Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ ứng dụng công cụ phái sinh tiền tệ trong phòng ngừa rủi ro tỷ giá tại các ngân h...

Tài liệu ứng dụng công cụ phái sinh tiền tệ trong phòng ngừa rủi ro tỷ giá tại các ngân hàng thương mại ở việt nam

.PDF
115
101
143

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH CHUYÊN NGÀNH KINH DOANH QUỐC TẾ -------***------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: Ứng dụng công cụ phái sinh tiền tệ trong phòng ngừa rủi ro tỷ giá tại các NHTM ở Việt Nam Họ và tên sinh viên : Phạm Thị Nga Lớp : Anh 3 Khóa : 44 Giáo viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Thị Thu Hằng Hà Nội - 11/2009 MỤC LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1 CHƢƠNG I CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÁC CÔNG CỤ PHÁI SINH TIỀN TỆ VÀ RỦI RO TỶ GIÁ ..................................................................................................... 5 1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TỶ GIÁ .................................................. 5 1.1.1. Định nghĩa tỷ giá .................................................................................... 5 1.1.2. Phân loại tỷ giá ...................................................................................... 5 1.1.2.1. Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối .................................... 5 1.1.2.2. Căn cứ vào cơ chế điều hành chính sách tỷ giá ............................... 6 1.1.3. Các phƣơng pháp yết tỷ giá .................................................................... 7 1.1.4. Sự biến động tỷ giá và các nhân tố ảnh hƣởng ........................................ 7 1.2. RỦI RO TỶ GIÁ............................................................................................ 8 1.2.1. Khái niệm rủi ro tỷ giá ........................................................................... 8 1.2.2. Trạng thái ngoại tệ ............................................................................... 10 1.2.2.1. Các khái niệm liên quan đến trạng thái ngoại tệ ........................... 10 1.2.2.2. Ý nghĩa của việc xác định trạng thái ngoại tệ ................................ 11 1.2.3. Nguyên nhân của rủi ro tỷ giá .............................................................. 13 1.2.4. Các biện pháp phòng ngừa rủi ro tỷ giá ................................................ 14 1.3. CÁC CÔNG CỤ PHÁI SINH ...................................................................... 14 1.3.1. Khái niệm về các công cụ phái sinh tiền tệ ........................................... 14 1.3.2. Các giao dịch phái sinh tiền tệ .............................................................. 15 1.3.2.1. Giao dịch ngoại hối kỳ hạn............................................................ 15 1.3.2.2. Giao dịch hoán đổi tiền tệ ............................................................. 21 1.3.2.3. Giao dịch tương lai ....................................................................... 25 1.3.2.4. Giao dịch quyền chọn .................................................................... 30 1.4. THỊ TRƢƠNG NGOẠI HỐI ....................................................................... 33 1.4.1. Khái niệm thị trường ngoại hối ............................................................ 33 1.4.2. Chủ thể tham gia thị trường ngoại hối ................................................. 33 1.4.3. Đặc điểm của thị trường ngoại hối ....................................................... 34 1.4.4. Các nghiệp vụ chủ yếu của thị trường ngoại hối .................................. 34 CHƢƠNG II THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CÔNG CỤ PHÁI SINH TIỀN TỆ .... 35 2.1. CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN GIAO DỊCH PHÁI SINH TIỀN TỆ .... 35 2.1.1. Các văn bản pháp lý điều chỉnh giao dịch phái sinh tiền tệ ................... 35 2.1.1.1. Điều chỉnh giao dịch ngoại hối kì hạn và hoán đổi ........................ 35 2.1.1.2. Điều chỉnh giao dịch quyền chọn tiền tệ ........................................ 37 2.1.1.3. Cơ sở hạch toán kế toán các nghiệp vụ phái sinh .......................... 39 2.1.1.4. Cơ chế điều hành tỷ giá ................................................................. 40 2.1.2. Tình hình thị trƣờng tài chính Việt Nam............................................... 42 2.1.2.1. Hoạt động của thị trường ngoại hối Việt Nam ............................... 42 2.1.2.2. Hoạt động của thị trường liên ngân hàng ...................................... 44 2.1.2.3. Diễn biến tỷ giá và hoạt động kinh doanh của các NHTM ............. 45 2.2. TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG CÁC CÔNG CỤ PHÁI SINH TIỀN TỆ TRONG PHÕNG NGỪA RỦI RO TỶ GIÁ TẠI CÁC NHTM Ở VIỆT NAM .................... 48 2.2.1. Thực trạng rủi ro tỷ giá tại các ngân hàng thƣơng mại .......................... 48 2.2.1.1.Trạng thái ngoại tệ của các ngân hàng thương mại ........................ 48 2.2.1.2. Rủi ro tỷ giá tại các ngân hàng thương mại ................................... 51 2.2.1.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tỷ giá tại các NHTM ở Việt Nam ....... 52 2.2.2. Thực trạng ứng dụng công cụ phái sinh tiền tệ trong phòng ngừa rủi ro tỷ giá.................................................................................................................. 54 2.2.2.1. Bảo hiểm rủi ro tỷ giá bằng hợp đồng kỳ hạn ................................ 55 2.2.2.2. Bảo hiểm rủi ro tỷ giá bằng giao dịch hoán đổi ............................. 62 2.2.2.3. Thực trạng triển khai options ngoại tệ của các NHTM ở Việt Nam trong thời gian qua .................................................................................... 65 2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÁC NGHIỆP VỤ PHÁI SINH TIỀN TỆ ..... 68 2.3.1. Đánh giá thực trạng sử dụng từng loại nghiệp vụ ................................. 68 2.3.1.1. Về giao dịch kỳ hạn và hoán đổi .................................................... 68 2.3.1.2. Về giao dịch quyền chọn................................................................ 71 2.3.2. Đánh giá triển vọng phát triển thị trƣờng phái sinh ở Việt Nam............ 73 2.3.2.1. Những thuận lợi của việc phát triển thị trường tài chính phái sinh tại các NHTM ở Việt Nam .......................................................................... 73 2.3.2.2. Những khó khăn, hạn chế của việc phát triển thị trường tài chính phái sinh ở Việt Nam hiện nay ................................................................... 75 2.3.2.3. Nguyên nhân của những hạn chế ................................................... 77 CHƢƠNG III GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƢỜNG VIỆC ỨNG DỤNG CÁC CÔNG CỤ PHÁI SINH TIỀN TỆ TRONG PHÕNG NGỪA RỦI RO TỶ GIÁ TẠI CÁC NHTM Ở VIỆT NAM .................................................................................. 79 3.1. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA THỊ TRƢỜNG CÔNG CỤ PHÁI SINH THẾ GIỚI VÀ TRIỂN VỌNG ĐỐI VỚI VIỆT NAM ............................................................ 79 3.1.1. Xu hƣớng phát triển của thị trƣờng ngoại hối quốc tế ........................... 79 3.1.1.1. Vài nét về xu hướng Tài chính toàn cầu ......................................... 79 3.1.1.2. Sự dịch chuyển cấu trúc của thị trường ngoại hối.......................... 81 3.1.1.3. Công cụ mới, cấu trúc mới ............................................................ 83 3.1.2. Sự phát triển của thị trƣờng công cụ phái sinh tiền tệ trên thế giới ....... 83 3.1.3. Những cơ hội của việc phát triển thị trƣờng phái sinh ở Việt Nam ....... 86 3.1.3.1.Các yêu cầu ngày càng cao về công khai và minh bạch hóa thông tin .................................................................................................................. 86 3.1.3.2.Cơ chế, chính sách thông thoáng hơn khi Việt Nam đã tham gia vào WTO .......................................................................................................... 86 3.1.3.3. Sự gia tăng mạnh mẽ của dòng vốn nước ngoài vào Việt Nam cả trong hiện tại và tương lai.......................................................................... 86 3.2. NHÓM GIẢI PHÁP VĨ MÔ ........................................................................ 87 3.2.1. Hoàn thiện thị trƣờng tiền tệ và thị trƣờng ngoại hối Việt Nam – Hƣớng VinaForex hội nhập với quốc tế ..................................................................... 87 3.2.1.1. Hướng tới chính sách tỷ giá cân bằng cung cầu ............................ 88 3.2.1.2. Hoàn thiện và phát triển thị trường liên ngân hàng ....................... 89 3.2.1.3. Nâng cao vai trò của NHNN trên thị trường ngoại hối .................. 90 3.2.1.4. Hoàn thiện và mở rộng các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ ........... 91 3.2.1.5. Hướng Vinaforex hội nhập thế giới ............................................... 95 3.2.2. Hoàn thiện môi trƣờng pháp lý cho các công cụ phái sinh tiền tệ ......... 96 3.2.3. Hài hòa Chuẩn mực kế toán Việt Nam và Chuẩn mực kế toán Quốc tế 96 3.2.4. Hỗ trợ, phối hợp với các tổ chức tài chính cung cấp dịch vụ quyền chọn trong công tác nâng cao nhận thức của doanh nghiệp, nhà đầu tƣ ................... 98 3.2.5. Nâng cao hiệu quả thị trƣờng thông qua việc công khai hóa và minh bạch hóa thông tin.......................................................................................... 99 3.3. NHÓM GIẢI PHÁP VI MÔ ........................................................................ 99 3.3.1. Đối với các NHTM Việt Nam .............................................................. 99 3.3.1.1.Chuẩn hóa tổ chức hoạt động của phòng kinh doanh ngoại tệ của NHTM........................................................................................................ 99 3.3.1.2. Nâng cao trình độ chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp của đội ngũ các cán bộ kinh doanh ngoại tệ ................................................................ 100 3.3.1.3. Cung cấp dịch vụ tư vấn tài chính tiền tệ cho doanh nghiệp ........ 101 3.3.1.4. Không ngừng cải tiến chất lượng, đa dạng hóa các sản phẩm, dịch vụ tài chính phái sinh tới khách hàng ....................................................... 101 3.3.1.5.Tăng cường hợp tác quốc tế với các tổ chức tài chính khu vực và thế giới .......................................................................................................... 102 3.3.1.6. Thay đổi cách tính phí quyền chọn .............................................. 102 3.3.1.7. Giải pháp kỹ thuật ....................................................................... 103 3.3.1.8. Giải pháp để tiến tới thành lập một sàn giao dịch niêm yết tập trung ................................................................................................................ 104 3.3.2. Đối với khách hàng (doanh nghiệp và các cá nhân) ............................ 106 KẾT LUẬN ......................................................................................................... 107 Danh mục tài liệu tham khảo ............................................................................... 108 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1. 1: Các giao dịch phát sinh trạng thái ngoại tệ ............................................ 10 Bảng 1. 2: Ví dụ về trạng thái ngoại tệ cuối ngày giao dịch (t) ............................... 12 Bảng 1. 3. Rủi ro tỷ giá do hoạt động nội bảng ...................................................... 13 Bảng 1. 4. Rủi ro tỷ giá do hoạt động ngoại bảng .................................................. 13 Bảng 1. 5. Trạng thái rủi ro tỷ giá ròng .................................................................. 13 Bảng 1. 6: Các luồng tiền của hợp đồng hoán đổi tiền tệ ....................................... 22 Bảng 1. 7: Niêm yết tỷ giá kỳ hạn kiểu Outright và kiểu Swap .............................. 24 Bảng 1. 8: Quá trình thanh toán hàng ngày của hợp đồng tƣơng lai GBP ............... 27 Bảng 1. 9: So sánh sự giống và khác nhau giữa thị trƣờng kỳ hạn và thị trƣờng tƣơng lai ................................................................................................................ 29 Bảng 1. 10: Khoản lỗ của ngƣời bán sau khi đã cộng khoản phí quyền chọn ......... 32 Bảng 2. 1: Tổng hợp phƣơng pháp xác định tỷ giá kì hạn theo quy định của NHNN (Tỷ giá kì hạn tối đa = Tỷ giá giao ngay tối đa + % biên độ dao động) .................. 35 Bảng 2. 2: Kết quả hoạt động của thị trƣờng ngoại hối .......................................... 43 Bảng 2. 3: Hoạt động của thị trƣờng liên ngân hàng .............................................. 44 Bảng 2. 4: Bảng trạng thái ngoại tệ tính đến cuối năm 2006 của VCB ................... 49 Bảng 2. 5: Trạng thái Ngoại tệ của Ngân hàng Eximbank tháng 1/2008............... 50 Bảng 2. 6 – Doanh số giao dịch kỳ hạn và các tỷ lệ tại VCB-HCM ....................... 60 Bảng 2. 7: Tỷ giá kỳ hạn và tỷ giá giao ngay của VCB-HCM tại thời điểm thực hiện giao dịch kỳ hạn .................................................................................................... 61 Bảng 2. 8: Giao dịch Swap trên TTLNH: (+) mua vào; và (-) bán ra...................... 63 Bảng 2. 9 – Doanh số giao dịch hoán đổi ngoại tệ tại VCB-HCM.......................... 63 Bảng 2. 10: Tỷ trọng của giao dịch kỳ hạn và hoán đổi trên VinaForex ................. 69 Bảng 2. 11: Các công cụ phái sinh tại ngân hàng Eximbank năm 2008 .................. 70 Bảng 2. 12: Doanh số giao dịch quyền chọn ngoại tệ tại VCB-HCM ..................... 72 Bảng 2. 13: Kết quả khảo sát về việc sử dụng công cụ options ngoại tệ ................. 74 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1. 1:Các nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối ..................................................... 34 Sơ đồ 2. 1: Sơ đồ hình thành tỷ giá kỳ hạn trên TTLNH ........................................ 56 Sơ đồ 2. 2:Quy trình thực hiện nghiệp vụ quyền chọn của Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam ....................................................................................................... 65 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2. 1 – Doanh số giao dịch kỳ hạn tại VCB-HCM qua các năm .................. 59 Biểu đồ 3. 1: Tỷ trọng của giao dịch phái sinh tiền tệ so với các giao dịch phái sinh khác trên OTC năm 2008 ....................................................................................... 84 Biểu đồ 3. 2: Doanh số giao dịch của các hợp đồng phái sinh tiền tệ trên các Sở giao dịch (2006-2008) ................................................................................................... 84 Biểu đồ 3. 3: Doanh số giao dịch phái sinh của các hợp đồng phái sinh tiền tệ trên OTC (2006-2008) .................................................................................................. 85 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CNTT Công nghệ thông tin EC Liên minh châu Âu Forex Thị trƣờng ngoại hối TTLNH Thị trƣờng liên ngân hàng TMCP Thƣơng mại cổ phần NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc NHTM Ngân hàng thƣơng mại NHTMNN Ngân hàng thƣơng mại Nhà nƣớc NHTW Ngân hàng Trung ƣơng TGBQLNH Tỷ giá bình quân liên ngân hàng TS Tài sản TCTC Tổ chức tài chính TCTD Tổ chức tín dụng TTQT Thanh toán quốc tế TTTC Thị trƣờng tài chính TTTT Thị trƣờng tiền tệ USD Đồng đô la Mỹ Vinaforex Thị trƣờng ngoại hối Việt Nam VTC Vốn tự có VND Việt Nam đồng WTO Tổ chức thƣơng mại thế giới LỜI MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Trong xu thế mở cửa, hội nhập kinh tế hiện nay, hoạt động kinh doanh của các ngân hàng đã vƣơn ra trên phạm vi khu vực và toàn thế giới. Các ngân hàng thƣơng mại hiện nay đang có xu thế mở rộng nhiều nghiệp vụ kinh doanh hiện đại mới trên thị trƣờng. Cùng với các hoạt động mang tính chất truyền thống, hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại các ngân hàng đã là một hoạt động mang lại lợi nhuận chiếm tỷ trọng không nhỏ trong tổng số lợi nhuận chung của ngân hàng. Tuy nhiên, cũng nhƣ các hoạt động kinh doanh ngân hàng khác, kinh doanh ngoại tệ cũng chứa đựng những rủi ro tiềm tàng có khả năng gây mất mát lớn nếu các ngân hàng không có các biện pháp phòng ngừa và quản lý hợp lý, nhƣng ta chỉ có thể quản lý kiềm chế và giảm các thiệt hại đến mức thấp nhất chứ không thể loại bỏ hoàn toàn rủi ro. Nếu rủi ro này tác động quá nhiều đến ngân hàng mà mức độ tác hại của nó làm dẫn đến sự sụp đổ của ngân hàng thì tác động không chỉ dừng ở đây mà nó còn lây lan toàn hệ thống ngân hàng, toàn bộ nền kinh tế, hệ thống chính trị - xã hội… Việc thanh toán tiền tệ phát sinh từ các quan hệ kinh tế, thƣơng mại và các mối quan hệ khác giữa các chủ thể khác nhau của các nƣớc đòi hỏi đến việc trao đổi tiền tệ quốc gia của nƣớc này đối với tiền tệ quốc gia của nƣớc khác và hình thành tỷ giá hối đoái giữa các đồng tiền với nhau. Tỷ giá hối đoái biến đổi làm cho giá trị của các đồng tiền cũng biến đổi theo, từ đó hình thành rủi ro tỷ giá. Trong những năm gần đây tỷ giá biến động bất ổn dẫn đến rủi ro tỷ giá tại các ngân hàng luôn ở mức cao. Đặc biệt với cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008 và vẫn còn đang hoành hành với sự sụp đổ của hàng loạt các định chế tài chính lớn làm cho đồng USD và các ngoại tệ mạnh khác mất giá và biến động mạnh gây nguy cơ về rủi ro tỷ giá đối với ngân hàng và doanh nghiệp. Đối với Việt Nam, từ khi hực hiện mở cửa căn bản thị trƣờng ngân hàng, và tự do hóa lĩnh vực dịch vụ thƣơng mại tài chính theo cam kết gia nhập WTO, thị trƣờng tài chính Việt Nam ngày càng chịu tác động mạnh mẽ hơn từ thị trƣờng tài chính quốc tế. Trên thực tế, tại Việt Nam, sự biến động khó lƣờng của tỷ giá kéo dài gần kín cả năm 2008, năm đƣợc coi là có rủi ro lớn về tỷ giá, đã ảnh hƣởng rất lớn đến lợi nhuận của các 1 NHTM. Tỷ giá VND/USD liên tục tăng, từ dƣới 16.000 tăng vọt lên trên 17.500. Đỉnh điểm, tỷ giá VND/USD có thời điểm lên đến trên 19.000. Các ngân hàng phải gồng mình với các khoản vay bằng ngoại tệ, do đó, ảnh hƣởng rất lớn đến lợi nhuận của các ngân hàng. Thực tế này dẫn đến vấn đề quản trị rủi ro, đặc biệt là rủi ro tỷ giá tại các NHTM trở nên cấp thiết và đƣợc các nhà quản lý ngân hàng cũng nhƣ các bên liên quan quan tâm hơn bất cứ khi nào. Trên thế gới, để hạn chế thấp nhất những rủi ro thua lỗ có thể xảy ra trong hoạt động kinh doanh ngoại tệ, việc ứng dụng các nghiệp vụ tiền tệ phái sinh trong phòng ngừa rủi ro tỷ giá đã đƣợc các NHTM và doanh nghiệp ứng dụng từ rất lâu. Tuy nhiên, ở Việt Nam các nghiệp vụ này chỉ mới xuất hiện trong những năm gần đây và mới chỉ đƣợc áp dụng ở một số NHTM lớn, trong khi, nguy cơ rủi ro tỷ giá lại ngày càng cao. Do vậy, để góp phần vào việc phòng ngừa rủi ro tỷ giá trong hệ thống NHTM Việt Nam tác giả mạnh dạn nghiên cứu đề tài: “Ứng dụng công cụ phái sinh tiền tệ trong phòng ngừa rủi ro tỷ giá tại các NHTM ở Việt Nam”. 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Để áp dụng tốt các nghiệp vụ ngoại hối phái sinh trong phòng ngừa rủi ro tỷ giá khóa luận cần phải làm sáng tỏ các vấn đề sau: Thứ nhất, phải hiểu rõ rủi ro tỷ giá là gì, các nhân tố tác động và nguyên nhân dẫn đến rủi ro tỷ giá. Bên cạch đó, phải tìm hiểu rõ từng loại hình nghiệp vụ phái sinh tiền tệ và cơ chế phòng ngừa rủi ro của từng loại nghiệp vụ. Thứ hai, tìm hiểu về thực trạng rủi ro tỷ giá và tình hình ứng dụng công cụ phái sinh tiền tệ trong phòng ngừa rủi ro tỷ giá tại các NHTM ở Việt Nam. Trên cơ sở đó, tìm ra những tồn tại và khó khăn trong quá trình triển khai nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối trong thời gian qua. Thứ ba, đề xuất các giải pháp cụ thể để tăng cƣờng việc ứng dụng công cụ phái sinh tiền tệ trong hoạt động kinh doanh tại các NHTM trong thời gian tới, đặc biệt khi Việt Nam thực hiện mở cửa căn bản thị trƣờng ngân hàng, và tự do hóa lĩnh vực dịch vụ thƣơng mại tài chính theo cam kết gia nhập WTO. 3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đối tƣợng nghiên cứu: đề tài nghiên cứu những vấn đề có liên quan đến tỷ giá và rủi ro tỷ giá, thị trƣờng ngoại hối, TTLNH, các nghiệp vụ ngoại hối phái sinh 2 trên thị trƣờng quốc tế và thực trạng ứng dụng và triển khai các nghiệp vụ ngày trong phòng ngừa rủi ro tỷ giá tại các NHTM Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu: Đề tài giới hạn trong việc phân tích thực trạng ứng dụng nghiệp vụ ngoại hối phái sinh trong phòng ngừa rủi ro tỷ giá tại các NHTM Việt Nam từ năm 1998 đến nay. Tuy nhiên, để đạt đƣợc những mục tiêu đƣa ra đề tài phải tìm hiểu về các nghiệp vụ ngoại hối phái sinh chủ yếu mà các NHTM Việt Nam hiện đang sử dụng cũng nhƣ các nghiệp vụ phái sinh khác mà các nƣớc trên thế giới đã áp dụng từ lâu nhƣng chƣa đƣợc sử dụng ở Việt Nam và có khả năng triển khai đƣợc ở Việt Nam. Dựa trên cơ sở nghiên cứu đó mới có sự so sánh và đánh giá chính xác và tìm ra giải pháp để phát triển các sản phẩm ngoại hối phái sinh. 4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đề tài dựa trên phƣơng pháp luận nghiên cứu của chủ nghĩa Mac-Lenin về duy vật biện chứng và duy vật lịch sử; các quan điểm về hội nhập kinh tế quốc tế, về phát triển kinh tế trong đó có các NHTM của Đảng và Nhà nƣớc ta cũng đƣợc đặc biệt lƣu ý khi nghiên cứu đề tài này. Ngoài ra đề tài còn áp dụng các phƣơng pháp nghiên cứu tổng hợp nhƣ phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, phƣơng pháp thống kê, phƣơng pháp so sánh… Nguồn số liệu trong khóa luận về vấn đề cơ bản lấy từ báo cáo tài chính của các ngân hàng, các tổ chức thống kê tín dụng... Ngoài ra còn sử dụng một số dữ liệu thu thập từ báo cáo thƣờng niên của NHNN và từ một số tạp chí, sách báo. 5. KẾT CẤU LUẬN VĂN Bên cạnh Lời mở đầu, Mục lục, Danh mục các từ viết tắt, Danh mục tài liệu tham khảo, Kết luận thì bài khóa luận có kết cấu ba chƣơng. Chƣơng I: Cơ sở lý thuyết về các công cụ phái sinh tiền tệ và rủi ro tỷ giá. Trong chƣơng I, tác giả đi sâu vào phân tích tỷ giá, rủi ro tỷ giá và các nhân tố tác động đến rủi ro tỷ giá. Trên cơ sở đó, nghiên cứu các công cụ phái sinh tiền tệ và cơ chế phòng ngừa rủi ro tỷ giá của từng loại nghiệp vụ. Chƣơng II: Thực trạng ứng dụng công cụ phái sinh tiền tệ tại các NHTM ở Việt Nam. Dựa trên việc phân tích rủi ro tỷ giá và cơ chế phòng chống rủi ro tỷ giá của từng loại nghiệp vụ phái sinh ở chƣơng I, chƣơng II đi sâu phân tích thực trạng rủi ro tỷ giá và tình hình ứng dụng từng loại nghiệp vụ phái sinh trong phòng ngừa rủi 3 ro tỷ giá tại các NHTM ở Việt Nam hiện nay. Từ đó, đánh giá thị trƣờng phái sinh ở Việt Nam, những mặt đạt đƣợc và những hạn chế, tìm hiểu nguyên nhân của những hạn chế này. Chƣơng III: Giải pháp nhằm tăng cƣờng việc ứng dụng các công cụ phái sinh tiền tệ trong phòng ngừa rủi ro tỷ giá tại các NHTM ở Việt Nam. Thông qua việc tìm hiểu thị trƣờng phái sinh trên thế giới, cơ hội và thách thức đối với thị trƣờng phái sinh Việt Nam, tác giả đƣa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện hơn nữa thị trƣờng phái sinh nói chung và việc ứng dụng công cụ phái sinh tiền tệ trong phòng ngừa rủi ro tỷ giá tại các NHTM Việt Nam nói riêng. Mặc dù đã cố gắng, nhƣng do những hạn chế về năng lực, trình độ cũng nhƣ kinh nghiệm thực tiễn nên khóa luận chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và bạn đọc để khóa luận đƣợc hoàn thiện hơn. Qua đây, tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới cô giáo Ths. Nguyễn Thị Thu Hằng đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tác giả hoàn thành bài khóa luận trong suốt thời gian qua. Tác giả cũng vô cùng cảm ơn sự giúp đỡ về mặt thực tiễn của các cán bộ thuộc phòng Vốn và Kinh doanh ngoại tệ, phòng Thông tin báo chí của Hội sở chính Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam, phòng kinh doanh ngoại tệ NHTM Xuất nhập khẩu Việt Nam, Ngân hàng Đầu tƣ và phát triển Việt Nam. Đặc biệt xin chân thành gửi lời cảm ơn đến ThS. Mai Ngọc Bích, phòng Tín dụng thể nhân – Sở Giao dịch Vietcombank vì những ý kiến đóng góp và sự hỗ trợ của chị trong quá trình thực hiện đề tài này. 4 CHƢƠNG I CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÁC CÔNG CỤ PHÁI SINH TIỀN TỆ VÀ RỦI RO TỶ GIÁ 1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TỶ GIÁ 1.1.1. Định nghĩa tỷ giá Hầu hết các quốc gia trên thế giới đều có đồng tiền riêng. Thƣơng mại, đầu tƣ và các quan hệ tài chính quốc tế... đòi hỏi các quốc gia phải thanh toán với nhau. Thanh toán giữa các quốc gia dẫn đến việc trao đổi các đồng tiền khác nhau, đồng tiền này đổi lấy đồng tiền kia. Hai đồng tiền đƣợc trao đổi chéo với nhau theo một tỷ lệ nhất định, tỷ lệ này gọi là tỷ giá. Vậy, chúng ta có thể định nghĩa: “Tỷ giá là giá cả của một đồng tiền đƣợc biểu thị thông qua đồng tiền khác”1. Ví dụ: 1 USD = 15.000 VND. Trong ví dụ này, giá của USD đƣợc biểu thị thông qua VND và 1 USD có giá là 15.000 VND. Ngƣời ta quy ƣớc trong ký hiệu tỷ giá thì đồng tiền đứng trƣớc là đồng tiền định giá còn đồng tiền đứng sau là đồng tiền yết giá. Ví dụ: Tại Ngân hàng Ngoại thƣơng Việt Nam tỷ giá đƣợc công bố nhƣ sau: USD/ VND = 16.015/16.025 (Nghĩa là tỷ giá mua vào USD/VND = 16.015, tỷ giá bán ra USD/VND = 16.025. Để thống nhất, khóa luận áp dụng cách viết trên với tất cả các đồng tiền) Với cách công bố tỷ giá nhƣ trên, đồng tiền đứng trƣớc (USD) là tiền yết giá (Commodity money) và là một đơn vị tiền tệ. Đồng tiền đứng sau (VND) là tiền định giá (Term money) và là một đơn vị tiền tệ nhất định. 1.1.2. Phân loại tỷ giá 1.1.2.1. Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối - Tỷ giá mua vào – Bid Rate: Là tỷ giá mà tại đó ngân hàng yết giá sẵn sàng mua vào đồng tiền yết giá. - Tỷ giá bán ra – Ask (or Offer) Rate: Là tỷ giá mà tại đó ngân hàng yết giá sẵn sàng bán ra đồng tiền yết giá. - Tỷ giá giao ngay – Spot Rate: Là tỷ giá đƣợc thỏa thuận hôm nay, nhƣng việc thanh toán xảy ra trong vòng hai ngày làm việc tiếp theo (nếu không có thỏa thuận khác thì là ngày làm việc thứ hai). 1 PGS.TS.Nguyễn Văn Tiến, Tài chính quốc tế hiện đại trong nền kinh tế mở, NXB Thống Kê, 2006, tr30. 5 - Tỷ giá kỳ hạn – Forward Rate: Là tỷ giá đƣợc thỏa thuận ngày hôm nay, nhƣng việc thanh toán xảy ra sau đó từ ba ngày làm việc trở lên. - Tỷ giá mở cửa – Opening Rate: Là tỷ giá áp dụng cho hợp đồng đầu tiên trong ngày. - Tỷ giá đóng cửa – Closing Rate: Là tỷ giá áp dụng cho hợp đồng cuối cùng đƣợc giao dịch trong ngày. Thông thƣờng, ngân hàng không công bố tỷ giá của tất cả các hợp đồng đã đƣợc ký kết trong ngày, mà chỉ công bố tỷ giá đóng cửa. Tỷ giá đóng cửa là một chỉ tiêu chủ yếu về tình hình biến động tỷ giá trong ngày. Cần chú ý là tỷ giá đóng cửa hôm nay không nhất thiết là tỷ giá mở cửa ngày hôm sau. - Tỷ giá chéo – Cross Rate: Là tỷ giá giữa hai đồng tiền đƣợc suy ra từ đồng tiền thứ ba (còn gọi là đồng tiền trung gian). - Tỷ giá chuyển khoản – Transfer Rate: Tỷ giá chuyển khoản áp dụng cho các giao dịch mua bán ngoại tệ là các khoản tiền gửi tại NH. - Tỷ giá tiền mặt – Bank Note Rate: Tỷ giá tiền mặt áp dụng cho ngoại tệ tiền kim loại, tiền giấy, séc du lịch và thẻ tín dụng. Thông thƣờng, tỷ giá mua tiền mặt thấp hơn và tỷ giá bán tiền mặt cao hơn so với tỷ giá chuyển khoản. - Tỷ giá điện hối: Là tỷ giá chuyển ngoại hối bằng điện. Ngày nay do ngoại hối đƣợc chuyển chủ yếu là bằng điện nên tỷ giá niêm yết tại các ngân hàng là tỷ giá điện hối. - Tỷ giá thư hối: Là tỷ giá chuyển ngoại hối bằng thƣ (không phổ biến). 1.1.2.2. Căn cứ vào cơ chế điều hành chính sách tỷ giá - Tỷ giá chính thức – Official Rate (ở Việt Nam ngày nay là tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trƣờng ngoại tệ liên ngân hàng): Là tỷ giá do NHTW công bố, nó phản ánh chính thức về giá trị đối ngoại của đồng nội tệ. Tỷ giá chính thức đƣợc áp dụng để tính thuế xuất nhập khẩu và một số hoạt động khác liên quan đến tỷ giá chính thức. Ngoài ra, ở Việt Nam tỷ giá chính thức còn là cơ sở để các NHTM xác định tỷ giá kinh doanh trong biên độ cho phép. - Tỷ giá chợ đen – Black Market Rate: Là tỷ giá đƣợc hình thành bên ngoài hệ thống ngân hàng, do quan hệ cung cầu trên thị trƣờng tự do quyết định. - Tỷ giá cố định – Fixed Rate: Là tỷ giá do NHTW công bố cố định trong một biên độ dao động hẹp. Dƣới áp lực cung cầu của thị trƣờng, để duy trì tỷ giá cố định, buộc NHTW phải thƣờng xuyên can thiệp, do đó làm cho dự trữ ngoại hối quốc gia thay đổi. 6 - Tỷ giá thả nổi hoàn toàn – Freely Floating Rate: Là tỷ giá đƣợc hình thành hoàn toàn theo quan hệ cung cầu trên thị trƣờng, NHTW không hề can thiệp. - Tỷ giá thả nổi có điều tiết – Managed Floating Rate: Là tỷ giá đƣợc thả nổi, nhƣng NHTW tiến hành can thiệp để tỷ giá biến động theo hƣớng có lợi cho nền kinh tế. 1.1.3. Các phƣơng pháp yết tỷ giá Xét từ góc độ quốc gia có hai phƣơng pháp yết tỷ giá là: - Yết tỷ giá trực tiếp: là phƣơng pháp quy định giá ngoại tệ khi niêm yết đƣợc thể hiện trực tiếp ra bên ngoài. Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng rất phổ cập ở hầu hết các nƣớc trừ Anh, Hoa Kỳ và các nƣớc thành viên EMU. Ví dụ: Tại Hà Nội, Ngân hàng Ngoại thƣơng Việt Nam niêm yết tỷ giá giữa USD và VND nhƣ sau: USD/VND = 16.090/16.100. Với phƣơng pháp công bố tỷ giá nhƣ thế, cho thấy giá của ngoại tệ USD thể hiện trực tiếp ra bên ngoài. Tỷ giá mua USD vào là bằng 16.090 VND. Tỷ giá bán USD ra là bằng 16.100 VND. - Yết tỷ giá gián tiếp: là phƣơng pháp quy định giá ngoại tệ khi niêm yết không thể hiện trực tiếp ra bên ngoài, mà chỉ thể hiện gián tiếp, muốn biết giá một ngoại tệ là bao nhiêu ngƣời ta phải làm phép chia. Các nƣớc Anh, Hoa Kỳ và các nƣớc thành viên EMU áp dụng phƣơng pháp này. Ví dụ: Tại London, Ngân hàng Chartered Bank niên yết tỷ giá giữa USD và GBP nhƣ sau: GBP/USD = 1,5357/50. Với cách niêm yết giá USD gián tiếp này, cho thấy một GBP mua đƣợc 1,5357 USD và bán 1,5350 USD thu về đƣợc 1 GBP. Tỷ giá mua USD = 1/1,5357 GBP = 0,6511 GBP. Tỷ giá bán USD = 1/1,5350 GBP = 0,6514 GBP. 1.1.4. Sự biến động tỷ giá và các nhân tố ảnh hƣởng Trong chế độ tỷ giá thả nổi, tỷ giá đƣợc xác định bởi các lực lƣợng cung cầu trên thị trƣờng ngoại hối. Do đó, những nhân tố làm cho tỷ giá biến động, cũng chính là những nhân tố tác động lên cung cầu tiền tệ. Cụ thể, công thức tính cung và cầu ngoại tệ đƣợc xác định nhƣ sau [8]: - Công thức tính cầu ngoại tệ D = P*. MQ = P/E. MQ Trong đó: D: Cầu ngoại tệ P*: Giá hàng hóa nhập khẩu tính bằng ngoại tệ P: Giá hàng hóa nhập khẩu tính bằng nội tệ 7 MQ: Khối lƣợng cầu nhập khẩu nội tệ - Công thức tính cung ngoại tệ S = D/E = P/E. XQ Trong đó: D: Cầu nội tệ E: Tỷ giá nội tệ và ngoại tệ P: Giá hàng hóa xuất khẩu tính bằng nội tệ Từ công thức tính cung và cầu ngoại tệ ta thấy những nhân tố tác động lên cung cầu đồng tiền của một quốc gia đƣợc phản ánh trong cán cân thanh toán quốc tế của quốc gia đó. Những hạng mục trong cán cân thanh toán phản ánh các dòng chu chuyển tiền tệ giữa các quốc gia. Do đó, việc giải thích các nhân tố làm biến động tỷ giá dựa trên các hạng mục của cán cân thanh toán quốc tế nhấn mạnh các dòng chu chuyển tiền tệ (tức là khối lƣợng tiền đƣợc giao dịch trong một thời kỳ nhất định) phát sinh do quan hệ cung cầu trên thị trƣờng ngoại hối. Nhƣ vậy, các nhân tố ảnh hƣởng đến sự biến động tỷ giá bao gồm: + Điều kiện thƣơng mại và khối lƣợng thƣơng mại: khi điều kiện thƣơng mại của một nƣớc đƣợc cải thiện sẽ làm cho đồng tiền nƣớc này lên giá. + Lạm phát: Nếu một nƣớc có tỷ lệ lạm phát cao hơn các so với các nƣớc khác, thì đồng tiền nƣớc này giảm giá. Nếu tỷ lệ lạm phát giữa hai nƣớc là nhƣ nhau thì tỷ giá giữ nguyên không đổi. + Dịch vụ, thu nhập và chuyển tiền một chiều: với các nhân tố khác không thay đổi, nếu một nƣớc có xuất khẩu dịch vụ nhiều hơn nhập khẩu dịch vụ thì đồng tiền này lên giá. + Đồng tiền của một quốc gia có xu hƣớng lên giá nếu lãi suất và lợi nhuận dự tính của nƣớc này tăng so với các nƣớc khác. + Kiểm soát của chính phủ và yếu tố kỳ vọng. 1.2. RỦI RO TỶ GIÁ 1.2.1. Khái niệm rủi ro tỷ giá Rủi ro là nhƣ̃ng tổn thất, sai lệch so với dự tính xảy ra nằm ngoài ý muốn của con ngƣời. Rủi ro tỷ giá là: + Peter S. Rose: rủi ro tỷ giá là khả năng thiệt hại (tổn thất) mà ngân hàng phải gánh chịu do sự biến động giá cả tiền tệ thế giới. + Hennie Van Greunung và Soja Brajovic Bratanovic: Rủi ro tỷ giá là rủi ro xuất phát từ sự thay đổi tỷ giá hối đoái giữa nội tệ và ngoại tệ. 8 Thông thƣờng có 3 loại rủi ro tỷ giá : rủi ro chuyển đổi (translation exposure), rủi ro giao dịch hối đoái (transaction exposure) và rủi ro kinh tế (economic exposure) 2. a) Rủi ro giao dịch Rủi ro giao dịch xảy ra khi một doanh nghiệp thực hiện các cam kết mua bán có kỳ hạn ngoại tệ hoặc các tài sản đƣợc thanh toán bằng ngoại tệ. Tất cả các hoạt động liên quan đến các giao dịch có kỳ hạn mà có khoản thu hoặc chi bằng ngoại tệ đều có khả năng chịu rủi ro giao dịch vì trong thời gian này tỷ giá hối đoái có thể thay đổi dẫn đến sự thay đổi về giá trị của tài sản, các khoản vay và cho vay. Hãy tƣởng tƣợng trƣờng hợp một nhà nhập khẩu ngƣời Việt Nam và đối tác của họ là một nhà cung cấp Hoa Kỳ ký kết một hợp đồng thanh toán có kỳ hạn. Nếu nhà nhập khẩu trả tiền bằng đồng USD nghĩa là nhà nhập khẩu có nguy cơ gặp phải rủi ro giao dịch vì anh ta phải mua đồng USD để trả cho nhà cung cấp. Trong thời gian thực hiện hợp đồng nếu tỷ giá thay đổi sẽ dẫn đến nguy cơ rủi ro tỷ giá cho nhà nhập khẩu. Và ngƣợc lại rủi ro tỷ giá sẽ thuộc về nhà cung cấp nếu đồng tiền quy định trong hợp đồng là đồng VND. b) Rủi ro kinh tế Rủi ro kinh tế đƣợc đo bằng sự thay đổi các giá trị hiện tại của doanh nghiệp mà nguyên nhân là do sự thay đổi các giá trị dòng tiền tƣơng lai do sự biến động không mong muốn của tỷ giá hối đoái. Dòng tiền trong tƣơng lai có thể đƣợc chia thành các dòng tiền từ các hợp đồng đã đƣợc ký kết và dòng tiền từ các giao dịch đƣợc dự đoán trong tƣơng lai. Nhƣ vậy, rủi ro kinh tế bao gồm cả rủi ro giao dịch. Tuy nhiên, chúng ta có thể phân biệt hai loại rủi ro này nhƣ sau: rủi ro giao dịch tăng khi các hợp đồng đƣợc ký chính thức tăng và lƣợng tiền này là thực còn trong rủi ro kinh tế thì lƣợng tiền này là không chắc chắn mà chỉ là ƣớc đoán. Rủi ro kinh tế có thể đƣợc định nghĩa nhƣ là những tác động trong tƣơng lai do sự thay đổi của tỷ giá hối đoái tác động lên các phƣơng tiện thanh toán, hoạt động kinh doanh, cấu trúc tài chính và lợi nhuận. c) Rủi ro chuyển đổi Rủi ro chuyển đổi phát sinh khi chuyển đổi báo cáo tài chính ở nƣớc ngoài tính bằng đồng tiền nƣớc ngoài sang đồng tiền của nƣớc sở tại. Khi một công ty thống 2 Viktor Popov and Yann Stutzmann (2003), How is foreign exchange risk managed?, tr14-15. 9 nhất kết quả của tất cả các chi nhánh nƣớc ngoài để trình bày một báo cáo cuối cùng cho các cổ đông và những con số trong tài liệu này nên đƣợc bày tỏ bằng một loại tiền tệ. Nhƣng tỷ giá hối đoái tại thời điểm vào sổ kế toán và thời điểm chuyển đổi lại khác nhau dẫn đến rủi ro tỷ giá. Thực tế, rủi ro chuyển đổi chỉ là lãi hay lỗ trên bảng cân đối kế toán chứ không ảnh hƣởng đến luồng tiền trong ngắn hạn, vì vậy các doanh nghiệp thƣờng không phòng ngừa rủi ro chuyển đổi. 1.2.2. Trạng thái ngoại tệ 1.2.2.1. Các khái niệm liên quan đến trạng thái ngoại tệ Các giao dịch tạo ra sự chuyển giao quyền sở hữu về ngoại tệ làm phát sinh trạng thái ngoại tệ. Liên quan đến trạng thái ngoại tệ gồm các khái niệm sau: - Trạng thái ngoại tệ trƣờng (long the foreign currency – LFC): Các giao dịch làm tăng quyền sở hữu về ngoại tệ (hiện tại và tƣơng lai), làm phát sinh trạng thái ngoại tệ trƣờng đối với ngoại tệ này. - Trạng thái ngoại tệ đoản (short the foreign currency – SFC): Các giao dịch làm giảm quyền sở hữu về ngoại tệ (hiện tại và tƣơng lai), làm phát sinh trạng thái ngoại tệ đoản đối với ngoại tệ này. - Trạng thái ngoại tệ ròng (net exchange position – NEP): Chênh lệch giữa tài sản có (TSC) và tài sản nợ (TSN) của một ngoại tệ, tại một thời điểm (nội và ngoại bảng cân đối kế toán), gọi là trạng thái ngoại tệ ròng. Vì là trạng thái tại một thời điểm nên trạng thái ngoại tệ ròng phản ánh số dƣ tại một thời điểm. Bảng 1. 1: Các giao dịch phát sinh trạng thái ngoại tệ Các giao dịch làm phát sinh trạng Các giao dịch làm phát sinh trạng thái thái ngoại tệ trƣờng - LFC - Mua một ngoại tệ (giao ngay và kỳ hạn). ngoại tệ đoản - SFC - Bán một ngoại tệ (giao ngay và kỳ hạn). - Chi lãi huy động vốn bằng ngoại tệ. Chi trả phí dịch vụ bằng ngoại tệ. - Thu lãi cho vay bằng ngoại tệ. - - Thu phí dịch vụ bằng ngoại tệ. - Cho, tặng, biếu, viện trợ bằng ngoại tệ. - Nhận quà biếu, viện trợ bằng ngoại - tệ. - ghi bằng ngoại tệ. Bán ngoại tệ giả và các giấy tờ có - giá giả ghi bằng ngoại tệ. - Mua ngoại tệ giả và các giấy tờ có giá giả Tìm thấy ngoại tệ bị mất... 10 Ngoại tệ bị mất, rách nát, hƣ hỏng... 1.2.2.2. Ý nghĩa của việc xác định trạng thái ngoại tệ Trạng thái ngoại tệ trƣờng và đoản có thể phát sinh trong ngày, trong tuần, trong tháng... do đó, nếu gọi điểm đầu của kỳ tính toán là t 0, điểm cuối là t1, thì công thức xác định trạng thái ngoại tệ ròng tại điểm cuối (t1) của kỳ tính toán sẽ là: NEPF(t1) = LFCF (t0 – t1) – SFC (t0 – t1) Trong đó: LFCF(t0 – t1) – trạng thái trƣờng của ngoại tệ F trong kỳ tính toán. SFCF(t0 – t1) – trạng thái đoản của ngoại tệ F trong kỳ tính toán. NEPF(t1) – trạng thái ròng của ngoại tệ F tại thời điểm (t1). - Nếu NEPF(t1) > 0, thì ngoại tệ F ở trạng thái trường ròng (hay trạng thái ngoại tệ ròng dƣơng –Net long foreign currency). Trạng thái ngoại tệ trƣờng ròng xảy ra khi doanh số các giao dịch làm tăng quyền sở hữu ngoại tệ lớn hơn doanh số số các giao dịch làm giảm quyền sở hữu ngoại tệ. Với tỷ giá đƣợc yết sao cho ngoại tệ đóng vai trò là đồng tiền yết giá và nội tệ đóng vai trò là đồng tiền định giá, thì khi tỷ giá tăng sẽ tạo ra lãi ngoại hối và khi tỷ giá giảm sẽ phát sinh lỗ ngoại hối. - Nếu NEPF(t1) < 0, thì ngoại tệ F ở trạng thái đoản ròng (hay trạng thái ngoại tệ ròng âm – Net short foreign currency). Trạng thái ngoại tệ đoản ròng xảy ra khi doanh số các giao dịch làm giảm quyền sở hữu ngoại tệ lớn hơn doanh số số các giao dịch làm tăng quyền sở hữu ngoại tệ. Với tỷ giá đƣợc yết sao cho ngoại tệ đóng vai trò là đồng tiền yết giá và nội tệ đóng vai trò là đồng tiền định giá, thì khi tỷ giá giảm sẽ tạo ra lãi ngoại hối và khi tỷ giá tăng sẽ phát sinh lỗ ngoại hối. - Nếu NEPF(t1) = 0, thì ngoại tệ F ở trạng thái cân bằng – Square exchange position. Trạng thái ngoại tệ cân bằng xảy ra khi doanh số các giao dịch làm tăng quyền sở hữu ngoại tệ bằng với doanh số số các giao dịch làm giảm quyền sở hữu ngoại tệ. Những thay đổi của tỷ giá đều không ảnh hƣởng đến lãi hay lỗ ngoại hối. Trong thực tế, trạng thái ngoại tệ thƣờng đƣợc tính tại thời điểm cuối của mỗi ngày giao dịch, tức không tính riêng cho từng kỳ tính toán. Công thức tính trạng thái ngoại tệ cuối ngày giao dịch (t): NEPF(t) = NEPF(t – 1) + LFCF(t) – SFCF(t) Trong đó: NEPF(t) – trạng thái ngoại tệ ròng cuối ngày giao dịch (t). NEPF(t – 1) – trạng thái ngoại tệ ròng cuối ngày giao dịch (t – 1). LFCF(t) – trạng thái dƣơng của ngoại tệ F trong ngày giao dịch (t). SFCF(t) – trạng thái âm của ngoại tệ F trong ngày giao dịch (t). 11 Xét từ góc độ kế toán, trạng thái ngoại tệ ròng của ngoại tệ F tại thời điểm t đƣợc xác định nhƣ sau: NEPF (t) = TSCF(t) – TSNF(t) (bao gồm cả tài khoản nội và ngoại bảng). Bảng 1. 2: Ví dụ về trạng thái ngoại tệ cuối ngày giao dịch (t) NEPF(t– 1) LFCF(t) SFCF(t) NEPF(t) -10 +50 -30 +10 +10 +10 -40 -20 +5 +15 -20 0 Rủi ro tỷ giá Trạng thái ngoại tệ trƣờng. - Lãi khi tỷ giá tăng. - Lỗ khi tỷ giá giảm Trạng thái ngoại tệ đoản - Lãi khi tỷ giá giảm. - Lỗ khi tỷ giá tăng. Trạng thái ngoại tệ cân bằng - Không phát sinh lãi và lỗ khi tỷ giá thay đổi. Vì trong các giao dịch làm chuyển giao quyền sở hữu về ngoại tệ, thì hoạt động mua bán ngoại tệ của ngân hàng trên thị trƣờng ngoại hối là chiếm chủ yếu. Chính vì vậy, theo nghĩa hẹp ngƣời ta coi trạng thái ngoại tệ là trạng thái mua bán ngoại tệ của ngân hàng. Trạng thái ngoại tệ phát sinh ngay tại thời điểm ký kết hợp đồng mua bán ngoại tệ, chứ không phải tại thời điểm xảy ra thanh toán. Ví dụ, nếu một hợp đồng mua bán giao ngay đƣợc ký kết ngày hôm nay với số lƣợng 100.000 USD tại tỷ giá VND/USD = 15.000, thì ngay lập tức sau khi ký hợp đồng ngƣời mua USD ở trạng thái trƣờng và ngƣời bán USD ở trạng thái đoản USD, cho dù việc thanh toán sẽ xảy ra sau hai ngày làm việc. Tƣơng tự, các giao dịch mua bán ngoại tệ kỳ hạn cũng tạo ra trạng thái ngoại tệ ngay lập tức sau khi ký kết hợp đồng chứ không phải tại thời điểm thanh toán. Trạng thái ngoại tệ có ý nghĩa quan trọng trong việc quản lý rủi ro kinh doanh ngân hàng nói chung và rủi ro tỷ giá nói riêng. Thực tế đã chỉ ra rằng, trong kinh doanh ngoại tệ, nếu lỏng lẻo trong công tác quản lý trạng thái ngoại tệ thì sớm hay muộn tai họa cũng sẽ xảy ra và hậu quả của nó là khó lƣờng. Ví dụ, vào năm 1974, Ngân hàng Thƣơng mại Herstatt của Đức bị thua lỗ hơn 800 triệu USD, trong khi vốn chủ sở hữu của Ngân hàng chỉ 40 triệu USD. Ngân hàng này đã bị đóng cửa vì không còn khả năng thanh toán cho khách hàng. Nguyên nhân của sự đổ vỡ này là do Ngân hàng đã kỳ vọng vào sự lên giá của USD, nên đã dùng SGD tiến hành đầu 12 cơ mua vào khối lƣợng lớn USD; sau khi đầu cơ, giá của USD giảm mạnh so với SGD, khiến cho Ngân hàng bị lỗ tới 800 triệu USD. Nhƣ vậy, hành vi đầu cơ quá mức của Ngân hàng, một mặt xuất phát từ kỳ vọng cho rằng USD sẽ tăng giá so với SGD, mặt khác do Ngân hàng Herstatt không có quy chế về quản lý trạng thái ngoại tệ lúc bấy giờ. Đối với các nhà kinh doanh ngoại tệ trên thế giới, yếu tố trạng thái ngoại tệ đƣợc coi là yếu tố thƣờng trực trong kinh doanh. Để giảm thiểu thua lỗ có thể xảy ra, các NHTM thƣờng quy định một hạn mức kinh doanh ngoại tệ nhất định cho từng nhà kinh doanh. 1.2.3. Nguyên nhân của rủi ro tỷ giá a) Hoạt động nội bảng (On balance sheet activities): TS ròng bằng ngoại tệ = TSC bằng ngoại tệ - TSN bằng ngoại tệ. Bảng 1. 3. Rủi ro tỷ giá do hoạt động nội bảng TS ròng bằng ngoại tệ >0 <0 =0 Tỷ giá tăng Lãi Lỗ Không rủi ro Tỷ giá giảm Lỗ Lãi Không rủi ro b) Hoạt động ngoại bảng (Off balance sheet activities). Trạng thái ngoại tệ ròng = Ngoại tệ mua vào – Ngoại tệ bán ra Bảng 1. 4. Rủi ro tỷ giá do hoạt động ngoại bảng Trạng thái ngoại tệ ròng >0 <0 =0 Tỷ giá tăng Lãi Lỗ Không rủi ro Tỷ giá giảm Lỗ Lãi Không rủi ro c) Trạng thái rủi ro tỷ giá ròng (Net Position Exposure – NPE) NPE i = TS ròng bằng ngoại tệ i + NEPi = (Doanh số ngoại tệ mua vào i - Doanh số ngoại tệ bán ra i) + (TSC bằng ngoại tệ i - TSN bằng ngoại tệ i). NPEi >0 <0 =0 Bảng 1. 5. Trạng thái rủi ro tỷ giá ròng Tỷ giá tăng Tỷ giá giảm Lãi Lỗ Lỗ Lãi Không rủi ro Không rủi ro 13 d) Công thức xác định mức độ rủi ro: P/L = NPEi . ∆E Trong đó: P/L: mức lãi/lỗ đối với 1 loại ngoại tệ khi tỷ giá thay đổi ∆E = E1 – E0: sƣ̣ thay đổi tỷ giá E của nội tệ so với ngoại tệ đó của kỳ sau so với kỳ trƣớc. 1.2.4. Các biện pháp phòng ngừa rủi ro tỷ giá a) Biện pháp phòng ngừa nội bảng: - Làm cân xứng TSC và TSN bằng ngoại tệ b) Biện pháp phòng ngừa ngoại bảng: - Phòng ngừa bằng hợp đồng kì hạn. - Phòng ngừa bằng hợp đồng tƣơng lai. - Phòng ngừa bằng hợp đồng quyền chọn. - Phòng ngừa bằng hợp đồng hoán đổi 1.3. CÁC CÔNG CỤ PHÁI SINH Vài thập kỷ trở lại đây đã chứng kiến những biến động đáng kể trên thị trƣờng ngoại hối, gây ra không ít rủi ro cho các chủ thể có liên quan đến thị trƣờng này. Do vậy, nhu cầu tìm ra và phát triển những phƣơng pháp để quản lý rủi ro tỷ giá ngày một tăng cao. Để đáp ứng nhu cầu ấy, các sản phẩm phái sinh tiền tệ đã lần lƣợt ra đời với vai trò to lớn trong việc phòng ngừa rủi ro tỷ giá, một mặt có thể đảm bảo an toàn về tài chính, mặt khác còn có thể thông qua các công cụ bảo hiểm này tiến hành kinh doanh ngoại hối kiếm lời. 1.3.1. Khái niệm về các công cụ phái sinh tiền tệ Công cụ phái sinh tiền tệ đƣợc định nghĩa là một công cụ tài chính có giá trị phụ thuộc vào (hoặc bắt nguồn từ) giá trị của các hàng hoá cơ sở khác. Các sản phẩm phái sinh tiền tệ bao gồm:  Giao dịch ngoại hối kỳ hạn  Giao dịch tƣơng lai  Giao dịch hoán đổi  Giao dịch quyền chọn 14
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan