Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Ứng dụng công cụ gis, gps quản lý phương tiện thu gom, vận chuyển bùn hầm cầu tạ...

Tài liệu Ứng dụng công cụ gis, gps quản lý phương tiện thu gom, vận chuyển bùn hầm cầu tại tỉnh bình dương

.PDF
79
222
59

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA -------------- oOo ------------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CAO HỌC CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG KHÓA 2009 TÊN ĐỀ TÀI: ỨNG DỤNG CÔNG CỤ GIS, GPS QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN THU GOM, VẬN CHUYỂN BÙN HẦM CẦU TẠI TỈNH BÌNH DƯƠNG GVHD : PGS. TS. LÊ THỊ HỒNG TRÂN HỌC VIÊN : NGUYỄN LÊ HUY MSHV : 09260533 TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2011 CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH Cán bộ hướng dẫn khoa học : TS. LÊ THỊ HỒNG TRÂN Cán bộ chấm nhận xét 1 : TS. LÊ VĂN KHOA Cán bộ chấm nhận xét 2 : TS. LÊ VĂN TRUNG Khóa luận thạc sĩ được nhận xét tại HỘI ĐỒNG CHẤM KHÓA LUẬN THẠC SĨ TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA, ngày… tháng… năm 2013. Thành phần hội đồng đánh giá khóa luận thạc sĩ gồm : 1. Chủ tịch : TS. LÊ VĂN KHOA 2. Thư ký : TS. LÊ VĂN TRUNG 3. Ủy viên : TS. VÕ LÊ PHÚ CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG TS. LÊ VĂN KHOA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN (Ủy quyền) TS. VÕ LÊ PHÚ ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc ---o0o--Tp.HCM, ngày 20 tháng 01 năm 2011 NHIỆM VỤ KHÓA LUẬN THẠC SĨ Họ và tên học viên : NGUYỄN LÊ HUY Giới tính : Nam Ngày, tháng, năm sinh : 20/10/1985 Nơi sinh : TX Tân An – Long An Chuyên ngành : QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG Khóa (năm trúng tuyển) : 2009 1- TÊN ĐỀ TÀI : « Ứng dụng công cụ GIS, GPS để quản lý phương tiện thu gom, vận chuyển bùn hầm thải trên địa bàn tỉnh Bình Dương » 2- NHIỆM VỤ KHÓA LUẬN : - Xây dựng các quy định về kỹ thuật trong thu gom và vận chuyển bùn hầm thải. - Ứng dụng tốt hai công cụ GIS và GPS trong vận chuyển và thu gom bùn hầm thải địa bàn tỉnh Bình Dương. 3- NGÀY GIAO NHIỆM VỤ : 14/08/2010 4- NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ : 20/01/2011 5- HỌ VÀ TÊN CÁN BỘ HƯỚNG DẪN : TS. LÊ THỊ HỒNG TRÂN Nội dung và đề cương Khóa luận thạc sĩ đã được Hội Đồng Chuyên Ngành thông qua. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN (Ủy quyền) (Họ tên và chữ ký) KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH (Họ tên và chữ ký) LỜI CẢM ƠN Tôi có thể hoàn thành khóa luận này không chỉ là công sức của riêng tôi mà còn là sự đóng góp của các thầy cô, bạn bè và đồng nghiệp của tôi. Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của TS. LÊ THỊ HỒNG TRÂN trong suốt quá trình thực hiện khóa luận này. Xin chân thành cảm ơn những người bạn của lớp Quản lý Môi trường K2009, những đồng nghiệp tại Công ty TNHH MTV Dịch vụ Công Ích của tỉnh Bình Dương đã nhiệt tình hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong việc thu thập tài liệu và số liệu thực tế. Cuối cùng, tôi xin gởi lời tri ân sâu sắc nhất đến tất cả các thầy cô của khoa Môi trường, trường Đại học Bách khoa TPHCM đã truyền đạt những bài học lý thuyết sống động cũng như những kinh nghiệm thực tế vô cùng quý báu, những phương pháp nghiên cứu hiệu quả, đó chính là kiến thức nền tảng giúp tôi có thể hoàn thành tốt khóa luận này. TÓM TẮT KHÓA LUẬN THẠC SĨ Bình