lắp ráp các cấu thành
đơn giản, thuận lợi cho quá trình sản xuất công nghiệp.
- Chassis là kết cấu chịu lực chính để lắp ráp các chi tiết, cụm chi tiết.
Tuy nhiên, kết cấu khung xe buýt theo kiểu này có một số nhược điểm chính sau:
- Về cơ bản, khung xe không tham gia vào quá trình chịu tải trọng. Để đảm bảo
cho quá trình hoạt động, chassis phải được thiết kế có độ cứng lớn dẫn tới tăng khối
13
lượng toàn bộ xe. Điều này không phù hợp với xu hướng phát triển hiện nay là giảm
trọng lượng, giảm lượng tiêu thụ nhiên liệu.
- Quá trình sản xuất chassis rất phức tạp, đầu tư lớn cho khuôn dập, tăng chi phí
cho quá trình sản xuất, chu kỳ phát triển ngắn.
- Với chassis và khung tách biệt làm tăng trọng tâm của xe buýt, giảm độ ổn định
khi xe hoạt động ở tốc độ cao, tăng rung và ồn.
Hình 1.1 - Khung và chassis của một chiếc xe buýt kiểu khung xe không chịu tải
1.2.1.2. Khung xe kiểu bán tải (chịu tải trọng cùng với chassis)
Khung xe kiểu bán tải là một kết cấu khung xe được liên kết liền khối với khung
chassis, khung xe chịu một phần tải trọng. Một kiểu kết cấu mang đặc điểm chung của
kết cấu khung không chịu tải và khung chịu toàn tải.
Hình 1.2 – Kết cấu khung xe buýt kiểu khung bán tải
Đặc điểm của cấu trúc này là chassis vẫn được sử dụng, kết cấu toàn bộ khung và
chassis được hàn cứng hoặc liên kết bằng bu lông, vì vậy khung xe lúc này chịu một
phần tải trọng uốn và xoắn.
So với kết cấu khung không chịu tải, kiểu kết cấu khung bán tải có thể giảm chiều
cao của sàn thấp hơn, nâng cao độ ổn định hơn, và có thể giảm các yêu cầu về độ cứng
của chassis qua đó có thể giảm được trọng lượng của xe, nâng cao độ ổn định hơn kết
cấu khung không chịu tải. Tuy nhiên do việc giữ lại khung gầm giống như kết cấu
- Xem thêm -