ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
NGUYỄN HẢI ĐĂNG
ỨNG DỤNG GIS VÀ VIỄN THÁM XÂY DỰNG BẢN ĐỒ
PHÂN VÙNG CÁC DỊCH VỤ HỆ SINH THÁI NÔNG NGHIỆP
Ở HUYỆN TRẢNG BOM, ĐỒNG NAI
Chuyên Ngành: Quản lý Tài nguyên và Môi trường
Mã số: 8850101
LUẬN VĂN THẠC SĨ
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 9 năm 2020
Công trình được hoàn thành tại: Trường Đại học Bách Khoa – ĐHQG-HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học : TS Nguyễn Hoàng Anh
PGS. TS. Võ Lê Phú
Cán bộ chấm nhận xét 1 : TS. Lâm Đạo Nguyên
Cán bộ chấm nhận xét 2 : PGS. TS. Trần Thị Vân
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Bách Khoa, ĐHQG Tp. HCM
ngày 09 tháng 9 năm 2020
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
1. PGS.TS. Lê Văn Trung
- Chủ tịch
2. TS. Lâm Đạo Nguyên
- Phản biện
3. PGS.TS. Trần Thị Vân
- Phản biện
4. TS. Phạm Thị Mai Thy
- Ủy viên
5. ThS. Lưu Đình Hiệp
- Thư ký
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV và Trưởng Khoa quản lý chuyên
ngành sau khi luận văn đã được sửa chữa (nếu có).
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
TRƯỞNG KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: Nguyễn Hải Đăng
MSHV:1870453
Ngày, tháng, năm sinh: 12/02/1995
Nơi sinh: Tiền Giang
Chuyên ngành: Quản lý Tài nguyên và Môi trường
Mã số : 8850101
I. TÊN ĐỀ TÀI: ỨNG DỤNG GIS VÀ VIỄN THÁM XÂY DỰNG BẢN ĐỒ PHÂN
VÙNG CÁC DỊCH VỤ HỆ SINH THÁI NÔNG NGHIỆP Ở HUYỆN TRẢNG
BOM, ĐỒNG NAI
II. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
Luận văn thực hiện đánh giá các chức năng phục vụ của hệ sinh thái nông nghiệp và
xây dựng bản đồ phân vùng các dịch vụ hệ sinh thái nông nghiệp tại huyện Trảng
Bom, tỉnh Đồng Nai thông qua các nội dung sau:
1. Phân tích và đánh giá các dịch vụ hệ sinh thái nông nghiệp tại huyện Trảng
Bom, tỉnh Đồng Nai bao gồm các nội dung sau:
Xác định các giá trị (không bao gồm giá trị kinh tế) dịch vụ của HST;
Đánh giá và xác định vai trò của HST nông nghiệp; đặc trưng của hệ
sinh thái nông nghiệp tại khu vực nghiên cứu, bao gồm: đặc trưng khí hậu (khí
tượng – thủy văn); đặc trưng thổ nhưỡng; đặc trưng về loài; và các điều kiện
sinh trưởng
2. Phân tích và xây dựng bản đồ sử dụng đất và diễn biến sử dụng đất qua các
năm.
3. Đánh giá các tác động đến sự thay đổi dịch vụ HST trên địa bàn huyện thông
qua thay đổi sử dụng đất.
III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ : (ghi theo QĐ giao đề tài) 24/2/2020
IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: (ghi theo QĐ giao đề tài) 24/8/2020
V. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: TS. Nguyễn Hoàng Anh và PGS.TS. Võ Lê Phú
Tp. HCM, ngày . . . . tháng .. . . năm 2020
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)
TS. Nguyễn Hoàng Anh
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐÀO TẠO
(Họ tên và chữ ký)
PGS.TS Võ Lê Phú
TRƯỞNG KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
(Họ tên và chữ ký
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tác giả xin được gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc
nhất đến giáo viên hướng dẫn đề tài là TS. Nguyễn Hoàng Anh và PGS. TS. Võ Lê Phú.
Sự hướng dẫn, chỉ bảo và góp ý tận tình của Thầy, Cô trong suốt quá trình thực hiện đã
giúp tôi mở rộng vốn kiến thức, tiếp cận được thực tế, có tư duy đúng đắn hơn về vấn
đề của đề tài để có thể hoàn thành tốt Luận văn này.
Xin gửi lời trân trọng cảm ơn đến quý Thầy, Cô ở khoa Môi trường và Tài nguyên
– Trường Đại học Bách Khoa – ĐHQG Tp.HCM đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những
kiến thức và kinh nghiệm trong suốt những năm học tập thời gian qua.
Tác giả cũng gửi lời cảm ơn đến tập thể các Anh, Chị của Phòng Tin học môi
trường – Viện Tài nguyên và Môi trường đã hỗ trợ, giúp đỡ, cung cấp những thông tin,
các tài liệu, kinh nghiệm quý báu cũng như tạo điều kiện thuận lợi để tác giả hoàn thành
tốt luận văn. Đặc biệt, tác giả trân trọng cảm ơn lãnh đạo Trạm khuyến nông huyện
Trảng Bom và cán bộ khuyến nông các xã đã nhiệt tình hỗ trợ trong quá trình khảo sát,
phỏng vấn cũng như cung cấp nguồn tài liệu và thông tin về nông nghiệp của huyện để
tác giả thực hiện luận văn này.
Cuối cùng, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn tới gia đình, người thân cùng bạn bè là
chỗ dựa tinh thần, hỗ trợ, khuyến khích tác giả trong suốt quá trình học tập và trong thời
gian thực hiện đề tài luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 08 năm 2020
i
TÓM TẮT
Huyện Trảng Bom là một huyện có hệ sinh thái nông nghiệp phong phú, đa dạng của
tỉnh Đồng Nai. Tuy nhiên, do tác động từ nhiều yếu tố đặc biệt là nhu cầu phát triển kinh
tế nên cơ cấu cây trồng trên địa bàn huyện đã có những sự thay đổi mạnh mẽ trong vài
năm gần đây. Sự chuyển đổi giữa các loại cây trồng không theo một quy hoạch cụ thể
không chỉ ảnh hưởng đến các yếu tố kinh tế mà còn tác động đến sinh thái tự nhiên thông
qua sự thay đổi của các dịch vụ hệ sinh thái mà cây trồng cung cấp cho con người. Mục
tiêu của đề tài Luận văn này là thành lập các bản đồ phân vùng các dịch vụ hệ sinh thái
nông nghiệp của huyện Trảng Bom nhằm thể hiện sự phân vùng dịch vụ hệ sinh thái
nông nghiệp của huyện và đánh giá về sự thay đổi của các dịch vụ này qua các năm.
Nguồn dữ liệu sử dụng cho đề tài nghiên cứu là ảnh viễn thám Sentinel-2A vào các thời
điểm tháng 12/2015 và tháng 12/2019, cùng với các bản đồ GIS về địa hình và thổ
nhưỡng. Các phương pháp chính được áp dụng là phương pháp viễn thám và hệ thống
thông tin địa lý (GIS) kết hợp cùng phương pháp phân tích thứ bậc AHP. Kết quả đã
xây dựng được bộ bản đồ phân bố các nhóm thực vật trích xuất từ ảnh viễn thám. Tiếp
theo, bộ bản đồ này kết hợp cùng các bản đồ nền khác được tích hợp dựa trên điểm trọng
số của các dịch vụ hệ sinh thái xác định từ phương pháp phân tích thứ bậc AHP để thành
lập bản đồ phân vùng dịch vụ hệ sinh thái nông nghiệp bằng phương pháp GIS. Tổng
cộng 16 bản đồ cho 3 nhóm dịch vụ được thành lập bao gồm dịch vụ cung cấp, dịch vụ
điều tiết và dịch vụ hỗ trợ, mỗi dịch vụ của hệ sinh thái bao gồm hai bản đồ: bản đồ phân
vùng dịch vụ của năm 2015 và năm 2019 và các bản đồ đánh giá sự thay đổi của các
dịch vụ theo thời gian. Sự thay đổi cơ cấu cây trồng chuyển từ nhóm cây lâu năm sang
nhóm cây hàng năm dẫn đến sự biến động theo xu hướng tích cực đối với các dịch vụ
cung cấp theo thời gian từ trồng đến thu hoạch, dịch vụ điều tiết và dịch vụ hỗ trợ và
theo xu hướng tiêu cực ở dịch vụ cung cấp thực phẩm theo tần suất thu hoạch, dịch vụ
cung cấp thực phẩm theo độ dài thời gian cung cấp dịch vụ và dịch vụ cung cấp gỗ. Kết
quả phân vùng cung cấp bức tranh trực quan về sự phân bố các dịch vụ hệ sinh thái và
thể hiện được sự thay đổi trong loại hình canh tác sẽ dẫn đến sự thay đổi về mặt dịch vụ
hệ sinh thái của vùng.
ii
ABSTRACT
Trang Bom, a district of Dong Nai province, has a rich and diverse agricultural
ecosystem. Because of the impact of many factors, especially the demand of economic
development, the crop structure in the region has undergone strong changes in recent
years. A transition between crops that not following a specific plan not only affects
economic factors, but also affects the natural ecology through a change in the ecosystem
services that plants provide to humans. The objective of this thesis is to establish zoning
maps of agro-ecosystem services of Trang Bom district which showing the district's
agricultural ecosystem service zonation and to evaluate the changes of these services in
recent years. The data used for this research is the remote sensing images Sentinel-2A
in December 2015 and December 2019, along with GIS maps of topography and
pedology. The main methods applied are remote sensing and geographic information
system (GIS) in combination with AHP analysis method. As a result, a set of maps of
plant groups extracted from remote sensing images have been created. This set of maps
were then integrated with elevation data and pedology data to build the ecosystem
services maps using the AHP hierarchical analysis method. A total of 16 maps for 3
service groups were established, including provisioning services, regulation services
and supporting services, each of the ecosystem services includes two maps: service
zoning map of 2015 and 2019 and maps of assessing service changes over time. The
change in crop structure from perennial to annual leads to a positive trend variation in
food provisioning service by the time from planting to harvest, regulation service and
supporting services and the negative trends in food provisioning service by the
frequency of harvest, food provisioning service by the plant duration and timber
provisioning services. Zoning results provide a visualization of the distribution of
ecosystem services and show changes in the type of farming that will lead to a change
in the area's ecosystem services.
iii
LỜI CAM ĐOAN
Học viên cam đoan mọi kết quả của đề tài: “Ứng dụng GIS và viễn thám xây dựng
bản đồ phân vùng các dịch vụ hệ sinh thái nông nghiệp ở Huyện Trảng Bom, Đồng Nai”
là sản phẩm nghiên cứu do bản thân cá nhân học viên thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa
học của TS. Nguyễn Hoàng Anh và PGS.TS. Võ Lê Phú. Ngoại trừ những nội dung đã
được trích dẫn, các số liệu, những kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn này
trung thực và chưa từng được công bố dưới bất kỳ hình thức nào.
Học viên xin chịu trách nhiệm về các thông tin, dữ liệu và kết quả của đề tài Luận
văn này.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 08 năm 2020
iv
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................. i
TÓM TẮT....................................................................................................................... ii
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... iv
MỤC LỤC .......................................................................................................................v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH ...................................................................................................... ix
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................... xi
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU ..............................................................................................1
Tính cấp thiết ........................................................................................................1
Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................2
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................3
Nội dung nghiên cứu ............................................................................................3
Phương pháp thực hiện .........................................................................................4
Tính khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................................4
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................6
Tổng quan về hệ sinh thái và dịch vụ hệ sinh thái ...............................................6
2.1.1. Hệ sinh thái và dịch vụ hệ sinh thái ...................................................................6
2.1.2. Hệ sinh thái nông nghiệp và dịch vụ hệ sinh thái nông nghiệp .........................7
Các nghiên cứu về lập bản đồ phân vùng dịch vụ hệ sinh thái ............................9
2.2.1. Nghiên cứu trên thế giới ....................................................................................9
2.2.1.1. Nghiên cứu về lập bản đồ phân vùng dịch vụ hệ sinh thái .............................9
2.2.1.2. Nghiên cứu về lập bản đồ phân vùng dịch vụ hệ sinh thái nông nghiệp ......11
2.2.2. Nghiên cứu ở Việt Nam ...................................................................................13
2.2.2.1. Nghiên cứu về lập bản đồ dịch vụ hệ sinh thái.............................................13
2.2.2.2. . Nghiên cứu về lập bản đồ dịch vụ hệ sinh thái nông nghiệp ......................14
Tổng quan huyện Trảng Bom .............................................................................16
2.3.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................16
2.3.1.1. Vị trí địa lý ....................................................................................................16
2.3.1.2. Khí hậu và thời tiết .......................................................................................17
2.3.1.3. Địa hình, thổ nhưỡng ....................................................................................17
2.3.2. Điều kiện kinh tế xã hội ...................................................................................22
2.3.3. Hoạt động phát triển nông nghiệp tại huyện Trảng Bom ................................24
2.3.3.1.
Hiện trạng sử dụng đất..................................................................................24
v
2.3.3.2. Diện tích các loại cây trồng ..........................................................................25
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......27
Tổng quan tài liệu ...............................................................................................27
Khảo sát, điều tra thực địa và thu thập thông tin, số liệu ...................................28
Phân tích đặc điểm cây trồng huyện Trảng Bom ...............................................32
3.3.1. Phân tích sự phân vùng phân bố cây trồng tương ứng với điều kiện địa hình 32
3.3.2. Phân tích sự tương quan giữa phân bố cây trồng với điều kiện thổ nhưỡng ...37
Phân tích sự cung cấp dịch vụ hệ sinh thái của từng loại cây trồng ...................44
3.4.1.
Cơ sở lý thuyết phương pháp phân tích thứ bậc (AHP) ..................................44
3.4.2. Áp dụng AHP xây dựng sự phân cấp và giá trị trọng số cho DVHST của từng
loại cây trồng .................................................................................................................49
3.4.2.1. Xác định trọng số của các loại cây theo dịch vụ cung cấp ...........................49
3.4.2.2. Xác định trọng số của từng loại cây theo dịch vụ điều tiết ..........................53
3.4.2.3. Xác định trọng số của từng loại cây theo dịch vụ hỗ trợ ..............................56
Xây dựng bản đồ phân vùng dịch vụ hệ sinh thái nông nghiệp .........................61
3.5.1. Lý thuyết về viễn thám và GIS ........................................................................61
3.5.1.1. Viễn thám .....................................................................................................61
3.5.1.2. Hệ thống thông tin địa lý (GIS) ....................................................................63
3.5.2.
Ứng dụng viễn thám nhận diện các loại cây trồng ..........................................65
3.5.3. Ứng dụng GIS xây dựng bản đồ phân vùng dịch vụ hệ sinh thái ....................73
CHƯƠNG 4. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ XU HƯỚNG PHÂN VÙNG DỊCH
VỤ CÁC HỆ SINH THÁI NÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN TRẢNG BOM .................76
Diễn biến phân bố các loại cây trồng ở huyện Trảng Bom giai đoạn 2015 - 2019
76
Bản đồ phân vùng dịch vụ hệ sinh thái nông nghiệp huyện Trảng Bom ...........81
4.2.1. Bản đồ phân vùng dịch vụ cung cấp thực phẩm ..............................................81
4.2.1.1. Bản đồ phân vùng dịch vụ cung cấp thực phẩm phân cấp theo thời gian từ lúc
trồng đến lúc thu hoạch .................................................................................................81
4.2.1.2. Bản đồ phân vùng dịch vụ cung cấp thực phẩm phân cấp theo tần suất thu
hoạch
86
4.2.1.3. Bản đồ phân vùng dịch vụ cung cấp thực phẩm phân cấp theo thời gian cung
cấp dịch vụ .....................................................................................................................90
4.2.2. Bản đồ phân vùng dịch vụ cung cấp gỗ ...........................................................94
4.2.3. Bản đồ phân vùng dịch vụ điều tiết .................................................................98
4.2.4. Bản đồ phân vùng dịch vụ hỗ trợ ...................................................................102
vi
CHƯƠNG 5. TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC THAY ĐỔI SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN DỊCH
VỤ HỆ SINH THÁI NÔNG NGHIỆP VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ
107
Đánh giá các tác động đến sự thay đổi dịch vụ hệ sinh thái nông nghiệp thông
qua thay đổi sử dụng đất ..............................................................................................107
Đề xuất giải pháp quản lý .................................................................................122
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ..............................................................................123
Kết luận........................................................................................................................123
Khuyến nghị ................................................................................................................124
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................126
PHỤ LỤC ....................................................................................................................132
vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
AHP
: Phương pháp phân tích thứ bậc
ĐDSH
: Đa dạng sinh học
DTTN
: Diện tích tự nhiên
DVHST
: Dịch vụ hệ sinh thái
GIS
: Hệ thống thông tin địa lý
HST
: Hệ sinh thái
UBND
: Ủy ban nhân dân
viii
DANH MỤC HÌNH
Hình 1. 1. Khu vực nghiên cứu .......................................................................................3
Hình 2. 1: Bản đồ hành chính huyện Trảng Bom ..........................................................16
Hình 2.2: Bản đồ phân vùng địa hình huyện Trảng Bom..............................................18
Hình 2. 3: Bản đồ thổ nhưỡng huyện Trảng Bom .........................................................20
Hình 3.1. Sơ đồ cách tiếp cận nghiên cứu .....................................................................27
Hình 3.2: Sơ đồ tiến trình thực hiện phương pháp khảo sát, điều tra thực địa..............29
Hình 3.3: Bản đồ điểm lấy mẫu khảo sát thực địa tại huyện Trảng Bom .....................30
Hình 3.4: Quy trình phân tích sự cung cấp dịch vụ HST của các loại cây trồng ..........49
Hình 3.5: Quy trình xử lý ảnh viễn thám tạo bản đồ phân bố cây trồng .......................66
Hình 3.6: Sơ đồ quy trình tích hợp dữ liệu để thành lập bản đồ DVHST nông nghiệp
năm 2015 và 2019..........................................................................................................74
Hình 4.1: Bản đồ phân bố cây trồng huyện Trảng Bom năm 2015 ...............................76
Hình 4.2: Bản đồ phân bố cây trồng huyện Trảng Bom năm 2019 ...............................77
Hình 4.3: Tỷ lệ diện tích các loại cây trồng năm 2015 .................................................80
Hình 4.4: Tỷ lệ diện tích các loại cây trồng năm 2019 .................................................80
Hình 4.5: Tỷ lệ mức điểm dịch vụ cung cấp thực phẩm phân cấp theo thời gian từ lúc
trồng đến lúc thu hoạch năm 2015 và năm 2019 ...........................................................83
Hình 4.6: Bản đồ phân vùng dịch vụ cung cấp thực phẩm theo thời gian từ lúc trồng đến
lúc thu hoạch năm 2015 .................................................................................................84
Hình 4.7: Bản đồ phân vùng dịch vụ cung cấp thực phẩm theo thời gian từ lúc trồng đến
lúc thu hoạch năm 2019 .................................................................................................85
Hình 4.8: Tỷ lệ mức điểm dịch vụ cung cấp thực phẩm phân cấp theo tần suất thu hoạch
năm 2015 và năm 2019 ..................................................................................................87
Hình 4.9: Bản đồ phân vùng dịch vụ cung cấp thực phẩm theo tần suất thu hoạch năm
2015 ...............................................................................................................................88
Hình 4.10: Bản đồ phân vùng dịch vụ cung cấp thực phẩm theo tần suất thu hoạch năm
2019 ...............................................................................................................................89
Hình 4.11: Tỷ lệ mức điểm dịch vụ cung cấp thực phẩm phân cấp theo thời gian cung
cấp dịch vụ năm 2015 và năm 2019 ..............................................................................91
Hình 4.12: Bản đồ phân vùng dịch vụ cung cấp theo thời gian cung cấp dịch vụ năm
2015 ...............................................................................................................................92
Hình 4.13: Bản đồ phân vùng dịch vụ cung cấp theo thời gian cung cấp dịch vụ năm
2019 ...............................................................................................................................93
Hình 4.14: Tỷ lệ mức điểm dịch vụ cung cấp gỗ năm 2015 và năm 2019 ....................95
Hình 4.15: Bản đồ phân vùng dịch vụ cung cấp gỗ năm 2015......................................96
Hình 4.16: Bản đồ phân vùng dịch vụ cung cấp gỗ năm 2019......................................97
Hình 4.17: Tỷ lệ mức điểm dịch vụ điều tiết năm 2015 và năm 2019 ..........................99
Hình 4.18: Bản đồ phân vùng dịch vụ điều tiết 2015 ..................................................100
Hình 4.19: Bản đồ phân vùng dịch vụ điều tiết 2019 ..................................................101
Hình 4.20: Tỷ lệ mức điểm dịch vụ hỗ trợ năm 2015 và năm 2019 ...........................103
ix
Hình 4.21: Bản đồ phân vùng dịch vụ hỗ trợ 2015 ....................................................104
Hình 4.22: Bản đồ phân vùng dịch vụ hỗ trợ 2019 .....................................................105
Hình 5.1: Mức biến động (%) của các DVHST nông nghiệp giai đoạn 2015-2019 ...108
Hình 5.2: Bản đồ biến động dịch vụ cung cấp thực phẩm theo thời gian từ lúc trồng đến
lúc thu hoạch giai đoạn 2015-2019 .............................................................................110
Hình 5.3: Bản đồ biến động dịch vụ cung cấp thực phẩm theo tần suất thu hoạch giai
đoạn 2015-2019 ...........................................................................................................112
Hình 5.4: Bản đồ biến động dịch vụ cung cấp thực phẩm theo thời gian cung cấp dịch
vụ giai đoạn 2015-2019 ...............................................................................................114
Hình 5.5: Bản đồ biến động dịch vụ cung cấp gỗ giai đoạn 2015-2019 .....................116
Hình 5.6: Bản đồ biến động dịch vụ điều tiết giai đoạn 2015-2019 ...........................118
Hình 5.7: Bản đồ biến động dịch vụ hỗ trợ giai đoạn 2015-2019 ...............................120
x
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2. 1: Bảng thống kê dân số các xã của huyện Trảng Bom năm 2015 ..................22
Bảng 2. 2: Diện tích các loại đất huyện Trảng Bom năm 2018 và năm 2020 ...............25
Bảng 2. 3: Diện tích các loại cây trồng ở huyện Trảng Bom ........................................26
Bảng 3.1: Tổng hợp phân tích sự phân vùng phân bố cây trồng theo địa hình .............36
Bảng 3.2: Tổng hợp phân tích sự tương quan của phân bố cây trồng với điều kiện thổ
nhưỡng ...........................................................................................................................44
Bảng 3.3: Ma trận so sánh cặp.......................................................................................46
Bảng 3.4: Phân loại tầm quan trọng tương đối theo Saaty ............................................46
Bảng 3.5: Ma trận trọng số P .........................................................................................47
Bảng 3.6: Phân loại chỉ số ngẫu nhiên ..........................................................................48
Bảng 3.7: Bảng tổng hợp đặc điểm sinh trưởng của các loại cây trồng ........................52
Bảng 3.8: Phân tích sự cung cấp DVHST của từng loại cây trồng ...............................53
Bảng 3.9: Tổng hợp đặc điểm hình thái các nhóm cây ở huyện Trảng Bom ................59
Bảng 3.10: Tổng hợp trọng số của các nhóm cây theo dịch vụ cung cấp, điều tiết và hỗ
trợ ...................................................................................................................................60
Bảng 3.11: Đặc điểm về dữ liệu ảnh của Sentinel-2 .....................................................62
Bảng 3.12: Kiểm tra vùng mẫu dựa vào ảnh Sentinel 2 và Google Earth.....................71
Bảng 4.1: Ma trận sai số ảnh phân loại năm 2015 ........................................................78
Bảng 4.2: Ma trận sai số ảnh phân loại năm 2019 ........................................................78
Bảng 4. 3: Tổng hợp diện tích các loại cây trồng năm 2015 và 2019 ...........................79
Bảng 4.4: Tổng hợp diện tích các mức cung cấp theo từng loại dịch vụ hệ sinh thái nông
nghiệp năm 2015 và 2019............................................................................................106
Bảng 5.1: Tổng hợp diện tích các mức biến động theo từng dịch vụ hệ sinh thái nông
nghiệp giai đoạn 2015-2019 ........................................................................................107
xi
CHƯƠNG 1.
MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết
Hệ sinh thái (HST) nông nghiệp được hình thành và chi phối bởi hoạt động của con
người và có vai trò to lớn đối với cuộc sống của con người. Hệ sinh thái nông nghiệp
cung cấp nguồn lương thực, năng lượng cho đời sống của con người, cũng như khả năng
giúp cân bằng vật chất, giảm ô nhiễm, ổn định nhiệt, giúp hài hoà mối quan hệ giữa sinh
thái và phát triển kinh tế. Dịch vụ hệ sinh thái (DVHST) là các lợi ích mà HST mang lại
cho con người và để khai thác các lợi ích đó, con người đã đưa ra các sự lựa chọn hay
quyết định về quản lý liên quan đến các HST. Do đó, các quyết định hay sự lựa chọn về
quản lý thường làm thay đổi chức năng và dịch vụ mà HST cung cấp. Chính vì vậy khi
đưa ra quyết định liên quan đến hệ sinh thái nói chung và hệ sinh thái nông nghiệp nói
riêng chúng ta cần phải nhìn nhận và đánh giá một cách toàn diện và xem xét hệ sinh
thái với vai trò là một dạng tài nguyên. Do đặc thù không gian của các dịch vụ hệ sinh
thái, việc lập bản đồ thể hiện sự phân bố và thay đổi của DVHST theo thời gian sẽ giúp
chúng ta có thể tổng hợp các thông tin phức tạp và hiển thị các thông tin này một cách
có hệ thống.
Tại Việt Nam, các nghiên cứu theo hướng đánh giá dịch vụ HST đặc biệt là HST nông
nghiệp sử dụng công cụ viễn thám và GIS vẫn chưa được thực hiện phổ biến. Chính vì
thế mà ở Việt Nam đang rất cần những nghiên cứu theo hướng đánh giá biến động về
sử dụng dịch vụ HST và lựa chọn công cụ quản lý hiệu quả để thuyết phục mọi người
quan tâm hơn đến chức năng của chúng, nhận biết giá trị của chúng dễ dàng hơn và cũng
nhằm tạo ra một cơ sở khoa học đánh giá toàn diện giá trị của HST, đóng góp tốt hơn
cho công tác quản lý tài nguyên và môi trường.
Huyện Trảng Bom là một huyện thuộc tỉnh Đồng Nai có điều kiện thuận lợi cả về tự
nhiên lẫn xã hội để phát triển nền nông nghiệp tập trung theo hướng công nghiệp hóa
hiện đại hóa. Cùng với xu hướng phát triển nông nghiệp và tình hình kinh tế-xã hội,
1
trong những năm qua trên địa bàn huyện đã có các sự thay đổi mạnh mẽ về cơ cấu cây
trồng. Tuy nhiên quyết định thay đổi các loại cây trồng của người dân thường chỉ xem
xét đến yếu tố lợi ích kinh tế mà chưa xét đến yếu tố sinh thái tự nhiên, gây nên tình
trạng thay đổi ồ ạt dẫn đến dư thừa nguồn cung thị trường, tốn kém chi phí đầu tư ban
đầu và ảnh hường đến môi trường tự nhiên, đặc biệt là các lợi ích mà hệ sinh thái mang
lại thông qua các loại cây trồng. Các dịch vụ hệ sinh thái khi bị thay đổi sẽ dẫn đến
những tác động và có thể gây hạn chế ảnh hưởng đến hệ sinh thái tự nhiên. Do đó, cần
phải có sự cân nhắc cả về mặt kinh tế lẫn môi trường khi thay đổi một loại cây trồng nào
đó, đặt cây trồng trong mối quan hệ giữa chúng với môi trường và giữa chúng với nhau
để có những quyết định hợp lý và hài hòa hơn, góp phần tạo nên sự phát triển bền vững
của nền nông nghiệp.
Trên cơ sở này đề tài nghiên cứu “Ứng dụng GIS và viễn thám xây dựng bản đồ phân
vùng các dịch vụ hệ sinh thái nông nghiệp ở huyện Trảng Bom, Đồng Nai” được đề
xuất thực hiện. Các kết quả tính toán được thể hiện trực quan trên bản đồ sẽ giúp các
nhà quản lý và người dân có cái nhìn toàn diện hơn nhằm đưa ra những quy hoạch quản
lý và quyết định thay đổi tốt hơn.
Đề tài luận văn này là một chuyên đề và là sản phẩm đào tạo từ đề tài nghiên cứu
“Xây dựng mô hình mô phỏng “Liều – Đáp ứng” giữa thuốc bảo vệ thực vật và sự
lan truyền dịch bệnh trên cây hồ tiêu phục vụ cho việc phát triển các giải pháp sản
xuất và canh tác sạch hơn trong sản xuất nông nghiệp”, mã số B2019-24-02/HĐKHCN, do TS. Nguyễn Hoàng Anh chủ trì thực hiện từ năm 2019. Do vậy, luận văn
được hỗ trợ dữ liệu từ đề tài này trong quá trình thực hiện.
Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá các chức năng phục vụ của hệ sinh thái nông nghiệp và xây dựng bản đồ
phân vùng các dịch vụ hệ sinh thái nông nghiệp tại huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai.
2
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: hệ sinh thái nông nghiệp (hệ sinh thái thực vật) và các giá
trị dịch vụ do hệ sinh thái nông nghiệp cung cấp.
Phạm vi nghiên cứu: huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai
Giới hạn đề tài: Đề tài chỉ tập trung vào phân tích cây trồng và điều kiện sinh thái
tự nhiên của chúng, không xét đến yếu tố kinh tế như giá tiền, công lao động, vật tư
nông nghiệp,…
Hình 1. 1. Khu vực nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nêu trên, các nội dung sau đã được thực hiện:
3
- Phân tích và đánh giá các dịch vụ hệ sinh thái nông nghiệp tại huyện Trảng Bom,
tỉnh Đồng Nai bao gồm các nội dung sau:
Xác định các giá trị dịch vụ (không bao gồm giá trị kinh tế) của HST;
Đánh giá và xác định vai trò của HST nông nghiệp; đặc trưng của hệ sinh thái
nông nghiệp tại khu vực nghiên cứu, bao gồm: đặc trưng khí hậu (khí tượng –
thủy văn); đặc trưng thổ nhưỡng; đặc trưng về loài; và các điều kiện sinh
trưởng.
- Phân tích và xây dựng bản đồ sử dụng đất và diễn biến sử dụng đất qua các năm.
- Đánh giá các tác động đến sự thay đổi dịch vụ HST trên địa bàn huyện thông qua
thay đổi sử dụng đất.
Phương pháp thực hiện
Để thực hiện các nội dung trên, các phương pháp sau đã được áp dụng:
– Phương pháp tổng quan tài liệu.
– Phương pháp khảo sát, điều tra thực địa, phỏng vấn và thu thập thông tin, số liệu.
– Phương pháp phân tích, thống kê và xử lý số liệu.
– Phương pháp xây dựng bản đồ bằng GIS và viễn thám.
Phương pháp luận và các phương pháp, kỹ thuật áp dụng trong quá trình thực hiện đề
tài Luận văn sẽ được trình bày chi tiết trong Chương 3.
Tính khoa học và thực tiễn của đề tài
Tính khoa học: nghiên cứu lập bản đồ phân vùng dịch vụ hệ sinh thái nông nghiệp
đang là một trong những vấn đề được quan tâm trong hướng nghiên cứu về DVHST nói
chung và DVHST nông nghiệp nói riêng. Trên cơ sở áp dụng phương pháp viễn thám
và GIS kết hợp phương pháp AHP, đề tài đã thành lập các bản đồ thể hiện sự phân bố
và thay đổi của DVHST theo thời gian, giúp tổng hợp và hiển thị các thông tin phức tạp
4
của một hệ sinh thái một cách có hệ thống, cung cấp cái nhìn trực quan về vấn đề
DVHST. Nghiên cứu cũng là cơ sở khoa học cho việc xác định và thể hiện sự phân bố
dịch vụ HSTNN, là căn cứ định hướng quản lý, quy hoạch và phát triển đối với ngành
nông nghiệp.
Tính thực tiễn: Các bản đồ thể hiện sự phân bố và thay đổi của DVHST theo thời
gian giúp tổng hợp và hiển thị các thông tin phức tạp một cách có hệ thống, giúp đánh
giá tính hợp lý và lựa chọn loại hình cây trồng phù hợp nhất để đạt được sự cung cấp
các dịch vụ hệ sinh thái nông nghiệp cao nhất, góp phần trong việc định hướng quản lý
phát triển nền kinh tế của huyện theo hướng phát triển nông nghiệp bền vững, gắn với
bảo vệ môi trường. Kết quả phân vùng DVHST nông nghiệp ở huyện Trảng Bom là một
trong những nguồn tài liệu tham khảo cho các quy hoạch nông nghiệp cũng như các
chính sách khuyến nông để vừa ổn định và phát triển đời sống kinh tế người dân vừa
đảm bảo phát huy khả năng cung cấp các dịch vụ của hệ sinh thái. Phương pháp luận và
sản phẩm của đề tài cũng là nguồn tham khảo hữu ích cho cho nghiên cứu về dịch vụ hệ
sinh thái nông nghiệp ở Trảng Bom cũng như các khu vực khác.
5
CHƯƠNG 2.
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Tổng quan về hệ sinh thái và dịch vụ hệ sinh thái
2.1.1. Hệ sinh thái và dịch vụ hệ sinh thái
Hệ sinh thái là hệ thống các quần thể sinh vật sống chung với nhau và phát triển
trong cùng một môi trường nhất định, các quần thể sinh vật sống chung trong môi trường
đó sẽ có quan hệ tương tác với nhau và cả với môi trường mà chúng sống trong đó
(Tansley, 1935). Hệ sinh thái sẽ gồm có hai thành phần chính là vô sinh và hữu sinh
luôn có sự trao đổi chất, thông tin, năng lượng… với nhau. Các quá trình tổng hợp và
phân hủy vật chất hữu cơ và năng lượng luôn diễn ra liên tục trong hệ sinh thái.
Dịch vụ hệ sinh thái (DVHST) là các lợi ích mà HST mang lại cho con người
(Daily, 1997). Các DVHST được chia làm các nhóm: Dịch vụ cung cấp, dịch vụ hỗ trợ,
dịch vụ điều tiết và dịch vụ văn hóa (Millennium Ecosystem Assessment, 2005).
Dịch vụ cung cấp là những sản phẩm thu được từ các hệ sinh thái, bao gồm dịch
vụ cung cấp thực phẩm (sản phẩm có nguồn gốc từ thực vật, động vật, và vi khuẩn...)
và dịch vụ cung cấp nhiên liệu (gỗ, sợi, nhiên liệu sinh học).
Dịch vụ điều tiết là những lợi ích thu được từ sự điều tiết các quá trình của hệ sinh
thái, bao gồm điều hòa khí hậu; điều tiết nước giúp hạn chế cường độ dòng chảy, lũ lụt
và làm giàu tầng nước ngầm thông qua lớp thực vật che phủ đất; chống xói mòn thông
qua khả năng giữ đất và chống sạt lở của thảm thực vật, lọc nước và xử lý chất thải thông
qua các quá trình dưới đất.
Dịch vụ văn hóa là những lợi ích phi vật chất mà mọi người có được từ hệ sinh
thái thông qua làm giàu tinh thần, phát triển nhận thức, giải trí và thẩm mỹ.
Dịch vụ hỗ trợ là những dịch vụ cần thiết cho việc sản xuất tất cả các dịch vụ hệ
sinh thái khác. Chúng khác với dịch vụ cung cấp, điều tiết và dịch vụ văn hóa ở chỗ tác
động của chúng thường là gián tiếp hoặc xảy ra trong thời gian dài trong khi những thay
đổi của các loại dịch vụ khác có tác động tương đối trực tiếp và ngắn hạn. Các dịch vụ
6
- Xem thêm -