Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Ứng dụng công nghệ lên men lactic từ thịt heo tươi trong chế biến thực phẩm truy...

Tài liệu Ứng dụng công nghệ lên men lactic từ thịt heo tươi trong chế biến thực phẩm truyền thống

.PDF
38
367
135

Mô tả:

Ứng dụng công nghệ lên men Lactic từ thịt heo tươi trong chế biến thực phẩm truyền thống
MỤC LỤC Mục lục……………………………………………………………………………... 1 1. Tổng quan về thịt…………………………………………………………….. 3 1.1. Giá trị dinh dưỡng của thịt……………………………………………. 3 1.2. Đặc điểm vệ sinh của thịt……………………………………………... 7 1.3. Tiêu chuẩn Việt Nam (7046: 2002) về thịt tươi…………………….. 13 a. Phạm vi ứng dụng ………………………………………………….. 13 b. Tiêu chuẩn viện dẫn ………………………………………………... 14 c. Định nghĩa …………………………………………………………… 15 d. Yêu cầu kỹ thuật ……………………………………………………. 15 2. Công nghệ sản xuất các sản phẩm lên men từ thịt – Công nghệ sản xuất nem chua ………………………………………………………………………... 22 2.1. Khái quát về nem chua ………………………………………………. 22 2.2. Các vùng nem ngon nổi tiếng ……………………………………….. 22 2.3. Nguyên liệu sản xuất nem chua …………………………………….. 23 2.3.1. Thịt nạc …………………………………………………………... 23 a. Thành phần hóa học của thịt ………………………………. 23 b. Các yêu cầu của thịt………………………………………… 23 2.3.2. Da heo …………………………………………………………….23 1 a. Cấu tạo của da heo…………………………………………..23 b. Vai trò của da heo…………………………………………… 23 2.3.3. Các loại gia vị……………………………………………………. 24 a. Đường ……………………………………………………….. 24 b. Muối……………………………………………………………24 c. Bột ngọt……………………………………………………….24 d. Tỏi…………………………………………………………….. 24 e. Tiêu ……………………………………………………………25 f. Ớt………………………………………………………………26 g. Chất màu đỏ…………………………………………………. 26 2.3.4. Bao bì…………………………………………………………….. 26 a. Lá vông………………………………………………………. 26 b. Bao nylon…………………………………………………….. 26 c. Lá chuối…………………………………………………….. 26 2.4. Tác nhân vi sinh vật…………………………………………………. 26 2.5. Quy trình sản xuất……………………………………………………27 a. Sơ đồ công nghệ………………………………………………….. 27 b. Thuyết minh một số điểm cơ bản trong quy trình………………28 2.6. Một số công nghệ sản xuất sản phẩm thịt lên men ở các nước Châu Á………………………………………………………………………. 28 3. Dinh dưỡng và vệ sinh an toàn thực phẩm nem chua…………………32 3.1. Thành phần dinh dưỡng của nem chua…………………………...32 2 3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng nem chua………………..32 3.3. Chất lượng nem chua………………………………………………..33 a. Yêu cầu đối với nem……………………………………………….33 b. Chỉ tiêu vi sinh vật cho phép………………………………………33 c. Một số hư hỏng thường gặp………………………………………33 3.4. Một số bệnh thường gặp khi ăn nem chua………………………..34 Tài liệu tham khảo………..………………………………………………………..36 1. Tổng quan về thịt Thịt là một trong những thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao. Thịt các động vật máu nóng như thịt lợn, thịt bò, thịt gia cầm... có chứa nhiều axit 3 amin cần thiết, các chất béo, chất khoáng, vitamin và một số các chất thơm hay còn gọị là chất chiết xuất. Hàm lượng chất đạm trong các loại thịt như thịt lợn, gà, vịt, bò, chim...