Dương là một tỉnh thuộc miền Đông Nam bộ, nằm về phía Bắc của Thành phố Hồ Chí Minh, là một trong 7 tỉnh thuộc Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Đây là khu vực kinh tế năng động nhất cả nước, nơi thu hút các nhà đầu tư nước ngoài với số lượng lớn và cũng là nơi tập trung sản xuất hàng hoá lớn với công nghệ hiện đại. Bình Dương có vị trí chiến lược quan trọng cả về kinh tế và chính trị, có diện tích tự nhiên là 2.695,54 km2 (chiếm 0.83% diện tích cả nước và xếp thứ 42/61 về diện tích tự nhiên). Bình Dương được bao bọc bởi hai con sông lớn là sông Sài Gòn ở phía Tây và sông Đồng Nai ở phía Đông, có tọa độ địa lý 11052' – 12018' vĩ độ Bắc và 106045' – 107067'30" kinh độ Đông và có ranh giới hành chính như sau: Phía Đông giáp tỉnh Đồng Nai; Phía Tây giáp tỉnh Tây Ninh và thành phố Hồ Chí Minh; Phía Nam giáp thành phố Hồ Chí Minh; Phía Bắc giáp tỉnh Bình Phước. Bình Dương có 01 thị xã, 06 huyện với 6 phường, 8 thị trấn và 75 xã. Tỉnh lỵ là thị xã Thủ Dầu Một – trung tâm hành chính - kinh tế - văn hóa của tỉnh Bình Dương. Trong những năm gần đây, Bình Dương có tốc độ tăng trưởng kinh tế vào loại cao nhất nước, quá trình đô thị hóa đang diễn ra mạnh mẽ. Với việc phát triển kinh tế nhanh cùng với sự phát triển xã hội, dân số tăng nhanh, tỉnh Bình Dương cũng phải đối mặt với vấn đề ô nhiễm môi trường từ nhiều nguồn thải khác nhau như nước thải, rác thải, khí thải. Việc quản lý các loại chất thải trên đang gặp rất nhiều khó khăn, một trong những loại chất thải đó là bùn hầm cầu (BHC) phát sinh từ hệ thống vệ sinh tại chỗ như bể tự hoại, hố xí thùng, các nhà vệ sinh công cộng không có cống xả. Việc quản lý bùn hầm cầu đang là một vấn đề hết sức nhạy cảm và nóng bỏng do lượng bùn thải này ngoài chất hữu cơ chưa phân hủy còn chứa nhiều loại vi trùng gây bệnh có thể gây ô nhiễm nặng đến môi trường sống và là nguồn lây truyền dịch bệnh nếu không được quản lý tốt. Theo ước tính của Tổ chức Y tế thế giới thì hằng ngày sẽ có khoảng 246 m3 bùn hầm cầu phát sinh và thải vào môi trường. Ngoài ra với 28 khu và 16 cụm công nghiệp đã đi vào hoạt động thì cũng có một lượng đáng kể bùn hầm cầu phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của công nhân tại đây. Hiện nay, việc thu thu gom và vận chuyển bùn hầm cầu trong Tỉnh đang gặp phải nhiều khó khăn như: phương tiện rút bùn hầm cầu lưu hành trong tỉnh thường không thể vào được tận nơi có hố xí. Việc quản lý các dịch vụ hút bùn rất lạc hậu và hầu như chưa có phương án quản lý phù hợp trên địa bàn Tỉnh. Các địa điểm thích hợp cho xử lý và sử dụng hoặc đổ xả cuối cùng chỉ có thể đặt ở ngoại ô Tỉnh vì vậy quãng đường vận chuyển quá dài. Chính vì vậy nên các xe hút hầm cầu thường không về nơi thải bỏ, xử lý theo quy định mà đổ tràn lan vào bãi đất trống hoặc sử dụng trực tiếp trong nông nghiệp nhằm làm cho các dịch vụ thu gom hiệu quả hơn và thu nhập cao hơn. Chính những điều này đã gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, môi trường sống của dân cư trong khu vực. Hơn nữa công tác quản lý nhà nước về việc thu gom, vận chuyển, xử lý vẫn chưa được quan tâm đúng mức, các tiêu chuẩn, quy định về quản lý còn rất ít và hạn chế. Do đó, vấn đề quản lý bùn hầm cầu từ quá trình thu gom, vận chuyển và xử lý trước khi thải bỏ vào môi trường là hết sức cần thiết. Đề tài « Ứng dụng công cụ GIS, GPS quản lý phương tiện thu gom, vận chuyển bùn hầm cầu tại Tỉnh Bình Dương » sẽ góp phần giải quyết các vấn đề về BHC, góp phần bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Tp.HCM, ngày tháng năm 2011 GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN TS. Lê Thị Hồng Trân NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Tp.HCM, ngày tháng Hội đồng xét duyệt năm 2011 DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam TP. HCM : Thành phố Hồ Chí Minh USEPA : Cơ quan bảo vệ môi trường Mỹ BTH : Bể tự hoại BHC : Bùn hầm cầu BOD : Nhu cầu oxy sinh hóa COD : Nhu cầu oxy hóa học TSS : Tổng chất rắn lơ lửng CTR : Chất thải rắn FS : Bùn hầm cầu FSM : Quản lý bùn hầm cầu MoFA : Phân tích luồng tài chính WHO : Tổ chức Y tế thế giới EAWAG : Viện Khoa học và công nghệ môi trường liên bang Thụy Sỹ SANDEC : Cơ quan về nước và hệ thống vệ sinh ở các nước đang phát triển OSS : Hệ thống vệ sinh tại chỗ KCN : Khu công nghiệp KĐT : Khu đô thị CEETIA : Trung tâm Kỹ thuật Môi trường ở các thị trấn và khu công nghiệp GIS : Hệ thống thông tin địa lý BCL : Bãi chôn lấp MỤC LỤC Trang CHƯƠNG 1 : PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................... 01 1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................... 01 1.2. Mục tiêu của đề tài ................................................................................ 02 1.3. Nội dung của đề tài ................................................................................. 03 1.4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 03 1.4.1. Phương pháp luận ......................................................................... 03 1.4.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................... 04 1.5. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................... 07 1.5.1. Ý nghĩa khoa học .......................................................................... 07 1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn ............................................................................ 07 1.5.3. Tính mới ......................................................................................... 08 CHƯƠNG 2 : TỔNG QUAN TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ HOẠT ĐỘNG THU GOM BÙN HẦM CẦU .................................................................................... 09 2.1. Tình hình quản lý BHC ở một số đô thị lớn điển hình ........................... 09 2.2. Những tồn tại trong việc quản lý BHC tại Việt Nam ............................. 14 CHƯƠNG 3 : TÔNG QUAN VỀ TỈNH BÌNH DƯƠNG .............................. 15 3.1. Đặc điểm tự nhiên .................................................................................. 15 3.1.1. Vị trí địa lý và ranh giới hành chính ............................................. 15 3.1.2. Đặc điểm địa hình .......................................................................... 15 3.1.3. Đặc điểm khí hậu ........................................................................... 16 3.1.4. Đặc điểm thủy văn, sông ngòi ....................................................... 16 3.2. Hiện trạng kinh tế - xã hội ...................................................................... 17 3.2.1. Đặc điểm kinh tế ............................................................................ 17 3.2.2. Đặc điểm xã hội ............................................................................. 17 3.3. Hiện trạng cơ sở hạ tầng kỹ thuật ........................................................... 18 Giao thông vận tải .................................................................................... 18 3.4. Các vấn đề môi trường ........................................................................... 19 3.5. Quy hoạch tỉnh Bình Dương đến năm 2020 ........................................... 20 CHƯƠNG 4 : GIỚI THIỆU MÔ HÌNH GIS – GPS VÀ CÁC ỨNG DỤNG TRONG THỰC TIỄN ...................................................................................... 21 4.1. Mô hình GIS ........................................................................................... 21 4.1.1. Tổng quan về GIS .......................................................................... 21 4.1.2. Mô hình công nghệ GIS ................................................................. 21 4.1.3. Các lĩnh vực khoa học liên quan đến GIS ..................................... 22 4.1.4. Một số ứng dụng ............................................................................ 22 4.1.5. Các hệ thống tương tác .................................................................. 23 4.2. Các thành phần GIS ................................................................................ 23 4.2.1. Con người ...................................................................................... 24 4.2.2. Dữ liệu ........................................................................................... 24 4.2.3. Phần cứng....................................................................................... 24 4.2.4. Phần mềm....................................................................................... 24 4.3. Chức năng GIS ....................................................................................... 25 4.3.1. Lưu trữ và truy cập dữ liệu ............................................................ 27 4.3.2. Tình hình áp dụng mô hình GIS ở Việt Nam ................................ 28 4.3.3. Giới thiệu một số phần mềm GIS phổ biến ................................... 29 4.4. Mô hình GPS .......................................................................................... 30 4.4.1. Tổng quan về GPS ........................................................................ 30 4.4.2. Các thành phần của hệ thống định vị GPS .................................... 30 4.4.3. Quỹ đạo vệ tinh GPS .................................................................... 31 4.4.4. Độ chính xác của hệ thống ............................................................. 31 4.5. Tình hình áp dụng GPS ở Việt Nam ...................................................... 31 4.6. Giới thiệu một số phần mềm GPS thông dụng ....................................... 33 4.6.1. GPS cầm tay .................................................................................. 33 4.6.2. Mouse GPS, CF GPS, SD GPS...................................................... 33 4.6.3. Bluetooth GPS ............................................................................... 34 4.6.4. GPS Navigator ............................................................................... 34 4.7. Ứng dụng mô hình GIS – GPS vào thực tiễn cuộc sống ........................ 35 4.8. Những thuận lợi và khó khăn trong việc ứng dụng mô hình GIS – GPS ở nước ta ............................................................................................................... 