ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
HÀ THANH SƠN
ỨNG DỤNG KỸ THUẬT PHÂN TẬP KHÔNG THỜI GIAN TRONG HỆ MIMO
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Hà Nội - 2011
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
HÀ THANH SƠN
ỨNG DỤNG KỸ THUẬT PHÂN TẬP KHÔNG THỜI GIAN TRONG HỆ MIMO
Ngành:
Công nghệ Điện tử - Viễn thông
Chuyên ngành: Kĩ thuật Điện tử
Mã số:
60 52 70
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS-TS Nguyễn Viết Kính
Hà Nội - 2011
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN………………………………………………………………..i
LỜI CẢM ƠN…………………………………………………………………...ii
MỤC LỤC……………………………………………………………………...iii
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT……………………………………………….............v
CÁC KÍ HIỆU TOÁN HỌC…………………………………………………...vii
DANH MỤC HÌNH VẼ…………………………………………………….....viii
MỞ ĐẦU………………………………………………………………………...1
Chương 1- KĨ THUẬT PHÂN TẬP…………………………………………….2
1.1 Mô hình kênh fading………………………………………………….2
1.1.1 Ảnh hưởng vật lí……………………………………………..2
1.1.2 Ảnh hưởng của chuyển động………………………………...3
1.1.3 Phân loại kênh fading………………………………………...4
1.1.4 Mô hình thống kê cho kênh fading…………………………..5
1.2 Phân tập……………………………………………………………...10
1.2.1 Lí do dùng phân tập…………………………………...........10
1.2.2 Những kỹ thuật phân tập........................................................10
1.2.3 Những phương pháp tổ hợp phân tập.....................................12
Chương 2 – MÔ HÌNH KÊNH MIMO, CÁC BÀI TOÁN CỦA HỆ
MIMO................................................................................................................. 18
2.1 Khái niệm hệ thống MIMO.................................................................18
2.2 Các độ lợi trong hệ thống MIMO........................................................18
2.3 Mô hình hệ thống MIMO....................................................................20
2.4 Những bài toán với kênh MIMO.........................................................23
2.5 Dung năng của kênh MIMO...............................................................26
2.5.1 Dung năng của kênh MIMO với những hệ số kênh cố
định......................................................................................................................26
2.5.2 Dung năng của hệ thống MIMO với những hệ số kênh ngẫu
nhiên....................................................................................................................28
2.6 Giảm lỗi khi dùng MIMO...................................................................32
Chương 3 – GIẢI BÀI TOÁN THEO KỸ THUẬT PHÂN TẬP KHÔNG GIAN
VÀ THỜI GIAN..................................................................................................36
3.1 Giới thiệu.............................................................................................36
3.2 Hệ thống mã khối không – thời gian...................................................36
3.3 Mã khối không thời gian Alamouti.....................................................39
iii
3.3.1 Giới thiệu mã Alamouti.........................................................39
3.3.1.1 Mã hóa không thời gian Alamouti............................39
3.3.1.2 Phép tổ hợp và giải mã hợp lí nhất ML....................41
3.3.2 Hệ thống Alamouti với nhiều anten thu.................................43
3.4 Mã khối không – thời gian( STBC)....................................................43
3.4.1 Mã hóa khối không - thời gian...............................................44
3.4.2 STBC cho chòm sao tín hiệu thực.........................................45
3.4.3 STBC cho chòm sao tín hiệu phức........................................48
3.5 Giải mã của mã khối không – thời gian..............................................49
Chương 4 – MÔ PHỎNG DÙNG MATLAB.....................................................53
4.1 Mục đích mô phỏng............................................................................53
4.2 Sơ đồ mô phỏng..................................................................................53
4.3 Thông số mô phỏng.............................................................................54
4.4 Kết quả mô phỏng..............................................................................54
4.4.1 Đồ thị tỉ lệ lỗi bít cho điều chế BPSK với mã
Alamouti..............................................................................................................54
4.4.2 Đồ thị tỉ lệ lỗi bít cho điều chế 64 QAM với mã
Alamouti..............................................................................................................55
4.4.3 Đồ thị tỉ lệ lỗi bít cho điều chế 64,16,4 QAM với mã
Alamouti..............................................................................................................56
4.4.4 So sánh chất lượng các phương pháp tổ hợp.........................57
4.4.5 So sánh phương pháp SC với số lượng anten khác nhau.......58
4.4.6 So sánh phương pháp EGC với số lượng anten khác nhau....59
KẾT LUẬN…………………………………………………………….............60
TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………...........61
iv
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
Nhiễu Gauss trắng cộng tính
AGWN
Additive Gaussian White Noise
ASK
Amplitude Shift Keying
Khóa dịch biên độ
BER
Bit Error Rate
Tỷ lệ lỗi bít
BPSK
Binary phase shift keying
Khóa dịch pha cơ số 2
CCI
Channel Covariance Information
Thông tin hiệp phương sai kênh
CMI
Channel Mean Information
Thông tin trung bình kênh
CNR
Carrier to Noise Ratio
CSI
Channel State Information
CSIT
Transmitter
Tỷ số công suất sóng mang trên
tạp
Thông tin trạng thái kênh
Channel
State Thông tin trạng thái kênh
Information
phía phát
i.i.d
Identical Independent distribution
Phân bố độc lập đồng nhất
ISI
Intersymbol Interference
Nhiễu giữa các ký hiệu
LOS
Line of sight
Đường truyền thẳng
LST
Layered Space-Time
Không thời gian lớp
MIMO
Multiple Input Multiple Output
Đa đầu vào đa đầu ra
MMSE
Minimum mean square error
ML
Maximum likelihood
Hợp lí nhất
MPC
Multipath Component
Thành phần đa đường
MRC
Maximum Rate Combiner
Bộ tổ hợp tỉ số cực đại
NIPC
Non-Uniform Input Power Channel
NLOS
Non Line of Sight
Không có đường truyền thẳng
pdf
Probability density function
Hàm mật độ xác suất
QAM
Quadrature amplitude modulation
Điều chế biên độ cầu phương
Rx
Receiver
Bộ thu
Lỗi bình phương trung bình nhỏ
nhất
v
Kênh công suất lối vào kênh chia
không đều
SER
Symbol Error Ratio
Tỷ lệ lỗi kí hiệu
SIC
Successive interference cancellation Loại bỏ nhiễu liên tiếp
SIMO
Single Input Multiple Output
Một đầu vào đa đầu ra
SINR
Signal-to-Interference Ratio
Tỉ số tín hiệu trên nhiễu
SISO
Single Input Single Output
Một đầu vào một đầu ra
SNR
Signal to Noise Ratio
Tỷ lệ tín trên ồn
STBC
Space-time block code
Mã khối không thời gian
STTC
Space-Time Trellis Codes
Mã lưới không thời gian
Tx
Transmitter
Bộ phát
UIPC
Uniform Input Power Channel
vi
Kênh công suất lối vào kênh chia
đều
CÁC KÝ HIỆU TOÁN HỌC
Liên hợp phức
T
Ma trận chuyển vị
H
Chuyển vị liên hợp phức từng phần (toán tử Hermitian)
1 / 2
Căn bậc hai ma trận
Chuẩn véc tơ
x
Giá trị trung bình của x
ã
Giá trị ước lượng của a
E
Giá trị kỳ vọng
In
Ma trận đơn vị kích thước n x n
tr[K]
Vết của ma trận vuông K
Tỷ số tín trên ồn
C
Dung năng của kênh truyền
U, V
Ma trận đơn nhất
H
Ma trận kênh truyền
R
Ma trận tín hiệu thu
X
Ma trận tín hiệu đầu vào
N
Ma trận nhiễu kênh tại bên thu
x
Véc tơ đầu vào
r
Véc tơ tín hiệu thu
Kx
Là ma trận hiệp biến của véc tơ ngẫu nhiên Gauss phức
η
Hiệu suất phổ của hệ thống
vii
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Các hiện tượng xảy ra trong quá trình truyền sóng.
Hình 1.2 Ví dụ về những đường khác nhau trong một kênh không dây.
Hình 1.3 Hàm pdf của phân bố Rayleigh.
Hình 1.4 Phân bố Jacke
Hình 1.5 pdf của phân bố Rice với những giá trị K khác nhau.
Hình 1.6 Các kỹ thuật phân tập.
Hình 1.7 Phương pháp tổ hợp chọn lọc.
Hình 1.8 Phương pháp tổ hợp chuyển mạch.
Hình 1.9 Phương pháp tổ hợp tỉ số cực đại.
Hình 1.10 So sánh độ lợi của những phương pháp tổ hợp khác nhau.
Hình 2.1 Hình trực quan của một hệ thống MIMO.
Hình 2.2 Kỹ thuật Beamforming.
Hình 2.3 Ghép kênh không gian giúp tăng tốc độ truyền.
Hình 2.4 Phân tập không gian.
Hình 2.5 Mô hình MIMO với N anten phát và M anten thu.
Hình 2.6 Biểu đồ dung năng cho kênh phân tập thu trên kênh fading khối và
nhanh với bộ tổ hợp phân tập tỉ số cực đại.
Hình 2.7 Biểu đồ dung năng kênh cho phân tập thu trên kênh fading khối và
nhanh với bộ tổ hợp phân tập chọn lọc.
Hình 2.8 Biểu đồ dung năng kênh cho phân tập phát không kết hợp trên một
kênh fading Rayleigh khối và nhanh.
Hình 2.9 So sánh hiệu quả BER của điều chế BPSK kết hợp với kênh AWGN
và kênh fading Rayleigh.
Hình 2.10 Hiệu quả BER của BPSK kết hợp trên kênh fading Rayleigh dùng
phân tập MRC; đường cong trên tương ứng với hiệu quả không phân tập; những
đường cong dưới tương ứng với những hệ thống dùng 2,3,4,5,6 anten thu, tương
ứng từ trên xuống dưới.
Hình 2.11 Hiệu quả BER của điều chế BPSK trên kênh fading Rayleigh với
phân tập phát; đường trên cùng tương ứng với không phân tập; đường dưới cùng
ứng với kênh nhiễu AWGN; những đường ở giữa tương ứng với phân tập phát
dùng 2,3,4,5,6,7,8,9,10,15,20 và 40 anten tương ứng từ trên xuống dưới.
Hình 3.1 Mô hình hệ thống mã khối không - thời gian.
Hình 3.2 Sơ đồ khối của bộ mã hóa không - thời gian Alamouti.
viii
Hình 3.3 Bộ thu của hệ thống Alamouti.
Hình 3.4 Bộ mã hóa cho mã khối không - thời gian.
Hình 4.1 Phần phát.
Hình 4.2 Kênh truyền.
Hình 4.3 Phần thu.
Hình 4.4 Đồ thị tỉ lệ lỗi bít cho điều chế BPSK với mã Alamouti.
Hình 4.5 Đồ thị tỉ lệ lỗi bít cho điều chế 64 QAM với mã Alamouti
Hình 4.6 Đồ thị tỉ lệ lỗi bít cho điều chế 64,16,4 QAM với mã Alamouti
Hình 4.7 So sánh chất lượng của các phương pháp tổ hợp
Hình 4.8 Phương pháp SC với số lượng anten khác nhau.
Hình 4.9 Phương pháp EGC với số lượng anten khác nhau.
ix
Chương 1
Kĩ Thuật Phân Tập
Chương 1
KỸ THUẬT PHÂN TẬP
Quá trình truyền tín hiệu vô tuyến từ nơi phát tới nơi thu, do ảnh hưởng của
môi trường, nhìn chung tín hiệu sẽ bị méo và ảnh hưởng tới chất lượng truyền.
Ảnh hưởng đó như thế nào và cách khắc phục ảnh hưởng đó được xét trong
chương này.
1.1 Mô hình kênh fading.[6]
1.1.1 Ảnh hưởng vật lí.
Về mặt định tính, trong môi trường vô tuyến di động tế bào, những vật
xung quanh như, nhà, cây cối,… phản xạ sóng vô tuyến. Những chướng ngại vật
này gây ra sóng bị phản xạ, nhiễu xạ, tán xạ có biên độ và pha giảm dần.
a) Hiện tượng phản xạ
b) Hiện tượng tán xạ
c) Hiện tượng nhiễu xạ
Hình 1.1 Các hiện tượng xảy ra trong quá trình truyền sóng
•Phản xạ: khi sóng đập vào các bề mặt bằng phẳng ( hình 1.1a).
•Tán xạ: khi sóng đập vào các bề mặt không bằng phẳng và các vật này có
kích thước so sánh được với chiều dài bước sóng ( hình 1.1b).
•Nhiễu xạ: khi sóng va chạm với các vật thể có kích thước lớn hơn nhiều
chiều dài bước sóng ( hình 1.1c).
Khi sóng va chạm vào các vật thể sẽ tạo ra vô số các bản sao tín hiệu, một
số bản sao này sẽ tới máy thu.
Nếu một tín hiệu điều chế được truyền đi, những sóng phản xạ do đa
đường của tín hiệu truyền sẽ đến anten thu từ những hướng khác nhau với những
trễ truyền lan khác nhau. Những sóng phản xạ này được gọi là sóng đa đường.
Do thời gian và những góc đến khác nhau, sóng đa đường ở bên thu có pha và
biên độ khác nhau. Khi chúng được thu gom bởi anten thu tại bất kì điểm nào
trong không gian, chúng có thể tổ hợp hoặc tăng cường hoặc suy giảm, phụ
thuộc vào pha ngẫu nhiên của các sóng tới.
2
Chương 1
Kĩ Thuật Phân Tập
Phản xạ
Tán xạ
Đường truyền
thẳng
Máy thu
Nhiễu xạ
Máy phát
Hình 1.2. Ví dụ về những đường khác nhau trong một kênh không dây.
Về mặt toán học ,thì tín hiệu tại máy thu là tổng của các thành phần tín
hiệu đến từ L đường như hình 1.2 ( chưa kể nhiễu) có dạng sau
y(t) =
L
x(t )
i
i 1
với i i (t )i (t )
(1.1)
i
hệ số suy hao biên độ và xoay pha.
i i (t ) là thời gian trễ có giá trị thực.
Trong trường hợp tổng quát, tín hiệu tới máy thu có dạng sau:
y (t )
x(t ).h(t , )d x(t ) h(t , )
(1.2)
với h(t , ) là đáp ứng xung thay đổi theo thời gian của kênh truyền.
L
h(t , ) i (t ). [ - i (t)]
(1.3)
i 1
Từ (1.3) bằng cách thực hiện biến đổi Fourier ta có đáp ứng hàm truyền
thay đổi theo thời gian
H (t , f ) h(t , )e j 2 f d
(1.4)
1.1.2 Ảnh hưởng của chuyển động.
Do sự chuyển động tương đối giữa bên phát và bên thu, mỗi sóng đa
đường chịu một dịch chuyển tần số. Dịch chuyển tần số của tín hiệu nhận là do
sự chuyển động được gọi là dịch chuyển Doppler. Nó tỉ lệ với tốc độ tương đối
3
Chương 1
Kĩ Thuật Phân Tập
của mỗi di động. Xem xét một tình huống khi chỉ có một tín hiệu tần số f c
được truyền và tín hiệu thu bao gồm chỉ một sóng tới, góc của tia tới và hướng
chuyển động là θ. Dịch chuyển Doppler của tín hiệu thu, kí hiệu f d được cho bởi
vf
(1.5)
cos
c
trong đó, v là tốc độ dịch chuyển của máy thu, c là tốc độ ánh sáng. Dịch chuyển
fd =
c
Doppler trong môi trường truyền lan đa đường làm mở rộng băng tần của sóng
đa đường trong dải f c ± f d max , trong đó f d max là dịch chuyển Doppler cực đại ,
cho bởi
vf
f dmax =
(1.6)
c
c
1.1.3 Phân loại kênh fading.[1]
Để phân loại kênh fading ta xét một số khái niệm và định nghĩa sau.
Để định nghĩa trải trễ, ta giả sử kênh đa đường bao gồm I đường, công
suất và trễ của đường thứ i là pi và τi , trễ trung bình là:
I
pi i
i 1I
(1.7)
pi
i 1
Trải trễ được định nghĩa là:
2
2
(1.8)
trong đó:
I
pi i
2
2 i 1I
(1.9)
pi
i 1
Về tần số:
• Độ rộng băng( hay băng thông) kết hợp kênh tính xấp xỉ gần đúng bằng:
Bc
• Độ rộng băng tín hiệu Bs.
1
(1.10a)
5
Bs
1
Ts
Về thời gian:
• Chu kì kí hiệu Ts : là nghịch đảo của tốc độ kí hiệu Rs.
4
(1.10b)
Chương 1
Kĩ Thuật Phân Tập
• Thời gian kết hợp coh
1
.
Doppler spread
Về không gian:
• Khoảng cách giữa những phần tử d.
• Chiều dài khối L là chiều dài của khối dữ liệu truyền.
• Khoảng cách kết hợp d coh .
Kênh fading được chia làm: kênh fading quy mô nhỏ và kênh fading quy
mô lớn.
a. Kênh fading quy mô nhỏ.
Miền
Thời gian
Tần số
Fading chậm.
Fading dừng
Fading nhanh
coh
coh LTs
coh Ts
Ts
Fading phẳng ( fading không chọn lọc Fading chọn lọc tần
tần số )
số.
Bc
Không gian
Loại fading tín hiệu
Bc Bs
Bs
Fading tương quan không gian.
dcoh
d
fading độc lập không
gian.
dcoh d
b. Fading quy mô lớn.
Xét sự suy giảm công suất phát của tín hiệu ở những khoảng cách lớn
theo những mô hình khác nhau ( mô hình không gian tự do, mô hình Okumura,
mô hình Hata,…)[7].
1.1.4 Mô hình thống kê cho kênh fading.
Vì có nhiều quá trình vật lí tham gia trong việc truyền lan tín hiệu trong
môi trường di động tế bào, các quá trình này xảy ra có tính chất ngẫu nhiên nên
thích hợp là áp dụng phương pháp thống kê, tức là miêu tả sự thay đổi này theo
phương pháp thống kê. Tùy theo đường bao của tín hiệu sau khi đi qua kênh
truyền có phân bố xác suất theo hàm phân bố Rayleigh hay Rice mà có thể phân
kênh thành fading Rayleigh và fading Rice. Ta xét chi tiết hai loại này.
5
Chương 1
Kĩ Thuật Phân Tập
a) Fading Rayleigh
Xét sự truyền một tín hiệu với biên độ không đổi. Trong loại kênh vô
tuyến di động, chúng ta giả sử rằng sóng trực tiếp của tín hiệu bị chắn và mỗi di
động chỉ nhận những sóng phản xạ. Khi số những sóng phản xạ lớn, theo định lí
giới hạn trung tâm, hai thành phần vuông pha của tín hiệu thu là biến ngẫu nhiên
Gauss không tương quan nhau, với trung bình không và phương sai σ2s .
Đường bao của tín hiệu thu tại thời điểm bất kì tuân theo phân bố Rayleigh và
pha của nó tuân theo một phân bố đều giữa – π và π [2]
Hàm mật độ xác suất (pdf) của phân bố Rayleigh được cho bởi
a a2 /2 s2
.e
p(a) s2
0
(1.11)
Giá trị trung bình kí hiệu ma và phương sai kí hiệu σ2a của biến ngẫu
nhiên phân bố Rayleigh như sau:
ma
2
. s 1,2533 s
s2 2 s2 0,4292 s2
2
(1.12)
Nếu hàm mật độ xác suất (1.11) được chuẩn hóa thì công suất tín hiệu
trung bình (E [ a2 ]) là đơn vị, phân bố Rayleigh chuẩn hóa thành
2
2ae a a 0
p(a)
a0
0
Giá trị trung bình và phương sai khi đó là:
ma 0.8862
a2 0.2146
(1.13)
(1.14)
Hàm mật độ xác suất cho phân bố Rayleigh chuẩn được chỉ ra trên hình
1.3
6
Chương 1
Kĩ Thuật Phân Tập
Hình 1.3 hàm pdf của phân bố Rayleigh.
b)Trong kênh fading tán xạ đẳng hướng với dịch chuyển Doppler cực đại
f d max , hàm pdf của tần số dịch chuyển Doppler có phân bố Jakes [9]. Thật vậy
từ (1.5) và (1.6), ta có f(θ) = fmax . cosθ, thì:
p
m
p f
f
1 d f
d
Trường hợp m = 2,
d
d
(1.15)
f f max .sin , thì:
pf f
1
f
f max 1
f max
7
2
f f max
(1.16)
Chương 1
Biểu diễn của phân bố Jacke có dạng hình ( 1.4)
Kĩ Thuật Phân Tập
Pf(f)
f
+fmax
-fmax
Hình 1.4 phân bố Jacke
c) Fading Rice
Trong một số mô hình lan truyền, như kênh vệ tinh hoặc kênh vô tuyến di
động vi tế bào, không có vật cản trở trên đường truyền thẳng. Tín hiệu thu bao
gồm một sóng trực tiếp và một số sóng phản xạ. Giả thiết sóng trực tiếp là tín
hiệu ổn định không fading biên độ là hằng số. Những sóng phản xạ là những tín
hiệu ngẫu nhiên độc lập,tổng của chúng gọi là thành phần phân tán của tín hiệu
nhận.
Như đã nói ở trên khi số sóng phản xạ lớn, những thành phần pha vuông
góc của tín hiệu phân tán có thể biểu thị bằng đặc điểm như một quá trình ngẫu
nhiên Gauss có trung bình không và phương sai σ2s . Đường bao của thành phần
phân tán có phân phối xác suất Rayleigh ( công thức 1.11).
Tổng của một tín hiệu trực tiếp biên độ không đổi này và tổng những tín
hiệu phân tán phân bố Rayleigh thu được một tín hiệu có phân bố đường bao
Rice. [6].
Hàm pdf của phân bố Rice có dạng:
2 2
(a D )
a e 2 s2 I ( aD ) a 0
0
p ( a ) 2
s2
s
0
a0
(1.17)
Trong đó D2 là công suất tín hiệu trực tiếp và I 0 (.) là hàm Bessel loại
một và bậc không.
Khi công suất tín hiệu tổng cộng được chuẩn hóa bằng 1, hàm pdf trong
(1.17) trở thành
8
Chương 1
Kĩ Thuật Phân Tập
2 2
2a(1 K )e K (1 K ) a I 0 (2a K ( K 1)) a 0
p(a)
0
a0
(1.18)
Trong đó K là hệ số Rice, là tỉ số công suất của tín hiệu theo đường trực
tiếp và những thành phần tín hiệu phân tán. Hệ số Rice được cho bởi
K
D2
2 s2
(1.19)
Giá trị trung bình và phương sai của biến ngẫu nhiên phân bố Rice được
cho bởi:
K
K
K
1
2 (1 K ) I0 ( 2 ) KI1( 2 )
ma
e
2 1 K
a2 1 ma2
(1.20)
Trong đó I 1 (.) là hàm Bessel bậc 1. K= 0 không có thành phần tín hiệu
trực tiếp và hàm pdf Rice trở thành hàm pdf Rayleigh. Phân bố Rice với những
giá trị K khác nhau được chỉ ra trong hình 1.5
Hình 1.5 pdf của phân bố Rice với những giá trị K khác nhau.
9
Chương 1
Kĩ Thuật Phân Tập
1.2. Phân tập
1.2.1. Lí do dùng phân tập
Do hiện tượng fading đa đường làm tăng nhiễu dẫn tới làm giảm chất
lượng tryền thông không dây. Để khắc phục điều này trong thông tin liên lạc di
động không dây, những kĩ thuật phân tập được sử dụng rộng rãi để giảm ảnh
hưởng của fading đa đường và tăng sự tin cây của truyền dẫn mà không tăng
công suất truyền hoặc tăng băng thông. Vậy phân tập là gì?
Kĩ thuật phân tập thực chất là lợi dụng tính đa đường của truyền thông
không dây bằng cách tạo ra nhiều bản sao của tín hiệu truyền tại nơi thu, tất cả
mang thông tin giống nhau, có tương quan nhỏ hoặc không tương quan với
nhau.
Ý tưởng cơ bản của phân tập đó là, nếu hai hoặc nhiều mẫu độc lập của
một tín hiệu được dùng, những mẫu này sẽ suy giảm không như nhau, một vài
mẫu suy giảm nhanh trong khi những mẫu khác lại giảm ít hơn. Điều này có
nghĩa rằng xác suất tất cả các mẫu cùng lúc dưới một mức đã cho, là thấp hơn
xác suất một mẫu riêng lẻ bất kì dưới mức đó. Do đó, bộ tổ hợp chính xác của
những mẫu khác nhau làm giảm fading và tăng sự tin cậy của truyền tin.
1.2.2. Những kĩ thuật phân tập
Trong hầu hết những hệ thông tin không dây một số phương pháp phân
tập được sử dụng để đạt được hiệu quả yêu cầu. Theo miền trong đó phân tập
được trình bày, những kĩ thuật phân tập được phân thành phân tập thời gian,
phân tập không gian, phân tập tần số.
a.Phân tập thời gian.
Phân tập thời gian có thể đạt được bằng cách truyền những thông tin
giống nhau trong những khe thời gian khác, tại nơi thu các tín hiệu fading không
tương quan với nhau. Khoảng cách thời gian yêu cầu ít nhất bằng thời gian kết
hợp của kênh truyền hoặc nghịch đảo của tốc độ fading do Doppler
1
f
d
c
.
v. f c
Mã sửa lỗi thường được sử dụng trong hệ thống truyền thông để có thêm độ lợi
mã (coding gain) so với hệ thống không mã hóa. Trong truyền thông di động,
mã sửa lỗi kết hợp với phân kênh theo thời gian để đạt được sự phân tập thời
gian. Trong trường hợp này, các phiên bản của tín hiệu phát tới nơi thu dưới
dạng dư thừa trong miền thời gian. Khoảng thời gian lặp lại các phiên bản của
tín hiệu phát được quy định bởi thời gian xen kênh để thu được fading độc lập ở
10
Chương 1
Kĩ Thuật Phân Tập
lối vào của bộ giải mã. Vì tốn thời gian cho bộ xen kênh dẫn đến trễ khi giải mã,
nên kỹ thuật này thường hiệu quả trong môi trường fading nhanh, ở đó thời gian
kết hợp của kênh truyền nhỏ. Đối với kênh truyền fading chậm nếu xen kênh
quá nhiều thì có thể dẫn đến trễ đáng kể.
b.Phân tập tần số.
Trong phân tập tần số, một số tần số khác nhau được sử dụng để truyền
những thông tin giống nhau. Những tần số cần đủ xa nhau để đảm bảo fading
độc lập với mỗi tần số. Khoảng cách giữa những tần số phải lớn hơn vài lần
băng thông kết hợp để đảm bảo rằng fading trên các tần số khác nhau là không
tương quan với nhau. Trong truyền thông di động, các phiên bản của tín hiệu
phát thường được cung cấp cho nơi thu ở dạng dư thừa trong miền tần số còn
được gọi là trải phổ, ví dụ như trải phổ trực tiếp, điều chế đa sóng mang và nhảy
tần. Kỹ thuật trải phổ rất hiệu quả khi băng thông kết hợp của kênh truyền nhỏ.
Tuy nhiên khi băng thông kết hợp của kênh truyền lớn hơn băng thông trải phổ,
trải trễ đa đường sẽ nhỏ hơn chu kì của tín hiệu. Trong trường hợp này, trải phổ
là không hiệu quả để cung cấp phân tập tần số. Phân tập tần số gây ra sự tổn hao
hiệu suất băng thông tùy thuộc vào sự dư thừa thông tin trong cùng băng tần số.
c.Phân tập không gian.
Phân tập không gian là một kĩ thuật thông dụng trong thông tin liên lạc
không dây. Phân tập không gian cũng được gọi là phân tập anten. Sử dụng nhiều
anten hoặc mảng anten được lắp đặt cùng nhau trong không gian cho truyền dẫn
và/ hoặc thu nhận. Nhiều anten được tách biệt theo quy luật tự nhiên bởi khoảng
cách riêng do đó những tín hiệu riêng lẻ là không tương quan. Yêu cầu khác
nhau với chiều cao anten, môi trường truyền lan và tần số và các anten chỉ cần
cách nhau vài bước sóng là đủ để các tín hiệu không tương quan với nhau.
Trong phân tập không gian, những phiên bản của tín hiệu phát thường cung cấp
cho bên thu dưới dạng dư thừa trong miền không gian. Không giống phân tập
thời gian và phân tập tần số, phân tập không gian không làm giảm hiệu quả băng
tần. Đặc tính này rất hấp dẫn cho thông tin liên lạc không dây tốc độ cao trong
tương lai.
Phân tập không gian còn có các phân tập phân cực và phân tập góc. Trong
phân tập phân cực, những tín hiệu phân cực ngang và phân cực dọc được phát
bởi hai anten phân cực khác nhau và được thu bởi hai anten phân cực khác nhau.
Những phân cực khác nhau đảm bảo rằng hai tín hiệu không tương quan mà
không cần phải đặt hai anten cách nhau xa. Phân tập góc thường áp dụng cho
11
Chương 1
Kĩ Thuật Phân Tập
truyền dẫn có tần số sóng mang lớn hơn 10Ghz. Trong trường hợp này, do tín
hiệu phát phân tán rộng trong không gian, tín hiệu thu từ những hướng khác
nhau là độc lập lẫn nhau. Do đó, hai hoặc nhiều anten định hướng có thể được
làm thích hợp thu những hướng khác nhau ở bên thu để có những phiên bản
không tương quan của những tín hiệu phát.
Phụ thuộc vào có hay không nhiều anten được sử dụng để phát hoặc thu,
chúng ta có thể chia phân tập không gian thành hai loại : phân tập phát và phân
tập thu. Trong phân tập thu, nhiều anten được sử dụng tại bên thu để chọn ra
những phiên bản độc lập của tín hiệu phát. Những phiên bản của tín hiệu phát
được tổ hợp tăng SNR thu và giảm fading đa đường. Trong phân tập phát, nhiều
anten được triển khai ở phía phát. Tin tức được xử lí ở phía phát sau đó được
đưa đến các anten.
Tùy theo các hệ truyền dẫn cụ thể về kênh truyền người ta có thể áp dụng
kỹ thuật lai ghép : không gian/ thời gian, không gian/ tần số, và không gian/ thời
gian/ tần số như hình( 1.6)
Tần số
Tần số
Thời gian
Thời gian
a)
Không gian
Không gian
b)
Tần số
Hình 1.6 Các kỹ thuật phân tập
a)Không gian/ thời gian.
b) Không gian/ tần số
c) Không gian/ thời gian/tần số
Thời gian
Không gian
c)
1.2.3 Những phương pháp tổ hợp phân tập.[6]
Trong phần trước, phân tập được giới thiệu theo miền trong đó phân tập
được giới thiệu. Cơ sở của kĩ thuật phân tập đó là xác suất đồng thời các suy
giảm sâu trong những kênh con khác nhau là thấp. Trong trường hợp tổng quát,
hiệu quả của những hệ thống thông tin liên lạc với những kĩ thuật phân tập phụ
12
- Xem thêm -