BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
VŨ THN NGỌC THẢO
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀO KẾ TOÁN
VÀ KIỂM SOÁT TẠI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ
VÀ VỪA VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
VŨ THN NGỌC THẢO
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀO KẾ TOÁN
VÀ KIỂM SOÁT TẠI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ
VÀ VỪA VIỆT NAM
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 60340301
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS. TS. VŨ HỮU ĐỨC
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2012
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa được ai công bố dưới bất
kỳ hình thức nào.
Tác giả luận văn
Vũ Thị Ngọc Thảo
LỜI CÁM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến PGS. TS. Vũ Hữu Đức, người hướng
dẫn khoa học, đã tận tình hướng dẫn, động viên và hỗ trợ tôi trong suốt quá trình thực
hiện đề tài nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn Quý doanh nghiệp đã dành thời gian chia sẻ kinh
nghiệm thực tế, cung cấp số liệu và trả lời phiếu khảo sát để tôi hoàn thành đề tài này .
Tôi xin chân thành cảm ơn các bạn bè, đồng nghiệp đã hỗ trợ, giúp đỡ tôi hoàn
tất đề tài này.
Tác giả luận văn
Vũ Thị Ngọc Thảo
MỤC LỤC
Lời cam đoan
Lời cám ơn
Mục lục
Danh mục các bảng
Danh mục chữ viết tắt
Trang
MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 01
Chương 1: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG CÔNG TÁC KẾ
TOÁN VÀ KIỂM SOÁT TẠI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ............. 03
1.1 Khái quát về công nghệ thông tin ................................................................... 03
1.1.1 Định nghĩa về công nghệ thông tin và ứng dụng công nghệ thông tin ......... 03
1.1.2 Các đặc điểm của ứng dụng công nghệ thông tin ........................................ 03
1.1.3 Vai trò và tác động của công nghệ thông tin đến phát triển kinh tế - xã hội . 05
1.1.4 Xu hướng phát triển của công nghệ thông tin .............................................. 06
1.2 Khái niệm và vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................................ 07
1.2.1 Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................................................... 07
1.2.2 Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa .......................................................... 09
1.3 Kế toán và kiểm soát đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa .................................. 10
1.3.1 ChuNn mực báo cáo tài chính quốc tế áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và
vừa ...................................................................................................................... 10
1.3.1.1 Mục tiêu ban hành và những lợi ích của bộ chuNn mực báo cáo tài chính
quốc tế áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa ...................................................... 10
1.3.1.2 Nội dung bộ chuNn mực báo cáo tài chính quốc tế áp dụng cho doanh
nghiệp nhỏ và vừa ............................................................................................... 11
1.3.2 Tổ chức công tác kế toán tài chính trong doanh nghiệp nhỏ và vừa ............. 12
1.3.3 Kế toán quản trị áp dụng trong doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................ 13
1.3.3.1 Nội dung của kế toán quản trị .................................................................. 13
1.3.3.2 Tổ chức công tác kế toán quản trị trong doanh nghiệp nhỏ và vừa ........... 14
1.3.4 Kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................................ 15
1.3.4.1 Khái niệm kiểm soát nội bộ ...................................................................... 15
1.3.4.2 Các nhân tố cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ ..................................... 16
1.3.4.3 Hạn chế vốn có của hệ thống kiểm soát nội bộ ......................................... 19
1.4 Ứng dụng công nghệ thông tin vào kế toán và kiểm soát ở các doanh nghiệp
nhỏ và vừa ........................................................................................................... 20
1.4.1 Mục tiêu ứng dụng công nghệ thông tin ...................................................... 20
1.4.2 Nội dung ứng dụng công nghệ thông tin ..................................................... 23
1.4.2.1 Ứng dụng Excel vào kế toán (Kế toán dựa trên bảng tính) ....................... 23
1.4.2.2 Ứng dụng phần mềm kế toán ................................................................... 24
1.4.2.3 Ứng dụng ERP ......................................................................................... 25
1.4.2.4 Ứng dụng công nghệ thông tin trong kiểm soát tại các doanh nghiệp nhỏ
và vừa .................................................................................................................. 26
1.4.3 Thuận lợi và khó khăn khi ứng dụng công nghệ thông tin ........................... 27
1.4.3.1 Thuận lợi ................................................................................................. 27
1.4.3.2 Khó khăn ................................................................................................. 28
1.4.4 Những vấn đề đặt ra khi ứng dụng công nghệ thông tin trong kế toán và
kiểm soát tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa hiện nay ............................................ 30
1.4.4.1 Con người ................................................................................................ 31
1.4.4.2 Phối hợp đồng bộ ..................................................................................... 31
1.4.4.3 Tính linh hoạt của hệ thống ...................................................................... 31
1.4.4.4 Cân đối giữa chi phí và lợi ích ................................................................. 31
1.4.4.5 Khả năng đáp ứng yêu cầu của hệ thống .................................................. 32
1.4.4.6 Thời gian triển khai và sử dụng hệ thống ................................................. 32
1.4.4.7 Chuyển giao hệ thống .............................................................................. 32
1.4.4.8 Kiểm soát ................................................................................................. 33
1.4.4.9 An toàn mạng và bảo mật thông tin .......................................................... 33
Chương 2: TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀO KẾ
TOÁN VÀ KIỂM SOÁT Ở CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA VIỆT
NAM ................................................................................................................... 34
2.1 Giới thiệu về doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam .......................................... 34
2.1.1 Khái niệm ................................................................................................... 34
2.1.2 Số lượng doanh nghiệp và cơ cấu doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh
tế ......................................................................................................................... 36
2.1.3 Vai trò của các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam .................................... 36
2.1.4 Ưu và nhược điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam ........................ 39
2.1.4.1 Ưu điểm ................................................................................................... 39
2.1.4.2 Nhược điểm ............................................................................................. 40
2.1.5 Yêu cầu quản lý điều hành các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam hiện
nay ...................................................................................................................... 41
2.2 Các quy định pháp lý liên quan đến kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt
Nam .................................................................................................................... 43
2.2.1 Luật kế toán ................................................................................................ 43
2.2.2 Hệ thống chuNn mực kế toán ....................................................................... 43
2.2.3 Chế độ kế toán ............................................................................................ 44
2.2.4 Các văn bản pháp quy về thuế ..................................................................... 46
2.3 Khảo sát tình hình ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác kế toán và
kiểm soát tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam .......................................... 46
2.3.1 Mục tiêu, đối tượng và phương pháp khảo sát ............................................. 46
2.3.1.1 Mục tiêu khảo sát ..................................................................................... 46
2.3.1.2 Đối tượng, thời gian và phạm vi khảo sát ................................................. 46
2.3.1.3 Phương pháp khảo sát .............................................................................. 47
2.3.2 Kết quả khảo sát ......................................................................................... 48
2.3.2.1 Đặc điểm chung của doanh nghiệp ........................................................... 48
2.3.2.2 Hoạt động kế toán tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam hiện nay ... 48
2.3.2.3 Hoạt động kiểm soát tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam hiện nay . 51
2.3.2.4 Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin vào kế toán và kiểm soát tại
các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam hiện nay ................................................. 52
2.3.2.5 Đánh giá chung về công tác kế toán, kiểm soát và ứng dụng công nghệ
thông tin tại các doanh nghiệp khảo sát ................................................................ 55
Chương 3: GIẢI PHÁP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀO KẾ
TOÁN VÀ KIỂM SOÁT CHO CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA VIỆT
NAM ................................................................................................................... 57
3.1 Các nguyên tắc cơ bản khi ứng dụng công nghệ thông tin vào kế toán và
kiểm soát tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa .......................................................... 57
3.1.1 Xây dựng lộ trình ứng dụng công nghệ thông tin ........................................ 57
3.1.2 Thay đổi nhận thức về vai trò của công nghệ thông tin ............................... 59
3.1.3 Người quản lý cần quan tâm nhiều hơn đến kế toán quản trị và kiểm soát ... 60
3.1.4 Sử dụng phần mềm tích hợp kế toán quản trị và kiểm soát .......................... 61
3.2 Các giải pháp cụ thể ....................................................................................... 61
3.2.1 Giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin vào kế toán và
kiểm soát cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam ........................................ 61
3.2.1.1 Xác định nhu cầu thông tin để xây dựng hệ thống thông tin kế toán ......... 61
3.2.1.2 Giải pháp lựa chọn phần mềm .................................................................. 63
3.2.1.3 Giải pháp mã hóa thông tin kế toán .......................................................... 64
3.2.1.4 Giải pháp tổ chức kiểm soát hệ thống thông tin trong điều kiện ứng dụng
công nghệ thông tin ............................................................................................. 65
3.2.2 Giải pháp tận dụng công nghệ thông tin để phát triển một hệ thống kế toán
và kiểm soát hữu hiệu cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa ..................................... 67
3.2.2.1 Giải pháp sử dụng các phần mềm trên nền Web để quản trị thông tin và
truyền đạt thông tin .............................................................................................. 67
3.2.2.2 Giải pháp ứng dụng Excel cho kế toán tài chính và kế toán quản trị ......... 68
3.2.3 Mô hình kế toán - kiểm soát trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin
cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................................................................ 69
3.2.3.1 Nguyên tắc khi thiết lập các mô hình kế toán – kiểm soát ........................ 69
3.2.3.2 Các công ty phát triển phần mềm theo mô hình kế toán – kiểm soát trong
điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin .............................................................. 71
3.2.3.3 Minh hoạ mô hình kế toán – kiểm soát trong điều kiện ứng dụng công
nghệ thông tin cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................................. 72
3.2.4 Giải pháp kiểm soát nội bộ trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin.... 79
3.3 Một số kiến nghị khác .................................................................................... 83
3.3.1 Đối với doanh nghiệp .................................................................................. 83
3.3.1.1 Đối với lãnh đạo doanh nghiệp ................................................................ 83
3.3.1.2 Đối với người đứng đầu bộ máy kế toán .................................................. 83
3.3.1.3 Đối với nhân viên kế toán ........................................................................ 84
3.3.2 Đối với nhà nước ........................................................................................ 84
3.3.2.1 Các quy định pháp luật về ứng dụng công nghệ thông tin vào kế toán ...... 84
3.3.2.2 Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ứng dụng công nghệ thông tin ............... 85
3.3.3 Đối với các đơn vị tư vấn và cung cấp phần mềm ....................................... 86
3.3.4 Đối với tổ chức đào tạo ................................................................................ 87
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Phân loại DNNVV ở một số quốc gia và khu vực trên thế giới
Bảng 2.1: Phân loại DNNVV theo VCCI tại Việt Nam
Bảng 2.2: Phân loại DNNVV theo nghị định 56
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CNTT
Công nghệ thông tin
DN
Doanh nghiệp
DNNVV
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
ERP
Enterprise resource planning (Hoạch định nguồn lực DN)
IASB
Ủy ban chuNn mực kế toán quốc tế
IFRSs
ChuNn mực báo cáo tài chính quốc tế
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong xu thế mở cửa, hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế, các doanh nghiệp
Việt Nam nói chung và các DNNVV Việt Nam nói riêng phải đối mặt với cạnh
tranh ngày càng gay gắt. Để tồn tại và phát triển, các DNNVV Việt Nam cần thay
đổi thói quen đưa ra quyết định kinh doanh dựa trên kinh nghiệm bằng việc ra quyết
định dựa trên các thông tin có căn cứ về tình hình doanh nghiệp cũng như thị
trường.
CNTT là giải pháp được ứng dụng rộng rãi trong tất cả các lĩnh vực, từ văn
hóa, giải trí, xã hội, tinh thần đến các hoạt động kinh tế. Ứng dụng CNTT vào kế
toán và kiểm soát là một giải pháp hữu hiệu giúp doanh nghiệp đưa ra quyết định
kinh doanh chính xác và hiệu quả hơn trên cơ sở các thông tin có chất lượng do hệ
thống CNTT cung cấp.
Ứng dụng CNTT vào kế toán và kiểm soát là một xu hướng tất yếu trong tiến
trình phát triển kinh tế thế giới. Tuy nhiên cho đến nay việc triển khai ứng dụng ở
các DNNVV Việt Nam vẫn còn dừng ở mức đơn lẻ, tự phát nên còn không ít khó
khăn bất cập. Vì vậy việc chọn đề tài “Ứng dụng CNTT vào kế toán và kiểm soát tại
các DNNVV Việt Nam” là cần thiết nhằm giúp các DNNVV Việt Nam hiểu rõ hơn
những lợi ích to lớn mà CNTT mang lại và giúp doanh nghiệp vận dụng phù hợp
với điều kiện của doanh nghiệp, với bối cảnh kinh tế đất nước và thế giới.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Mục đích nghiên cứu của đề tài là nhằm định hướng và đưa ra một số giải
pháp ứng dụng CNTT vào kế toán và kiểm soát cho các DNNVV Việt Nam, trên cơ
sở tiếp cận những nghiên cứu trên thế giới và thực tế ứng dụng CNTT trong kế toán
và kiểm soát ở các DNNVV Việt Nam. Với mục đích này, bên cạnh việc khảo sát
thực tế để đánh giá tổng quan tình hình ứng dụng CNTT vào kế toán và kiểm soát,
tác giả chủ tâm đến việc tìm hiểu và đưa ra một số giải pháp cho việc nâng cao hiệu
quả ứng dụng CNTT của DNNVV trong lĩnh vực kế toán.
2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: là công tác kế toán và kiểm soát tại các DNNVV Việt
Nam và việc áp dụng CNTT vào kế toán và kiểm soát tại các DNNVV Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu thực trạng công tác kế toán, kiểm
soát và việc áp dụng CNTT vào kế toán và kiểm soát trong một số DNNVV tại
thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh thành khác.
4. Phương pháp nghiên cứu
Do đặc điểm của đối tượng nghiên cứu và khả năng hạn hẹp của mình, tác
giả chủ yếu sử dụng các phương pháp định tính và thống kê mô tả gồm phỏng vấn,
khảo sát, thu thập, so sánh, đối chiếu, phương pháp phân tích và tổng hợp, ... các
thông tin về lĩnh vực nghiên cứu. Để có căn cứ cho việc đánh giá thực trạng công
tác kế toán, kiểm soát và việc áp dụng CNNT vào kế toán, kiểm soát tại các
DNNVV, tác giả sử dụng phương pháp thống kê trên một mẫu DNNVV.
5. Bố cục của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và các phụ lục, bảng biểu đề tài được tổ chức
gồm 3 chương:
Chương 1: Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác kế toán và kiểm
soát tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa
Chương 2: Tình hình ứng dụng công nghệ thông tin vào kế toán và kiểm soát
ở các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam
Chương 3: Giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin vào kế toán và kiểm soát
cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam
3
Chương 1: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG
CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ KIỂM SOÁT TẠI CÁC DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1 Khái quát về công nghệ thông tin
1.1.1 Định nghĩa về công nghệ thông tin và ứng dụng công nghệ thông tin
CNTT được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau như:
Theo Luật CNTT của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
(2006, trang 1) thì “CNTT là tập hợp các phương pháp khoa học, công nghệ và
công cụ kỹ thuật hiện đại để sản xuất, truyền đưa, thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi
thông tin số”.
Theo Phan Đình Diệu (2001, trang 7) thì “CNTT là ngành công nghệ về xử
lý thông tin bằng các phương tiện điện tử, trong đó nội dung xử lý thông tin bao
gồm các khâu cơ bản như thu thập, lưu trữ, chế biến và truyền nhận thông tin”.
Theo Hollander (1996) thì CNTT là một bộ công cụ giúp con người làm việc
với thông tin và thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến việc xử lý thông tin.
Như vậy có thể hiểu CNTT là các phương pháp khoa học, công nghệ và công
cụ kỹ thuật giúp con người thu thập, xử lý, lưu trữ và truyền nhận thông tin.
Ứng dụng CNTT là việc đưa CNTT vào sử dụng trong các lĩnh vực kinh tế
xã hội nhằm nâng cao hiệu quả và chất lượng của các hoạt động kinh tế xã hội.
1.1.2 Các đặc điểm của ứng dụng công nghệ thông tin
Tất cả các hoạt động kinh tế xã hội hiện nay đều đã áp dụng CNTT nhằm
giúp công tác quản lý, điều hành dễ dàng và hiệu quả hơn. Ứng dụng CNTT đã làm
thay đổi các hoạt động của con người theo chiều hướng tích cực và nó có các đặc
điểm cơ bản sau:
Ứng dụng công nghệ thông tin là ứng dụng phổ biến trong mọi lĩnh vực: Với
việc ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, CNTT đã góp phần tăng năng suất lao
động và thúc đNy quá trình phát triển kinh tế của một quốc gia, tạo điều kiện cho các
4
nước chậm và đang phát triển rút ngắn thời gian chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Sự ra
đời của CNTT kéo theo sự ra đời của nhiều ngành nghề kinh tế mới cũng như làm
thay đổi đáng kể các ngành nghề hiện tại, nhất là các ngành công nghiệp truyền
thống mà trước đây phải sử dụng nhiều lao động.
Ứng dụng công nghệ thông tin làm thay đổi cách thức làm việc với thông tin
của con người: Nếu trước đây con người phải làm việc trực tiếp với thông tin, tức là
thông tin được xử lý thông qua bộ não con người thì nay con người làm việc với
thông tin một cách gián tiếp thông qua các bước xử lý trung gian của các chương
trình ứng dụng.
Ứng dụng công nghệ thông tin tạo sự thay đổi trong cách truyền nhận và lưu
trữ thông tin: Nhờ có CNTT ngày nay con người có thể thực hiện các cuộc trò
truyện trực tiếp mà không cần gặp mặt. Thông qua Internet con người có thể cập
nhật tin tức trên khắp thế giới hàng ngày, thậm chí hàng giờ. Nhờ có CNTT mà
cách thức lưu trữ thông tin cũng dần thay đổi bằng việc giảm bớt các lưu trữ thủ
công giấy tờ, việc sao chép lưu trữ thông tin cũng được thực hiện khá dễ dàng bằng
bất kỳ ngôn ngữ nào giúp hạn chế rủi ro bị mất dữ liệu.
Ứng dụng công nghệ thông tin làm thay đổi cách thức mua bán: Ngày nay
khách hàng và công ty không cần gặp nhau trực tiếp để thực hiện các hoạt động
mua bán hàng hóa, dịch vụ. Nhờ CNTT mà khách hàng có thể dễ dàng liên hệ và
gởi yêu cầu mua hàng đến công ty dù họ ở bất kỳ nơi nào, khi đó công ty cũng lập
tức nhận được các yêu cầu, phản hồi của khách hàng, từ đó công ty có kế hoạch sắp
xếp việc cung ứng hàng hóa và kế hoạch tiếp thị phù hợp (Phan Đình Diệu, 2001).
Ứng dụng công nghệ thông tin tạo ra phương pháp học tập mới: Nhờ có
CNTT mà ngày nay mỗi cá nhân đều có thể tham gia vào các chương trình đào tạo
từ xa qua mạng, không phân biệt độ tuổi, vị trí địa lý, thể chất cũng như thời gian
biểu của từng người. Bên cạnh đó, mỗi cá nhân có thể tiếp cận dễ dàng với các kho
tài liệu phong phú trên Internet, dễ dàng tìm lại được các bài giảng cũ, công việc
học tập của cá nhân chuyển từ trạng thái bị động sang trạng thái chủ động hơn.
5
1.1.3 Vai trò và tác động của công nghệ thông tin đến phát triển kinh tế - xã hội
CNTT là một trong những ngành công nghệ mũi nhọn của xã hội hiện đại.
Sự phát triển của CNTT trong mấy thập niên gần đây đã làm biến đổi sâu sắc bộ
mặt của thế giới. Cùng với các ngành công nghệ khác như công nghệ sinh học, công
nghệ vật liệu mới, công nghệ năng lượng mới, CNTT đã, đang và sẽ làm thay đổi
toàn diện, mạnh mẽ mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Với xu thế toàn cầu hóa,
trước hết là toàn cầu hóa về kinh tế và xây dựng những nền tảng của kinh tế tri thức,
CNTT càng có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc liên kết các nước, các dân tộc;
liên kết các thị trường quốc gia, khu vực thành một thị trường chung toàn cầu. Nền
kinh tế thế giới, thị trường toàn cầu có phát triển được hay không phụ thuộc nhiều
vào các ngành công nghệ cao, hiện đại, trong đó CNTT giữ vai trò chủ đạo. Vai trò
của CNTT được thể hiện chi tiết ở các lĩnh vực sau (Phan Đình Diệu, 2001):
Trong lĩnh vực quản lý: CNTT được áp dụng nhiều nhất trong các lĩnh vực
quản lý bao gồm quản lý kinh tế, quản lý nhà nước, quản lý dân cư, y tế, giáo dục,
… Ứng dụng CNTT vào lĩnh vực này giúp cung cấp các thông tin hữu ích để nhà
quản lý đưa ra các quyết định và chính sách phù hợp nhằm đem lại hiệu quả kinh tế
xã hội cao. Tuy nhiên thực tế cho thấy để ứng dụng CNTT thành công vào lĩnh vực
này thì đòi hỏi phải có một sự cải cách về kinh tế và quản lý nghiêm túc.
Trong lĩnh vực công nghiệp: Ứng dụng CNTT vào công nghiệp, cụ thể là tự
động hóa các hoạt động sản xuất như chế tạo, thiết kế sản phNm, … đã góp phần
nâng cao chất lượng sản phNm, tăng năng suất lao động nhất là các ngành công
nghiệp truyền thống cần nhiều lao động và tạo ra nhiều sản phNm mới với các tính
năng hiện đại.
Trong lĩnh vực dịch vụ: CNTT đã và đang tác động mạnh mẽ đến các hoạt
động dịch vụ theo hướng tăng hàm lượng và tỷ trọng trí tuệ trong các sản phNm này.
Các doanh nghiệp từ chỗ thụ động cung cấp dịch vụ cho khách hàng, để khách hàng
tự tìm đến mình thì nay đã chủ động trong việc tìm kiếm và giới thiệu sản phNm cho
khách hàng. Nhiều loại dịch vụ như ngân hàng, viễn thông, quảng cáo, thông tin
liên lạc, … đã thay đổi cách thức và nội dung hoạt động dưới tác động của CNTT.
6
Trong lĩnh vực đời sống xã hội: CNTT đã góp phần cải thiện đời sống tinh
thần, nâng cao chất lượng cuộc sống như sức khỏe, các nhu cầu ăn, ở, học tập, đi
lại, …, giúp con người tiếp thu được các tri thức mới, làm việc theo phong cách
năng động và tác phong công nghiệp.
Trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo: CNTT giúp đNy mạnh và hoàn thiện công
tác giáo dục đào tạo thông qua sự tương tác và phản hồi liên tục giữa người học và
người dạy, công tác đào tạo từ xa cũng được tổ chức ngày một tốt hơn.
Trong lĩnh vực y tế: CNTT giúp nâng cao chất lượng công tác khám, chữa
bệnh, thực hiện tốt công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình.
Trong các lĩnh vực khác: CNTT thúc đNy các hoạt động báo chí, văn hóa, thể
thao, truyền hình, bảo vệ môi trường, … phát triển, đồng thời góp phần vào việc
nâng cao chất lượng của các hoạt động này.
1.1.4 Xu hướng phát triển của công nghệ thông tin
CNTT được phát triển theo hướng đáp ứng nhu cầu ứng dụng của con người
trong các hoạt động kinh tế xã hội hiện tại hoặc tương lai. Xu hướng phát triển của
CNTT hiện nay có thể thấy rõ qua sự phát triển của máy tính và truyền thông
(Nguyễn Thị Lan Hương, 2007):
Sự phát triển của máy tính hiện nay đang đi theo hướng tăng mức độ thông
minh và tự động hóa. Quá trình này biểu hiện qua việc con người không ngừng cải
tiến, hiện đại hóa cả phần cứng và phần mềm để ngày càng hoàn thiện máy tính
điện tử. Con người đã sử dụng các nguyên liệu mới cũng như các ứng dụng mới
nhằm tạo ra máy tính điện tử đáp ứng những mục đích sử dụng khác nhau trong
hoạt động của con người .
Sự phát triển của truyền thông hiện nay đang đi theo hướng điện tử hóa hạ
tầng kinh tế. Quá trình truyền đạt và chia sẻ thông tin được tích hợp nhiều hơn giữa
các hình thức vận động thông tin khác nhau như thương mại điện tử, Internet, học
tập, y tế, phát thanh, truyền hình, … tạo ra cơ sở vật chất thúc đNy kinh tế phát triển
theo hướng hiện đại kinh tế tri thức và thúc đNy xã hội phát triển theo hướng xã hội
điện tử.
7
Xu hướng phát triển của CNTT cho thấy nó có ảnh hưởng mạnh mẽ đến quá
trình phát triển kinh tế và nâng cao chất lượng, mức sống của xã hội.
1.2 Khái niệm và vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.2.1 Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa
Hiện nay trên thế giới, khái niệm về DNNVV chỉ mang tính tương đối, chưa
có một khái niệm chuNn nào được dùng chung cho tất cả các DNNVV. Mỗi quốc
gia có một định nghĩa khác nhau về DNNVV và ngay cả trong cùng một quốc gia
cũng có những định nghĩa khác nhau về DNNVV. Một doanh nghiệp nhỏ ở quốc
gia này nhưng lại là doanh nghiệp vừa ở quốc gia khác hoặc một doanh nghiệp nhỏ
ở ngành nghề này nhưng lại được xếp vào doanh nghiệp vừa với các ngành nghề
khác. Mặt khác khái niệm về DNNVV cũng có thể thay đổi theo thời gian, qui mô
của DNNVV ở thời điểm hiện tại có thể sẽ khác với qui mô của DNNVV trong
tương lai. Sau đây là một số khái niệm phân chia doanh nghiệp nhỏ và vừa trên thế
giới.
Doanh nghiệp nhỏ và vừa theo tiêu chí của Ngân hàng thế giới (WB)
Ngân hàng thế giới dựa vào quy mô hoạt động để phân biệt các DNNVV như
sau: Doanh nghiệp siêu nhỏ là doanh nghiệp có số lao động dưới 10 người, doanh
nghiệp nhỏ là doanh nghiệp có số lao động từ 10 đến dưới 50 người và doanh
nghiệp vừa là doanh nghiệp có số lao động từ 50 đến 300 người (Vũ Quốc Tuấn,
2001).
Doanh nghiệp nhỏ và vừa ở một số quốc gia và khu vực trên thế giới
Bảng 1.1: Phân loại DNNVV ở một số quốc gia và khu vực trên thế giới
Số lao
Quốc gia/
Phân loại DN nhỏ
động
Khu vực
và vừa
bình
Vốn đầu tư
Doanh thu
quân
I. Nhóm các nước phát triển
1. Mỹ
Nhỏ và vừa
0-500
Không quy định Không quy định
2. Australia
Nhỏ và vừa
< 200
Không quy định Không quy định
8
Siêu nhỏ
< 10
Không quy định Không quy định
Nhỏ
< 50
Không quy định < 7 triệu Euro
Vừa
< 250
Không quy định < 27 triệu Euro
Nhỏ và vừa
< 50
Không quy định Không quy định
Nhỏ
< 100
Không quy định < 5 triệu CAD
Vừa
< 500
Không quy định 5-20 triệu CAD
Ngành sản xuất
1-300
0-300 triệu yên
Không quy định
Ngành thương mại
1-100
0-100 triệu yên
Không quy định
Ngành dịch vụ
1-100
0-50 triệu yên
Không quy định
7. Korea
Nhỏ và vừa
< 300
Không quy định Không quy định
8. Taiwan
Nhỏ và vừa
< 200
< 80 triệu NT$
0-150
Không quy định 0-25 triệu RM
3. EU
4. NewZealand
5. Canada
6. Nhật
< 100 triệu NT$
II. Nhóm các nước đang phát triển
1. Malaysia
Ngành sản xuất
2. Thailand
Nhỏ và vừa
< 200 triệu Baht Không quy định
3. Philippine Nhỏ và vừa
< 200
4. Brunei
1-100
Nhỏ và vừa
1.5-60 triệu
Peso
Không quy định
Không quy định Không quy định
III. Nhóm các nước kinh tế đang chuyển đổi
1. Russia
2. China
3. Hungary
Nhỏ
1-249
Không quy định Không quy định
Vừa
250-999
Không quy định Không quy định
Nhỏ
50-100
Không quy định Không quy định
Vừa
101-500
Không quy định Không quy định
Siêu nhỏ
1-10
Không quy định Không quy định
Nhỏ
11-50
Không quy định Không quy định
Vừa
51-250
Không quy định Không quy định
(Nguồn: 1. Doanh nghiệp vừa và nhỏ, APEC, 1998; 2. Định nghĩa doanh nghiệp
vừa và nhỏ, UN/ECE, 1999; 3. Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ, OECD,
2000)
9
Việc phân định các DNNVV phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: đặc điểm và
trình độ phát triển kinh tế của một quốc gia; tính đặc thù từng lĩnh vực hoạt động
sản xuất kinh doanh; mục đích phân định và chính sách kinh tế của mỗi quốc gia, ...
Các yếu tố này không giống nhau giữa các quốc gia, vì vậy mỗi nước trên thế giới
đã có những khái niệm khác nhau và những tiêu chuNn khác nhau để xác định thế
nào là một DNNVV. Thông thường việc phân biệt DNNVV được dựa trên các tiêu
chí như: số lượng lao động, vốn đầu tư, doanh thu. Đây là những tiêu thức định
lượng giúp việc xác định một DNNVV rất dễ dàng và đơn giản.
Với quá trình toàn cầu hóa và yêu cầu về hòa hợp kế toán quốc tế buộc các
nhà soạn thảo chuNn mực kế toán quốc tế cần phải ban hành một khái niệm chung
về DNNVV cho các quốc gia thành viên vận dụng. Việc ban hành một khái niệm
chung mang tính định lượng rất khó vì mỗi quốc gia mỗi khác nhau, do vậy Ủy ban
chuNn mực kế toán quốc tế (IASB) đã đưa ra một định nghĩa chung về DNNVV
mang tính định tính nhằm mục đích xây dựng chính sách kế toán phù hợp như sau:
Doanh nghiệp nhỏ và vừa theo IFRSs của IASB
IASB định nghĩa DNNVV là doanh nghiệp:
- Không hoặc chưa tham gia niêm yết trên thị trường chứng khoán và hoạt
động kinh doanh của nó không ảnh hưởng nhiều đến nền kinh tế và,
- Phải công bố báo cáo tài chính công khai cho người sử dụng bên ngoài
doanh nghiệp. Người sử dụng bên ngoài bao gồm: chủ sở hữu không tham gia vào
quản lý doanh nghiệp, chủ nợ hiện tại, chủ nợ tiềm năng, và các cơ quan tài chính.
1.2.2 Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Các DNNVV thường có cơ cấu tổ chức đơn giản, nhỏ gọn và linh hoạt trong
các hoạt động kinh doanh vì vậy DNNVV có thể thích nghi nhanh với sự thay đổi
của các điều kiện kinh tế xã hội. Với số lượng nhiều và chiếm tỷ lệ lớn, các
DNNVV luôn giữ một vị trí hết sức quan trọng trong nền kinh tế. Ở mỗi nền kinh
tế, quốc gia hay khu vực khác nhau, các DNNVV có thể giữ vai trò khác nhau,
nhưng nhìn chung có một số vai trò chủ yếu sau:
- Xem thêm -