35 4.8.1. Thuận lợi ........................................................................................ 35 4.8.2. Khó khăn ........................................................................................ 35 CHƯƠNG 5 : ỨNG DỤNG GIS – GPS TRONG QUẢN LÝ THU GOM VẬN CHUYỂN BÙN HẦM CẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG .......... 36 5.1. Xây dựng cơ sở dữ liệu .......................................................................... 36 5.1.1. Phân tích, thiết kế CSDL ............................................................... 36 5.1.2. Dữ liệu nền ..................................................................................... 37 5.1.3. Dữ liệu chuyên đề .......................................................................... 43 5.2. Thu thập số liệu ...................................................................................... 47 5.2.1. Thu thập số liệu bằng GPS ............................................................ 47 5.2.2. Thu thập số liệu bằng phiếu thăm dò ............................................. 48 5.3. Mô hình hệ thống ................................................................................... 49 5.3.1. Giới thiệu ....................................................................................... 49 5.3.2. Tiến trình xử lý dữ liệu trong hệ thống .......................................... 49 5.3.3. Yêu cầu đối với hệ thống ............................................................... 50 5.3.4. Các thành phần của hệ thống ......................................................... 51 5.3.5. Vấn đề an ninh dữ liệu và bảo mật hệ thống ................................. 52 5.4. Đề xuất giải pháp quản lý ....................................................................... 54 CHƯƠNG 6 : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................. 55 6.1. Kết luận .................................................................................................. 55 6.2. Kiến nghị ................................................................................................ 56 PHỤ LỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO GVHD: PGS. TS. Lê Thị Hồng Trân CHƢƠNG 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Bình Dương là một tỉnh thuộc miền Đông Nam bộ, nằm về phía Bắc của Thành phố Hồ Chí Minh, là một trong 7 tỉnh thuộc Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Đây là khu vực kinh tế năng động nhất cả nước, nơi thu hút các nhà đầu tư nước ngoài với số lượng lớn và cũng là nơi tập trung sản xuất hàng hoá lớn với công nghệ hiện đại. Bình Dương có vị trí chiến lược quan trọng cả về kinh tế và chính trị, có diện tích tự nhiên là 2.695,54 km2 (chiếm 0.83% diện tích cả nước và xếp thứ 42/61 về diện tích tự nhiên). Bình Dương được bao bọc bởi hai con sông lớn là sông Sài Gòn ở phía Tây và sông Đồng Nai ở phía Đông, có tọa độ địa lý 11052' – 12018' vĩ độ Bắc và 106045' – 107067'30" kinh độ Đông và có ranh giới hành chính như sau: Phía Đông giáp tỉnh Đồng Nai; Phía Tây giáp tỉnh Tây Ninh và thành phố Hồ Chí Minh; Phía Nam giáp thành phố Hồ Chí Minh; Phía Bắc giáp tỉnh Bình Phước. Bình Dương có 01 thị xã, 06 huyện với 6 phường, 8 thị trấn và 75 xã. Tỉnh lỵ là thị xã Thủ Dầu Một – trung tâm hành chính - kinh tế - văn hóa của tỉnh Bình Dương. Trong những năm gần đây, Bình Dương có tốc độ tăng trưởng kinh tế vào loại cao nhất nước, quá trình đô thị hóa đang diễn ra mạnh mẽ. Với việc phát triển kinh tế nhanh cùng với sự phát triển xã hội, dân số tăng nhanh, tỉnh Bình Dương cũng phải đối mặt với vấn đề ô nhiễm môi trường từ nhiều nguồn thải khác nhau như nước thải, rác thải, khí thải. Việc quản lý các loại chất thải trên đang gặp rất nhiều khó khăn, một trong những loại chất thải đó là bùn hầm cầu (BHC) phát sinh từ hệ thống vệ sinh tại chỗ như bể tự hoại, hố xí thùng, các nhà vệ sinh công cộng không có cống xả. Việc quản lý bùn hầm cầu đang là một vấn đề hết sức nhạy cảm và nóng bỏng do lượng bùn thải này ngoài chất hữu cơ chưa phân hủy còn chứa nhiều loại vi trùng gây bệnh có thể gây ô nhiễm nặng đến môi trường sống và là nguồn lây truyền dịch bệnh nếu không được quản lý tốt. Theo ước tính của Tổ chức Học viên: Nguyễn Lê Huy – MSHV: 09260533 Trang 1 GVHD: PGS. TS. Lê Thị Hồng Trân Y tế thế giới thì hằng ngày sẽ có khoảng 246 m3 bùn hầm cầu phát sinh và thải vào môi trường. Ngoài ra với 28 khu và 16 cụm công nghiệp đã đi vào hoạt động thì cũng có một lượng đáng kể bùn hầm cầu phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của công nhân tại đây. Hiện nay, việc thu thu gom và vận chuyển bùn hầm cầu trong Tỉnh đang gặp phải nhiều khó khăn như: phương tiện rút bùn hầm cầu lưu hành trong tỉnh thường không thể vào được tận nơi có hố xí. Việc quản lý các dịch vụ hút bùn rất lạc hậu và hầu như chưa có phương án quản lý phù hợp trên địa bàn Tỉnh. Các địa điểm thích hợp cho xử lý và sử dụng hoặc đổ xả cuối cùng chỉ có thể đặt ở ngoại ô Tỉnh vì vậy quãng đường vận chuyển quá dài. Chính vì vậy nên các xe hút hầm cầu thường không về nơi thải bỏ, xử lý theo quy định mà đổ tràn lan vào bãi đất trống hoặc sử dụng trực tiếp trong nông nghiệp nhằm làm cho các dịch vụ thu gom hiệu quả hơn và thu nhập cao hơn. Chính những điều này đã gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, môi trường sống của dân cư trong khu vực. Hơn nữa công tác quản lý nhà nước về việc thu gom, vận chuyển, xử lý vẫn chưa được quan tâm đúng mức, các tiêu chuẩn, quy định về quản lý còn rất ít và hạn chế. Do đó, vấn đề quản lý bùn hầm cầu từ quá trình thu gom, vận chuyển và xử lý trước khi thải bỏ vào môi trường là hết sức cần thiết. Đề tài « Ứng dụng công cụ GIS, GPS quản lý phương tiện thu gom, vận chuyển bùn hầm cầu tại Tỉnh Bình Dương » sẽ góp phần giải quyết các vấn đề về BHC, góp phần bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. 1.2. Mục tiêu của đề tài Đánh giá chung hiện trạng thu gom, vận chuyển và xử lý bùn hầm cầu trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Nghiên cứu đề xuất biện pháp quản lý các hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý bùn hầm cầu. Ứng dụng mô hình GIS/ GPS để quản lý phương tiện thu gom, vạch tuyến thu gom và biết cách sử dụng các phần mềm viễn thám một cách hiệu quả, hợp lý. Nâng cao ý thức cho đội ngũ cán bộ quản lý và chủ các phương tiện thu gom. Học viên: Nguyễn Lê Huy – MSHV: 09260533 Trang 2 GVHD: PGS. TS. Lê Thị Hồng Trân 1.3. Nội dung nghiên cứu  Dựa trên các cơ sở pháp lý đã có và các dữ liệu điều tra khảo sát thực tế và kết quả nghiên cứu từ đề tài, xây dựng các quy định về kỹ thuật trong thu gom và vận chuyển bùn hầm cầu.  Ứng dụng GIS trong việc đề xuất các giải pháp về vạch tuyến thu gom và chuyển chở bùn hầm cầu cho Tỉnh Bình Dương.  Thiết kế hệ thống quản lý, giám sát phương tiện vận chuyển bùn hầm cầu trên địa bàn tỉnh Bình Dương, bao gồm:  Nghiên cứu, thiết kế mô hình hệ thống thông tin phục vụ định vị động các phương tiện vận chuyển bùn hầm cầu trên địa bàn tỉnh.  Phân tích giao thức truyền dữ liệu và quy trình xử lý, khai thác thông tin về các phương tiện vận chuyển bùn hầm cầu phục vụ cho công tác giám sát phương tiện của tỉnh.  Nghiên cứu, thiết kế CSDL và xây dựng phần mềm ứng dụng phục vụ quản lý, giám sát phương tiện vận chuyển bùn hầm cầu.  Nhập/chuyển đổi dữ liệu thí điểm vào CSDL đã thiết kế và cài đặt.  Nghiên cứu giải pháp triển khai kết quả của đề tài vào phục vụ quản lý, giám sát phương tiện vận chuyển bùn hầm cầu.  Đào tạo, chuyển giao công nghệ cho Sở Khoa học Công nghệ, Sở Tài nguyên & Môi trường tỉnh Bình Dương. 1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu 1.4.1. Phương pháp luận Phương pháp nghiên cứu là những những nguyên tắc và cách thức hoạt động khoa học nhằm đạt tới chân lý khách quan dựa trên cơ sở khoa học cần phải có những nguyên tắc và phương pháp cụ thể, mà dựa theo đó các vấn đề giải quyết. Nghiên cứu hiện trạng quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Dương là nghiên cứu mối quan hệ từ nguồn phát sinh bùn thải đến khâu quản lý, bao gồm thu gom – vận Học viên: Nguyễn Lê Huy – MSHV: 09260533 Trang 3 GVHD: PGS. TS. Lê Thị Hồng Trân chuyển – xử lý – tái sử dụng. Từ mối quan hệ này rút ra được những ưu khuyết điểm để đưa ra giải pháp quản lý hiệu quả hơn. 1.4.2. Phương pháp nghiên cứu Phƣơng pháp thu thập nguồn dữ liệu :  Dữ liệu không gian: xây dựng từ nguồn bản đồ nền hiện trạng sử dụng đất, giao thông, dân số được lưu trữ theo định dạng dữ liệu của phần mềm Mapinfo, CAD của Sở Khoa học Công nghệ và Sở Tài nguyên Môi trường hiện có. Dữ liệu thuộc tính: sử dụng số liệu thống kê (hiện trạng sử dụng đất đai, giao thông, khu dân cư, khu công nghiệp, khối lượng bùn, tuyến thu gom bùn hầm cầu…) Phƣơng tiện xử lý dữ liệu: Máy vi tính, Thiết bị định vị vệ tinh GPS, Phần mềm ArcGIS, Phần mềm Arcview GIS 3.2a, Phần mềm Mapinfo Professional 7.5 SCP, Phần mềm MS Word, MS Excel và phần mềm giám sát phương tiện tự xây dựng.  Phân tích, hiển thị dữ liệu Hệ thống vạch tuyến thu gom, vận chuyển bùn hầm cầu cho phép nhà quản lý có thể thực hiện các tác nghiệp chuyên môn quản lý như sau: - Cập nhật, xem xét và theo dõi thông tin của các đối tượng thu gom và vận chuyển bùn hầm cầu. - Cập nhật và lưu trữ số liệu về lượng bùn hầm cầu, tuyến thu gom, vận chuyển.. Quy hoạch vùng xử lý bùn hầm cầu Các chức năng chính của hệ thống Học viên: Nguyễn Lê Huy – MSHV: 09260533 Trang 4 GVHD: PGS. TS. Lê Thị Hồng Trân Một trong những vấn đề quan trọng của việc theo dõi quản lý phân bùn là cập nhật dữ liệu phân tích sau mỗi lần tiến hành quan trắc và thống kê khối lượng và thành phần phân bùn. Để thuận tiện trong việc cập nhật số liệu, hệ thống này đã được thiết lập công cụ “Convert Tables” để nhà quản lý có thể cập nhật và chuyển đổi nhanh dữ liệu từ bảng excel qua dữ liệu thuộc tính của hệ thống. Hệ thống định vị đối tượng di động được tiếp cận nghiên cứu dựa theo mô hình hệ thống định vị đối tượng di động sử dụng thiết bị định vị vệ tinh (GPS) kết hợp với hệ thống thông tin địa lý (GIS). Mô hình hệ thống có thể minh họa như sau: Hệ thống định vị đối tượng di động Công cụ giám sát sẽ thực hiện được một số yếu cấu sau: a. Chức năng giám sát.  Giám sát lộ trình trực tuyến theo thời gian thực. - Bảng lộ trình từ chủ nguồn thải đến chủ xử lý. - Điểm lộ trình theo thời gian thực: Bản đồ, tọa độ điểm, thời gian, vận tốc xe. Thời gian dừng tại điểm không định trước. - Trạng thái xe: đang chạy, dừng, có tải hoặc không tải Học viên: Nguyễn Lê Huy – MSHV: 09260533 Trang 5 GVHD: PGS. TS. Lê Thị Hồng Trân  Xem lại lộ trình trong quá khứ. b. - Bảng lộ trình từ chủ nguồn thải đến chủ xử lý. - Lộ trình đã đi theo ngày: Bản đồ, tọa độ điểm lộ trình,vận tốc xe, thời gian, - Thời gian dừng tại điểm không định trước. - Trạng thái xe: đang chạy, dừng, có tải hoặc không tải - Xem được mực chất lỏng thay đổi uản lý v cập nhật thông tin.  Thông tin vê lộ trình và vùng giám sát. - Cập nhật lộ trình giám sát theo dạng tuyến. - Cập nhật vùng giám sát theo dạng vùng. - Cập nhật đối tượng giám giám sát và trạng thái giám sát. - Chọn lựa cảnh báo.  Thông tin xe. - Biển số xe, loại xe, dung tích - Mã số thiết bị GPS - Tên tài xế điều khiển, mã số tài xế. - Bảng lộ trình từ chủ nguồn thải đến chủ xử lý.  Thông tin thiết bị - Mã số thiết bị GPS, số sim, hạn sử dụng sim - Trạng thái thiết bị: on/off, mất nguồn chính hoặc đang xài nguồn dự phòng. - Tọa độ GPS. - Trạng thái xe: đang chạy, dừng, có tải hoặc không tải.  Thông tin tài xế. - Tên tài xế. - Mã số tài xế. - Số CMND, số điện thoại. - Biển số xe điều khiển. c. Báo cáo th ng ê.  Thống kê lộ trình theo thời gian.  Biên tập bản đồ lộ trình vận chuyển.  Báo cáo các trường hợp vi phạm. Học viên: Nguyễn Lê Huy – MSHV: 09260533 Trang 6 GVHD: PGS. TS. Lê Thị Hồng Trân Phƣơng pháp thống kê và xử lý số liệu : Phương pháp này giúp trình bày, xử lý những số liệu thực tế đó, rút ra được những nhận xét kết luận khoa học một cách khách quan đối với những vấn đề cần nghiên cứu. Phƣơng pháp phân tích và đánh giá : Phương pháp phân tích, đánh giá là dùng để xác định, dự báo dân số và lượng bùn phát sinh và được thu gom dựa trên số liệu có được từ quá trình nghiên cứu. Phƣơng pháp tham khảo ý kiến chuyên gia : Theo sát sự chỉ dẫn của giáo viên hướng dẫn, đồng thời tham khảo ý kiến của các chuyên gia trong lĩnh vực môi trường và các chuyên gia quản lý nhà nước về môi trường tại địa bàn tỉnh Bình Dương (Sở Tài nguyên Môi trường, công ty Thoát nước đô thị…) để đề xuất các giải pháp quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Dương. 1.5. Ý nghĩa của đề tài 1.5.1. Ý nghĩa hoa học Làm cơ sở ban đầu cho những nghiên cứu sâu hơn về thực trạng và giải pháp quản lý bùn hầm cầu trên địa bàn tỉnh Bình Dương và các tỉnh, thành phố khác trong cả nước. Làm cơ sở khoa học cho cơ quan quản lý nhà nước đưa ra các quy định, tiêu chí, biện pháp quản lý bùn thải phù hợp nhằm bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. 1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn Quản lý BHC đang là một vấn đề môi trường nóng bỏng và nhạy cảm do lượng bùn thải này có mức độ phát tán cao và chứa nhiều loại vi trùng gây bệnh có thể gây ô nhiễm nặng đến môi trường sống và là nguồn lây truyền dịch bệnh nếu không được quản lý tốt. Đề tài này được thực hiện nhằm đáp ứng yêu cầu thực tế về vấn đề quản lý chặt chẽ và xử lý triệt để BHC bảo vệ sức khỏe cộng đồng và môi trường. Học viên: Nguyễn Lê Huy – MSHV: 09260533 Trang 7
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất