Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (gis) xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục v...

Tài liệu ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (gis) xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ công tác quản lý đất đai tại thị trấn tam đảo, huyện tam đảo, tỉnh vĩnh phúc

.PDF
86
287
101

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN -------------------- Nguyễn Thế Cƣờng ỨNG DỤNG HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỊA LÝ (GIS) XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI TẠI THỊ TRẤN TAM ĐẢO, HUYỆN TAM ĐẢO, TỈNH VĨNH PHÚC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC Hà Nội – Năm 2016 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN -------------------- Nguyễn Thế Cƣờng ỨNG DỤNG HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỊA LÝ (GIS) XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI TẠI THỊ TRẤN TAM ĐẢO, HUYỆN TAM ĐẢO, TỈNH VĨNH PHÚC Chuyên ngành: Quản lý đất đai Mã số: 60850103 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. NGUYỄN HIỆU Hà Nội – Năm 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ luận văn nào khác. Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Nguyễn Thế Cƣờng LỜI CẢM ƠN Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình, chu đáo của các thầy cô giáo cùng sự giúp đỡ nhiệt tình, chu đáo của cơ quan và đồng nghiệp. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn trân trọng nhất tới giáo viên hướng dẫn khoa học PGS. TS. Nguyễn Hiệu đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ tôi trong suốt quá trình hoàn thành luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự góp ý chân thành của các thầy, cô giáo Khoa Đ a lý, Trường Đ i học Khoa học Tự nhiên, Đ i học Quốc gia Hà Nội đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thành luận văn này. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới các cán bộ trong Ủy ban Nhân dân th trấn Tam Đảo, huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc đã t o điều kiện cho em thu thập tài liệu, thực hiện luận văn được tốt nhất. Tôi xin chân thành cảm ơn tới gia đình, những người thân, cán bộ đồng nghiệp và b n bè đã t o điều kiện về mọi mặt cho tôi trong quá trình thực hiện luận văn này. Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn! Tác giả luận văn Nguyễn Thế Cƣờng MỤC LỤC MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................2 3. Nội dung nghiên cứu .............................................................................................2 5. Cấu trúc của luận văn ...........................................................................................3 Chƣơng 1 ....................................................................................................................4 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..........................................................4 1.1. Tổng quan về cơ sở dữ liệu địa chính ...............................................................4 1.1.1. Khái niệm về cơ sở dữ liệu đ a chính........................................................... 4 1.1.2. Nội dung của CSDL đ a chính .................................................................... 5 1.1.3. Tổng quan về chuẩn dữ liệu đ a chính ở nước ta .......................................... 6 1.1.4. Các văn bản pháp luật quy đ nh về xây dựng CSDL đ a chính .................... 11 1.2. Tổng quan về công nghệ GIS ..........................................................................12 1.3. Ứng dụng GIS trong quản lý đất đai của một số nƣớc trên thế giới ...........16 1.3.1. T i Australia ............................................................................................ 16 1.3.2. T i Thụy Điển .......................................................................................... 17 1.4. Ứng dụng công nghệ GIS trong xây dựng CSDL Địa chính dạng số ở Việt Nam...........................................................................................................................19 1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................................22 1.5.1. Ứng dụng công nghệ GIS trong xây dựng CSDL đ a chính ...........................22 1.5.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu khác .................................................. 22 Chƣơng 2 ..................................................................................................................24 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH CỦA THỊ TRẤN TAM ĐẢO, HUYỆN TAM ĐẢO, TỈNH VĨNH PHÚC .................................................24 2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thị trấn Tam Đảo ..........................24 2.1.1. Điều kiện tự nhiên .................................................................................... 24 2.1.2. Điều kiện kinh tế - Xã hội ......................................................................... 25 2.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất của thị trấn Tam Đảo .............................26 2.2.1. Thực tr ng công tác quản lý đất đai t i th trấn Tam Đảo ........................... 26 2.2.1.2. Các vấn đề tồn t i trong công tác QLĐĐ của th trấn Tam Đảo................ 27 2.2.2. Hiện tr ng sử dụng đất ............................................................................. 28 2.2.3 Đánh giá công tác quản lý cơ sở dữ liệu đ a chính ...................................... 29 2.3. Nhu cầu xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn ...............................30 Chƣơng 3 ..................................................................................................................32 ỨNG DỤNG GIS XÂY DỰNG CSDL ĐỊA CHÍNH PHỤC VỤ CÔNG TÁC QLĐĐ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN TAM ĐẢO, HUYỆN TAM ĐẢO, TỈNH VĨNH PHÚC ............................................................................................................32 3.1. Quy trình công nghệ GIS trong xây dựng CSDL địa chính phục vụ công tác QLĐĐ .................................................................................................................32 3.1.1. Thu thập tài liệu, số liệu ........................................................................... 32 3.1.2. Xây dựng cơ sở dữ liệu không gian đ a chính ............................................ 32 3.1.3. Xây dựng cơ sở dữ liệu thuộc tính đ a chính .............................................. 35 3.1.4. Xây dựng siêu dữ liệu đ a chính ................................................................ 36 3.1.5. Tích hợp và hoàn thiện cơ sở dữ liệu đ a chính .......................................... 37 3.2. Thử nghiệm Quy trình ứng dụng công nghệ GIS trong xây dựng CSDL địa chính phục vụ công tác QLĐĐ trên địa bàn thị trấn Tam Đảo, huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc .........................................................................................................38 3.2.1. Thu thập tài liệu, số liệu th trấn Tam Đảo, huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc ......................................................................................................................... 38 3.2.2. Xây dựng dữ liệu không gian đ a chính th trấn Tam Đảo, huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc .................................................................................................. 39 3.2.3. Xây dựng cơ sở dữ liệu thuộc tính............................................................. 46 3.2.4. Tích hợp và hoàn thiện cơ sở dữ liệu đ a chính cho th trấn Tam Đảo, huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc................................................................................... 50 3.3. Một số bài toán ứng dụng CSDL địa chính phục vụ công tác QLĐĐ trên địa bàn thị trấn Tam Đảo, huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc..............................53 3.3.1. Ứng dụng CSDL đ a chính xây dựng bản đồ hiện tr ng sử dụng đất th trấn Tam Đảo, huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc......................................................... 53 3.3.2. Ứng dụng CSDL đ a chính xây dựng bản đồ vùng giá tr đất đai theo giá nhà nước t i th trấn Tam Đảo, huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc ................................ 61 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................66 1. Kết luận ................................................................................................................66 2. Kiến nghị ..............................................................................................................67 Tài liệu tham khảo ..................................................................................................68 DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1: Quan hệ giữa các nhóm thông tin của CSDL đ a chính .............................6 Hình 1.2: Nội dung, cấu trúc của dữ liệu đ a chính ...................................................9 Hình 1.3: Các hợp phần của GIS...............................................................................12 Hình 1.4: D ng dữ liệu Vector và Raster ..................................................................13 Hình 1.5: Cơ sở dữ liệu đ a chính đa mục tiêu (mô hình của Úc) ............................17 Hình 1.6: Tự động quá quy trình làm việc t i Thụy Điển .........................................18 Hình 1.7: Trang Web cung cấp thông tin đ a chính xã Đông Thành, huyện Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long ...............................................................................................20 Hình 1.8: Chức năng tra cứu thông tin thửa đất theo chủ sử dụng của tỉnh Vĩnh Long ...................................................................................................................................21 Hình 3.1: Quy trình công nghệ ứng dụng GIS trong xây dựng cơ sở dữ liệu đ a chính ..........................................................................................................................33 Hình 3.2: Các nhóm thông tin cấu thành siêu dữ liệu Đ a chính ..............................37 Hình 3.3: Quy trình liên kết dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính .....................37 Hình 3.4: Tìm và sửa lỗi bằng Famis ........................................................................39 Hình 3.5: Chọn đối tượng và thay đổi thuộc tính trong Microstation ......................40 Hình 3.6 Phân rã đối tượng nhãn thửa ......................................................................40 Hình 3.7: Bản đồ đ a chính sau khi được xử lý và ghép mảnh .................................41 Hình 3.8: Chuyển đổi sang các Feature Class ...........................................................42 Hình 3.9: Xác đ nh level của đối tượng Thửa đất .....................................................42 Hình 3.10: Các Feature Class trong Geodatabase. ....................................................43 Hình 3.11: T o vùng bằng công cụ Feature to Polygon............................................44 Hình 3.12: Thửa đất đ nh d ng Polygon ...................................................................45 Hình 3.13: Hai quy tắc sửa lỗi trong Topology ........................................................45 Hình 3.14: Chức năng sửa lỗi Topology ...................................................................46 Hình 3.15: Join dữ liệu thuộc tính vào lớp thửa đất ..................................................47 Hình 3.16: Bảng thuộc tính của lớp thửa đất sau khi liên kết ...................................47 Hình 3.17: Chức năng Filter lọc theo số tờ bản đồ ...................................................49 Hình 3.18. Liên kết đ a chỉ thửa đất ..........................................................................50 Hình 3.19: Cơ sở dữ liệu thuộc tính trong Microsoft Excel .....................................50 Hình 3.20: Chuyển đổi bảng dữ liệu Excel ...............................................................51 Hình 3.21: Công cụ Table to Table ...........................................................................51 Hình 3.22: Liên kết dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính ..................................52 Hình 3.23: Cơ sở dữ liệu đ a chính th trấn Tam Đảo ...............................................52 Hình 3.24: Cơ sở dữ liệu đ a chính hoàn chỉnh ........................................................53 Hình 3.26: Cửa sổ Dissolve ......................................................................................56 Hình 3.27: Cửa sổ symbology trong thư mục properties. .........................................57 Hình 3.28: Cửa sổ Labels trong hộp tho i Properties ...............................................58 Hình 3.29: Trình bày bản đồ trong ArcMap .............................................................59 Hình 3.30: Thống kê dữ liệu và biểu đồ cơ cấu ........................................................59 Hình 3.31: Bản đồ hiện tr ng sử dụng đất th trấn Tam Đảo năm 2015 ...................60 Hình 3.33: Liên kết cơ sở dữ liệu thửa đất với bảng khung giá nhà nước ................62 Hình 3.34: Bảng mã v trí các thửa đất .....................................................................63 Hình 3.35: Bản đồ vùng giá tr đất đai theo khung giá nhà nước năm 2015 th trấn Tam Đảo. ...................................................................................................................65 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ đầy đủ CSDL Cơ sở dữ liệu CSDLĐC Cơ sở dữ liệu đ a chính GIS Hệ thống thông tin đ a lý GCNQSDĐ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất HTSDĐ Hiện tr ng sử dụng đất MĐSD Mục đích sử dụng QLĐĐ Quản lý đất đai MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Yêu cầu đặt ra đối với hệ thống quản lý đất đai là sử dụng tài nguyên đất một cách hợp lý và hiệu quả nhất nhằm đảm bảo thực hiện tốt các mục tiêu phát triển kinh tế và công bằng xã hội, tài nguyên đất được bảo vệ tốt vì vậy xây dựng một hệ thống quản lý đất đai hiện đ i là một nhiệm vụ cần thiết nhằm mang l i lợi ích thiết yếu cho phát triển kinh tế, t o công bằng xã hội và bảo vệ môi trường. Một hệ thống quản lý đất đai hiện đ i sẽ đảm bảo quyền lợi hợp lý của Nhà nước, nhà đầu tư và người sử dụng đất cũng như mọi thành phần có liên quan. Cơ sở dữ liệu (CSDL) đ a chính bao gồm dữ liệu Bản đồ đ a chính và các dữ liệu thuộc tính hồ sơ đ a chính. Công tác xây dựng cơ sở dữ liệu đ a chính (CSDLĐC) cần đảm bảo những mục tiêu và yêu cầu như: Thiết lập được hệ thống hồ sơ đ a chính theo hướng tiên tiến nhằm xây dựng hiện đ i hoá công tác quản lý nhà nước về đất đai theo công nghệ số, đảm bảo kết nối chặt chẽ, đồng bộ và thống nhất giữa các lo i hồ sơ đ a chính với nhau, t o cơ sở cho việc quản lý, khai thác cung cấp thông tin dữ liệu đất đai, hỗ trợ công tác quản lý nhà nước về đất đai được thuận tiện và có hiệu quả. Tuân thủ đúng theo các yêu cầu về mô hình cấu trúc và nội dung thông tin theo từng thửa đất theo đúng quy đ nh t i Phụ lục số I ban hành kèm Thông tư số 17/2010/TT-BTNMT ngày 04/10/2010 [1]. Trong giai đo n thực hiện công nghiệp hóa, hiện đ i hóa hiện nay ở nước ta, việc thiết lập, quản lý hệ thống hồ sơ đ a chính số là một yêu cầu tất yếu. Hệ thống hồ sơ đ a chính được thiết lập, cập nhật trong giai đo n công nghiệp hóa hiện đ i hóa phải là một hệ thống hồ sơ đ a chính hiện đ i áp dụng được những công nghệ tin học hiện đ i, đây là một yêu câu đòi hỏi bức thiết, nhưng cũng thật sự khó khăn bởi cùng lúc phải đầu tư một cách đồng bộ từ trình độ nghiệp vụ của những người tác nghiệp, quản lý, hệ thống thiết b phần cứng, phần mềm, hệ thống dữ liệu,… Tam Đảo là huyện nằm ở phía Đông Bắc tỉnh Vĩnh Phúc, gần ngã ba ranh giới của Vĩnh Phúc với hai tỉnh Tuyên Quang và Thái Nguyên. Công tác quản lý đất đai đã được đầu tư đo vẽ bản đồ đ a chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. 1 Để sử dụng có hiệu quả nguồn tư liệu đã được đầu tư thì cần thiết phải xây dựng một cơ sở dữ liệu đ a chính số hiện đ i, đảm bảo không chỉ cung cấp thông tin đ a chính mà còn bảo đảm các d ng thông tin chiết xuất phục vụ công tác quản lý đất đai như hiện tr ng sử dụng đất, các bảng thống kê, kiểm kê theo các tiêu chí nhất đ nh, theo đ nh kỳ hàng năm hay đột xuất; các lo i thông tin bản đồ giá đất trên nền hệ thống bản đồ đ a chính phục vụ tính thuế đất chi tiết, phục vụ xây dựng các dự án,... Các d ng thông tin này đòi hỏi phải xây dựng các tiêu chí và phương pháp chiết xuất và lưu trữ,… Các yêu cầu trên đòi hỏi cả về lý thuyết và thực tiễn, vì vậy với mong muốn góp phần giải quyết vấn đề đã nêu, học viên đã đi đến quyết đ nh lựa chọn đề tài: “Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ công tác quản lý đất đai tại thị trấn Tam Đảo, huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc” để làm luận văn tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu Ứng dụng được công nghệ GIS để xây dựng cơ sở dữ liệu đ a chính phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai và thử nghiệm thành lập bản đồ hiện tr ng sử dụng đất và bản đồ giá đất dựa trên cơ sở dữ liệu đ a chính đã xây dựng cho th trấn Tam Đảo, huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc. 3. Nội dung nghiên cứu - Nghiên cứu tổng quan về CSDL đ a chính và công nghệ GIS trong xây dựng CSDL đ a chính; - Đánh giá thực tr ng dữ liệu đ a chính của th trấn Tam Đảo, huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc; - Nghiên cứu xây dựng quy trình ứng dụng GIS trong xây dựng CSDL đ a chính phục vụ cho công tác quản lý nhà nước về đất đai; - Thử nghiệm thành lập bản đồ hiện tr ng sử dụng đất và bản đồ giá đất t i th trấn Tam Đảo, huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc 4. Ý nghĩa của luận văn Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần đánh giá thực tiễn, giải quyết nhu cầu quản lý đất đai t i đ a phương, xây dựng và vận hành hệ thống bản đồ và các 2 thuộc tính hồ sơ đ a chính số trên đ a bàn th trấn Tam Đảo, huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc. 5. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của luận văn bao gồm 3 chương: Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu Chương 2: Đánh giá thực tr ng dữ liệu đ a chính của th trấn Tam Đảo, huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc Chương 3. Xây dựng CSDL đ a chính phục vụ công tác QLĐĐ trên đ a bàn th trấn Tam Đảo, huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc. 3 Chƣơng 1 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Tổng quan về cơ sở dữ liệu địa chính 1.1.1. Khái niệm về cơ sở dữ liệu địa chính CSDL địa chính: là tập hợp thông tin có cấu trúc của dữ liệu đ a chính mà đối tượng quản lý là thửa đất với các thông tin đ a chính ở các d ng khác nhau (gồm dữ liệu không gian đ a chính, dữ liệu thuộc tính đ a chính và các dữ liệu khác có liên quan). CSDL đ a chính có đối tượng quản lý là thửa đất, chủ sử dụng và các thông tin liên quan khác, được sắp xếp, tổ chức để truy cập, khai thác, quản lý và cập nhật thường xuyên bằng phương tiện điện tử [1]; Dữ liệu không gian địa chính: là dữ liệu về v trí, hình thể của thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu về hệ thống thủy văn, hệ thống thủy lợi; hệ thống đường giao thông; dữ liệu về điểm khống chế; dữ liệu về biên giới, đ a giới; dữ liệu về đ a danh và ghi chú khác; dữ liệu về đường chỉ giới và mốc giới quy ho ch sử dụng đất, quy ho ch xây dựng, quy ho ch giao thông và các lo i quy ho ch khác, chỉ giới hành lang an toàn bảo vệ công trình [1]; Dữ liệu thuộc tính địa chính: là dữ liệu về người quản lý đất, người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, tổ chức và cá nhân có liên quan đến các giao d ch về đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu thuộc tính về thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu về tình tr ng sử dụng của thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu về quyền và nghĩa vụ trong sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu giao d ch về đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất [1]; Về thực chất, CSDL đ a chính là một thành phần cơ bản của CSDL đất đai, làm cơ sở để xây dựng các CSDL thành phần khác như CSDL quy ho ch sử dụng đất, CSDL giá đất, CSDL hiện tr ng sử dụng đất, CSDL thống kê kiểm kê đất đai, các CSDL liên quan khác. 4 1.1.2. Nội dung của CSDL địa chính Dữ liệu đ a chính bao gồm các nhóm dữ liệu sau đây [1]: - Nhóm dữ liệu về người: gồm dữ liệu người quản lý đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, người có liên quan đến các giao d ch về đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; -Nhóm dữ liệu về thửa đất: gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính của thửa đất; - Nhóm dữ liệu về tài sản gắn liền với đất: gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính của nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Nhóm dữ liệu về quyền: gồm dữ liệu thuộc tính về tình tr ng sử dụng của thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; h n chế quyền và nghĩa vụ trong sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; giao d ch về đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Nhóm dữ liệu về thủy hệ: gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính về hệ thống thủy văn và hệ thống thủy lợi; - Nhóm dữ liệu về giao thông: gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính về hệ thống đường giao thông; - Nhóm dữ liệu về biên giới, địa giới: gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính về mốc và đường biên giới quốc gia, mốc và đường đ a giới hành chính các cấp; - Nhóm dữ liệu về địa danh và ghi chú: gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính về v trí, tên của các đối tượng đ a danh sơn văn, thuỷ văn, dân cư, biển đảo và các ghi chú khác; - Nhóm dữ liệu về điểm khống chế tọa độ và độ cao: gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính về điểm khống chế tọa độ và độ cao trên thực đ a phục vụ đo vẽ lập bản đồ đ a chính; - Nhóm dữ liệu về quy hoạch: gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính về đường chỉ giới và mốc giới quy ho ch sử dụng đất, quy ho ch xây dựng, quy 5 ho ch giao thông và các lo i quy ho ch khác; chỉ giới hành lang an toàn bảo vệ công trình. Các nhóm dữ liệu đ a chính này có mỗi quan hệ tương hỗ và bổ sung cho nhau (hình 1.1). Nhóm dữ liệu về biên giới, địa giới Nhóm dữ liệu về người Nhóm dữ liệu về địa danh và ghi chú Nhóm dữ liệu về quyền Nhóm dữ liệu về thửa đất Nhóm dữ liệu về điểm khống chế toạ độ và độ cao Nhóm dữ liệu về tài sản Nhóm dữ liệu về giao thông Nhóm dữ liệu về thủy hệ Nhóm dữ liệu về quy hoạch Hình 1.1: Quan hệ giữa các nhóm thông tin của CSDL đ a chính [1] Mỗi nhóm thông tin l i được thể hiện thông qua cấu trúc và kiểu thông tin của dữ liệu. Cấu trúc của dữ liệu đ a chính theo sự phân cấp dữ liệu dựa theo Thông tư số 17/2010/TT-BTNMT ngày 04/10/2010 của Bộ TN&MT quy đ nh kỹ thuật về chuẩn dữ liệu đ a chính. 1.1.3. Tổng quan về chuẩn dữ liệu địa chính ở nước ta Trong nhiều năm qua, công tác quản lý đất đai của các tỉnh đã được đầu tư rất nhiều cả về thiết b và công nghệ. Tuy nhiên, trước đây do chưa xây dựng được một chuẩn thống nhất về dữ liệu đ a chính để áp dụng trên toàn quốc nên các đ a phương đã thiết lập và duy trì dữ liệu đ a chính không đồng nhất, gây khó khăn trong việc quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu. 6 Một hệ thống quản lý đất đai hiện đ i thì trước hết phải đáp ứng được sự phát triển của công nghệ thông tin, thuận tiện trong quản lý, cập nhật và trao đổi dữ liệu. Muốn vậy các thông tin muốn trao đổi phải được chuẩn hóa. Đây là công việc cần thiết khi người dùng muốn tích hợp hệ thống của mình với các nguồn dữ liệu khác nhau, t o khả năng truy nhập, nhằm phổ biến rộng rãi, chia sẻ thông tin dữ liệu. 1.1.3.1. Khái niệm về chuẩn thông tin địa lý Chuẩn thông tin đ a lý cơ sở là những khái niệm mang tính chất tiên đề, là nền tảng đ nh hướng cho quá trình đ nh nghĩa, t o ra dữ liệu đ a lý, quản lý dữ liệu đ a lý, cung cấp các d ch vụ thông tin đ a lý. Trong thực tế sử dụng dữ liệu đ a lý đặt ra rất nhiều nhu cầu khác nhau, các nhu cầu này cũng có các đòi hỏi khác nhau. Cho nên cần thiết phải chuẩn hóa các khái niệm nền tảng cho việc t o ra dữ liệu đ a lý để thảo mãn các yêu cầu trên. Các chuẩn này sẽ chỉ rõ về thông tin đ a lý, các phương pháp, các công cụ và các d ch vụ cho việc quản lý, thu thập, xử lý, phân tích, trình bày và trao đổi dữ liệu đ a lý giữa các đối tượng sử dụng, các hệ thống và các đ a điểm khác nhau [1]; Theo chuẩn thông tin đ a lý quốc tế bao gồm các chuẩn sau: 1- Chuẩn về các kiểu dữ liệu nguyên thủy; 2- Chuẩn về mô hình dữ liệu không gian; 3- Chuẩn về mô hình dữ liệu thời gian; 4- Chuẩn về phương pháp xây dựng lược đồ cơ sở dữ liệu; 5- Chuẩn về phương pháp phân lo i đối tượng đ a lý; 6- Chuẩn về chất lượng dữ liệu đ a lý; 7- Chuẩn dữ liệu Metadata; 8- Chuẩn về phương pháp mã hóa dữ liệu đ a lý; 9- Chuẩn về nội dung dữ liệu đ a lý. 1.1.3.2. Quy định kỹ thuật chuẩn dữ liệu địa chính Việt Nam Quy đ nh kỹ thuật chuẩn dữ liệu đ a chính Việt Nam được nghiên cứu xây dựng dựa trên cơ sở các chuẩn về thông tin đ a lý của quốc tế, chuẩn thông tin đ a lý cơ sở quốc gia và chuẩn dữ liệu đ a chính của một số nước tiên tiến trên thế giới. Nội dung chuẩn dữ liệu đ a chính được xây dựng ứng dụng cho toàn quốc. Theo 7 Quy đ nh kỹ thuật chuẩn dữ liệu đ a chính Việt Nam, các nội dung của chuẩn hóa dữ liệu đ a chính bao gồm quy chuẩn sau [1]: Quy đ nh kỹ thuật trong xây dựng cơ sở dữ liệu đ a chính các thuật ngữ cơ bản được hiểu như sau: - Hệ thống thông tin địa chính: là hệ thống bao gồm cơ sở dữ liệu đ a chính, phần cứng, phần mềm và m ng máy tính được liên kết theo mô hình xác đ nh. - Dữ liệu địa chính: là dữ liệu không gian đ a chính, dữ liệu thuộc tính đ a chính và các dữ liệu khác có liên quan. - Cơ sở dữ liệu địa chính: là tập hợp thông tin có cấu trúc của dữ liệu đ a chính. - Dữ liệu không gian địa chính: là dữ liệu về v trí, hình thể của thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu về hệ thống thủy văn, hệ thống thủy lợi; hệ thống đường giao thông; dữ liệu về điểm khống chế; dữ liệu về biên giới, đ a giới; dữ liệu về đ a danh và ghi chú khác; dữ liệu về đường chỉ giới và mốc giới quy ho ch sử dụng đất, quy ho ch xây dựng, quy ho ch giao thông và các lo i quy ho ch khác, chỉ giới hành lang an toàn bảo vệ công trình. - Dữ liệu thuộc tính địa chính: là dữ liệu về người quản lý đất, người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, tổ chức và cá nhân có liên quan đến các giao d ch về đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu thuộc tính về thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu về tình tr ng sử dụng của thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu về quyền và nghĩa vụ trong sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu giao d ch về đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. - Siêu dữ liệu (metadata): là các thông tin mô tả về dữ liệu. - Cấu trúc dữ liệu: là cách tổ chức dữ liệu trong máy tính thể hiện sự phân cấp, liên kết của các nhóm dữ liệu (Hình 1.2). 8 Nhóm dữ liệu về biên giới, địa giới Nhóm dữ liệu về giao thông Nhóm dữ liệu về thủy hệ Nhóm dữ liệu về điểm khống chế toạ độ và độ cao Nhóm dữ liệu về quyền CSDL Địa chính Nhóm dữ liệu về người Nhóm dữ liệu về tài sản Nhóm dữ liệu về quy hoạch Nhóm dữ liệu về thửa đất Nhóm dữ liệu về địa danh và ghi chú Hình 1.2: Nội dung, cấu trúc của dữ liệu đ a chính [1] - Kiểu thông tin của dữ liệu: Là tên, kiểu giá tr và độ dài trường thông tin của dữ liệu. - Hệ VN-2000: Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia VN-2000. - XML (eXtensible Markup Language): Là ngôn ngữ đ nh d ng mở rộng có khả năng mô tả nhiều lo i dữ liệu khác nhau bằng một ngôn ngữ thống nhất và được sử dụng để chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin. - GML (Geography Markup Language): Là một d ng mã hóa của ngôn ngữ XML để thể hiện nội dung các thông tin đ a lý. 1.1.3.3. Các yêu cầu với cơ sở dữ liệu bản đồ địa chính Cơ sở dữ liệu bản đồ đ a chính phải đáp ứng được các các yêu cầu sau [1]: - Yêu cầu về lưu trữ thông tin: Đây là nhu cầu xuất phát từ phía cơ quan chủ quản là Bộ Tài nguyên và Môi trường. Hiện t i, các mảnh bản đồ đ a chính d ng analog được lưu trữ bản gốc t i trung ương, các bản sao được lưu trữ t i Sở đ a chính các tỉnh. Số lượng bản đồ đ a chính là rất lớn. Khả năng lưu trữ được một số lượng rất lớn bản đồ đ a chính dưới d ng số là yêu cầu đầu tiên đối với cơ sở dữ liệu bản đồ đ a chính trong Hệ thống thông tin đất đai của Bộ Tài nguyên và Môi trường cũng như trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về Tài nguyên đất. 9 - Yêu cầu về nội dung thông tin: Nội dung thông tin trong cơ sở dữ liệu trước hết phải đảm bảo các nội dung của bản đồ đ a chính được qui đ nh trong qui ph m của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Sau đó, cơ sở dữ liệu phải có tính mở, có khả năng thêm các lớp thông tin mới phục vụ đa ngành, đa mục đích sử dụng. - Yêu cầu về khai thác, sử dụng và tra cứu thông tin: Đây là nhu cầu lớn nhất đối với dữ liệu đ a chính trong cơ sở dữ liệu tài nguyên đất. Thông tin về đ a chính không chỉ phục vụ cho Bộ Tài nguyên và Môi trường mà còn phục vụ các bộ, ngành, các tổ chức khác nhau và cả đến từng người dân thường. Yêu cầu về tìm kiếm thông tin đ a chính rất đa d ng: từ cấp vĩ mô theo từng đơn v hành chính hoặc chi tiết nhất đến từng thửa đất. Bài toán này liên quan đến cấu trúc dữ liệu và chỉ số xác đ nh duy nhất đối tượng cần quản lý như thửa đất, mảnh bản đồ đ a chính, ranh giới xã. Cần phải t o ra các trường khoá để cung cấp các khả năng tìm kiếm khác nhau. Yêu cầu này đòi hỏi phải có một cơ chế tra cứu và hỏi đáp nhanh chóng, tiện dụng cho nhiều d ng người sử dụng khác nhau. - Yêu cầu về xử lý thông tin: Thông tin đ a chính là thông tin có tần xuất thay đổi rất nhanh. Hiện tr ng sử dụng đất luôn luôn biến động, và các biến động này cần thiết phải thể hiện trong cơ sở dữ liệu về bản đồ đ a chính. Thông tin đ a chính còn là dữ liệu cần xử lý ở các bài toán qui ho ch sử dụng đất, qui ho ch đường xá ở mức chi tiết. Yêu cầu về khả năng xử lý liên quan trực tiếp đến việc chọn mô hình dữ liệu của cơ sở dữ liệu bản đồ đ a chính và các chức năng mà phần mềm quản lý cần phải có. - Yêu cầu về độ chính xác: Độ chính xác của dữ liệu đ a chính lưu trữ trong cơ sở dữ liệu phải đảm bảo độ chính xác được qui đ nh trong qui ph m của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Do dữ liệu đ a chính số được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau, nhiều d ng người dùng khác nhau, nhiều d ng ứng dụng khác nhau nên các thông tin về chất lượng dữ liệu cần phải được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu. - Yêu cầu trao đổi thông tin: Thông tin lưu trữ trong cơ sở dữ liệu phải có khả năng trao đổi thông tin, phân phối thông tin. Điều này đòi hỏi phải có cấu trúc file trao đổi chuẩn và một môi trường phân phối thông tin chuẩn trên m ng cục bộ cũng như m ng diện rộng. 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan