Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ ứng dụng hệ thống phần mềm vilis xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính số phục vụ côn...

Tài liệu ứng dụng hệ thống phần mềm vilis xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính số phục vụ công tác quản lý đất đai trên địa bàn thị trấn chợ rã, huyện ba bể, tỉnh bắc kạn

.PDF
98
316
147

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ---------------------- DƯƠNG BẢO DUY ỨNG DỤNG HỆ THỐNG PHẦN MỀM VILIS XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH SỐ PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN CHỢ Rà HUYỆN BA BỂ TỈNH BẮC KẠN LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI THÁI NGUYÊN - 2016 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ---------------------- DƯƠNG BẢO DUY ỨNG DỤNG HỆ THỐNG PHẦN MỀM VILIS XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH SỐ PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN CHỢ Rà HUYỆN BA BỂ TỈNH BẮC KẠN Ngành : QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Mã số: 60.85.01.03 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Đàm Xuân Vận THÁI NGUYÊN - 2016 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này hoàn toàn trung thực và chưa sử dụng cho bảo vệ một học vị nào. Các thông tin, tài liệu trình bày trong luận văn này đã được ghi rõ nguồn gốc./. Thái Nguyên, tháng 11 năm 2016 Tác giả Dương Bảo Duy ii LỜI CẢM ƠN Sau một quá trình học tập và nghiên cứu, luận văn của tôi đã được hoàn thành. Với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của ban giám hiệu Trường Đại học nông lâm Thái Nguyên, Phòng đào tạo cùng sự tận tình giảng dạy của các thầy cô trong khoa đã giúp tôi hoàn thành khóa học của mình. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS. Đàm Xuân Vận đã rất tận lòng hướng dẫn tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Nhân dịp này tôi cũng gửi lời cảm ơn tới gia đình và bạn bè đã luôn ở bên động viên giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Cuối cùng, xin chúc các thầy cô mạnh khỏe, hạnh phúc và thành công trong sự nghiệp trồng người, trong nghiên cứu khoa học./. Tác giả Dương Bảo Duy iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. viii MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết ................................................................................................ 1 1.2. Mục tiêu của đề tài ........................................................................................ 2 12.1. Mục tiêu tổng quát ...................................................................................... 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể.......................................................................................... 2 1.3. Ý nghĩa của đề tài ......................................................................................... 2 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................. 3 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài .............................................................................. 3 1.1.1. Khái niệm về hồ sơ địa chính...................................................................... 3 1.1.2. Vai trò của hệ thống hồ sơ địa chính đối với công tác quản lý đất đai............ 4 1.1.3. Các thành phần và nội dung hệ thống hồ sơ địa chính ở nước ta hiện nay ..... 9 1.1.4. Nguyên tắc lập hồ sơ địa chính ................................................................. 14 1.1.5. Trách nhiệm lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính ................................... 15 1.2. Cơ sở dữ liệu địa chính................................................................................ 16 1.3. Hồ sơ địa chính của một số nước trên thế giới .............................................. 19 1.3.1. Hệ thống hồ sơ địa chính của ôxtrâylia...................................................... 20 1.3.2. Hệ thống hồ sơ địa chính của Thuỵ Điển................................................... 21 1.3.3. Hệ thống hồ sơ địa chính của Pháp........................................................... 23 1.4. Thực trạng về công tác quản lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính và tình hình xây dựng hệ thống thông tin đất đai ở Việt Nam.......................................... 26 iv 1.5. Nhu cầu xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính ở huyện Ba Bể............................. 28 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................................. 30 2.1. Đối tượng, Phạm vi nghiên cứu ................................................................... 30 2.2. Nội dung nghiên cứu................................................................................... 30 2.2.1. Nghiên cứu điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội của thị trấn Chợ Rã, huyện Ba Bể ..................................................................................................... 30 2.2.2. Đánh giá thực trạng hệ thống hồ sơ địa chính và tình hình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn thị trấn Chợ Rã .......................................................... 30 2.2.3. Ứng dụng phần mềm VILIS 2.0 xây dựng CSDL địa chính của thị trấn Chợ Rã.............................................................................................................. 30 2.2.4. Khai thác ứng dụng và đánh giá hiệu quả việc ứng dụng CSDL địa chính trong công tác quản lý đất đai trên địa bàn thị trấn Chợ Rã. ................................. 30 2.2.5. Đề xuất một số giải pháp phù hợp với tình hình thực tế nhằm hoàn thiện hệ thống hồ sơ địa chính của thị trấn Chợ Rã, huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn................ 30 2.3. Phương pháp nghiên cứu............................................................................. 30 2.3.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu........................................................ 30 2.3.2. Phương pháp xây dựng cơ sở dữ liệu ....................................................... 31 2.3.3. Phương pháp xây dựng và xử lý số liệu, thu thập và tổng hợp dữ liêu ......... 35 2.3.4. Phương pháp chuyên gia .......................................................................... 35 2.3.5. Phương pháp kiểm nghiệm thực tế............................................................ 35 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................. 36 3.1. Khái quát về điều kiện tụ nhiên kinh tế xã hội của thị trấn Chợ Rã, huyện Ba Bể...................................................................................................... 36 3.1.1. Điều kiện tự nhiên .................................................................................... 36 3.1.2. Kinh tế xã hội .......................................................................................... 38 3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên - kinh tế, xã hội ............................... 39 Thuận lợi .......................................................................................................... 39 v 3.2. Thực trạng quản lý đất đai trên địa bàn thị trấn Chợ Rã, huyện Ba Bể ........... 40 3.2.1. Tình hình quản lý và sử dụng đất đai của thị trấn Chợ Rã, huyện Ba Bể trong những năm qua....................................................................................... 40 3.2.2. Hiện trạng sử dụng đất và biến động các loại đất trên địa bàn thị trấn Chợ Rã, huyện Ba Bể ..................................................................................................... 41 3.3. Thực trạng hệ thống hồ sơ địa chính và tình hình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn thị trấn Chợ Rã. ..................................................................... 44 3.3.1. Thực trạng công tác tổ chức kê khai đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của huyện Ba Bể. .............................................................. 44 3.3.2. Thực trạng hệ thống hồ sơ địa chính và tình hình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính tại huyện Ba Bể và thị trấn Chợ Rã ........................................................... 46 3.4. Ứng dụng phần mềm VILIS 2.0 xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thị trấn Chợ Rã, huyện Ba Bể................................................................................................ 49 3.4.1 Chính lý, biên tập bản đồ địa chính ............................................................ 49 3.5. Khai thác cơ sở dữ liệu địa chính số phục vụ quản lý đất đai ......................... 67 3.6. Đánh giá hiệu quả mô hình ứng dụng CSDL địa chính trong quản lý đất đai trên địa bàn thị trấn Chợ Rã................................................................................ 67 3.7. Đề xuất một số giải pháp phù hợp với tình hình thực tế nhằm hoàn thiện hệ thống hồ sơ địa chính của thị trấn Chợ Rã nói riêng và huyện Ba Bể nói chung ......................................................................................................... 69 3.7.1. Giải pháp về pháp luật ........................................................................... 69 3.7.2. Giải pháp về nhân lực............................................................................... 70 3.7.3. Giải pháp về công nghệ ............................................................................ 70 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................................. 72 1. Kết Luận ...................................................................................................... 72 2. Đề nghị ......................................................................................................... 73 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 75 vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CSDL: Cơ sở dữ liệu GCNQSD đất: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất HSĐC: Hồ sơ địa chính NĐ-CP: Nghị định chính phủ QĐ: Quyết định TT: Thông tư UBND: Uỷ ban nhân dân VN : Việt Nam BĐS: Bất động sản GIS: Geographic Information System - hệ thông tin địa lý vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng: 3.1: Hiện trạng sử dụng đất thị trấn Chợ Rã năm 2014 .............................. 42 Bảng 3.2. Biến động diện tích theo mục đích sử dụng đất.................................... 43 Bảng 3.3: Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất huyện Ba Bể năm 2015 .......................................................................................................... 45 Bảng 3.4. Tình hình lập hồ sơ địa chính ở huyện Ba Bể ...................................... 47 Bảng 3.5: Tổng hợp thông tin về đất đai trên bản đồ địa chính thị trấn Chợ Rã.................................................................................................. 59 Bảng 3.6: Kết quả xây dựng cơ sở dữ liệu về người sử dụng đất trên địa bàn thị trấn Chợ Rã ................................................................................................ 60 Bảng 3.7. Kết quả xây dựng cơ sở dữ liệu về thửa đất trên địa bàn thị trấn Chợ Rã ................................................................................... 61 Bảng 3.8: Kết quả xây dựng cơ sở dữ liệu về thửa đất sử dụng vào mục đích nông nghiệp trên địa bàn thị trấn Chợ Rã ....................................................... 62 Bảng 3.9: Kết quả xây dựng cơ sở dữ liệu về thửa đất sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn thị trấn Chợ Rã ................................................. 63 Bảng 3.10: Kết quả xây dựng cơ sở dữ liệu về thửa đất sử dụng vào mục đích chưa sử dụng trên địa bàn thị trấn Chợ Rã...................................................... 64 Bảng 3.11: Kết quả xây dựng cơ sở dữ liệu về tình trạng pháp lý của thửa đất trên địa bàn thị trấn Chợ Rã ............................................................................ 65 Bảng 3.12: Kết quả xây dựng cơ sở dữ liệu về nguồn gốc đất đai của thửa đất trên địa bàn thị trấn Chợ Rã ............................................................................ 66 Bảng: 3.13. Kết quả xây dựng các loại tài liệu về hồ sơ địa chính từ cơ sở dữ liệu địa chính dạng số thị trấn Chợ Rã....................................................................... 66 viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Yêu cầu thông tin đất đai trong quản lý nhà nước về đất đai ................... 3 Hình 1.2. Vai trò của hệ thống hồ sơ địa chính đối với công tác quản lý đất đai ...... 8 Hình 2.1. Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính bằng phần mềm VILIS ...... 31 Hình 2.2 Giao diện chuyển dữ liệu từ Famis sang VILIS..................................... 34 Hình 3.1. Bản đồ hành chính thị trấn Chợ Rã - huyện Ba Bể ............................... 36 Hình 3.2. Mô hình thành phần của cơ sở dữ liệu địa chính số .............................. 51 Hình 3.3 kết nối cơ sở dữ liệu không gian........................................................... 52 Hình 3.4 Kết nối CSDL bản đồ SDE ............................................................... 53 Hình 3.5 chuyển đổi cơ sở dữ liệu bản đồ sang VILIS 2.0 ................................... 53 Hình 3.6 Bản đồ địa chính thị trấn Chợ Rã trong VILIS 2.0 ................................ 54 Hình 3.7 Khởi động hệ Quản trị CSDL VILIS 2.0 .............................................. 56 Hình 3.7: Mối quan hệ giữa các thực thể trong cơ sở dữ liệu ............................... 56 thuộc tính của ViLIS ......................................................................................... 56 Hình 3.8: Công cụ nhập dữ liệu từ Excel của Vilis .............................................. 58 Hình 3.9. Mô hình khai thác CSDL địa chính phục vụ quản lý nhà nướcvề đất đai ... 67 Hình 3.10. Quy trình Đăng ký cấp GCNQSD đất trên VILIS 2.0......................... 76 Hình 3.11. Nhập thông tin chủ sử dụng .............................................................. 77 Hình 3.12. nhập thông tin thửa đất.................................................................. 78 Hình 3.13. Cập nhật đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận ................................. 79 Hình 3.14. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất............................................ 79 Hình 3.15. Lập hồ sơ báo cáo cấp GCN.............................................................. 80 Hình 3.16. Chức năng lập hồ sơ địa chính........................................................... 81 Hình 3.17: Lập sổ địa chính ............................................................................... 82 Hình 3.18: Lập sổ mục kê đất đai ....................................................................... 83 Hình 3.19: Lập sổ theo dõi biến động ................................................................. 83 Hình 3.20: Lập sổ cấp giấy ................................................................................ 84 ix Hình 3.21: Sơ đồ chức năng của Modul Đăng ký biến động và quản lý biến động.......................................................................................... 86 Hình 3.22. Chức năng cập nhật biến động đất đai ............................................... 86 Hình 3.23: Giao diện thế chấp ............................................................................ 87 Hình 3.24: Giao diện xóa thế chấp ..................................................................... 87 1 MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết Đất đai là nguồn tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh quốc phòng v.v. Quản lý và sử dụng hợp lý, đúng với các quy luật tự nhiên thì đây là nguồn tài nguyên “vô hạn” cho ta ngày càng nhiều của cải vật chất và các nhu yếu phẩm thiết yếu của cuộc sống. Ngược lại nếu sử dụng không hợp lý trái với các quy luật tự nhiên thì nguồn tài nguyên đất đai sẽ ngày một cạn kiệt bởi các hiện tượng như: xói mòn đất, bạc mầu hoá, sa mạc hoá...và hầu như không có khả năng phục hồi.. Để quản lý đất đai có hiệu quả thì hệ thống hồ sơ địa chính có một vai trò hết sức quan trọng vì đây là cơ sở pháp lý để thực hiện các công tác quản lý Nhà nước về đất đai như: đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đăng ký biến động, quy hoạch sử dụng đất chi tiết v.v. Bên cạnh đó, hồ sơ địa chính cũng góp phần quan trọng giúp quản lý thị trường bất động sản, cung cấp các thông tin thuộc tính và pháp lý liên quan đến bất động sản tham gia giao dịch bất động sản, ví dụ như bất động sản có đủ điều kiện tham gia giao dịch hay không? bất động sản đó có hạn chế gì về quyền khi tham gia giao dịch v.v. Hồ sơ địa chính và công tác quản lý hồ sơ địa chính giữ vai trò vô cùng quan trọng trong công tác Quản lý nhà nước về đất đai. Tuy nhiên, thực trạng hệ thống hồ sơ địa chính của nước ta nói chung và của thị trấn Chợ Rã nói riêng vẫn còn nhiều bất cập, chưa đáp ứng được yêu cầu của thực tế và cần phải giải quyết. Hệ thống hồ sơ địa chính không đầy đủ, không có tính cập nhật nên công tác quản lý đất đai của thị trấn Chợ Rã trong một thời gian dài từ trước đến nay gặp rất nhiều khó khăn. Với mong muốn góp phần giải quyết vấn đề bức xúc nêu trên, tôi đã đi đến quyết định lựa chọn đề tài: “Ứng dụng hệ thống phần mềm VILIS xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính số phục vụ công tác quản lý đất đai trên địa bàn thị trấn Chợ Rã, huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn”. 2 1.2. Mục tiêu của đề tài 12.1. Mục tiêu tổng quát Xây dựng được sở sở dữ liệu địa chính số bằng phần mềm Vilis 2.0, phục vụ công tác quản lý đất đai trên địa bàn thị trấn Chợ Rã, huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể + Đánh giá thực trạng hệ thống hồ sơ địa chính của thị trấn Chợ Rã + Xây dựng được sở sở dữ liệu địa chính số bằng phần mềm Vilis 2.0, phục vụ công tác quản lý đất đai trên địa bàn thị trấn Chợ Rã, huyện Ba Bể + Đề xuất một số giải pháp phù hợp với tình hình thực tế nhằm hoàn thiện hệ thống hồ sơ địa chính của thị trấn Chợ Rã, huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn. 1.3. Ý nghĩa của đề tài Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần đánh giá thực tiễn, giải quyết nhu cầu quản lý đất đai tại địa phương: Xây dựng và vận hành hệ thống bản đồ và các thuộc tính HSĐC số trên địa bàn thị trấn Chợ Rã, huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn. 3 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài 1.1.1. Khái niệm về hồ sơ địa chính Hệ thống hồ sơ địa chính được hiểu là hệ thống bản đồ địa chính và sổ sách địa chính, gồm các thông tin cần thiết về các mặt tự nhiên, kinh tế, xã hội, pháp lý của thửa đất, về người sử dụng đất, về quá trình sử dụng đất, được thiết lập trong quá trình đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký lần đầu và đăng ký biến động về sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Hình 1.1) [1]. Hå s¬ 1. VÞ trÝ §Þa chÝnh 2. H×nh thÓ 3. KÝch th−íc 1. B¶n ®å ®Þa chÝnh Tù nhiªn 2. Sæ môc kª 4. DiÖn tÝch 3. Sæ ®Þa chÝnh 5. Lo¹i ®Êt 6. Gi¸ ®Êt Kinh tÕ Thöa ®Êt 4. GiÊy chøng nhËn quyÒn sö dông ®Êt 7. Tªn chñ sö dông 5. Hå s¬, giÊy tê vÒ chñ sö dông ®Êt 8. Môc ®Ých sö dông 9. Thêi h¹n sö dông 10. C¸c quyÒn vµ nghÜa vô X· héi, ph¸p lý 6. C¸c giÊy tê ph¸p lý cã liªn quan 11. C¸c ràng buéc, h¹n chÕ vÒ sö dông ®Êt 12. BiÕn ®éng vÒ sö dông ®Êt 13. C¬ së ph¸p lý Hình 1.1. Yêu cầu thông tin đất đai trong quản lý nhà nước về đất đai 4 Hồ sơ địa chính là tài liệu cơ sở để thiết lập Hệ thống thông tin đất đai, Hệ thống thông tin bất động sản. Theo thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014. Quy định về hồ sơ địa chính gồm [2]: - Bản đồ địa chính. - Sổ địa chính. - Sổ mục kê đất đai. - Sổ theo dõi biến động đất đai. - Bản lưu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Tuỳ thuộc vào tính chất của từng loại tài liệu và đặc điểm sử dụng của chúng mà hệ thống tài liệu trong hồ sơ địa chính được chia thành 2 loại : + Hồ sơ tài liệu gốc, lưu trữ và tra cứu khi cần thiết. + Hồ sơ địa chính phục vụ thường xuyên trong quản lý. 1.1.2. Vai trò của hệ thống hồ sơ địa chính đối với công tác quản lý đất đai Chính sách đất đai Hồ sơ địa chính sẽ cung cấp thông tin về hiện trạng sử dụng đất để tiến hành xây dựng các chính sách phù hợp với thực trạng sử dụng đất của từng nơi. Nếu như không có những thông tin chính xác sai sót, mất thời gian trong việc đề ra những chủ trương, chính sách về sử dụng đất. Mặt khác hồ sơ địa chính cũng cung cấp thông tin về tình hình sử dụng đất đai, để phân tích, đánh giá việc thực hiện chính sách đất đai, từ đó có những điều chỉnh phù hợp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai. Chỉnh lý hồ sơ Trong quá trình sử dụng đất, luôn có sự biến động về các thông tin liên quan đến đất đai. Vì vậy hồ sơ địa chính luôn được cập nhật những biến động của đất đai. Từ đó, nhờ có hồ sơ địa chính mà Nhà nước thực hiện chức năng chỉnh lý những thông tin ban đầu và thông qua đó để có biện pháp xử lý đối với từng biến động. Rõ ràng thông qua việc thực hiện lập hồ sơ địa chính các thông tin đất đai luôn được cập nhật là cơ sở để thực hiện chức năng quản lý và thực hiện biện pháp quản lý 5 một cách thường xuyên. Hồ sơ địa chính cung cấp các thông tin cần thiết để phục vụ cho việc quản lý Nhà nước về đất đai. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Công tác quản lý đất đai theo quy hoạch, kế hoạch có ý nghĩa to lớn. Nó giúp việc sử dụng đất đai đúng mục đích đạt hiệu quả cao và tiết kiệm, giúp Nhà nước quản lý chặt chẽ đất đai. - Đánh giá hiện trạng sử dụng đất. Để tiến hành lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trước tiên cần phải tiến hành đánh giá hiện trạng sử dụng đất để từ đó có được quy hoạch, kế hoạch phù hợp. Thông qua các thông tin có trong hồ sơ địa chính sẽ giúp cho chúng ta đánh giá được tình hình sử dụng đất ở một địa phương hay một khu vực. vai trò của hồ sơ địa chính là rất quan trọng, bởi nó tổng hợp được đầy đủ các thông tin về các đối tượng như loại đất sử dụng, diện tích là bao nhiêu, sử dụng vào mục đích gì…Từ đó sẽ giúp người đánh giá có một cái nhìn tổng quát hơn việc sử dụng đất ở nơi cần đánh giá. Như vậy, qua những thông tin này ta biết được đất đai đang sử dụng làm gì và sử dụng vào việc gì là tốt nhất để phát huy tiềm năng ở mỗi vùng. - Phản ánh kết quả thực hiện kế hoạch. Kế hoạch đã được lập ra và thực hiện thì cần phải đánh giá, phản ánh lại kết quả, những gì đã thực hiện được và chưa thực hiện được. Kết quả quy hoạch, kế hoạch là căn cứ cho việc giao đất để đảm bảo việc sử dụng đất một cách ổn định, có hiệu quả. Thông qua việc giao đất, quy hoạch và lập kế hoạch tác động gián tiếp đến đăng ký đất để đảm bảo cho việc thiết lập một hệ thống hồ sơ địa chính ban đầu ổn định, đơn giản và tiết kiệm. Thông qua các thông tin về đất đai phản ánh trong hồ sơ địa chính sẽ dễ dàng kiểm tra, đánh giá, giám sát tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất. 6 Giao đất, cho thuê đất Đối với công tác giao đất, cho thuê đất, quyết định giao đất hay cho thuê đất tạo cơ sở pháp lý ban đầu để người được giao đất hay thuê đất thực hiện nghĩa vụ tài chính và các cơ quan chức năng tổ chức bàn giao đất. Do đó, quyết định giao đất, cho thuê đất là cơ sở xác định quyền hợp pháp của người sử dụng đất khi đăng ký, cũng chính vì vậy hồ sơ địa chính là cơ sở thực hiện kiểm tra, thanh tra tình hình giao đất ở các cấp. - Lập hồ sơ. Để giao đất, cho thuê đất, cần phải tiến hành lập hồ sơ. Hồ sơ được lập dựa vào những thông tin có trong hồ sơ địa chính, căn cứ vào những thông tin có trong hồ sơ địa chính sẽ giúp cho việc lập hồ sơ một cách dễ dàng và nhanh chóng, không cần phải trực tiếp ra ngoài đo đạc lại, tránh tình trạng có sự sai sót và không trùng khớp với thông tin trong hồ sơ. - Thẩm định hồ sơ. Hồ sơ sau khi lập cần phải thẩm định lại cho chính xác. Việc thẩm định hồ sơ phần lớn dựa vào hồ sơ địa chính, vì hồ sơ địa chính cung cấp các thông tin chính xác được luu trữ lại. - Kiểm tra việc giao đất, cho thuê đất. Việc kiểm tra giao đất, cho thuê đất sẽ lưu lại trên hồ sơ địa chính, hồ sơ địa chính sẽ lưu lại những thay đổi thông tin trong quá trình giao đất, cho thuê đất như thông tin về chủ sở hữu, vị trí, diện tích, mục đích sử dụng… Quản lý tài chính về đất đai - Cơ sở xác định hạng đất Phân hạng đất là công việc hết sức quan trọng bởi qua đó, Nhà nước có những chính sách và biện pháp sử dụng đất có hệ thống, có căn cứ khoa học trên phạm vi cả nước, từng vùng, từng địa phương. Để xác định hạng đất nhanh chóng là dựa vào hồ sơ địa chính, đó là những thông tin đã được khảo sát và lưu trữ tại hồ sơ, khi xác định hạng đất thì không cần 7 phải đi khảo sát một lần nữa nhằm tiết kiệm thời gian và chi phí, có đọ chính xác tin cậy và đồng bộ. - Thông tin tài sản gắn liền với đất. Trong hồ sơ địa chính chứa đầy đủ các thông liên quan tới đất và các tài sản trên đất như các công trình, nhà ở… Những thông tin trên đó sẽ cho biết được đầy đủ về tài sản gắn liền với đất như diện tích công trình, nhà ở là bao nhiêu; ở vị trí nào trong khu đất đó; loại công trình, nhà ở…mà không cần phải đi khảo sát thực tế. - Nghĩa vụ tài chính. Đối với công tác phân hạng và định giá đất. Kết quẩ phân hạng, định giá đất là cơ sở xác định trách nhiệm của người sử dụng đất trong việc bảo vệ và nâng cao chất lượng đất khi sử dụng, là cơ sở xác định trách nhiệm tài chính của người sử dụng đất trước và sau khi được đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Nghĩa vụ tài chính của từng người sử dụng đất sẽ được lưu trong hồ sơ địa chính. Khi cán bộ cần thu thuế chỉ cần nhìn vào hồ sơ là biết được người đó phải nộp bao nhiêu, tránh tình trạng nhằm lẫn, bỏ sót trong quá trình thu thuế. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất - Nguồn gốc và thông tin thửa đất. Hồ sơ địa chính sẽ ghi nhận và lưu lại nguồn gốc và thông tin của thửa đất. Chỉ cần nhìn vào hồ sơ là có thể biết được ai đã từng là chủ sở hữu của thửa đất này, thời gian chuyển nhượng… - Tình trạng pháp lý. Hồ sơ địa chính sẽ cung cấp thông tin đầy đủ nhất và là cơ sở pháp lý chặt chẽ để xác định các quyền của người sử dụng đất được bảo vệ khi bị tranh chấp, xâm phạm; cũng như xác định các nghĩa vụ mà người sử dụng đất như nghĩa vụ tài chính về sử dụng đất, nghĩa vụ bảo vệ và sử dụng đất có hiệu quả… Thống kê, kiểm kê đất đai Đối với công tác thống kê, kiểm kê đất đai, thì kết quả của công tác thống kê, kiểm kê đất đai được tổng hợp từ các tài liệu trong hồ sơ địa chính, vì thế các tài 8 liệu này càng chính xác thì kết quả của công tác thống kê sẽ rất tốt, là cơ sở để đề ra chủ chương, biện pháp sử dụng đất có hiệu quả. Và qua con đường thống kê, kiểm kê đất đai ta mới thấy được kết quả của công tác lập hồ sơ địa chính phát huy hết ý nghĩa trong quản lý đất đai, mới đánh giá được tình hình thực hiện chính sách đất đai và các nhiệm vụ quản lý đất đai khác. Thanh tra, giải quyết tranh chấp khiếu nại Đối với công tác thanh tra và giải quyết tranh chấp khiếu nại đất đai thì tài liệu trong hồ sơ địa chính có vai trò quan trọng trong việc xác định đối tượng cũng như nguồn gốc sử dụng đất, nó là căn cứ pháp lý để giải quyết các tranh chấp. Xử lý triệt để những tồn tại của lịch sử trong quan hệ sử dụng đất, chấm dứt tình trạng sử dụng đất ngoài sổ sách, ngoài sự quản lý của Nhà nước. Ngay cả khi đất đai có biến động thìcác tài liệu này vẫn phản ánh kịp thời, cung cấp các thông tin nhanh chóng cho việc giải quyết tranh chấp. Đồng thời thông qua công tác thanh tra mà nâng cao chất lượng các tài liệu trong hồ sơ địa chính. ChÝnh s¸ch ®Êt ®ai - Ph¶n ¸nh hiÖn tr¹ng ®Ó x©y dùng chÝnh s¸ch Hå s¬ - §¸nh gi¸ thùc hiÖn C¬ së thÈm tra (nguån gèc, c¬ së ph¸p lý sö dông ®Êt ) Thanh tra, gi¶i quyÕt tranh chÊp, khiÕu n¹i ®Þa chÝnh Th«ng tin biÕn ®éng sö dông ®Êt C¬ së tæng hîp sè liÖu: - Thèng kª, kiÓm kª ®Êt ®ai - §Þnh kú ChØnh lý hå s¬ - Cung cÊp th«ng tin - Chuyªn ®Ò - §¸nh gi¸ hiÖn tr¹ng sö dông ®Êt - Ph¶n ¸nh kÕt qu¶ thùc hiÖn kÕ ho¹ch Quy ho¹ch, kÕ ho¹ch sö dông ®Êt - LËp hå s¬ - ThÈm ®Þnh hå s¬ - C¬ së x¸c ®Þnh h¹ng ®Êt - KiÓm tra viÖc giao ®Êt, cho thuª ®Êt - Th«ng tin tµi s¶n g¾n liÒn víi ®Êt Giao ®Êt, cho thuª ®Êt Qu¶n lý tµi chÝnh vÒ ®Êt ®ai - Nguån gèc vµ th«ng tin thöa ®Êt - T×nh tr¹ng ph¸p lý - Kª khai ®¨ng ký - CÊp giÊy chøng nhËn quyÒn sö dông ®Êt Hình 1.2. Vai trò của hệ thống hồ sơ địa chính đối với công tác quản lý đất đai 9 1.1.3. Các thành phần và nội dung hệ thống hồ sơ địa chính ở nước ta hiện nay 1.1.3.1. Hồ sơ tài liệu gốc, lưu trữ và tra cứu khi cần thiết Hồ sơ tài liệu gốc là căn cứ pháp lý duy nhất làm cơ sở xây dựng và quyết định chất lượng hồ sơ địa chính phục vụ thường xuyên cho công tác quản lý. Nó bao gồm các tài liệu sau: - Các tài liệu gốc hình thành trong quá trình đo đạc thành lập bản đồ địa chính bao gồm: toàn bộ thành quả giao nộp sản phẩm theo Luận chứng kinh tế - kĩ thuật đã được các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt của mỗi công trình đo vẽ lập bản đồ địa chính trừ bản đồ địa chính, hồ sơ kĩ thuật thửa đất, sơ đồ trích thửa. - Các tài liệu gốc hình thành trong quá trình đăng ký ban đầu, đăng ký biến động đất đai và cấp GCNQSDĐ: Các giấy tờ do chủ sử dụng đất giao nộp khi kê khai đăng ký, các giấy tờ pháp lý về nguồn gốc sử dụng đất, các giấy tờ liên quan tới nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước,… như GCNQSDĐ cũ, văn tự mua bán, giấy phép xây dựng nhà, bản án của Tòa án nhân dân,… - Hồ sơ kiểm tra kỹ thuật, nghiệm thu sản phẩm đăng ký đất đai, xét cấp GCNQSDĐ. Như vậy, hồ sơ địa chính gốc là tập hợp những văn bản giấy tờ được hình thành trong quá trình sử dụng đất nhằm xác nhận quyền sử dụng đất đối với thửa đất của chủ sử dụng; chúng được hình thành khi xét kê khai đăng ký cấp GCNQSDĐ; khi những thủ tục này hoàn thành, chúng chỉ có ý nghĩa là tài liệu lưu trữ và được dùng để nghiên cứu khi có yêu cầu của các cơ quan chức năng. 1.1.3.2. Hồ sơ địa chính phục vụ thường xuyên trong quản lý Bên cạnh hồ sơ gốc dùng lưu trữ và tra cứu khi cần thiết còn có hồ sơ địa chính phục vụ thường xuyên trong quản lý. Nội dung của hồ sơ địa chính bao gồm các thông tin sau đây: 1. Số hiệu, kích thước, hình thể, diện tích, vị trí của thửa đất (thể hiện trên bản đồ địa chính, sổ mục kê, sổ địa chính và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất);
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng