ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
------------------------------------------
VY KHÁNH LUÂN
ỨNG DỤNG PHẦN MỀM GCADAS TRONG CÔNG
TÁC XÂY DỰNG BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG
ĐẤT VÀ KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI NĂM 2015 CHO
THÀNH PHỐ LẠNG SƠN, TỈNH LẠNG SƠN
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Thái Nguyên - 2016
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
------------------------------------------
VY KHÁNH LUÂN
ỨNG DỤNG PHẦN MỀM GCADAS TRONG CÔNG
TÁC XÂY DỰNG BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG
ĐẤT VÀ KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI NĂM 2015 CHO
THÀNH PHỐ LẠNG SƠN, TỈNH LẠNG SƠN
Ngành : Quản lý đất đai
Mã số : 60 85 01 03
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Lợi
Thái Nguyên - 2016
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận án là trung thực và chƣa ai công bố trong bất kỳ công trình
nào khác. Mọi trích dẫn trong luận án đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Vy Khánh Luân
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập tại trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
cũng nhƣ quá trình thực hiện đề tài em đã nhận đƣợc sự giúp đỡ, chỉ bảo nhiệt
tình của rất nhiều các tập thể và cá nhân. Xuất phát từ lòng kính trọng và biết
ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn những sự giúp đỡ quý báu đó.
Trƣớc hết, em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Đại học Nông
Lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa Quản Lý Tài Nguyên, các thầy cô
giáo đã giảng dạy, hƣớng dẫn em trong suốt quá trình em học tập tại trƣờng.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới thầy giáo cô giáo T.S
Nguyễn Thị Lợi đã giúp đỡ tận tình và trực tiếp hƣớng dẫn em trong suốt thời
gian em thực hiện đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất,
Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng thành phố Lạng Sơn đã tạo điều kiện cho
em hoàn thành tốt trong thời gian thực tập nghiên cứu đề tài.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên,
giúp đỡ em trong quá trình học tập cũng nhƣ thực hiện đề tài.
Với quỹ thời gian có hạn và kinh nghiệm còn hạn chế nên đề tài không
tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong sự đóng góp ý kiến của các thầy cô và
các bạn để đề tài đƣợc hoàn thiện hơn.
Kính chúc các thầy, cô giáo và các bạn mạnh khỏe, hạnh phúc!
Em xin chân thành cảm ơn!
Học viên
Vy Khánh Luân
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................... ii
MỤC LỤC ..................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................ viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................. ix
MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1
2. Mục tiêu của đề tài .................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu tổng quát ................................................................................. 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................... 2
3. Ý nghĩa của đề tài ...................................................................................... 3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ........................ 4
1.1. Cơ sở khoa học ....................................................................................... 4
1.1.1. Cơ sở lí luận ........................................................................................ 4
1.1.2. Cơ sở pháp lý ...................................................................................... 4
1.1.3. Các quy định của pháp luật đất đai về thống kê, kiểm kê đất đai. ...... 5
1.1.3.1. Quy định của Luật Đất đai năm 2003 .............................................. 5
1.1.3.2. Một số quy định về kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng
sử dụng đất năm 2014 ................................................................................... 6
1.1.3.3. Hệ thống chỉ tiêu, biểu thống kê và kiểm kê đất đai ........................ 8
1.1.3.4. Quy định về thời gian và sản phẩm của kết quả kiểm kê đất đai..... 16
1.1.4. Ứng dụng một số phần mềm trong công tác quản lý đất đai ............. 19
1.1.4.1. Phần mềm xây dựng cơ sở dữ liệu không gian Microstation .......... 19
1.1.4.2. Phần mềm chuyên dụng cho thành lập bản đồ hiện trạng và thống kê
kiểm kê đất đai gCadas ................................................................................. 21
iv
1.2. Tình hình kiểm kê đất đai ở Việt Nam, trên địa bàn một số địa phƣơng
trong nƣớc ..................................................................................................... 25
1.2.1. Tình hình kiểm kê đất đai ở Việt Nam................................................ 25
1.2.2. Tình hình kiểm kê đất đai trên địa bàn thành phố Lạng Sơn. ............. 26
1.2.2.1. Tình hình tổ chức thực hiện ............................................................. 29
1.2.2.2. Phƣơng pháp thực hiện kiểm kê đất đai ........................................... 30
1.2.2.3. Nguồn gốc số liệu thu thập tại cấp xã và cấp huyện ........................ 30
1.2.2.4. Đánh giá độ tin cậy của số liệu thu thập và số liệu tổng hợp; các
thông tin khác có liên quan đến số liệu; nguồn tài liệu và phƣơng pháp lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất ....................................................................... 31
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ............................................................................................. 37
2.1. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu ............................................................. 37
2.1.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu....................................................... 37
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 37
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu.......................................................... 37
2.2.1. Thời gian nghiên cứu .......................................................................... 37
2.2.2. Địa điểm nghiên cứu ........................................................................... 37
2.3. Nội dung nghiên cứu .............................................................................. 37
2.3.1. Đánh giá sơ lƣợc điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội thành phố
Lạng Sơn ........................................................................................................ 37
2.3.2. Ứng dụng phần mềm gCadas để biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
và tổng hợp hiện trạng diện tích đất đai năm 2015 cho thành phố Lạng Sơn... 37
2.3.3. Đánh giá tình hình biến động đất đai giai đoạn 2010 -2015 cho thành
phố Lạng Sơn ................................................................................................ 37
2.3.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và đề xuất các giải pháp khi ứng
dụng phần mềm. ............................................................................................ 38
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................ 38
v
2.4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp ................................................. 38
2.4.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu sơ cấp................................................... 38
2.4.2.1. Phƣơng pháp điều tra thực địa và so sánh đối soát về các nguồn
thông tin đất đai từ các nguồn dữ liệu ........................................................... 38
2.4.2.2. Phƣơng pháp xây dựng bản đồ điều tra ........................................... 39
2.4.3. Phƣơng pháp so sánh, phân tích viết báo cáo ..................................... 44
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................. 45
3.1. Kết quả đánh giá sơ lƣợc về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của
thành phố Lạng Sơn ...................................................................................... 45
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................... 45
3.1.1.1. Vị trí địa lý ....................................................................................... 45
3.1.1.2. Địa hình. ........................................................................................... 45
3.1.1.3. Khí hậu ............................................................................................. 46
3.1.1.4. Thuỷ văn........................................................................................... 46
3.1.2. Tài Nguyên .......................................................................................... 46
3.1.2.1. Tài nguyên đất .................................................................................. 46
3.1.2.2. Tài nguyên nƣớc............................................................................... 47
3.1.2.3. Tài nguyên rừng ............................................................................... 47
3.1.2.4. Tài nguyên khoáng sản .................................................................... 48
3.1.3. Điều kiện về kinh tế - xã hội ............................................................... 48
3.1.3.1. Lĩnh vực kinh tế ............................................................................... 48
3.1.3.2. Lĩnh vực hạ tầng, văn hóa - xã hội ................................................... 50
3.1.3.3. Thực trạng phát triển đô thị và các khu dân cƣ nông thôn .............. 52
3.2. Xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2015 của thành phố
Lạng Sơn ....................................................................................................... 53
3.2.1. Các căn cứ pháp lý thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.............. 53
3.2.2. Thời điểm xây dựng và hoàn thành việc thành lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất ......................................................................................................... 54
vi
3.2.3. Các nguồn tài liệu đƣợc sử dụng để xây dựng bản đồ hiện trạng
sử dụng đất .................................................................................................... 54
3.2.4. Phƣơng pháp xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất ....................... 55
3.2.5. Đánh giá chất lƣợng bản đồ hiện trạng sử dụng đất về mức độ đầy đủ,
chi tiết và độ chính xác của các yếu tố nội dung .......................................... 57
3.2.6. Xây dựng bản đồ điều tra .................................................................... 58
3.2.6.1. Thu thập các loại bản đồ chuyên dụng về đất đai ............................ 58
3.2.6.2. Xây dựng bản đồ khoanh vẽ từ các loại bản đồ đã thu thập ............ 58
3.2.6.3. Kết quả xây dựng bản đồ điều tra đất đai ........................................ 64
3.2.6.4. Xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2015 và hệ thống bảng
biểu theo quy định ......................................................................................... 66
3.3. Kết quả kiểm kê hiện trạng diện tích các loại đất năm 2015 và đánh giá
tình hình biến động đất đai so với lần kiểm kê đất đai 2010 cho thành phố
Lạng Sơn ....................................................................................................... 74
3.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và đề xuất các giải pháp .............. 83
3.4.1. Thuận lợi ............................................................................................. 83
3.4.2. Khó khăn ............................................................................................. 85
3.4.3. Giải pháp ............................................................................................. 89
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................... 91
1. Kết luận ..................................................................................................... 91
2. Đề nghị ...................................................................................................... 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 94
I. Tài liệu tiếng Việt ...................................................................................... 94
II. Tài liệu Internet ........................................................................................ 95
PHỤ LỤC
vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nguyên nghĩa
CP
: Chính Phủ
CSDL
: Cơ sở dữ liệu
QĐ
: Quyết định
UBND
: Ủy Ban Nhân Dân
BTNMT
: Bộ Tài Nguyên Môi TRƣờng
TT
: Thông tƣ
TN & MT
: Tài nguyên & Môi trƣờng
TKĐĐ
: Thống kê đất đai
UTM
: Lƣới chiếu hình trụ ngang đồng góc
VN-2000
: Hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Diện tích và cơ cấu các loại đất chính 2010 ................................... 27
Bảng 3.1: Kết quả điều tra thu thập tài liệu phục vụ xây dựng bản đồ điều tra
đất đai cho thành phố Lạng Sơn (chất lƣợng tài liệu đầu vào) ...... 65
Bảng 3.2: Kết quả xây dựng khoanh đất trên bản đồ điều tra của thành phố
Lạng Sơn ........................................................................................ 66
Bảng 3.3: Tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã .................................... 67
Bảng 3.4: Hiện trạng diện tích đất đai năm 2015 thành phố Lạng Sơn .......... 71
Bảng 3.5: So sánh tình hình biến động đất đai thành phố Lạng Sơn giai đoạn
2010 -2015 ..................................................................................... 75
Bảng 3.6: So sánh tình hình biến động đất đai năm 2015 và 2010 ................. 76
Bảng 3.7. Hiện trạng và tình hình biến động nhóm đất nông nghiệp thành phố
Lạng Sơn giai đoạn 2010 -2015 ..................................................... 78
Bảng 3.8: Hiện trạng và tình hình biến động nhóm đất phi nông nghiệp thành
phố Lạng Sơn giai đoạn 2010 -2015 .............................................. 82
Bảng 3.9: Hiện trạng và tình hình biến động nhóm đất chƣa sử dụng thành
phố Lạng Sơn giai đoạn 2010 -2015 .............................................. 83
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Giao diện phần mềm gCadas .......................................................... 21
Hình 3.1. Chuyển seed theo thông tƣ 25/2014 ................................................ 58
Hình 3.2. Công cụ gộp nhiều tệp dgn ............................................................. 59
Hình 3.3: Sửa lỗi tự động ................................................................................ 59
Hình 3.4: Tìm lỗi dữ liệu................................................................................. 60
Hình 3.5: Tạo topology ................................................................................... 60
Hình 3.6: Thông tin thửa đất gồm mục đích và đối tƣợng sử dụng ................ 61
Hình 3.7: Bảng thông tin thuộc tính ................................................................ 62
Hình 3.8: Vẽ nhãn thông tin khoanh đất ......................................................... 63
Hình 3.9: Bản đồ khoanh vẽ đủ 4 thông tin chính .......................................... 64
Hình 3.10. Bản đồ điều tra khoanh vẽ hoàn chỉnh .......................................... 64
Hình 3.11: Tô màu bản đồ hiện trạng ............................................................. 67
Hình 3.12: Vẽ nhãn loại đất ............................................................................ 68
Hình 3.13: Vẽ nhãn thông tin ghi chú. ............................................................ 68
Hình 3.14: Khung bản đồ hiện trạng ............................................................... 69
Hình 3.15: Xuất biểu kiểm kê. ........................................................................ 70
Hình 3.16: Biểu đồ so sánh sự biến động đất đai năm 2015 và 2010 ............. 76
Hình 3.17: Biểu đồ so sánh sự biến động nhóm đất nông nghiệp
năm 2015 và 2010 .......................................................................... 79
Hình 3.18: Biểu đồ so sánh sự biến động nhóm đất phi nông nghiệp thành phố
Lạng Sơn năm 2015 và 2010 ......................................................... 82
Hình 3.19: Biểu đồ so sánh sự biến động nhóm đất chƣa sử dụng thành phố
Lạng Sơn năm 2015 và 2010 ......................................................... 83
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tài nguyên thiên nhiên, là tài sản quốc gia vô cùng quý giá, là
tƣ liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng của môi trƣờng sống, là địa
bàn phân bố dân cƣ, xây dựng cơ sở kinh tế, văn hóa, an ninh và quốc phòng.
Đất đai là tài nguyên giới hạn về số lƣợng, có vị trí cố định trong không gian
không thể di dời theo ý muốn chủ quan của con ngƣời, là không gian dự trữ
nƣớc vô tận, là môi trƣờng đệm có chức năng thu và gạn lọc làm thay đổi
hình thái các chất. Đất đai là tƣ liệu sản xuất không gì có thể thay thế đƣợc,
các tƣ liệu sản xuất khác có thể thay đổi mới mà nó chỉ ảnh hƣởng đến vật
chất mà thôi, nhƣng đối với đất đai bị thoái hóa và ô nhiễm thì khó có thể cải
tạo lại đƣợc nguyên trạng ban đầu. Việc quản lý và sử dụng hợp lý tài nguyên
đất đang là mối quan tâm hàng đầu của nhiều quốc gia trên thế giới và nội
dung quan trọng trong chiến lƣợc phát triển bền vững toàn cầu. Ở nƣớc ta vấn
đề sử dụng đất có hiệu quả và bảo vệ đất đai để sử dụng đất bền vững ngày
càng trở nên cấp thiết do dân số phát triển nhanh bình quân đất canh tác trên
đầu ngƣời thấp và ngày càng bị thu hẹp.
Trong giai đoạn từ nay đến năm 2020, với phƣơng hƣớng phát triển
kinh tế lâu dài và toàn diện, nhiệm vụ đặt ra cho thành phố Lạng Sơn, tỉnh
Lạng Sơn là nhanh chóng trở thành địa phƣơng có nền kinh tế phát triển ổn
định theo hƣớng kinh tế sản xuất nông nghiệp gắn với phát triển công nghiệp
- tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ, thƣơng mại - du lịch và nhằm không ngừng
nâng cao về các mặt kinh tế, dân trí, thu nhập, đời sống vật chất và tinh thần...
tƣơng xứng với vị trí, vai trò và tiềm năng thế mạnh của huyện. Công tác tổng
kiểm kê đất đai 2015 và định hƣớng cho việc sử dụng đất giai đoạn 2015 2020, là nhiệm vụ cấp bách và có ý nghĩa then chốt, tạo cơ sở để xã có thể
chủ động khai thác và phát huy triệt để, có hiệu quả nguồn lực đất đai cũng
2
nhƣ tranh thủ tối đa mọi hỗ trợ từ bên ngoài trong phát triển nền kinh tế - xã
hội của thành phố nói riêng và của tỉnh nói chung.
Nhằm rà soát lại diện tích mục đích sử dụng của từng loại đất của từng
đối tƣợng sử dụng và nắm chắc đƣợc tình hình tăng giảm của từng loại đất
của địa phƣơng, tìm ra những phƣơng án tối ƣu để tình hình biến động đất đai
chuyển động theo hƣớng tích cực. Để công tác quản lý đất đai ở địa phƣơng
đạt hiệu quả cao và đúng Pháp luật phục vụ tốt cho việc tổng kiểm kê đất đai
2015 và định hƣớng sử dụng đất giai đoạn 2015 - 2020. Đƣợc sự nhất trí của
Nhà Trƣờng, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên và dƣới sự hƣớng dẫn
của cô giáo TS. Nguyễn Thị Lợi tôi đã lựa chọn và thực hiện nghiên cứu đề
tài: “Ứng dụng phần mềm gCadas trong công tác xây dựng bản đồ hiện
trạng sử dụng đất và kiểm kê đất đai năm 2015 cho thành phố Lạng Sơn,
tỉnh Lạng Sơn”.
2. Mục tiêu của đề t i
2.1. Mục tiêu tổng quát
Điều tra đánh giá hiện trạng tình hình sử dụng đất và lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất năm 2015 cho thành phố Lạng Sơn, nhằm đánh giá tình
hình quản lý và sử dụng đất đai của địa phƣơng và đề xuất cơ chế, chính sách,
biện pháp nhằm tăng cƣờng công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai, nâng cao
hiệu quả sử dụng đất. Ứng dụng phần mềm gCadas phục vụ công tác tổng
kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2015 cho
thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Ứng dụng phần mềm gCadas để biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất năm 2015 cho thành phố Lạng Sơn;
- Ứng dụng phần mềm gCadas tổng hợp số liệu đất đai theo các mục
tích từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất 2015 thành phố Lạng Sơn theo quy định
của công tác kiểm kê đất đai tại Thông tƣ 28/TT-TNMT;
3
- Đánh giá tình hình biến động đất đai giai đoạn 2010 - 2015;
- Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và đề xuất các giải pháp.
3. Ý nghĩa của đề tài
* Ý nghĩa khoa học: Đề tài đƣợc thực hiện dựa trên một cơ sở khoa
học pháp lý chặt chẽ, quy trình thực hiện đƣợc tuân thủ một cách nghiêm ngặt
kết hợp ứng dụng công nghệ tin học trong quá trình thực hiện và đảm bảo
tuân thủ theo quy định của Nhà nƣớc.
* Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu của đề tài là một tài liệu quý
giúp cho chính quyền địa phƣơng các cấp nâng cao hiệu quả trong công tác
quản lý, sử dụng đất đai chung và phục vụ công tác lập và điều chỉnh quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất trong giai đoạn 2016- 2020.
4
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở khoa học
1.1.1. Cơ sở lí luận
Làm tốt công tác kiểm kê đất đai định kỳ và định hƣớng kế hoạch sử
dụng đất trong từng giai đoạn là một trong những nhiệm vụ quan trọng của
các cấp, các ngành. Thực hiện tốt công tác này để phục vụ công tác quản lý
đất đai trong toàn thành phố theo quy định của pháp luật, bảo vệ tài nguyên
đất, cải tạo môi trƣờng sinh thái nhằm phát triển và sử dụng đất bền vững.
1.1.2. Cơ sở pháp ý
- Luật Đất đai nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2003[8];
- Luật Đất đai nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013[9];
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ về thi hành Luật Đất đai 2013[10];
- Thông tƣ số 08/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 08 năm 2007 của Bộ
Tài nguyên và Môi trƣờng hƣớng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và
xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
- Thông tƣ số 13/2011/TT - BTNMT ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ
Tài nguyên và Môi trƣờng về việc quy định về ký hiệu bản đồ hiện trạng sử
dụng đất phục vụ quy hoạch sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất;
- Thông tƣ số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 06 năm 2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trƣờng hƣớng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và
xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 [11];
- Thông tƣ số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên
và Môi trƣờng Quy định chi tiết một số điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và
Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
5
- Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 01/08/2014 của Thủ tƣớng Chính phủ về
việc kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014;
- Căn cứ Kế hoạch số 02/KH-BTNMT ngày 16 tháng 9 năm 2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng về việc thực hiện kiểm kê đất đai và xây dựng
bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 theo Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 01
tháng 8 năm 2014 của Thủ tƣớng Chính phủ;
- Căn cứ Kế hoạch số 90/KH-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2014 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ
hiện trạng sử dụng đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
- Căn cứ Kế hoạch số 191/KH -UBND ngày 29 tháng 10 năm 2014 của
thành phố Lạng Sơn về Kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử
dụng đất năm 2014 trên địa bàn thành phố Lạng Sơn.
1.1.3. Các quy định của pháp luật đất đai về thống kê, kiểm kê đất đai.
1.1.3.1. Quy định của Luật Đất đai năm 2003
- Thống kê đất đai là việc Nhà nƣớc tổng hợp, đánh giá trên hồ sơ địa
chính về hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm thống kê và tình hình biến động
đất đai giữa hai lần thống kê [8].
- Kiểm kê đất đai là việc Nhà nƣớc tổng hợp, đánh giá trên hồ sơ địa
chính và trên thực địa về hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm kiểm kê và tình
hình biến động đất đai giữa hai lần kiểm kê [8].
Điều 53: Luật Đất đai năm 2003 nêu: Thống kê, kiểm kê đất đai
1. Việc thống kê, kiểm kê đất đai đƣợc thực hiện theo quy định sau đây:
a) Đơn vị thống kê, kiểm kê đất đai là xã, phƣờng, thị trấn;
b) Việc thống kê đất đai đƣợc tiến hành một năm một lần;
c) Việc kiểm kê đất đai đƣợc tiến hành năm năm một lần.
2. Trách nhiệm thực hiện việc thống kê, kiểm kê đất đai đƣợc quy định
nhƣ sau:
a) Uỷ ban nhân dân các cấp tổ chức thực hiện việc thống kê, kiểm kê
đất đai của địa phƣơng;
6
b) Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, xã,
phƣờng, thị trấn báo cáo kết quả thống kê, kiểm kê đất đai của địa phƣơng lên
Uỷ ban nhân dân cấp trên trực tiếp; Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ƣơng báo cáo kết quả thống kê, kiểm kê đất đai lên Bộ Tài
nguyên và Môi trƣờng;
c) Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng tổng hợp báo cáo Chính phủ kết quả
thống kê đất đai hàng năm, kết quả kiểm kê đất đai năm năm của cả nƣớc;
d) Chính phủ báo cáo Quốc hội kết quả kiểm kê đất đai năm năm đồng
thời với kế hoạch sử dụng đất năm năm của cả nƣớc.
3. Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng quy định biểu mẫu và hƣớng dẫn
phƣơng pháp thống kê, kiểm kê đất đai.
Điều 11. Luật Đất đai 2003
Việc sử dụng đất phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:
1. Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất;
2. Tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trƣờng và không làm tổn hại đến
lợi ích chính đáng của ngƣời sử dụng đất xung quanh;
3. Ngƣời sử dụng đất thực hiện các quyền, nghĩa vụ của mình trong
thời hạn sử dụng đất theo quy định của Luật này và các quy định khác của
pháp luật có liên quan.
1.1.3.2. Một số quy định về kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất năm 2014
Theo quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất tại Thông tƣ 28/2014/TT-BTNMT ban hành ngày 2 tháng 6 năm
2014 đƣợc quy định nhƣ sau [11]:
* Phạm vi điều chỉnh
- Thời gian thực hiện, chỉ tiêu, biểu mẫu, nội dung, phƣơng pháp, trình tự
thực hiện, kiểm tra, giao nộp, lƣu trữ kết quả thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ
và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cả nƣớc; tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ƣơng; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; xã, phƣờng, thị trấn.
7
- Việc kiểm kê đất đai theo chuyên đề để phục vụ yêu cầu quản lý nhà
nƣớc đƣợc thực hiện theo quyết định của Thủ tƣớng Chính phủ, Bộ trƣởng Bộ
Tài nguyên và Môi trƣờng.
* Đối tượng áp dụng
- Cơ quan quản lý nhà nƣớc, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi
trƣờng các cấp; công chức địa chính ở xã, phƣờng, thị trấn (sau đây gọi chung
là công chức địa chính cấp xã).
- Ngƣời sử dụng đất, ngƣời đƣợc Nhà nƣớc giao quản lý đất và các tổ
chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai
và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
* Mục đích thống kê, kiểm kê đất đai
- Đánh giá hiện trạng sử dụng đất và làm cơ sở để quản lý, sử dụng đất
đạt hiệu quả.
- Cung cấp thông tin, số liệu, tài liệu làm căn cứ để lập, điều chỉnh quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Làm cơ sở đề xuất việc điều chỉnh chính sách, pháp luật về đất đai.
- Cung cấp số liệu để xây dựng niên giám thống kê các cấp và phục vụ
nhu cầu thông tin đất đai cho các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an
ninh, nghiên cứu khoa học, giáo dục và đào tạo và các nhu cầu khác của Nhà
nƣớc và xã hội.
* Nguyên tắc thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và ập bản đồ hiện trạng
sử dụng đất (Thông tư 28/2014/TT-BTNMT, 2014) [11]
- Loại đất, đối tƣợng sử dụng đất, đối tƣợng quản lý đất đƣợc thống kê,
kiểm kê theo hiện trạng sử dụng tại thời điểm thống kê, kiểm kê.
Trƣờng hợp đã có quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích
sử dụng đất nhƣng tại thời điểm thống kê, kiểm kê chƣa thực hiện theo các
quyết định này thì thống kê, kiểm kê theo hiện trạng đang sử dụng; đồng thời
phải thống kê, kiểm kê riêng theo quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển
mục đích sử dụng đất nhƣng chƣa thực hiện để theo dõi, quản lý.
8
Trƣờng hợp mục đích sử dụng đất hiện trạng đã thay đổi khác với mục
đích sử dụng đất trên hồ sơ địa chính thì kiểm kê theo hiện trạng đang sử dụng,
đồng thời kiểm kê thêm các trƣờng hợp tự chuyển mục đích sử dụng đất đó.
- Trƣờng hợp đất đang sử dụng vào nhiều mục đích thì ngoài việc thống
kê, kiểm kê theo mục đích sử dụng chính, còn phải thống kê, kiểm kê thêm
các trƣờng hợp sử dụng đất kết hợp vào các mục đích khác. Mục đích sử dụng
đất chính đƣợc xác định theo quy định tại Điều 11 của Luật Đất đai và Điều 3
của Nghị định số 43/2014/NĐ-CPngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (Nghị định
43/2014/NĐ-CP, năm 2014) [10].
- Số liệu kiểm kê đất đai và bản đồ hiện trạng sử dụng đất đƣợc tổng
hợp thống nhất từ bản đồ đã sử dụng để điều tra, khoanh vẽ đối với từng loại
đất của từng loại đối tƣợng sử dụng đất, đối tƣợng đƣợc Nhà nƣớc giao quản
lý đất (sau đây gọi là bản đồ kết quả điều tra kiểm kê).
Số liệu thống kê đất đai đƣợc thực hiện trên cơ sở tổng hợp các trƣờng
hợp biến động về sử dụng đất trong năm thống kê từ hồ sơ địa chính và các hồ
sơ, tài liệu khác về đất đai liên quan, có liên hệ với thực tế sử dụng đất, để
chỉnh lý số liệu thống kê, kiểm kê của năm trƣớc.
- Diện tích các khoanh đất tính trên bản đồ kết quả điều tra kiểm kê đất
đai cấp xã theo đơn vị mét vuông (m2); số liệu diện tích trên các biểu thống
kê, kiểm kê đất đai thể hiện theo đơn vị hécta (ha); đƣợc làm tròn số đến hai
chữ số thập phân sau dấu phẩy (0,01ha) đối với cấp xã; làm tròn số đến một
chữ số thập phân sau dấu phẩy (0,1ha) đối với cấp huyện và làm tròn số đến
01ha đối với cấp tỉnh và cả nƣớc.
1.1.3.3. Hệ thống chỉ tiêu, biểu thống kê và kiểm kê đất đai
Các quy định về các chỉ tiêu và hệ thống bảng biểu thống kê, kiểm kê
đất đai theo Thông tƣ 28/2014/TT-BTNMT ban hành ngày 2 tháng 6 năm
2014 đƣợc quy định nhƣ sau (Thông tư 28/2014/TT-BTNMT, 2014) [11]:
9
* Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai về loại đất
Chỉ tiêu loại đất thống kê, kiểm kê đƣợc phân loại theo mục đích sử
dụng đất và đƣợc phân chia từ khái quát đến chi tiết theo quy định nhƣ sau:
- Nhóm đất nông nghiệp, bao gồm:
+ Đất sản xuất nông nghiệp gồm đất trồng cây hàng năm và đất trồng
cây lâu năm;
+ Đất lâm nghiệp gồm đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng
đặc dụng;
+ Đất nuôi trồng thủy sản;
+ Đất làm muối;
+ Đất nông nghiệp khác.
- Nhóm đất phi nông nghiệp, bao gồm:
+ Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
+ Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
+ Đất quốc phòng;
+ Đất an ninh;
+ Đất xây dựng công trình sự nghiệp;
+ Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;
+ Đất sử dụng vào mục đích công;
+ Đất cơ sở tôn giáo;
+ Đất cơ sở tín ngƣỡng;
+ Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;
+ Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối;
+ Đất có mặt nƣớc chuyên dùng;
+ Đất phi nông nghiệp khác.
- Nhóm đất chƣa sử dụng gồm đất bằng chƣa sử dụng; đất đồi núi chƣa
sử dụng; núi đá không có rừng cây.
- Xem thêm -