đều xấp xỉ như nhau nhưng còn tuỳ theo thịt nạc hay mỡ mà hàm lượng chất đạm cao hay thấp. Về chất lượng chất đạm của thịt đều có đầy đủ các acid amin cần thiết và ở tỷ lệ cân đối, có tác dụng hỗ trợ tốt cho ngũ cốc. Thịt các loại nói chung nghèo canxi, giàu photpho. Tỉ lện Ca/P thấp. Thịt là thức ăn gây toan. I.1. Giá trị dinh dưỡng của thịt - Thịt tất cả các loài nói chung chứa nhiều nước, lượng nước lên tới 70 – 75%. - Protit chiếm 15 – 20%. - Lượng lipit dao động nhiều (1 – 30%) tùy thuộc vào loại súc vật và độ béo của nó. - Gluxit trong thịt chỉ có rất ít, khoảng % dưới dạng glucoza và glycogen dữ trữ ở gan và cơ. - Lượng tro khoảng 1%. - Giá trị sinh học protein thịt 74%, độ đồng hóa protein thịt 96 – 97%. Trong thịt ngoài các protein có giá trị sinh học cao, còn có collagen và elastin là loại protein khó hấp thu, giá tri dinh dưỡng thấp vì thành phần nó hầu như không có tryptophan và xystin là hai axit amin có giá trị cao. Loại này tập trung nhiều ở phần thịt bụng, thủ, chân giò. Colagen khi đun nóng chuyển thành gelatin là chất đông keo. Còn elastin gần như không bị tác dụng của men phân giải protein. Vì vậy ăn vào và thải ra nguyên dạng. - Trong thịt còn chứa một lượng chất chiết xuất tan trong nước, dễ bay hơi, có mùi vị thơm đặc biệt, số lượng khoảng 1,5-2% trong thịt. Nó có tác dụng kích thích tiết dịch vị rất mạnh. Các chất chiết xuất gồm có creatin, creatinin, carnosin (có nitơ) và glycogen, 4 glucoza, axit lactic (không có ni tơ). Khi luộc thịt phần lớn các chất chiết xuất hòa tan vào nước làm cho nước thịt có mùi vị thơm ngon đặc hiệu. - Chất béo có ở tổ chức dưới da, bụng, quanh phủ tạng, bao gồm các axit béo no và chưa no. Các xịt béo no chủ yếu là Palmitic (25-30%) và Stearle (16-28). Các axit béo chưa no chủ yếu là Oleic (35-43%), axit béo chưa no có nhiều mạch kép khoảng 2-7%. - Riêng mỡ gà có 18% axit linoleic và mỡ ngựa có 16% Linolenic, đó là những axit béo chưa no cần thiết mà cơ thể không tự tổng hợp được. Mỡ lợn lớp ngoài có nhiều axit béo chưa no hơn lớp sâu. - Về chất khoáng, thịt là nguồn photpho (116-117mg%), ka li (212-259mg%) và Fe ( 1,1-2,3 mg%) tập trung nhiều ở gan. Vi yếu tố có Cu, Zn, Coban. - Lượng Canxi trong thịt rất thấp (10-15 mg%) vì vậy thịt là thức ăn gây toan. - Vitamin: Thịt là nguồn Vitamin nhóm B trong đó chu yếu là B1 tập trung ở phần thịt nạc. Các Vitamin tan trong chất béo chỉ có ở gan, thận, ngoài da. - Ở gan, thận, tim, não có nhiều Colesteron và photphatit. - Thịt gia cầm thuộc loại thịt trắng có nhiều protein, lipit, khoáng và vitamin hơn so với thịt đỏ. 5 Bảng: Thành phần dinh dưỡng thức ăn Việt Nam TÊN THỨC ĂN (1) (2) % kcal g g g g mg mg mg mg mg mg mcg mcg mg mg (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (17) (18) THỊT VÀ SẢN PHẨM CHẾ BIẾN Thịt bê nạc 111Thịt bò Thịt 112 mông chó Thịt vai 113 chó Thịt dê 114 nạc Thịt gà 115 ta Thịt heo 116 mỡ Thịt heo 117 nạc Thịt heo 118 ba chỉ 119Thịt thỏ 120Thịt vịt 121Cật bò 122Cật heo 123Da heo Giòheo 124 bỏ xương Bao tử 125 bò Bao tử 126 heo 127Đầu heo 128Đuôi bò 129Đuôi heo 110 2 85 20,0 0,5 0,0 0,0 0 0 30,0 0,23 2,0 2 118 21,0 3,8 0,0 0,0 59 12 226,0 3,1 83 378 0 12,0 0,10 1,0 2 338 16,0 30,4 0,0 0,0 0 16 43,0 1,0 0 0 0 0,0 0,04 0,0 2 230 18,0 17,6 0,0 0,0 0 20 36,0 0,7 0 0 0 0,0 0,04 0,0 2 122 20,7 4,3 0,0 0,0 0 11 129,0 2,0 0 0 0 91,0 0,07 1,0 52 199 20,3 13,1 0,0 0,0 0 12 200,0 1,5 0 0 0 120,0 0,15 4,0 2 394 14,5 37,3 0,0 0,0 0 8 156,0 0,4 0 0 0 0,0 0,00 0,0 2 139 19,0 7,0 0,0 0,0 0 7 190,0 1,0 0 0 0 0,0 0,90 0,0 2 260 16,5 21,5 0,0 0,0 0 9 178,0 1,5 0 0 0 10,0 0,53 2,0 45 158 21,5 8,0 55 267 17,8 21,8 7 67 12,5 1,8 2 81 13,0 3,1 10 118 23,3 2,7 0 8 176,0 1,7 0 0,0 0,0 65 21 224,0 1,6 0 0 0,0 0,0 76 13 145,0 1,8 0 0 0,3 0,0 0 9 219,0 7,1 200 0 0,3 0,0 375 8 223,0 8,0 0 390 0,0 0,0 0 11 8,0 0,4 0 0 0 0,0 0,08 0 270,0 0,07 0 330,0 0,40 0 150,0 0,38 0 0,0 0,29 0,0 0,0 6,0 5,0 0,0 0 230 15,7 18,6 0,0 0,0 60 24 106,0 2,1 0 0 0 30,0 0,01 0,0 5 97 14,8 4,2 0,0 0,0 95 150 85,0 0,9 0 0 0 0,0 0,04 0,0 2 85 14,6 2,9 0,0 0,0 0 8 144,0 1,4 0 0 0 0,0 0,05 0,0 68 335 13,4 31,3 0,0 0,0 46 137 19,7 6,5 0,0 0,0 13 467 10,8 47,1 0,0 0,0 0 0 0 0 0,0 0,0 7 162,0 2,5 0 0,0 0,0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0,0 0,00 0,0 0,0 0,03 0,0 0,0 0,00 0,0 6 130Gan bò 0 110 17,4 3,1 3,0 0,0 0 131Gan gà 0 111 18,2 3,4 2,0 0,0 440 132Gan heo 0 116 18,8 3,6 2,0 0,0 320 133Gan vịt 0 122 17,1 4,7 2,8 0,0 0 Gân 134 0 124 30,2 0,3 0,0 0,0 0 chân bò 135Lưỡi bò 8 164 13,6 12,1 0,2 0,0 108 Lưỡi 136 3 178 14,2 12,8 1,4 0,0 0 heo Lòngheo 137 2 167 6,9 15,1 0,8 0,0 0 (ruột già) Phèo 138 2 44 7,2 1,3 0,8 0,0 0 heo 139Mề gà 4 99 21,3 1,3 0,6 0,0 0 140Óc bò 8 124 9,0 9,5 0,5 0,0 0 141Óc heo 8 123 9,0 9,5 0,4 0,0 0 Sườn 142 heo bỏ 0 187 17,9 12,8 0,0 0,0 66 xương 143Tai heo 4 121 21,0 4,1 0,0 0,0 0 144Tim bò 8 89 15,0 3,0 0,6 0,0 0 145Tim gà 0 114 16,0 5,5 0,0 0,0 0 146Tim heo 6 89 15,1 3,2 0,0 0,0 140 147Huyết bò 0 75 18,0 0,2 0,4 0,0 0 Huyết 148 0 44 10,7 0,1 0,0 0,0 0 heo luộc Huyết 149 heo 0 25 5,7 0,1 0,2 0,0 0 sống 150Pa-tê 0 326 10,8 24,6 15,4 0,0 0 151Chả quế 0 416 16,2 39,0 0,0 0,0 0 Dăm 152 bông 0 318 23,0 25,0 0,3 0,0 70 heo 153Chả bò 0 357 13,8 33,5 0,0 0,0 0 154Chả lụa 0 136 21,5 5,5 0,0 0,0 0 155Giò thủ 0 553 16,0 54,3 0,0 0,0 0 Lạp 156 0 585 20,8 55,0 1,7 0,0 0 xưởng Nem 157 0 137 21,7 3,7 4,3 0,0 0 chua Chà 158 0 396 46,6 20,3 0,0 0,0 0 bông Thịt bò 159 0 239 51,0 1,6 5,2 0,0 0 khô 160Xúc xích 2 535 27,2 47,4 0,0 0,0 0 161Ếch 57 90 20,0 1,1 0,0 0,0 0 5 340,0 9,0 110 213 21 260,0 8,2 0 335 7 353,0 12,0 110 447 17 177,0 4,8 0 0 0 0 0 0 0 5000 0,40 30,0 6960 0,38 7,0 6000 0,40 18,0 2960 0,44 7,0 0,0 0,0 0 0 0 0,0 0,00 0,0 7 162,0 3,0 0 0 0 0,0 0,07 3,0 7 118,0 2,4 0 0 0 0,0 0,08 0,0 12 55,0 0,5 0 0 0 0,0 0,09 0,0 7 48,0 0,8 0 0 0 0,0 0,09 0,0 48 150,0 6,6 6 311,0 0,9 7 311,0 1,6 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0,0 0,04 0,0 0,0 0,13 0,0 0,0 0,14 0,0 7 160,0 0,6 0 0 0 0,0 0,96 0,0 0 0,0 0,0 5 185,0 5,4 21 185,0 5,3 7 213,0 5,9 8 31,0 52,6 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0,0 0,00 0 6,0 0,31 0 0,0 0,00 0 8,0 0,34 0 30,0 0,09 7 12,0 25,9 0 0 0 93,0 0,00 0,0 7 7,0 20,4 0 0 0 25,8 0,00 0,0 26 88,0 4,2 16 44,8 2,1 0 0 0 0 0 0 0,0 0,00 0,0 0,0 0,00 0,0 10 110,0 2,1 0 0 0 0,0 0,40 0,0 18 12,2 3,2 0 0,0 0,0 0 0,0 0,0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0,0 0,00 0,0 0,0 0,00 0,0 0,0 0,00 0,0 52 175,0 3,0 0 0 0 0,0 0,46 0,,0 24 78,0 0,0 0 0 0 0,0 0,00 0,,0 29 15,5 0,3 0 0 0 0,0 0,00 0,0 31 476,0 8,1 0 0 0 0,0 0,13 0,0 7 139,0 1,9 22 159,0 1,3 0 0 0 0 0 0 0,0 0,34 0,0 5,0 0,04 0,0 0,0 7,0 0,0 1,0 0,0 7 162Nhộng 2 111 13,0 6,5 0,0 0,0 0 40 109,0 0,0 0 0 0 0,0 0,00 0,0 Bảng Mức tiêu thụ thực phẩm có nguồn gốc động vật của Việt Nam năm 2001 (tính theo trọng lượng thô toàn phần) Tên thực phẩm Mức tiêu thụ trung bình Kg/ người/ năm 2001 Thịt lợn 17,1 Thịt gia cầm 3,9 Trứng 2,3 Thịt bò và thịt bê 0,3 Thịt khác 0,6 (Nguồn chuyên đề: một số vấn đề về phát triển thị trường thủy sản trong nước, tháng 1 năm 2003, TTTH) Bảng. Mức cung cấp năng lượng trung bình từ khẩu phần thức ăn của người Việt Nam Tên thực phẩm Mức năng lượng (Kcal) Tỷ lệ (%) Thịt 91,39 4,8 Thuỷ sản 46,64 2,4 Dầu, mỡ, sữa, trứng 228,39 11,8 Thực phẩm khác 1564,48 81,0 Tổng cộng 1930,90 100 8 (Nguồn:Thành phần các chất dinh dưỡng chính trong thực phẩm của Viện Dinh Dưỡng.) Nếu nhìn từ góc độ cung cấp năng lượng thì đơn giá cho một đơn vị năng lượng do thực phẩm thủy sản cung cấp đắt hơn nhiều loại thức phẩm khác và cao hơn hẳn so với thịt các loại. I.2. Đặc điểm vệ sinh của thịt Thịt là nguồn thức ăn có giá trị dinh dưỡng cao, được xếp vào thức ăn nhóm I, đồng thời lại là thức ăn dễ chế biến dưới nhiều dạng món ăn ngon vì vậy nó là thức ăn thường gặp hàng ngày trong bữa ăn của nhân dân ta. Nếu chúng ta sử dụng thịt không đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh thì thịt trở nên gây hại cho người sử dụng. Thịt bị ôi thiu, hỏng sẽ tiết ra chất độc gây dị ứng hoặc ngộ độc tuy nấu nướng khéo che đậy được mùi vị hư hỏng nhưng chất độc vẫn còn. • Các dạng hư hỏng của thịt:  Hóa nhầy: giai đoạn đầu của quá trình hư hỏng thịt. Các vi khuẩn thường thấy ở lớp nhầy: • Micrococcus albus, M. liquefaciens, M. aureus, M. candidus • Streptococcus liquefaciens; E. coli • Bact. alcaligenes, Bac. mycoides, Bac. mesentericus • Pseudomonas • Leuconostoc • Lactobacillus, và một số loại nấm men. 9 Leuconostoc  Lên men chua Các vi khuẩn thường thấy: • Vi khuẩn lactic • Một số loại nấm men. • Hóa nhầy thịt gia cầm do Pseudomonas Nấm mốc • Vi khuẩn gây thối  Sự thối rữa Các vi khuẩn thường thấy: Vi khuẩn hiếu khí: Proteus vulgaris, • Bacillus subtilis, Bacillus mesentericus, Bacillus megatherium, • Vi khuẩn kỵ khí: Clostridium perfringens, Clost. putrificum, Clost. Sporogens  Sự biến đối sắc tố: thịt chuyển từ màu đỏ sang xám, nâu hoặc xanh lục Các vi khuẩn thường thấy khi lạp xưởng, xúc xích đổi màu: • Lactobacillus, Leuconostoc  Sự phát sáng: xuất hiện khi thịt bảo quản chung với cá Các vi khuẩn thường thấy : 10 • Photobacterium  Sự ôi: khi thịt chứa mỡ Các vi khuẩn thường thấy : • Pseudomonas • Achromobacter  Sự mốc: phát triển trên bề mặt thịt Pseudomonas Các nấm mốc thường thấy : • Mucor • Penicillium • Aspergillus  Sự hình thành vết màu: phụ thuộc vào lọai vi khuẩn hiếu khí Các vi khuẩn thường thấy : • Bacterium prodigiosum hoặc Serratia marcerans: vết đỏ • • Pseudomonas pyocyanes: vết xanh • Pseudomonas fluorescens: vết xanh lục • Chromobacterium: xám nhạt, nâu đen • Micrococcus: vết vàng Vi sinh vật trong 1 số sản phẩm từ thịt: Thịt muối: phụ thuộc vào lọai vi khuẩn hiếu khí  Các vi khuẩn thường thấy: vi khuẩn chịu mặn  Thịt bảo quản lạnh: ướp lạnh và lạnh đông Các vi khuẩn thường thấy : • Thịt ướp lạnh: Pseudomonas, Achromobacter, Flavobacterium, Alcaligenes, Aerobacterium, Micrococcus, Lactobacillus, Streptococcus, Leuconostoc, Proteus 11 Thịt lạnh đông: ít thấy •  Thịt hộp Các vi khuẩn thường thấy : • Bacillus subtilis • Bacillus mesentericus • Clostridium botulinum  Xúc xích, giò, lạp xưởng Các vi khuẩn thường thấy : • Bacillus subtilis • Bacillus mesentericus • Bac. Mycoides • E. coli • Proteus vulgaris, Thịt có thể là nguồn lây các bệnh nhiễm khuẩn như lao, than, tị thư..., các bệnh ký sinh trùng như sán dây, sán chó... Thịt còn có thể gây ngộ độc thức ăn do vi khuẩn nhiễm vào thịt hoặc do độc tố chứa sẵn trong thịt và phủ tạng như cóc (bao gồm da, buồng trứng và gan) chứa độc chất Bufotonin, Bufotoxin. Các loại nhuyễn thể khi chết dễ phân hủy sinh độc tố Mytilotoxin. Các độc tố này gây liệt thần kinh trung ương. Nếu ngộ độc nặng người bệnh có thể chết do liệt hô hấp hoặc tuần hoàn. • Bệnh lao: Khá phổ biến trong động vật, nhất là loài cỏ sừng. Các nội tạng như phổi, thận thường chứa nhiều vi khuẩn lao hơn cả. Vì vậy rất nguy hiểm khi xử dụng thịt và phủ tạng có chứa vi khuẩn lao mà chưa được nấu chín kỹ, ướp muối không có khả năng diệt vi khuẩn lao. Về phương diện vệ sinh, không sử dụng thịt và phủ tạng những con vật mắc bệnh lao toàn thể. Đối với súc vật bị lao cục bộ ở phổi, xương, thận thì loại bỏ các bộ phận lao, còn thịt của nó đem chế biến kỹ có thể dùng được với điều kiện con vật không gầy quá. • Bệnh than: 12 Bệnh than thường găp ở trâu bò, có thể da, thể phổi và thể ruột. Ở súc vật thường gặp các tổn thương ở ruột. Bệnh lây sang người do tiếp xúc nhiều hơn qua đường ăn uống. Trực khuẩn than thể thực vật không có nha bào không chịu được nhiệt độ cao. Ở 55 – 58 0C vi khuẩn bị tiêu diệt sau 10 – 15 phút. Nha bào than thì ngược lại chịu được nhiệt độ rất cao. Sức nóng khô 120 – 140 0C phải sau 3 giờ mới tiêu diệt được. Vì vậy súc vật bị than phải huỷ toàn bộ và triệt để. Thịt các con vật khác nếu để lẫn vào thì cũng phải hủy toàn bộ. Ở lò sát sinh, chỗ để con vật bị bệnh than phải được tẩy uế ngay. Các công nhân có tiếp xúc phải được tiêm phòng ngay. • Bệnh lợn đóng dấu: Bệnh do trực khuẩn Erisipelothrix insidiosa gây xuất huyết viêm da ruột, thận và toàn thân bại huyết, lách sưng to. Súc vật mắc bệnh chủ yếu là lợn, đặc biệt là lợn con 3-4 tháng tuổi. Dê con, gà vịt, bồ câu cũng có thể mắc bệnh này. Bệnh lây dễ dàng sang người qua đường tiếp xúc hoặc ăn uống thịt và phủ tạng súc vật mắc bệnh. Sức đề kháng của vi khuẩn tương đối cao, các cách chế biến thịt thông thường không làm vi khuẩn chết. Ở 100 0C phải sau 2 giờ vi khuẩn mới bị tiêu diệt. Xử lý: Hủy toàn bộ và triệt để như bệnh than. • Bệnh giun sán Những giun sán chính từ thịt súc vật truyền sang người là sán giây, sán nhỏ và giun xoắn. a. Sán dây. Sán dây ký sinh ở bò gọi là T. Saginata và ở lợn gọi là T. Solium. Trứng sán vào ruột non súc vật, chui qua thành ruột vào máu, rồi theo dòng máu đến các tổ chức liên kết của bắp thịt và các tổ chức khác. Ở đó khoảng 3-6 tháng trứng sán sẽ biến thành kén. Kén sán là một bọc mầu trắng, trong, lớn nhỏ khác nhau. Hạt chứa đầy nước, ở giữa là đầu có vòi để hút: kén sán ở rải rác trong các bắp thịt, ở tổ chức liên kết. 13 Khi người ăn phải thịt có kén sán nấu chưa chín thì lớp vỏ ngoài của kén bị tan ra, đầu sán thò ra bám vào niêm mạc ruột non, lớn dần, sau 2-3 chúng nó phát triển thành con sán trưởng thành dài 6-7 m. Tỉ lệ người bị mắc bệnh sán do ăn thịt lợn có sán chỉ chiếm 1%, do ăn thịt bò có sán chiếm 99%. Có lẽ do cách chế biến, với thịt bò thường chỉ xào tái, chưa đủ nhiệt độ và thời gian cần thiết để diệt sán. Xứ lý thịt khi bị sán: Tùy theo mức độ, nếu số lượng kén sán dưới 3kén/40 cm2 thịt thì có thể chế biến kỹ hoặc ngâm nước muối 10% trong 20 ngày. Nếu trên 3 kén/40 cm2 thịt thì phải hủy bỏ, không dùng để ăn. b. Sán nhỏ (Toe nia echincoccus}. Thường gặp ở chó, nhất là chó hoang dại và các động vật ăn thịt. Vật chủ trung gian là động vật có sừng, lợn, lạc đà, các loài gậm nhấm và người. Ký sinh trùng Echinococcus sống ở ruột non của vật chủ chính, trứng theo phân, đi vào ruột của vật chủ trung gian, thoát vỏ, chui qua thành ruột vào máu đi đến các nội tạng. Tại đây chúng chuyển thành dạng nang loại một túi hay nhiều túi. Người mắc bệnh sán bị hao mòn, gầy còm rất nhanh. Lợn và các động vật có sừng bị nhiễm Echinococcus thể nang, do đó thịt của chúng ít nguy hiểm đối với người. Tuy vậy, về phương diện vệ sinh, thịt và phủ tạng có kén sán chỉ dùng sau khi đã chế biến thành tạo phẩm. c. Giun xoắn ( Trichinella spiralis ): Giun xoắn nhỏ, dài 2 mồm, ký sinh chủ yếu ở lợn rồi đến chó, mèo, chuột. Giun xoắn sống ở ruột sau vài tháng có thể đẻ ra vài nghìn ấu trùng, ấu trùng đi vào máu, theo dòng máu tới các bắp thịt cơ vân; lớn lên và cuộn thành hình xoắn ốc nằm trong màng hình bầu dục. Kén giun thoáng thấy ở các bắp thịt, lưỡi, quai hàm, sườn, bụng. Nếu người ăn phải thịt lợn có giun xoắn nấu chưa chín, giun xoắn sẽ chui vào dạ đày, vỏ kén giun xoắn bị dịch vị phá hủy, bọ giun thoát ra đi xuống ruột non, phát triển ở thành ruột làm viêm viêm mạc ruột và chảy máu ruột. Nếu đói, bọ giun sẽ vào máu, theo dòng máu tới bắp thịt sau một thời gian từ 10-28 ngày, có khi chỉ 5-8 ngày sau bệnh sẽ phát ra. Bệnh nặng hay nhẹ còn tùy thuộc vào thời gian ủ bệnh ngắn hay dài. 14 Bệnh cảnh lâm sàng giống như bệnh ngộ độc cấp tính. Bệnh nhân sốt cao 39 – 400C, đau ở các bắp thịt miệng làm cho bệnh nhân nhai và nuốt đau. Triệu chứng đặc hiệu là phù ở mắt, mi mắt, nhức mắt. Tất cả các bắp thịt đều bị đau, bệnh nhân thấy khó thở, khó nói, khó nuốt , mật cứng. Cơ tim cũng có thể bị đau. Tỉ lệ tử vong của bệnh còn khá cao. Nếu qua khỏi, bệnh nhân còn thấy đau các bắp cơ vài tháng sau nữa. Ðể phòng bệnh giun xoắn cần làm tốt khâu khám thịt, nhất là thịt lợn. Nếu thịt lợn có giun xoắn bắt buộc phải xử lý, cắt từng miếng dày 8 cm đem hấp ở 100 0C trong giờ 30 phút mới có thể dùng được. Lòng lợn tiết canh là loại thức ăn dễ gây bệnh giun xoắn. Vì vậy nên hạn chế sử dụng đến mức tối đa. I.3. Tiêu chuẩn Việt Nam (7046: 2002) Thịt tươi – Qui định kỹ thuật (Fresh meat – Specification) a. Phạm vi ứng dụng Tiêu chuẩn này áp dụng cho thịt gia súc, gia cầm và thịt chim, thú nuôi ở trạng thái tươi dùng làm thực phẩm. b. Tiêu chuẩn viện dẫn - Quyết định số 178/1999/QĐ - TTg: “Qui chế ghi nhãn hàng hoá lưu thông trong nước và hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu”. - TCVN 3699 : 1990 Thuỷ sản. Phương pháp thử định tính hydro sulphua và amoniac. - TCVN 4833 - 1 : 2002 (ISO 3100 - 1 : 1991) Thịt và sản phẩm thịt – Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử. Phần 1: Lấy mẫu . - TCVN 4833 - 2 : 2002 (ISO 3100 - 2 : 1988) Thịt và sản phẩm thịt – Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử. Phần 2: Chuẩn bị mẫu thử để kiểm tra vi sinh vật. - TCVN 4834 :1989 (ST SEV 3016 : 1981) Thịt. Phương pháp và nguyên tắc đánh giá vệ sinh thú y. - TCVN 4835 : 2002 (ISO 2917 : 1999) Thịt và các sản phẩm thịt - Đo độ pH Phương pháp chuẩn.TCVN 4991 : 1989 (ISO 7937 : 1985) Vi sinh vật học. Hướng dẫn chung đếm Clostridium perfringens – Kỹ thuật đếm khuẩn lạc. 15 - TCVN 4992 : 1989 (ISO 7932 : 1987) Vi sinh vật học. Hướng dẫn chung đếm Bacillus cereus. Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 300C. - TCVN 5151 : 1990 Thịt và sản phẩm của thịt. Phương pháp xác định hàm lượng hàm lượng chì. - TCVN 5152 : 1990 Thịt và sản phẩm của thịt. Phương pháp xác định hàm lượng thuỷ ngân. - TCVN 5153 : 1990 Thịt và sản phẩm của thịt. Phương pháp phát hiện Salmonella. - TCVN 5155 : 1990 Thịt và sản phẩm của thịt. Phương pháp phát hiện và đếm số Escherichia coli. - TCVN 5156 : 1990 Thịt và sản phẩm của thịt. Phương pháp phát hiện và đếm số Staphylococcus aureus. - TCVN 5667 : 1992 Thịt và sản phẩm thịt. Phương pháp xác định tổng số vi khuẩn hiếu khí. - TCVN 5733 : 1993 Thịt. Phương pháp phát hiện ký sinh trùng. - ISO 13493 : 1998 Meat and meat products – Detection of chloramphenicol content – Method using liquid chromatography (Thịt và sản phẩm thịt – Phát hiện hàm lượng cloramphenicol – Phương pháp sử dụng sắc ký lỏng). - AOAC 945.58 Cadmium in food - Dithizone method (cadimi trong thực phẩm – Phương pháp dithizon) -AOAC 956.10 Diethylstilbestrol in feeds - Spectrophotometric method (Dietylstylbestrol trong thức ăn gia súc – Phương pháp quang phổ) - AOAC 995.09 Chlortetracycline, Oxytetracycline, and tetracycline in Edible Animal Tissues – Liquid chromatographic method (Clotetraxyclin, oxytetraxyclin, và tetraxyclin trong thức ăn gia súc – Phương pháp sắc ký lỏng). - AOAC 977.26 Clostridium botulinum and Its toxin in foods – Microbiological method (Clostridium botulinum và độc tố của chúng trong thực phẩm – Phương pháp vi sinh vật học). c. Định nghĩa Trong tiêu chuẩn này áp dụng định nghĩa sau đây: 16 Thịt tươi (fresh meat): Thịt của gia súc, gia cầm và thịt của chim, thú nuôi sau khi giết mổ ở dạng nguyên con, được cắt miếng hoặc xay nhỏ và được bảo quản ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ từ 0 0C đến 4 0C. d. Yêu cầu kỹ thuật  Nguyên liệu Thịt tươi phải được lấy từ gia súc, gia cầm, chim và thú nuôi sống, khoẻ mạnh, được cơ quan kiểm tra thú y có thẩm quyền cho phép sử dụng làm thực phẩm.  Yêu cầu cảm quan Yêu cầu cảm quan đối với thịt tươi được qui định trong bảng 1. Bảng 1 – Yêu cầu cảm quan của thịt tươi Tên chỉ tiêu Yêu cầu - Bề mặt khô, sạch, không dính lông và tạp chất lạ; - Mặt cắt mịn; 1. Trạng thái - Có độ đàn hồi, ấn ngón tay vào thịt không để lại dấu ấn trên bề mặt thịt khi bỏ tay ra; - Tuỷ bám chặt vào thành ống tủy (nếu có). 2. Màu sắc Màu đặc trưng của sản phẩm 3. Mùi Đặc trưng của sản phẩm, không có mùi lạ 4. Nước luộc thịt Thơm, trong, váng mỡ to 17  Các chỉ tiêu lý hoá Các chỉ tiêu lý hoá của thịt tươi được quy định trong bảng 2. Bảng 2 – Yêu cầu về các chỉ tiêu lý hoá của thịt tươi Tên chỉ tiêu Yêu cầu 1. Độ pH 5,5 - 6,2 2. Phản ứng định tính dihydro sulphua âm tính (H2S) 3. Hàm lượng amoniac, mg/100 g, không 35 lớn hơn 4. Độ trong của nước luộc thịt khi phản cho phép hơi đục ứng với đồng sunfat (CuSO4)  Dư lượng các kim loại nặng Dư lượng các kim loại nặng của thịt tươi được quy định trong bảng 3. Bảng 3 – Dư lượng các kim loại nặng trong thịt tươi Tên chỉ tiêu Giới hạn tối đa (mg/kg) 1. Chì (Pb) 0,5 2. Cadimi (Cd) 0,05 3. Thuỷ ngân (Hg) 0,03  Các chỉ tiêu vi sinh vật 18 Các chỉ tiêu vi sinh vật của thịt tươi được quy định trong bảng 4. Bảng 4 – Các chỉ tiêu vi sinh vật của thịt tươi Tên chỉ tiêu Giới hạn tối đa 1. Tổng số vi sinh vật hiếu khí, số khuẩn lạc trong 1 g 106 sản phẩm 102 2. E.coli, số vi khuẩn trong 1 g sản phẩm 3. Salmonella, số vi khuẩn trong 25 g sản phẩm 0 4. B. cereus, số vi khuẩn trong 1 g sản phẩm 102 5. Staphylococcus aureus, số vi khuẩn trong 1 g sản 102 phẩm 6. Clostridium perfringens, số vi khuẩn trong 1 g sản 10 phẩm 7. Clostridium botulinum, số vi khuẩn trong 1 g sản 0 phẩm  Các chỉ tiêu ký sinh trùng Các chỉ tiêu ký sinh trùng của thịt tươi được quy định trong bảng 5. Bảng 5 – Các chỉ tiêu ký sinh trùng của thịt tươi Tên chỉ tiêu Giới hạn cho phép 1. Gạo bò, gạo lợn (Cysticercus csuitsae; Cysticercus không cho phép bovis...) 2. Giun xoắn (Trichinella spiralis)  Dư lượng thuốc thú y 19 Dư lượng thuốc thú y của thịt tươi được quy định trong bảng 6. Bảng 6 – Dư lượng thuốc thú y của thịt tươi Tên chỉ tiêu Giới hạn tối đa (mg/kg) 1. Họ tetraxyclin 0,1 2. Họ cloramphenicol không phát hiện  Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật của thịt tươi được quy định trong bảng 7. Bảng 7 – Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật của thịt tươi Tên chỉ tiêu Giới hạn tối đa (mg/kg) 1. Cabaryl 0,0 2. DDT 0,1 3. 2, 4 D 0,0 4. Lindan 0,1 5. Triclorfon 0,0 6. Diclovos 0,0 7. Diazinon 0,7 8. Fenclophos 0,3 9. Clopyrifos 0,1 10. Cuomaphos 0,2 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan