Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Ứng dụng hiệp ước basel ii vào hệ thống quản trị rủi ro tại các ngân hàng thương...

Tài liệu Ứng dụng hiệp ước basel ii vào hệ thống quản trị rủi ro tại các ngân hàng thương mại việt nam

.PDF
117
242
149

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM -----oOo----- CHU THỊ HƯƠNG GIANG ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ RỦI RO TẠI CÁC NHTM VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2009 1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM -----oOo----- CHU THỊ HƯƠNG GIANG ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II VÀO HỆ THỐNG QUẢN TRỊ RỦI RO TẠI CÁC NHTM VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài Chính Doanh Nghiệp Mã số : 60.31.12 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS – TS PHAN THỊ BÍCH NGUYỆT TP. Hồ Chí Minh - Năm 2009 2 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Những thông tin và nội dung nêu trong ñề tài ñều dựa trên nghiên cứu thực tế và hoàn toàn ñúng với nguồn trích dẫn. Tác giả ñề tài: Chu Thị Hương Giang 3 MỤC LỤC  Danh mục chữ viết tắt Danh mục các bảng biểu Danh mục các biểu ñồ Danh mục các phương trình MỞ ðẦU 1. CHƯƠNG 1 CHƯƠNG 1: BASEL II TRONG QUẢN TRỊ RỦI RO CỦA NH..................1 1.1. Những vấn ñề chung về rủi ro và quản trị rủi ro NHTM .......................1 1.1.1. Khái niệm rủi ro trong hoạt ñộng NHTM ........................................1 1.1.2. Quản trị rủi ro trong hoạt ñộng NHTM............................................2 1.2. Hiệp ước quốc tế về quản trị rủi ro ngân hàng........................................3 1.2.1. Hiệp ước Basel I..............................................................................4 1.2.1.1. Nội dung cơ bản của Basel I..................................................4 1.2.1.2. Những hạn chế của Basel I ....................................................5 1.2.2. Bộ 25 nguyên tắc cơ bản về giám sát ngân hàng..............................6 1.2.3. Hiệp ước Basel II.............................................................................7 1.2.4. Hữu ích của Basel II trong quản trị rủi ro ngân hàng .......................8 1.2.5. Ba trụ cột của Basel II .....................................................................9 1.2.5.1. Trụ cột 1 của Basel II ............................................................9 1.2.5.2. Trụ cột 2 của Basel II ..........................................................17 1.2.5.3. Trụ cột 3 của Basel II ..........................................................18 1.2.6. Những sửa ñổi của Hiệp ước Basel II so Hiệp ước Basel I.............19 1.3. Kinh nghiệm ứng dụng Basel II tại các nước và bài học từ cuộc khủng hỏang tài chính Mỹ..................................................................................20 1.3.1. Khảo sát tình hình ứng dụng Basel II tại các nước trên thế giới.....20 1.3.2. Lộ trình ứng dụng Basel II tại một số quốc gia trên thế giới ..........23 1.3.3. Khủng hỏang tài chính Mỹ ............................................................25 4 Tóm lược chương 1..........................................................................................29 2. CHƯƠNG 2 CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU VIỆC ỨNG DỤNG BASEL II TRONG QUẢN TRỊ RỦI RO CỦA CÁC NHTM VIỆT NAM ...................................30 2.1. Thực trạng hoạt ñộng của các NHTM Việt Nam ..................................30 2.1.1. Những kết quả ñạt ñược trong hoạt ñộng của các NHTM ..............30 2.1.1.1. Số lượng ngân hàng gia tăng ..............................................30 2.1.1.2. Các ngân hàng tăng vốn ñiều lệ ..........................................31 2.1.1.3. Huy ñộng & cung ứng vốn lớn cho nền kinh tế ....................33 2.1.1.4. Lợi nhuận của các ngân hàng có ........................................34 2.1.2. Những mặt còn tồn tại trong hoạt ñộng của các NHTM.................35 2.1.2.1. Tỷ lệ nợ xấu ........................................................................35 2.1.2.2. Khả năng thanh khỏan và tính bền vững .............................36 2.1.2.3. Công tác dự báo và phân tích thị trường ............................36 2.2. Thực trạng ứng dụng Basel II trong hệ thống các NHTM Việt Nam...37 2.2.1. Quy ñịnh an toàn vốn tối thiểu ñối với các NHTM .......................38 2.2.1.1. Những nội dung ñã thực hiện ñược......................................38 2.2.1.2. Những nội dung chưa ñáp ứng ñược....................................48 2.2.2. Hoạt ñộng thanh tra, giám sát các NHTM......................................49 2.2.3. Minh bạch thông tin ở Việt Nam ...................................................51 2.3. Những nguyên nhân ảnh hưởng ñến việc ứng dụng Basel II trong hệ thống các NHTM Việt Nam ....................................................................54 2.3.1. Những nguyên nhân thuộc về nội dung .........................................54 2.3.1.1. Nội dung Basel II Quá phức tạp ..........................................54 2.3.1.2. Chi phí thực hiện ứng dụng Basel II quá lớn .......................55 2.3.1.3. Yêu cầu của Basel II về vốn khá cao....................................55 2.3.2. Những nguyên nhân trong nội tại hệ thống ngân hàng ..................56 2.3.2.1. Chưa có văn bản hướng dẫn về việc thực hiện Basel II .......56 2.3.2.2. NHTM Việt Nam chưa ñáp ứng ñiều kiện của Basel II .......56 2.3.2.3. Chưa xây dựng ñược hệ thống cơ sở dữ liệu........................56 5 2.3.2.4. Nguồn nhân lực ...................................................................57 2.3.2.5. Thiếu những tổ chức xếp hạng tín nhiệm chuyên nghiệp......58 2.3.2.6. Hạn chế về năng lực giám sát..............................................60 2.3.2.7. Các vấn ñề liên quan ñến chuẩn mực báo cáo .....................61 Tóm lược chương 2 ...........................................................................................64 3. CHƯƠNG 3 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG BASEL II TRONG QUẢN TRỊ RỦI RO TẠI CÁC NHTM VIỆT NAM..................65 3.1. Sự cần thiết ứng dụng Basel II trong quản trị rủi ro ngân hàng......... 65 3.2. Lộ trình và phương pháp .......................................................................66 3.3. Mô hình ứng dụng Basel II vào hệ thống NHTM Việt Nam .................68 3.4. Các giải pháp nâng cao khả năng ứng dụng Basel II trong hệ thống NHTM Việt Nam.....................................................................................70 3.4.1. Hòan thiện và phát triển hạ tầng công nghệ thông tin ....................70 3.4.2. Xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ.................................71 3.4.3. Cải tiến quy trình quản trị rủi ro ....................................................71 3.4.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.............................................72 3.4.5. Tăng tính chủ ñộng và sức mạnh tài chính cho các NHTM............73 3.4.6. ðầu tư tài chính ñể ứng dụng Basel II............................................73 3.5. Giải pháp về phía Ngân hàng Nhà Nước ...............................................74 3.5.1. Nâng cao chất lượng thông tín tín dụng .........................................74 3.5.2. Nâng cao hiệu quả công tác thanh tra kiểm soát, giám sát ngân hàng74 3.5.3. Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật ..........................................75 3.5.4. Yêu cầu các NHTM minh bạch thông tin.......................................78 Tóm lược chương 3 ...........................................................................................79 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 6 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT NHTM Ngân hàng thương mại NHTM CP Ngân hàng thương mại cổ phần NHTM NN Ngân hàng thương mại nhà nước TCTD Tổ chức tín dụng WTO Tổ chức thương mại thế giới (World Trade Organization) DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 Cơ cấu của hiệp ước Basel II .......................................................... 8 Bảng 1.2 Tóm lược trụ cột 1 của Basel II – Yêu cầu về vốn tối thiểu ........... 11 Bảng 1.3 Hệ số Beta trong phương pháp chuẩn ñối với rủi ro hoạt ñộng ..... 15 Bảng 1.4 ðiểm khác nhau cơ bản của Basel II so Basel I ............................ 20 Bảng 1.5 Kết quả khảo sát lần thứ 5 của Ủy Ban Basel về việc ứng dụng Basel II trong ñánh giá rủi ro tín dụng ....................................................................... 21 Bảng 1.6 Kết quả khảo sát lần thứ 5 của Ủy Ban Basel về việc ứng dụng Basel II trong ñánh giá rủi ro hoạt ñộng tại các quốc gia thuộc nhóm các nước G10 . 22 Bảng 1.7 Khảo sát về việc ứng dụng Basel II ở các nước không phải là thành viên của Hội ñồng Basel............................................................................... 23 Bảng 1.8 Lộ trình áp dụng Basel II của một số nước ở ðông Nam Á ........... 25 Bảng 2.1 Vốn ñiều lệ của các NHTM Nhà Nước Việt Nam.......................... 32 Bảng 2.2 Lợi nhuận của một số các NHTM tại Việt Nam............................ 34 Bảng 2.3 Một số chỉ tiêu và hoạt ñộng ngân hàng giai ñoạn 2006 – 2010.... 37 Bảng 2.4 Hệ số an tòan vốn (CAR) của một số ngân hàng từ 2005 – 2008 .. 40 Bảng 2.5 Một số chỉ tiêu của BIDV theo chuẩn mực kế toán Việt Nam và quốc tế .................................................................................................................. 61 Bảng 3.1 ðề xuất lộ trình và phương pháp ứng dụng Basel II tại Việt Nam.. 67 Bảng 3.2 ðề xuất mô hình ứng dụng Basel II trong phương pháp ñánh giá rủi ro tín dụng tại Việt Nam ................................................................................... 68 7 DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ Biểu ñồ 1.1 Tình hình các ngân hàng trên thế giới (vốn từ 3 tỷ USD trở lên) ứng dụng các phương pháp ñánh giá rủi ro tín dụng của Basel II......................... 21 Biểu ñồ 1.2 Tình hình các ngân hàng trên thế giới (vốn nhỏ hơn 3 tỷ USD) ứng dụng các phương pháp ñánh giá rủi ro tín dụng của Basel II......................... 22 Biểu ñồ 2.1 Tình hình phát triển về số lượng của hệ thống các NHTM Việt Nam ..................................................................................................................... 31 Biểu ñồ 2.2 Vốn ñiều lệ của hệ thống các NHTM Việt Nam năm 2008 ........ 32 Biểu ñồ 2.3 Tình hình huy ñộng vốn và cho vay của các NHTM từ 2001 – 2008 ..................................................................................................................... 33 Biểu ñồ 2.4 Tỷ lệ nợ xấu của hệ thống ngân hàng từ 2002 – 2008 ................ 35 Biểu ñồ 2.5 Hệ số an tòan vốn CAR của một số các NHTM từ 2005 – 2007 40 DANH MỤC CÁC PHƯƠNG TRÌNH Phương trình 1.1 Cách tính hệ số CAR......................................................... 4 Phương trình 1.2 Tài sản có rủi ro trong Basel I ............................................. 5 Phương trình 1.3 Vốn yêu cầu tối thiểu theo Basel II...................................... 9 Phương trình 1.4 Tài sản có rủi ro trong phương pháp chuẩn ñánh giá rủi ro tín dụng của Basel II.......................................................................................... 12 Phương trình 1.5 Tài sản có rủi ro trong phương pháp xếp hạng nội bộ ñánh giá rủi ro tín dụng của Basel II ........................................................................... 13 Phương trình 1.6 Vốn dự phòng rủi ro hoạt ñộng trong phương pháp chỉ số cơ bản................................................................................................................ 14 Phương trình 1.7 Vốn dự phòng rủi ro hoạt ñộng trong phương pháp chuẩn 15 8 PHẦN MỞ ðẦU 1. LÝ DO CHỌN ðỀ TÀI Việt Nam ñã trở thành thành viên của WTO và ñang trong tiến trình hội nhập quốc tế. Với xu hướng hội nhập và toàn cầu hoá mạnh mẽ này, kinh doanh Ngân hàng ñược xem là một trong những lĩnh vực hết sức nhạy cảm, phải mở cửa gần như hoàn toàn theo các cam kết quốc tế. Trong bối cảnh chung ñó, ñòi hỏi hệ thống NHTM Việt Nam phải chủ ñộng nhận thức và sẵn sàng tham gia vào quá trình hội nhập ñể có thể biến thách thức thành cơ hội, biến những khó khăn thành lợi thế. ðể hệ thống NHTM Việt Nam tham gia tốt hơn vào sân chơi chung quốc tế, nâng cao năng lực cạnh tranh trong quá trình hội nhập, cần phải tuân thủ theo một số ñiều ước quốc tế, ñể từ ñó có cơ sở so sánh, ñánh giá và xếp hạng giữa các ngân hàng Việt Nam với các ngân hàng nước ngoài của các quốc gia khác trên thế giới. Một trong những ñiều ước quốc tế ñược các nhà quản trị ngân hàng ñặc biệt quan tâm chính là hiệp ước quốc tế về an toàn vốn trong hoạt ñộng ngân hàng – còn ñược biết thông dụng với tên gọi Hiệp ước Basel. Ra ñời từ cách ñây hơn 20 năm, hiệp ước này ñược rất nhiều quốc gia trên thế giới áp dụng làm chuẩn mực ñể ñánh giá và giám sát hoạt ñộng của hệ thống ngân hàng nước mình. Hiện nay hiệp ước Basel ñã có phiên bản hai (ñược biết ñến với tên gọi The New Basel Capital Accord) cập nhật, ñổi mới một số nội dung hơn so với phiên bản thứ nhất trước ñó. Ở Việt Nam, việc ứng dụng hiệp ước Basel này trong công tác giám sát và quản trị ngân hàng vẫn còn nhiều vướng mắc, nên chỉ mới dừng lại ở việc lựa chọn một số tiêu chí ñơn giản trong Hiệp ước Basel I ñể vận dụng và vẫn chưa tiếp cận nhiều với Basel II. Tuy nhiên, trong tương lai, các ngân hàng ở Việt Nam, ñặc biệt là những ngân hàng có hoạt ñộng quốc tế, sớm hay muộn sẽ phải tuân thủ các chuẩn mực Basel II ñể hòan thiện chính hệ thống quản trị rủi ro ngân hàng, ñáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế. Vì vậy, cần thiết phải nghiên cứu thật sâu và nắm hiểu rõ các quy ñịnh trong Basel II, cũng như nghiên cứu những khó khăn, vướng mắc, nguyên nhân vì sao Việt Nam chưa ứng dụng ñược Basel II, cũng như trên cơ sở nghiên cứu kinh nghiệm của các quốc gia trên thế giới ñã từng ứng dụng Basel II, ñể xây dựng lộ trình Basel II vào hệ thống các ngân hàng 9 Việt Nam. ðó cũng chính là lý do ñể tác giả chọn ñề tài nghiên cứu “Ứng dụng hiệp ước quốc tế Basel II vào hệ thống quản trị rủi ro của các NHTM Việt Nam”. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ðề tài thực hiện nghiên cứu các chuẩn mực và quy ñịnh trong hiệp ước Basel ñặc biệt là nghiên cứu kỹ Basel II, kinh nghiệm ứng dụng Basel II của các quốc gia trên thế giới. Sau khi tìm hiểu và giới thiệu ngắn gọn về hiệp ước Basel II, ñề tài tập trung thực hiện việc ñánh giá quy mô, hiệu quả hoạt ñộng của hệ thống NHTM Việt Nam trong thời gian qua, những vấn ñề cần lưu ý trong công tác quản trị rủi ro của các ngân hàng, ñể từ ñó phân tích những khó khăn, nguyên nhân mà hệ thống NHTM Việt Nam ñã, ñang và có thể sẽ gặp phải khi ứng dụng Basel II. Trên cơ sở ñó, ñề tài cố gắng xây dựng lộ trình ứng dụng Basel II vào hệ thống quản trị rủi ro của các NHTM tại Việt Nam và ñồng thời ñề xuất những giải pháp nâng cao khả năng ứng dụng Basel II trong việc xây dựng hệ thống quản trị rủi ro, tính toán nhu cầu vốn tối thiểu cần thiết ñối với những loại rủi ro cơ bản của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Luận văn sử dụng các phương pháp lý thuyết suy luận logic, duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, phân tích hoạt ñộng kinh tế, toán học, thống kê, so sánh, ñối chiếu, các kinh nghiệm của bản thân và của các nhà nghiên cứu tài chính tiền tệ. Ngoài ra, hệ thống cơ sở dữ liệu thứ cấp cũng ñược sử dụng có chọn lọc nhằm giúp ñề tài có thể phân tích và ñánh giá vấn ñề một cách khách quan nhất. Nguồn dữ liệu thứ cấp này chủ yếu ñược thu thập từ các báo cáo ngành và báo cáo thường niên của ngân hàng Nhà nước, của các NHTM do chính tác giả tổng hợp và xử lý theo yêu cầu của từng chuyên mục. Ngoài ra, nguồn số liệu từ các tạp chí chuyên ngành có uy tín như Tạp chí Tài chính, tạp chí Ngân hàng, tạp chí Thị trường tiền tệ, Thời báo Kinh tế Việt Nam và các website của cơ quan nhà nước, chính quyền thành phố… cũng ñược sử dụng làm nguồn dữ liệu thứ cấp cho ñề tài. 10 4. ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU Trên thực tế, hiệp ước Basel II có rất nhiều quy tắc và chuẩn mực liên quan ñến quy trình giám sát hoạt ñộng ngân hàng, ñặc biệt là các chuẩn mực giám sát hoạt ñộng của các tập ñoàn tài chính – ngân hàng. Tuy nhiên, trong ñiều kiện nghiên cứu của mình, ñề tài chỉ giới hạn thực hiện nghiên cứu sâu các chuẩn mực mang tính ñịnh lượng liên quan ñến an toàn vốn nhằm giúp hệ thống ngân hàng ñối phó với rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt ñộng và rủi ro thị trường (Pillar 1 – Minumum Capital Requirements). Chuẩn mực về quy trình giám sát hoạt ñộng của hệ thống ngân hàng (Pillar 2 – Supervisory Review Process) và chuẩn mực về các quy tắc thị trường (Pillar 3 – Market Discipline) ñề tài chỉ dừng lại ở nêu nội dung chính, xin ñể lại cho phần nghiên cứu chuyên sâu hơn sau này. 5. NỘI DUNG ðỀ TÀI Ngoài phần mở ñầu và kết luận, luận văn ñược kết cấu gồm 3 chương: 6.  Chương 1: Tổng quan về rủi ro và quản trị rủi ro  Chương 2: Thực trạng ứng dụng Hiệp Ước Basel II trong quản trị rủi ro tại hệ thống ngân hàng Việt Nam  Chương 3: Giải pháp nâng cao khả năng ứng dụng Basel II trong quản trị rủi ro tại các NHTM Việt Nam Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI NGHIÊN CỨU Sau quá trình nghiên cứu và nhận ñược sự góp ý của các thầy cô, ñể hoàn thiện ñề tài hơn, hy vọng rằng ñề tài có thể ñược sử dụng làm tài liệu nghiên cứu và giảng dạy trong các chương trình ñào tạo chuyên sâu về lĩnh vực giám sát và quản trị hoạt ñộng ngân hàng. Ngoài ra, kết quả nghiên cứu của ñề tài cũng có thể ñược các cơ quan thanh tra và giám sát ngân hàng nhà nước, các cơ quan quản lý hoạt ñộng của các ngân hàng thương mại xem xét sử dụng khi nghiên cứu nhằm hoàn thiện hơn quy trình thanh tra, giám sát hoạt ñộng ngân hàng. 11 CHƯƠNG 1: BASEL II TRONG QUẢN TRỊ RỦI RO CỦA NGÂN HÀNG 1.1.NHỮNG VẤN ðỀ CHUNG VỀ RỦI RO VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO NHTM 1.1.1. Khái niệm về rủi ro trong hoạt ñộng NHTM Rủi ro là những ñiều không chắc chắn của những kết quả trong tương lai, hay là những khả năng của kết quả bất ổn; là khả năng mà tại ñó tỷ suất sinh lợi nhuận thực tế khác biệt so với tỷ suất sinh lợi mong ñợi. Trong lịch sử về ñịnh giá các tài sản rủi ro, có thể kể ñến các lý thuyết nổi tiếng như: lý thuyết danh mục của Markowitz, mô hình ñịnh giá tài sản vốn CAPM (thể hiện mối quan hệ giữa rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng), mô hình kinh doanh chênh lệch giá APT. Rủi ro trong hoạt ñộng ngân hàng có nghĩa là khả năng ngân hàng bị thua lỗ một phần hoặc thậm chí là tất cả các khoản ñầu tư ban ñầu. Trong hoạt ñộng của các NHTM, thường phát sinh những rủi ro sau: - Rủi ro tín dụng: là rủi ro thất thoát tài sản có thể phát sinh khi khách hàng không thực hiện thanh toán nợ cho dù là nợ gốc hay nợ lãi khi khoản nợ ñến hạn. - Rủi ro thanh khoản: là rủi ro phát sinh chủ yếu từ xu hướng của các ngân hàng là huy ñộng ngắn hạn và cho vay dài hạn. - Rủi ro lãi suất: là rủi ro xuất hiện khi có sự thay ñổi của lãi suất thị trường hoặc những yếu tố có liên quan ñến lãi suất dẫn ñến tổn thất về tài sản hoặc làm giảm thu nhập của ngân hàng. - Rủi ro giá cả: là rủi ro về việc giá trị các tài sản của một ngân hàng có thể biến ñộng. Rủi ro này xuất hiện trong tất cả các chủng loại tài sản, từ bất ñộng sản ñến cổ phiếu và trái phiếu,… - Rủi ro tỷ giá: là rủi ro phát sinh trong quá trình cho vay ngoại tệ hoặc kinh doanh ngoại tệ của ngân hàng khi tỷ giá biến ñộng theo chiều bất 12 lợi cho ngân hàng. Rủi ro tỷ giá cũng phát sinh khi có sự chênh lệch về kỳ hạn, về loại tiền tệ của các khoản ngoại hối nắm giữ, và vì thế làm cho ngân hàng có thể phải gánh chịu thua lỗ khi tỷ giá ngoại hối biến ñộng. - Rủi ro pháp lý: rủi ro phát sinh do ngân hàng bị khởi kiện, hoặc khi nhà nước thay ñổi ñột ngột chính sách vĩ mô về cơ cấu kinh tế, lĩnh vực ưu tiên,… thì ñiều này có thể dẫn tới rủi ro thua lỗ cho ngân hàng. - Rủi ro uy tín: là rủi ro dư luận ñánh giá xấu về ngân hàng, gây khó khăn nghiêm trọng cho ngân hàng trong việc tiếp cận nguồn vốn hoặc khách hàng rời bỏ ngân hàng. 1.1.2. Quản trị rủi ro trong hoạt ñộng NHTM Quản trị rủi ro so với quản lý rủi ro là khác nhau về mặt ý nghĩa. Quản lý rủi ro là việc sử dụng các công cụ, biện pháp, quy trình cần thiết nhằm hạn chế tối ña khả năng xảy ra tổn thất, vì vậy chỉ cần né tránh rủi ro thông qua lựa chọn khách hàng giao dịch hoặc chỉ lựa chọn những danh mục ñầu tư an toàn hơn. Trong khi quản trị rủi ro là việc sử dụng các biện pháp ñể xác ñịnh và ño lường rủi ro, lựa chọn chấp nhận rủi ro, quản lý kiểm soát rủi ro ñể nhằm ñạt ñược mục tiêu hiệu quả và an toàn. Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng là việc theo dõi quá trình sử dụng vốn của ngân hàng với nhiệm vụ chủ yếu là kiểm soát và hạn chế các loại rủi ro phát sinh cũng như ñưa ra giải pháp xử lý rủi ro hiệu quả nhất, ñồng thời xác ñịnh tương quan hợp lý giữa vốn tự có của ngân hàng với mức ñộ mạo hiểm trong sử dụng vốn của ngân hàng. Quản trị rủi ro ngân hàng ñược dựa trên hàng loạt những nguyên tắc, trong ñó bao gồm 9 nguyên tắc cơ bản sau: - Nguyên tắc chấp nhận rủi ro. - Nguyên tắc ñiều hành rủi ro cho phép. - Nguyên tắc quản lý ñộc lập các rủi ro riêng biệt. - Nguyên tắc phù hợp giữa mức ñộ rủi ro cho phép và mức ñộ thu nhập. - Nguyên tắc phù hợp giữa mức ñộ rủi ro cho phép và khả năng tài chính. - Nguyên tắc hiệu quả kinh tế. - Nguyên tắc hợp lý về thời gian. 13 - Nguyên tắc phù hợp với chiến lược chung của ngân hàng. - Nguyên tắc chuyển ñẩy các loại rủi ro không cho phép. Công tác quản trị rủi ro ngân hàng bao gồm các nội dung sau: - Xác ñịnh hạn mức rủi ro: Các bộ phận nghiệp vụ quản trị rủi ro xác ñịnh hạn mức rủi ro cho bộ phận mình. Hội ñồng quản trị theo ñịnh kỳ có trách nhiệm xem xét lại và thông qua các hạn mức ñó. Các mức này sau ñó ñược thông báo tới toàn bộ nhân viên các bộ phận nghiệp vụ và ban ñiều hành. Ban ñiều hành chịu trách nhiệm ñảm bảo các bộ phận nghiệp vụ tuân thủ các hạn mức này. Có tỷ lệ thưởng và phạt tính trên tổng số thấp hơn và lớn hơn tổng số vượt hạn mức ñó. - ðánh giá rủi ro: Việc ñánh giá rủi ro ñòi hỏi phải xác ñịnh ñược những rủi ro lớn liên quan ñến các sản phẩm, dịch vụ hay hoạt ñộng của TCTD, phải có các chốt kiểm tra nằm trong quy trình nghiệp vụ ñể kiềm chế rủi ro trong các hạn mức ñã ñược ñề ra cùng với các biện pháp ñể theo dõi các trường hợp ngoại lệ vượt hạn mức rủi ro. - Theo dõi rủi ro: sau khi xác ñịnh hạn mức và ñánh giá ñược mức ñộ rủi ro của từng loại rủi ro ñể từ ñó theo dõi rủi ro theo từng lĩnh vực kinh doanh với những mức ñộ rủi ro khác nhau. - Kiểm soát rủi ro: kiểm soát rủi ro trên góc ñộ toàn diện các hoạt ñộng ngân hàng ñể ñưa ra biện pháp giảm thiểu rủi ro hợp lý. - Báo cáo ñánh giá về quản trị rủi ro: căn cứ dựa trên kết quả ñánh giá rủi ro ñể báo cáo ñánh giá những mặt ñược, tồn tại, ñể rút kinh nghiệm và có hướng giải quyết phù hợp. 1.2.HIỆP ƯỚC QUỐC TẾ VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO NGÂN HÀNG Sau hàng loạt vụ sụp ñổ của các ngân hàng vào thập kỷ 80, một nhóm các Ngân hàng Trung ương và cơ quan giám sát của 10 nước phát triển (G10) ñã tập hợp tại thành phố Basel, Thụy Sĩ vào năm 1987 tìm cách ngăn chặn xu hướng này. Sau một thời gian hoạt ñộng, Ủy ban ñã nghiên cứu và ñưa ra các Hiệp ước yêu cầu về an toàn vốn như sau:  Năm 1998: ban hành Hiệp ước Basel I  Năm 1999: ñề ra 25 nguyên tắc cơ bản về giám sát ngân hàng hữu hiệu  Năm 2004: ban hành Hiệp ước Basel II 14 1.2.1. Hiệp ước Basel I (năm 1998) 1.2.1.1. Nội dung cơ bản của Basel I Năm 1988, Uỷ ban Basel về giám sát ngân hàng ñã phê duyệt một văn bản ñầu tiên lấy tên là Hiệp ước về vốn của Basel (Basel I). Ban ñầu, Basel I chỉ áp dụng trong hoạt ñộng của các ngân hàng quốc tế thuộc nhóm 10 nước phát triển. Sau này, Basel I ñã trở thành chuẩn mực toàn cầu và ñược áp dụng ở trên 120 quốc gia. Theo quy ñịnh của Basel I, các ngân hàng cần xác ñịnh ñược tỷ lệ vốn tối thiểu (Capital Adequacy Ratio – CAR) ñạt tối thiểu 8% ñể bù ñắp cho rủi ro, ñây là biện pháp dự phòng bắt buộc nhằm ñảm bảo rằng các ngân hàng có khả năng khắc phục tổn thất mà không ảnh hưởng ñến lợi ích của người gửi tiền. Phương trình 1.1 Hệ số CAR ñược tính như sau: Tỷ lệ vốn tối thiểu (CAR) = - Tổng vốn Tài sản có rủi ro (RWA) Tổng vốn của ngân hàng ñược chia làm 2 loại:  Vốn cấp 1_ Vốn tự có cơ bản: bao gồm cổ phần thường, cổ phần ưu ñãi dài hạn, thặng dư vốn, lợi nhuận không chia, dự phòng chung các khoản dự trữ vốn khác, các phương tiện ủy thác có thể chuyển ñổi và dự phòng lỗ tín dụng). ðó chính là phần vốn ñiều lệ và các quỹ dự trữ ñược công bố.  Vốn cấp 2_Vốn tự có bổ sung: vốn này ñược xem là vốn có chất lượng thấp hơn, bao gồm: dự trữ không ñược công bố; dự trữ tài sản ñánh giá lại; dự phòng chung/dự phòng tổn thất cho vay chung; các công cụ vốn lai (nợ/vốn chủ sở hữu); nợ thứ cấp. Tuy nhiên, các khoản nợ ngắn hạn không có bảo ñảm không bao gồm trong ñịnh nghĩa về vốn này.  Các giới hạn: Tổng vốn cấp 2 không ñược quá 100% vốn cấp 1; nợ thứ cấp tối ña bằng 50% vốn cấp 1; dự phòng chung tối ña bằng 1,25% tài sản có rủi ro; dự trữ tài sản ñánh giá lại ñược chiết khấu 55%; thời gian ñáo hạn còn lại của nợ thứ cấp tối thiểu là 5 năm; vốn ngân hàng không bao gồm vốn vô hình (goodwill). - Tài sản có rủi ro (RWA): Basel I mới chỉ ñề cập ñến rủi ro tín dụng, và tùy theo mỗi loại tài sản sẽ ñược gắn cho một hệ số rủi ro. Phương trình 1.2 Tài sản có rủi ro trong Basel I: RWA Basel I = Tài sản * Hệ số rủi ro 15 Theo Basel I, hệ số rủi ro của tài sản có rủi ro ñược chia thành 4 mức là 0%, 20%, 50%, và 100% theo mức ñộ rủi ro của từng loại tài sản (Phụ lục 1) Theo biến ñổi của thị trường, năm 1996, Hiệp ước Basel I ñược sửa ñổi có tính ñến rủi ro thị trường và rủi ro thị trường có thể ñược tính theo 2 phương thức: bằng mô hình Basel tiêu chuẩn hoặc bằng các mô hình nội bộ của các ngân hàng. Nhìn chung, Basel I ñã thể hiện một bước ñột phá cơ bản liên quan ñến tỷ lệ an toàn vốn trong hoạt ñộng ngân hàng. Basel I phân loại tài sản có rủi ro và xác ñịnh hệ số rủi ro cho từng loại tài sản, quy ñịnh tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu là 8% tính trên tổng tài sản ñiều chỉnh theo rủi ro. 1.2.1.2. Những hạn chế của Basel I Mặc dù Basel I ñã giúp quản trị ngân hàng hiệu quả hơn, ñảm bảo khả năng chống ñỡ của ngân hàng với rủi ro tốt hơn. Tuy nhiên, qua quá trình dài áp dụng với xu thế phát triển như vũ bão của hệ thống ngân hàng trên thế giới thì Basle I với bản sửa ñổi năm 1996 vẫn có khá nhiều ñiểm hạn chế. - Thứ nhất, phân loại rủi ro chưa chi tiết cho các khoản cho vay. Hệ số rủi ro chưa chi tiết cho rủi ro theo ñối tác (ví dụ khả năng tài chính của khách hàng) hoặc theo ñặc ñiểm của khoản tín dụng (ví dụ như theo thời hạn). ðiều này chỉ ra rằng có thể các ngân hàng có cùng tỷ lệ an toàn vốn nhưng có thể ñang ñối mặt với các loại rủi ro khác nhau, ở mức ñộ khác nhau. - Thứ hai, Basel I chưa tính ñến lợi ích của ña dạng hoá hoạt ñộng. Các lý thuyết về ñầu tư chỉ ra rủi ro sẽ giảm thông qua ña dạng hoá danh mục ñầu tư. Tuy nhiên, theo Basel 1, quy ñịnh về vốn tối thiểu không khác biệt giữa một ngân hàng có hoạt ñộng kinh doanh ña dạng (ít rủi ro hơn) và một ngân hàng kinh doanh tập trung (nhiều rủi ro hơn). Một khoản nợ riêng lẻ yêu cầu một lượng vốn giống như một danh mục ñầu tư ñược ña dạng hóa, với cùng một giá trị (ví dụ không có sự khác biệt nào giữa một khoản vay $100 và 100 khoản vay $1). - Thứ ba, Basel I chưa tính ñến các rủi ro khác. Trong quy ñịnh vốn tối thiểu của mình, Basle I mới chỉ ñề cập ñến những rủi ro về tín dụng, chưa ñề cập ñến những rủi ro khác như rủi ro hoạt ñộng, rủi ro quốc gia, rủi ro ngoại hối; ñề cập chưa ñầy ñủ về rủi ro thị trường. 16 - Thứ tư, một số các quy tắc do Basle I ñưa ra không thể vận dụng trong trường hợp ngân hàng sáp nhập hay tập ñoàn ngân hàng, ngân hàng mẹ, ngân hàng – chi nhánh. Xu thế phát triển hiện nay là các ngân hàng dần dần sáp nhập với nhau ñể tạo thành những tập ñoàn lớn có khả năng cạnh tranh cao và có tiềm lực mạnh về tài chính, công nghệ, các ngân hàng không còn chỉ hoạt ñộng trọng phạm vi lãnh thổ quốc gia mà luôn vươn ra tầm quốc tế, mở rộng mạng lưới ngân hàng dưới hình thức hoạt ñộng của ngân hàng quốc tế. Chính vì vậy, một số qui ñịnh trong Basle I ñã không còn phù hợp khi áp dụng tại những ngân hàng này, ñòi hỏi phải có một sự cải tiến toàn diện trong việc xây dựng các chuẩn mực quốc tế về quản trị rủi ro và giám sát hoạt ñộng ngân hàng. 1.2.2. Bộ 25 nguyên tắc cơ bản về giám sát ngân hàng (năm 1999) Tiếp theo sau Hiệp ước Basel I, ñể bảo ñảm an toàn trong hoạt ñộng ngân hàng của các TCTD, ñặc biệt là ñối với những tập ñoàn ngân hàng lớn có phạm vi hoạt ñộng quốc tế, từ năm 1999, Uỷ ban Basel ñã ñề ra 25 nguyên tắc cơ bản về giám sát ngân hàng hữu hiệu. Bộ nguyên tắc cơ bản bao hàm một số nhóm nội dung chủ yếu liên quan ñến việc giám sát ngân hàng, bao gồm: - Nguyên tắc về ñiều kiện cho việc giám sát ngân hàng hiệu quả: nguyên tắc 1. - Nguyên tắc về cấp phép và cơ cấu: từ nguyên tắc 2 ñến 5. - Nguyên tắc về quy ñịnh và yêu cầu thận trọng: từ nguyên tắc 6 ñến 15. - Nguyên tắc về giám sát nghiệp vụ ngân hàng: từ nguyên tắc 16 ñến 20. - Nguyên tắc về yêu cầu thông tin: nguyên tắc 21. - Nguyên tắc về quyền hạn hợp pháp của chuyên gia giám sát: nguyên tắc 22. - Nguyên tắc về ngân hàng xuyên biên giới: từ nguyên tắc 23 ñến 25. Chi tiết các nội dung trong Bộ 25 nguyên tắc về giám sát ngân hàng hiệu quả (Phụ Lục 2). 1.2.3. Hiệp ước Basel II Nhằm khắc phục các hạn chế của Basel I và khuyến khích các ngân hàng thực hiện các phương án quản lý rủi ro tiên tiến hơn, cho ñến 2004 bản Hiệp ước quốc tế về vốn Basel II ñã chính thức ñược ban hành. Ngày hiệu lực của Hiệp ước Basel II là tháng 12/2006. Basel II tạo một bước hoàn thiện hơn trong xác ñịnh tỷ lệ an toàn vốn 17 nhằm khắc phục các hạn chế của Basel I và khuyến khích các ngân hàng thực hiện các phương pháp quản lý rủi ro tiên tiến hơn. Basel II ñưa ra một loạt các phương án lựa chọn, cho phép quyền tự quyết rất lớn trong giám sát hoạt ñộng ngân hàng. Basel II bao gồm một loạt các chuẩn mực giám sát nhằm hoàn thiện các kỹ thuật quản lý rủi ro và ñược cấu trúc theo 3 trụ cột sau:  Trụ cột thứ nhất: Quy ñịnh yêu cầu về vốn tối thiểu.  Trụ cột thứ hai: ðưa ra các hướng dẫn liên quan ñến công tác giám sát ngân hàng.  Trụ cột thứ ba: Yêu cầu các ngân hàng cần minh bạch thông tin liên quan ñến vốn, rủi ro ñể ñảm bảo khuyến khích các nguyên tắc của thị trường. So sánh với Basel I, thì phạm vi áp dụng của Basel II rộng hơn bao gồm không chỉ các ngân hàng quốc tế mà cả các công ty mẹ, Basel II thay ñổi ñịnh nghĩa về tài sản ñiều chỉnh theo rủi ro, và có nhiều phương pháp ñể lựa chọn hơn trong việc ñánh giá rủi ro. Bảng 1.1 Cơ cấu của hiệp ước Basel II Nguồn : International Convergence of Capital Measurement & Capital Standards 18 1.2.4. Hữu ích của Basel II trong quản trị rủi ro ngân hàng Hiệp ước Basel II là một loạt các quy tắc nhằm ñiều chỉnh hoạt ñộng ngân hàng ña quốc gia. Ngày nay, dường như không một ngân hàng nào có thể tách rời mà không có mối liên hệ với các ngân hàng trên thế giới. Do vậy, hiểu biết và áp dụng những quy ñịnh Basel II sẽ là rất quan trọng ñối với phát triển và hoạt ñộng ổn ñịnh của các ngân hàng. Basel II ñưa ra nhiều quy ñịnh ñể các ngân hàng tránh khỏi những rủi ro về mặt dữ liệu và thông tin ngân hàng có thể phát sinh từ khái niệm, quy tắc ñến so sánh, kết hợp những yếu tố quản lý như một chìa khoá ñể giảm thiểu rủi ro. Ứng dụng Basel II giúp các ngân hàng quản trị rủi ro ngân hàng tốt hơn. 1.2.5. Ba trụ cột của Basel II 1.2.5.1. Trụ cột 1 của Basel II - Yêu cầu vốn tối thiểu Tương tự như Basel I, Basel 2 vẫn qui ñịnh mức vốn an toàn (CAR) ≥ 8%, ñược xác ñịnh bằng cách lấy tổng vốn chia cho tài sản có rủi ro. Phương trình 1.3 Vốn yêu cầu tối thiểu theo Basel II: Tỷ lệ vốn tối thiểu = Tổng vốn (giống Basel I) RWA rủi ro tín dụng + (K rủi ro hoat ñộng * 12,5) + (K rủi ro thị trường * 12,5) ≥ 8% - Tổng vốn: xác ñịnh tương tự như trong Basel I. - Tài sản có rủi ro (RWA): Ngoài rủi ro tín dụng và rủi ro thị trường ñã ñược qui ñịnh tại Basel 1, Basel 2 bổ sung thêm một loại rủi ro nữa là rủi ro hoạt ñộng. Ngòai ra, cách tính RWA trong Basel II cũng phức tạp hơn so với Basel I, và có khả năng ñánh giá chính xác hơn mức ñộ an toàn vốn:  RWA Basel I = tài sản * hệ số rủi ro (không ñề cập ñến xếp hạng tín dụng).  RWA rủi ro tín dụng phương pháp chuẩn Basel II = tài sản * hệ số rủi ro (ñề cập ñến xếp hạng tín dụng).  RWA 12,5. Basel II = vốn yêu cầu tối thiểu ñối với từng rủi ro (K) * Theo Basel 2, có các phương pháp ño lường rủi ro sau: 19 - Các phương pháp ño lường rủi ro tín dụng:  Phương pháp chuẩn hóa: phụ thuộc vào ñánh giá của các tổ chức xếp hạng tín nhiệm ñộc lập;  Phương pháp dựa trên hệ thống ñánh giá nội bộ cơ bản: Các ngân hàng ñưa ra những khoản rủi ro ngầm ñịnh;  Phương pháp dựa trên hệ thống ñánh giá nội bộ nâng cao: Các ngân hàng ñưa ra một loạt thông tin ñầu vào về rủi ro. - Các phương pháp ño lường rủi ro hoạt ñộng  Phương pháp chỉ tiêu cơ bản: Một chỉ tiêu áp dụng cho một qui ñịnh;  Phương pháp chuẩn hóa: Nhiều chỉ tiêu áp dụng cho một qui ñịnh;  Phương pháp ño lường nội bộ nâng cao: Các ngân hàng áp dụng các mô hình nội bộ. - Các phương pháp ño lường rủi ro thị trường:  Phương pháp chuẩn hóa: Do cơ quan quản lý ngân hàng thiết lập;  Phương pháp sử dụng các mô hình nội bộ: Các ngân hàng áp dụng các mô hình nội bộ.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng