Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ ứng dụng hiệp ước basel ii trong quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương m...

Tài liệu ứng dụng hiệp ước basel ii trong quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu

.PDF
129
603
122

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN TRUNG THÔNG ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II TRONG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2012 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN TRUNG THÔNG ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II TRONG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU Chuyên ngành : Kinh tế Tài chính – Ngân hàng Mã số : 60.31.12 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Trần Huy Hoàng Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2012 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các phân tích, kết quả trong luận văn đều dựa trên nghiên cứu thực tế và đúng với nguồn trích dẫn. Tác giả Nguyễn Trung Thông i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ACB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu AIRB Phương pháp xếp hạng nội bộ nâng cao AMA Phương pháp tiếp cận nâng cao BIS Ngân hàng Thanh toán Quốc tế CAR Tỷ lệ vốn tối thiểu CIC Trung tâm thông tin tín dụng EIB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập khẩu Việt Nam FIRB Phương pháp xếp hạng nội bộ cơ bản FSI Viện nghiên cứu nước ngoài của Mỹ HĐTD Hội đồng tín dụng IRB Phương pháp xếp hạng nội bộ KH Khách hàng LGD Tổn thất ước tính NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng Nhà nước Việt Nam NHTM Ngân hàng Thương mại NHTMCP Ngân hàng Thương mại Cổ phần PD Xác suất vỡ nợ PP Phương pháp QIS Nghiên cứu định lượng các tác động QTRR Quản trị rủi ro QTRRTD Quản trị rủi ro tín dụng RWA Tài sản có rủi ro SA Phương pháp cơ bản STB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương tín TCTD Tổ chức tín dụng VCB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam WTO Tổ chức thương mại thế giới ii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Lộ trình thực thi Basel III ............................................................................ 17 Bảng 1.2: Những thay đổi chính trong Basel III .......................................................... 21 Bảng 1.3: Bảng các trọng số rủi ro theo Basel I và Basel II ........................................ 24 Bảng 1.4: Kết quả khảo sát ứng dụng các phương pháp Basel II trong nghiên cứu QIS5 ...................................................................................................................................... 27 Bảng 1.5: Ứng dụng Basel II trong các nước không phải thành viên của Ủy ban Basel (2007 -2015) ................................................................................................................. 28 Bảng 1.6: Ứng dụng Basel II tại các nước Châu Á ...................................................... 29 Bảng 2.1: Một số tỷ lệ cơ bản trong tăng trưởng ......................................................... 34 Bảng 2.2: Tốc độ tăng trưởng huy động vốn ............................................................... 42 Bảng 2.3 So sánh tổng tài sản ACB, STB, EIB, VCB ................................................. 43 Bảng 2.4: Khả năng sinh lợi của ACB ......................................................................... 44 Bảng 2.5 Các chỉ số tài chính của ACB ....................................................................... 45 Bảng 2.6: Quá trình tăng vốn điều lệ của ACB............................................................ 47 Bảng 2.7: Tỷ lệ an toàn vốn của ACB, STB, EIB, VCB ............................................. 49 Bảng 2.8: Dự phòng rủi ro của ACB............................................................................ 50 Bảng 2.9: Phân loại nợ theo xếp hạng nội bộ của ACB ............................................... 53 Hệ thống xếp hạng tín nhiệm nội bộ được ACB xây dựng đáp ứng khá tốt nhu cầu đánh giá, giám sát và ra quyết định cho vay đối với khách hàng nhằm thu hồi vốn và đảm bảo lợi nhuận. Bảng 2.9: Phân loại nợ theo xếp hạng nội bộ của ACB ............... 56 Bảng 3.1: Xây dựng lộ trình áp dụng Basel II tại ACB ............................................... 75 iii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1.1: Ba trụ cột của Basel II ..................................................................................14 Hình 1.2: Trụ cột 1 trong Basel II ................................................................................15 Hình 1.3: Những điểm thay đổi của Basel III so với Basel II ......................................18 Hình 1.4: Sự thay đổi 3 trụ cột của Basel III ................................................................20 Hình 2.1: Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu ACB (2007-2011) .............................................49 DANH MỤC CÁC PHƯƠNG TRÌNH Phương trình 1.1 Vốn yêu cầu tối thiểu theo Basel II ..................................................23 Phương trình 1.2 Tài sản có rủi ro quy đổi ...................................................................24 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: HIỆP ƯỚC BASEL VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG THEO CÁC TIÊU CHUẨN CỦA BASEL ............................................................................. 4 1.1 Rủi ro và quản trị rủi ro của ngân hàng ..................................................................... 4 1.1.1 Khái niệm rủi ro và quản trị rủi ro ...................................................................... 4 1.1.1.1 Khái niệm rủi ro ................................................................................................ 4 1.1.1.2 Quản trị rủi ro .................................................................................................... 6 1.1.2 Phân loại, nguyên nhân rủi ro.............................................................................. 7 1.1.2.1 Rủi ro tín dụng .................................................................................................. 7 1.1.2.2 Rủi ro thị trường ............................................................................................... 8 1.1.2.3 Rủi ro hoạt động ............................................................................................... 9 1.2 Hiệp ước Basel và tiêu chuẩn về rủi ro tín dụng .................................................... 10 1.2.1 Hiệp ước Basel và các tiêu chuẩn của Basel ................................................... 10 1.2.1.1 Lịch sử của Hiệp ước Basel........................................................................... 10 1.2.1.2 Hiệp ước Basel I ............................................................................................. 11 1.2.1.3 Hiệp ước Basel II và ba trụ cột ..................................................................... 13 1.2.1.4 Hiệp ước Basel III .......................................................................................... 16 1.2.1.5 Bộ 25 nguyên tắc cơ bản về giám sát ngân hàng ........................................ 19 1.2.1.6 So sánh các hiệp ước Basel I, II và III trong quản trị rủi ro ...................... 19 1.2.2 Sự cần thiết và lợi ích của việc ứng dụng các tiêu chuẩn Basel trong quản trị rủi ro tín dụng................................................................................................................ 22 1.2.3 Phương pháp quản trị rủi ro tín dụng theo Basel II ........................................ 23 1.2.3.1 Phương pháp tiêu chuẩn (SA) ....................................................................... 23 1.2.3.2 Phương pháp xếp hạng nội bộ cơ bản (FIRB) ............................................ 25 1.2.3.3 Phương pháp xếp hạng nội bộ nâng cao (AIRB) ........................................ 26 1.3 Kinh nghiệm vận dụng các tiêu chuẩn của Basel trong quản trị rủi ro tín dụng của các nước trên thế giới ................................................................................................ 26 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ................................................................................................ 31 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II TRONG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU.......................................................................................................................32 2.1 Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng theo hiệp ước Basel tại các NH TMCP Việt Nam hiện nay ..................................................................................................................... 32 2.1.1 Điều kiện áp dụng Basel II và Basel III............................................................ 32 2.1.2 Quy định về tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu ............................................................. 34 2.1.3 Hoạt động thanh tra và giám sát ........................................................................ 38 2.1.4 Công khai, minh bạch thông tin......................................................................... 39 2.2 Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng theo hiệp ước Basel tại NH TMCP Á Châu40 2.2.1 Tình hình hoạt động của NH TMCP Á Châu .................................................. 40 2.2.2 Thực trạng ứng dụng hiệp ước Basel II trong quản trị rủi ro tín dụng tại NH TMCP Á Châu ............................................................................................................... 46 2.2.2.1 Tỷ lệ an toàn vốn và hệ thống xếp hạng nội bộ ........................................... 46 2.2.2.2 Kiểm tra, giám sát nội bộ của ACB .............................................................. 53 2.2.2.3 Minh bạch thông tin ........................................................................................ 54 2.3 Đánh giá tình hình áp dụng Basel II trong quản trị rủi ro tín dụng tại ACB ....... 55 2.3.1 Thành tựu đạt được ............................................................................................. 55 2.3.1.1 Tỷ lệ an toàn vốn và hệ thống xếp hạng nội bộ ........................................... 55 2.3.1.2 Kiểm tra, giám sát nội bộ của ACB .............................................................. 57 2.3.1.3 Minh bạch thông tin ........................................................................................ 57 2.3.2 Những vấn đề còn tồn tại.................................................................................... 57 2.3.2.1 Tỷ lệ an toàn vốn và hệ thống xếp hạng nội bộ ........................................... 57 2.3.2.2 Kiểm tra, giám sát nội bộ của ACB .............................................................. 58 2.3.2.3 Minh bạch thông tin ........................................................................................ 58 2.3.3 Nguyên ngân của những vấn đề tồn tại từ ACB .............................................. 59 2.3.3.1 Về tỷ lệ an toàn vốn ........................................................................................ 59 2.3.3.2 Công nghệ thông tin chưa đáp ứng yêu cầu ................................................. 59 2.3.3.3 Về công tác kiểm tra giám sát nội bộ ........................................................... 60 2.3.3.4 Về nguồn nhân lực .......................................................................................... 61 2.3.4 Nguyên nhân khách quan ................................................................................... 61 2.3.4.1 Chi phí thực hiện lớn và nội dung Basel II quá phức tạp ........................... 61 2.3.4.2 Hệ thống thông tin và công nghệ chưa hoàn thiện ..................................... 62 2.3.4.3 Thiếu tổ chức xếp hạng tín dụng chuyên nghiệp ........................................ 63 2.3.4.4 Năng lực giám sát của NHNN còn hạn chế ................................................ 64 2.3.4.5 Nền tảng pháp lý chưa đảm bảo ................................................................... 65 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................................ 66 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ỨNG DỤNG HIỆP ƯỚC BASEL II TRONG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NH TMCP Á CHÂU67 3.1 Một số giải pháp đối với Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước ............................. 67 3.1.1 Hoàn thiện các văn bản hướng dẫn thực hiện Basel II.................................. 67 3.1.2 Nâng cao chất lượng của trung tâm thông tin tín dụng ................................. 68 3.1.3 Xây dựng hệ xếp hạng độc lập và chuyên nghiệp ......................................... 70 3.1.4 Xây dựng hệ thống thanh tra, giám sát theo đúng tiêu chuẩn quốc tế ........ 70 3.1.5 Đào tạo nhân lực thực hiện Basel II và cập nhật Basel III ........................... 72 3.1.6 Tăng tính tự chủ và sức mạnh tài chính cho NHTM ..................................... 72 3.2 Một số giải pháp áp dụng Basel II và tiến tới Basel III trong quản trị rủi ro tín dụng tại NH TMCP Á Châu ........................................................................................ 73 3.2.1 Xây dựng lộ trình và mô hình áp dụng Basel II tại ACB ............................. 73 3.2.2 Đảm bảo tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu ................................................................. 77 3.2.3 Xây dựng hệ thống quản trị rủi ro tổng hợp hiệu quả ................................... 78 3.2.4 Tăng cường hoạt động xếp hạng nội bộ .......................................................... 78 3.2.5 Xây dựng chính sách nhân sự, đào tạo tiên tiến cập nhật Basel III ............. 79 3.2.6 Phát triển nhanh công nghệ thông tin .............................................................. 80 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................................................ 82 PHẦN KẾT LUẬN ..................................................................................................... 83 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ỦY BAN BASEL PHỤ LỤC 2: BỘ 25 NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VỀ GIÁM SÁT NGÂN HÀNG HIỆU QUẢ PHỤ LỤC 3: PHƯƠNG PHÁP XẾP HẠNG NỘI BỘ IRB: CÁCH XÁC ĐỊNH K VÀ EAD PHỤ LỤC 4: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ACB PHỤ LỤC 5: KHẢ NĂNG ẢNH HƯỞNG CỦA BASEL III ĐẾN HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THẾ GIỚI PHỤ LỤC 6: ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN 25 NGUYÊN TẮC GIÁM SÁT NGÂN HÀNG HIỆU QUẢ TRONG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NHNN VÀ NH TMCP Á CHÂU 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do nghiên cứu Trong bối cảnh kinh tế thế giới và Việt Nam có nhiều biến động phức tạp, hoạt động tài chính ngân hàng hiện nay phải đối mặt với rất nhiều rủi ro như rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt động và rủi ro thị trường. Là thành viên của WTO, Việt Nam đã cam kết mở cửa thị trường tài chính hoàn toàn từ năm 2010. Điều này mang lại nhiều cơ hội cũng như thách thức cho các ngân hàng thương mại Việt Nam trong tiến trình hội nhập với sân chơi quốc tế. Do đó, việc tuân thủ đúng các chuẩn mực quốc tế là điều rất quan trọng, đòi hỏi các ngân hàng phải không ngừng cập nhật thông tin, nâng cao hiệu quả hoạt động để phù hợp với các chuẩn mực này. Hiệp ước an toàn vốn Basel ra đời từ 1988, và cho đến nay đã có 03 phiên bản chính thức của Basel đã được ký kết. Mục tiêu của Basel là giúp công tác giám sát ngân hàng hiệu quả, quản trị được rủi ro và nâng cao sự an toàn trong hoạt động ngân hàng. Việt Nam hiện đã tuân thủ Basel I, nhưng các chuẩn mực Basel II vẫn còn chưa thực hiện đầy đủ ở nhiều ngân hàng. Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu là một trong những ngân hàng thương mại hoạt động tốt và hiệu quả nhất trong các ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay cũng đã áp dụng thành công một số chuẩn mực Basel II. Hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro hiện nay là hoạt động tín dụng và vấn đề quản trị rủi ro tín dụng vì vậy cũng là một vấn đề rất cấp thiết. Chính vì những lý do trên, tác giả đã chọn đề tài "Ứng dụng hiệp ước Basel II trong quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu" làm đề tài nghiên cứu. 2. Vấn đề nghiên cứu Đề tài nghiên cứu hướng tới các mục tiêu sau: - Nghiên cứu các chuẩn mực của Basel, đặc biệt là chuẩn mực về quản trị rủi ro tín dụng làm cơ sở lý luận cho việc áp dụng vào ACB. - Nghiên cứu thực trạng áp dụng Basel II tại các ngân hàng Việt Nam hiện nay. Từ đó tìm hiểu sâu hơn về thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại ACB. 2 - Từ thực trạng nghiên cứu, đề xuất ra các giải pháp khả thi cho Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước và ACB. 3. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu khoa học sau: phương pháp lý thuyết suy luận logic, phân tích hoạt động kinh tế, phương pháp tổng hợp, phương pháp thống kê, so sánh, phương pháp nghiên cứu dữ liệu thứ cấp (thu thập dữ liệu từ các báo cáo ngành, báo cáo thường niên của ngân hàng nhà nước và các ngân hàng thương mại, tạp chí chuyên ngành) đi từ cơ sở lý thuyết đến thực tiễn nhằm giải quyết và làm sáng tỏ mục tiêu nghiên cứu của đề tài. 4. Phạm vi nghiên cứu Các chuẩn mực chung từ Basel I, Basel II đến Basel III với 03 trụ cột và 25 nguyên tắc giám sát ngân hàng hiệu quả. Giới hạn nghiên cứu thực trạng tập trung vào trụ cột 1 (Quy định vốn tối thiểu) trong công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ACB. Đề tài không nghiên cứu trụ cột 2 và trụ cột 3 của Basel II. Nguồn số liệu tập trung từ báo cáo thường niên của các Ngân hàng Thương mại từ năm 2007 đến 2011. 5. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu Nghiên cứu góp phần tìm hiểu thực trạng, là một minh chứng cho công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ACB theo chuẩn mực Basel II. Từ đó góp phần đưa ra những giải pháp phù hợp và cấp thiết cho ACB trong công tác quản trị rủi ro của mình theo các chuẩn mực thế giới. Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng góp phần đề xuất các giải pháp cho các đơn vị quản lý nhanh chóng đưa ra các chính sách phù hợp giúp các ngân hàng hoạt động hiệu quả trong bối cảnh hội nhập. 6. Kết cấu của đề tài nghiên cứu Đề tài nghiên cứu được chia là 03 chương như sau: Chương 1: Hiệp ước Basel và quản trị rủi ro tín dụng theo các tiêu chuẩn của Basel Chương 2: Thực trạng ứng dụng hiệp ước Basel II trong quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu 3 Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng hiệp ước Basel II trong quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu 4 CHƯƠNG 1: HIỆP ƯỚC BASEL VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG THEO CÁC TIÊU CHUẨN CỦA BASEL Trong hoạt động kinh doanh hằng ngày của doanh nghiệp và ngân hàng, rủi ro luôn tồn tại. Để ngăn ngừa, giảm thiểu rủi ro và xây dựng được mô hình quản trị rủi ro hiệu quả, cần phải xác định rõ khái niệm, phân loại rủi ro và quản trị rủi ro. 1.1 Rủi ro và quản trị rủi ro của ngân hàng 1.1.1 Khái niệm rủi ro và quản trị rủi ro 1.1.1.1 Khái niệm rủi ro Có nhiều quan điểm về rủi ro với nhiều trường phái khác nhau, các tác giả khác nhau đưa ra những định nghĩa rủi ro khác nhau, phong phú và đa dạng, nhưng tập trung lại có thể chia thành hai trường phái lớn: Theo trường phái truyền thống: rủi ro là những thiệt hại, mất mát, nguy hiểm hoặc các yếu tố liên quan đến nguy hiểm, khó khăn hoặc điều không chắc chắn có thể xảy ra cho con người. Đó là:  Sự không may mắn, sự tổn thất mất mát, nguy hiểm.  Điều không lành, điều không tốt, bất ngờ xảy đến.  Rủi ro là khả năng gặp những điều không may trong tương lai; một tình huống nguy hiểm hoặc mang đến hậu quả xấu.  Sự tổn thất tài sản hay sự giảm sút lợi nhuận thực tế so với lợi nhuận dự kiến.  Bất trắc ngoài ý muốn xảy ra trong quá trình kinh doanh, sản xuất của doanh nghiệp, tác động xấu đến sự tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp. Theo trường phái trung hòa:  Rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường được (Trong “Risk, Uncertainty, and Profit” - Frank Knight 1885-1972).  Rủi ro là bất trắc có thể liên quan đến những biến cố không mong đợi (Theo “The economic theory of risk and insurance” - Sir Allan Robert Willet).  Rủi ro là giá trị và kết quả mà hiện thời chưa biết đến. 5  Theo C.Arthur William, Jr.Micheal, L.Smith trong “Risk Management & Insurance” – 1997: “rủi ro là sự biến động tiềm ẩn ở những kết quả. Rủi ro có thể xuất hiện trong hầu hết các hoạt động của con người. Khi có rủi ro người ta không thể dự đoán được chính xác kết quả. Sự hiện diện của rủi ro gây nên sự bất định. Nguy cơ rủi ro phát sinh bất cứ khi nào một hành động dẫn đến khả năng được hoặc mất không thể đoán trước”. Tóm lại, rủi ro là một sự không chắc chắn hay một tình trạng bất ổn. Tuy nhiên không phải sự không chắc chắn nào cũng là rủi ro, chỉ có những tình trạng không chắc chắn có thể ước đoán trước được xác suất xảy ra mới được xem là rủi ro. Những tình trạng không chắc chắn chưa từng xảy ra và không thể ước đoán trước được xác suất xảy ra là sự bất trắc chứ không phải rủi ro. Rủi ro vừa mang tính tích cực vừa mang tính tiêu cực: rủi ro có thể mang đến cho con người những tổn thất, mất mát, nguy hiểm; nhưng cũng có thể mang đến cơ hội, thời cơ. Nếu tích cực nghiên cứu, nhận dạng, đo lường rủi ro, có thể tìm ra được những biện pháp phòng ngừa, hạn chế tiêu cực và phát huy được những cơ hội tích cực mang lại từ rủi ro. Như vậy theo các định nghĩa của rủi ro nêu trên có hai điểm chung, đó là:  Một là, rủi ro là một sự kiện bất ngờ, không mong đợi.  Hai là, khi xảy ra, rủi ro gây tổn thất cho con người, doanh nghiệp. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng: Trong nền kinh tế, hoạt động kinh doanh của các NH tiềm ẩn nhiều khả năng rủi ro cùng với sự phát triển các loại hình sản phẩm dịch vụ, do chịu tác động của nhiều yếu tố như: môi trường kinh tế, chính trị, xã hội; chính sách quản lý điều hành vĩ mô và vi mô của các cơ quan quản lý NH. Để tận dụng các cơ hội và giảm thiểu rủi ro, tổn thất thì NH cần xác định thế nào là rủi ro hoạt động kinh doanh của mình. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng là những biến cố không mong đợi xảy ra và gây tổn thất cho ngân hàng về tài sản của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm một khoản chi phí để có thể hoàn thành được một nghiệp vụ tài chính nhất định. Do đó, yêu cầu đặt ra là phải nhận dạng các loại rủi ro từ đó đề xuất các giải pháp quản trị rủi ro hữu hiệu nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng của rủi ro đến hiệu quả hoạt động. 6 1.1.1.2 Quản trị rủi ro Các NH xem việc chấp nhận rủi ro là cần thiết, bởi doanh thu đến từ việc chấp nhận rủi ro và việc chấp nhận rủi ro sẽ được tính vào lãi suất, lợi nhuận đầu tư. QTRR là một quá trình chấp nhận các rủi ro đã được tính toán chứ không phải né tránh rủi ro. Việc chấp nhận rủi ro là điều kiện cần thiết để có được lợi nhuận trong tương lai bằng cách phát huy và sử dụng năng lực của chính các NH chống lại những tổn thất mà rủi ro có thể mang đến. Như vậy, QTRR là quá trình tiếp cận rủi ro một cách khoa học, toàn diện và có hệ thống nhằm nhận dạng, kiểm soát, phòng ngừa và giảm thiểu những tổn thất, mất mát, những ảnh hưởng bất lợi của rủi ro. Mục tiêu của QTRR không phải ngăn cấm, mà biết chấp nhận rủi ro, ý thức được rủi ro với kiến thức đầy đủ và hiểu biết rõ ràng để có thể đo lường và giúp giảm nhẹ các chi tiết rủi ro phải vận hành trong phạm vi được chấp thuận, giới hạn và quản lý. Mô hình QTRR bao gồm các bước: Nhận dạng rủi ro, phân tích rủi ro, đo lường rủi ro, kiểm soát, phòng ngừa rủi ro và tài trợ rủi ro. Để xây dựng tốt mô hình QTRR, NH cần xác định mức độ chấp nhận rủi ro như sau: những rủi ro sẵn sàng chấp nhận và những rủi ro muốn tránh; Mức độ rủi ro sẽ chấp nhận; Mức lợi nhuận cần thu được. Công tác QTRR bao gồm các nội dung sau:  Xác định hạn mức rủi ro: Các bộ phận nghiệp vụ QTRR xác định hạn mức rủi ro cho bộ phận mình và hạn mức này được Hội đồng quản trị xem xét lại và thông qua. Ban điều hành chịu trách nhiệm các bộ phận nghiệp vụ tuân thủ hạn mức này.  Đánh giá rủi ro: Việc đánh giá rủi ro đòi hỏi phải xác định được những rủi ro lớn liên quan đến sản phẩm, dịch vụ hay hoạt động của TCTD, phải có các chốt kiểm tra năm trong quy trình nghiệp vụ để kiềm chế rủi ro trong các hạn mức đã được đề ra cùng với các biện pháp để theo dõi các trường hợp ngoại lệ vượt hạn mức rủi ro.  Theo dõi rủi ro: sau khi xác định hạn mức và đánh giá được mức độ rủi ro của từng loại rủi ro để từ đó theo dõi rủi ro theo từng lĩnh vực kinh doanh với những rủi ro khác nhau. 7  Kiểm soát rủi ro: kiểm soát rủi ro trên góc độ toàn diện các hoạt động ngân hàng để đưa ra biện pháp giảm thiểu rủi ro hợp lý.  Báo cáo đánh giá về QTRR: căn cứ dựa trên kết quả đánh giá rủi ro để báo cáo đánh giá những mặt được, tồn tại, để rút kinh nghiệm và có hướng giải quyết phù hợp. 1.1.2 Phân loại, nguyên nhân rủi ro Rủi ro trong hoạt động kinh doanh NH có thể xuất hiện tại tất cả các nghiệp vụ như: thanh toán, tín dụng, tiền gửi, ngoại tệ, đầu tư... Vì vậy, vấn đề rủi ro NH luôn được các NH đặc biệt chú trọng nghiên cứu, phân tích, thậm chí ngay cả khi nền kinh tế đang rất ổn định. Rủi ro trong hoạt động NHTM bao gồm các loại rủi ro cơ bản sau: Rủi ro tín dụng, rủi ro thị trường và rủi ro hoạt động. 1.1.2.1 Rủi ro tín dụng a. Khái niệm: Hiện nay hoạt động tín dụng vẫn là hoạt động mang lại thu nhập chính cho các NHTM Việt Nam, vì thế rủi ro tín dụng vẫn là loại rủi ro chiếm tỷ trọng lớn nhất và mang lại hậu quả nghiêm trọng nhất cho các NH. Trước những thay đổi của các yếu tố vĩ mô, cùng với sự cạnh tranh và hội nhập sẽ làm cho nguy cơ xảy ra rủi ro tín dụng càng cao hơn, do đó hoạt động QTRR tín dụng càng phải được quan tâm hơn. Theo Joel Bessis trong Risk management in banking: “Rủi ro tín dụng được hiểu là những tổn thất do khách hàng không trả được nợ hoặc sự giảm sút chất lượng của những khoản vay”. Như vậy, rủi ro tín dụng là rủi ro phát sinh khi khách hàng mất khả năng chi trả nợ vay: vốn và lãi. Rủi ro này xảy ra do nguyên nhân khách quan hoặc chủ quan từ phía NH lẫn khách hàng. b. Phân loại: Từ khái niệm trên ta có thể phân tích rủi ro tín dụng thành:  Rủi ro đọng vốn: Đó là rủi ro khi khách hàng sai hẹn trong nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng bao gồm vốn gốc và/ hoặc lãi vay. Sự sai hẹn này là do trễ hạn.  Rủi ro mất vốn: Đó là rủi ro khi khách hàng sai hẹn trong nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng: vốn gốc và/hoặc lãi vay. Sự sai hẹn này là do không thanh toán. c. Nguyên nhân: 8 Có nhiều tiêu chí phản ảnh rủi ro tín dụng của NHTM như: Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ; Tỷ lệ nợ xấu trên vốn chủ sở hữu; Tỷ lệ nợ xấu trên quỹ dự phòng tổn thất; Nợ đáng nghi ngờ (nợ có vấn đề) - có khả năng chuyển thành nợ xấu cao; Nợ không có tài sản đảm bảo. Rủi ro tín dụng tồn tại song song với sản phẩm tín dụng của NH, nên chỉ có thể hạn chế và chấp nhận rủi ro ở một mức độ nhất định. Tuy nhiên việc phân tích và làm rõ nguyên nhân sẽ giúp tìm ra biện pháp xử lý thích hợp hơn để giảm thiểu rủi ro. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng bao gồm: (1) Nguyên nhân khách quan  Rủi ro do môi trường kinh tế không ổn định: Sự biến động quá nhanh và không dự đoán được của thị trường thế giới; Rủi ro tất yếu của quá trình tự do hóa tài chính, hội nhập quốc tế; Thiếu sự quy hoạch, phân bổ đầu tư một cách hợp lý đã dẫn đến khủng hoảng thừa về đầu tư trong một số ngành.  Rủi ro do môi trường pháp lý chưa thuận lợi: Sự kém hiệu quả của cơ quan pháp luật cấp địa phương; Sự thanh tra, kiểm tra, giám sát chưa hiệu quả của NHNN; Hệ thống thông tin quản lý còn bất cập. (2) Nguyên nhân chủ quan  Rủi ro do các nguyên nhân từ phía khách hàng vay: Sử dụng vốn sai mục đích, không có thiện chí trong việc trả nợ vay; Khả năng quản lý kinh doanh kém; Tình hình tài chính doanh nghiệp yếu kém, thiếu minh bạch.  Rủi ro do các nguyên nhân từ phía NH cho vay: Lỏng lẻo trong công tác kiểm tra nội bộ; Bố trí cán bộ thiếu đạo đức và trình độ chuyên môn nghiệp vụ; Thiếu giám sát và quản lý sau khi cho vay; và sự hợp tác giữa các NHTM quá lỏng lẻo, vai trò của CIC chưa thực sự hiệu quả.  Rủi ro do bất cân xứng thông tin: Rủi ro lựa chọn bất lợi và Rủi ro đạo đức. 1.1.2.2 Rủi ro thị trường a. Khái niệm: Là rủi ro tổn thất tài sản, xảy ra khi có sự thay đổi của giá cả thị trường hay những biến động thị trường làm ảnh hưởng đến giá trị tài sản và hoạt động cho vay của NH.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất