ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
Lê Trung Hiếu
ỨNG DỤNG YẾU TỐ CON NGƯỜI VÀO TRONG TỔ
CHỨC HCI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Hà Nội – 2009
i
MỤC LỤC
MỤC LỤC ................................................................................................................................... i
Danh mục kí hiệu và viết tắt ....................................................................................................... iii
Danh mục hình và bảng............................................................................................................... v
MỞ ĐẦU .................................................................................................................................... 1
Chƣơng I. VAI TRÒ CỦA CON NGƢỜI TRONG HỆ THỐNG TƢƠNG TÁC.......................... 4
1. 1. Nhận thức của con ngƣời và sự đa dạng trong nhận thức ................................................. 4
1. 1. 1. Nhận thức của con ngƣời ......................................................................................... 4
1. 1. 2. Sự đa dạng trong nhận thức của con ngƣời ............................................................. 10
1. 2. Vai trò của ngôn ngữ và hình ảnh trong quá trình hình thành nhận thức ......................... 12
1. 2. 1. Các yếu tố của hình ảnh tác động lên bộ não con ngƣời ......................................... 12
1. 2. 2 Mối quan hệ giữa hình ảnh và ngôn ngữ ................................................................. 19
1. 2. 3. Đặc điểm của hình ảnh ba chiều ............................................................................. 28
1. 3. Hoạt động của con ngƣời trong quá trình hình thành nhận thức...................................... 29
1. 4. Sự suy nghĩ của con ngƣời ............................................................................................. 31
1. 5. Tƣơng tác ngƣời ngƣời .................................................................................................. 42
1. 6. Cách tiếp cận của HCI đối với các vấn đề của con ngƣời ............................................... 50
1. 7. Kết luận ......................................................................................................................... 57
Chƣơng II. TƢƠNG TÁC NGƢỜI MÁY .................................................................................. 59
2. 1. Lựa chọn thực đơn, các mẫu điền, và các hội thoại ........................................................ 60
2. 1. 1. Giới thiệu .............................................................................................................. 60
2. 1. 2. Các kiểu thực đơn .................................................................................................. 61
2. 1. 3. Trình diễn các thƣ mục theo chuỗi ......................................................................... 69
2. 1. 4. Thời gian phản hồi và tốc độ hiển thị ..................................................................... 71
2. 1. 5. Sự di chuyển nhanh trên thực đơn .......................................................................... 71
2. 1. 6. Bố cục của thực đơn .............................................................................................. 73
2. 1. 7. Các mẫu điền có sẵn .............................................................................................. 76
2. 1. 8. Kết luận ................................................................................................................. 81
2. 2. Sử dụng các câu lệnh ..................................................................................................... 81
2. 2. 1. Giới thiệu .............................................................................................................. 81
2. 2. 2. Chức năng hỗ trợ nhiệm vụ của ngƣời dùng ........................................................... 83
2. 2. 4. Lợi ích của cấu trúc ............................................................................................... 86
2. 2. 5. Tên và viết tắt ........................................................................................................ 88
2. 2. 6. Thực đơn các câu lệnh ........................................................................................... 89
2. 2. 7. Ngôn ngữ tự nhiên trong máy tính ......................................................................... 89
2. 2. 8. Kết luận ................................................................................................................. 92
2. 3. Tƣơng tác với các thiết bị .............................................................................................. 92
2. 3. 1. Giới thiệu .............................................................................................................. 92
2. 3. 2. Bàn phím và các phím chức năng ........................................................................... 93
2. 3. 3. Các thiết bị trỏ ....................................................................................................... 97
2. 3. 4. Nhận dạng giọng nói và số hóa .............................................................................102
2. 3. 5. Hình ảnh và hiển thị đoạn phim ............................................................................107
2. 3. 6. Máy in ..................................................................................................................108
2. 3. 7. Kết luận ................................................................................................................109
Chƣơng III. CÁC LỖI TRONG HCI VÀ THIẾT KẾ MỘT TRANG WEB CỤ THỂ ...............111
ii
3. 1. Các lỗi trong HCI .........................................................................................................111
3. 1. 1. Lỗi về các phím điều khiển ...................................................................................111
3. 1. 2. Lỗi các hộp thoại ..................................................................................................123
3. 1. 3. Các lỗi khác ..........................................................................................................132
3. 2. Thiết kế một giao diện cụ thể ........................................................................................144
3. 2. 1. Cách thiết kế cho trang chủ ...................................................................................145
3. 2. 2. Cách thiết kế cho trang các địa chỉ khó khăn .........................................................147
3. 2. 3. Cách thiết kế cho trang đóng góp ..........................................................................151
3. 2. 4. Cách thiết kế cho trang những tấm lòng nhân ái ....................................................153
3. 2. 5. Cách thiết kế trang tìm kiếm .................................................................................153
3. 2. 6 Cách thiết kế trang diễn đàn ...................................................................................154
3. 2. 7 Cách thiết kế trang liên hệ......................................................................................157
3. 3. Kết luận ........................................................................................................................157
KẾT LUẬN .............................................................................................................................159
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................161
iii
Danh mục kí hiệu và viết tắt
Tên Tiếng Anh
Tên Tiếng Việt
Algol
Tên một ngôn ngữ lập trình.
Alzhemeir
Bệnh đãng trí (thƣờng xuất hiện khi tuổi cao).
Camera
Thiết bị để ghi hình.
Colbol
Tên một ngôn ngữ lập trình
Cone
Là một bộ phận thu nhận của cơ quan thị giác trên võng mạc đƣợc
kích hoạt bởi ánh sáng mạnh và mầu sắc.
DNA
Acid deoxyribonucleic (viết tắt DNA) là một phân tử acid nucleic
mang thông tin di truyền
Edit
Chỉnh sửa hay thay thế
Font
Phông nền
Fortran
Ngôn ngữ lập trình FORMULA TRANSLATOR
Ftp
Giao thức truyển tải dữ liệu
HCI
Human Computer Interaction – Tƣơng tác ngƣời máy.
Help
Trợ giúp
Html
Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản.
Http
Giao thức truyền siêu văn bản
Hypothalamus
Vùng não điều khiển thân nhiệt, đói, khát...
Icon
Biểu tƣợng.
Logic
Đảm bảo tính có hệ thống
NLI
Giao diện ngôn ngữ tự nhiên
NLQ
Ngôn ngữ truy vấn tự nhiên
Nơron
Là một bộ phận trong hệ thống thần kinh
Rod
Là một bộ phận thu nhận của cơ quan thị giác đƣợc kích hoạt bới
ánh sáng yếu
Scrollbar
Cuộn ngang.
Scrolling
Cuộn dọc
iv
Video
Thiết bị để ghi hình
View
Hiển thị.
Web
Là một hệ thống mạng phức tạp đƣợc đan xen vào với nhau
Window
Cửa sổ
World Wide Web
Mạng lƣới toàn cầu.
v
Danh mục hình và bảng
Hình 1. 1. 1 Liệu âm thanh và ngôn ngữ có giúp chúng ta trong quá trình nhận thức hơn so với
thị giác không ............................................................................................................................. 4
Hình 1. 1. 2 Cấu tạo mắt con ngƣời. ............................................................................................ 5
Hình 1. 1. 3. Không có bộ não liệu thị giác có thể hiểu đƣợc hình ảnh ......................................... 6
Hình 1. 1. 4 Nhiều giả thuyết có thể đƣợc nêu lên về bức hình trên ............................................. 6
Hình 1. 1. 5 Hình ảnh có thể giúp cho loài vật tăng cƣờng khả năng nhận thức............................ 8
Hình 1. 1. 6 Hiểu và biết thông qua các trạng thái suy nghĩ khác nhau. ........................................ 9
Hình 1. 1. 7 Loài vật có cần biết các quy luật để sinh tồn. ......................................................... 10
Hình 1. 1. 8 Hình ảnh thu nhận phụ thuộc nhiều vào nhận thức của con ngƣời .......................... 12
Hình 1. 2. 1 Mắt ngƣời cần có các yếu tố đặc biệt để xử lý thông tin. ........................................ 13
Hình 1. 2. 2 Những hình ảnh đầu tiên đƣợc thu về. .................................................................... 14
Hình 1. 2. 3 Quá trình tổng hợp diễn ra tại những hình ảnh đơn sơ nhất..................................... 15
Hình 1. 2. 4 Tác dụng của mầu sắc ............................................................................................ 15
Hình 1. 2. 5 Bố cục và độ sâu giúp con ngƣời xử lý dễ dàng hơn ............................................... 16
Hình 1. 2. 6 Hoạt động của bán cầu não phải. ............................................................................ 20
Hình 1. 2. 7 Hoạt động của bán cầu não trái. ............................................................................. 20
Hình 1. 2. 8 Bộ não không thể xử lý hết thông tin trong thời gian ngắn ..................................... 25
Hình 1. 2. 9 Tác dụng của chữ viết. ........................................................................................... 26
Hinh 1. 3. 1 Hình âm dƣơng qua các thời kỳ đƣợc hiểu theo nhiều cách khác nhau ................... 31
Hình 1. 4. 1. Não bộ .................................................................................................................. 32
Hình 1. 4. 2. Tế bào thần kinh ................................................................................................... 32
Hình 1. 4. 3. Tế bào đệm ........................................................................................................... 33
Hình 1. 4. 4. Bán cầu não trái .................................................................................................... 33
Hình 1. 4. 5. Cấu tạo của bộ não ................................................................................................ 33
Hình 1. 4. 6 Tiểu não................................................................................................................. 34
Hình 1. 4. 7. Các loại bộ nhớ ..................................................................................................... 35
Hình 1. 4. 8 Giới hạn của bộ não con ngƣời .............................................................................. 36
Hình 1. 4. 9 Sự thuận tiện trong quá trình xử lý thông tin. ......................................................... 37
Hình 1. 4. 10 Cách thức tổ chức dữ liệu .................................................................................... 38
Hình 1. 4. 11 Hoạt động trao đổi thông tin của bộ não ............................................................... 39
Hình 1. 4. 12 Dữ liệu bên ngoài chiếm ƣu thế, nỗi sợ hãi có thể che lấn tất cả ........................... 40
Hình 1. 4. 13. Môi trƣờng bên ngoài không ảnh hƣởng tới con ngƣời. ....................................... 40
Hình 1. 4. 14 Nhận thức của con ngƣời bị đảo lộn ..................................................................... 41
Hình 1. 5. 1 Các yếu tố ảnh hƣởng đến con ngƣời. .................................................................... 46
Hình 1. 6. 1 L. S. Vygotsky, nhà xã hội học Liên xô cũ ............................................................. 50
Hình 1. 6. 2. Immanuel Kant, nhà triết học Đức ........................................................................ 50
Hình 1. 6. 3 C. Marx, nhà triết học, tƣ tƣởng ............................................................................. 51
Hình 1. 6. 4 Sơ đồ của lý thuyết hoạt động ................................................................................ 52
Hình 1. 6. 5 Mối liên hệ giữa các ngành. ................................................................................... 56
Hình 2. 1. 1 Giao diện Pulldown. .............................................................................................. 60
Hình 2. 1. 2 Mỗi thực đơn có nhiều lựa chọn cho ngƣời sử dụng ............................................... 63
Hình 2. 1. 3 Nhiêu lựa chọn có thể cùng lựa chọn đƣợc một lúc ............................................... 63
Hình 2. 1. 4 Thực đơn dạng pop up ........................................................................................... 64
Hình 2. 1. 5 Một dạng thực đơn hai chiều .................................................................................. 65
Hình 2. 1. 6 Một dạng thực đơn tìm kiếm theo thứ tự ................................................................ 65
vi
Hình 2. 1. 7 Các đƣờng dẫn (mầu xanh) đƣợc gắn trong các đoạn văn bản ................................ 66
Hình 2. 1. 8 Nhiều thực đơn có thể đƣợc đặt trong một giao diện .............................................. 67
Hình 2. 1. 9 Một thực đơn bản đồ của World Wide Web ........................................................... 68
Hình 2. 1. 10 Một mẫu bảng điền .............................................................................................. 76
Hình 2. 1. 11 Một mẫu kết hợp giữa danh sách và hộp combo ................................................... 78
Hình 2. 1. 12 Một dạng hộp hội thoại ........................................................................................ 79
Hình 2. 3. 1 Bàn phím của Microsoft với đầy đủ các tính năng. ................................................. 94
Hình 2. 3. 2 Máy vi tính bỏ túi với bàn phím đƣợc thu gọn ........................................................ 94
Hình 2. 3. 3. Bàn phím đƣợc thiết kế lõm .................................................................................. 95
Hình 2. 3. 4. Bàn phím điều khiển con trỏ dạng chữ T ngƣợc .................................................... 97
Hình 2. 3. 5. Bàn phím điều khiển con trỏ theo dạng hình sao ................................................... 97
Hình 2. 3. 6 Bút điện tử ............................................................................................................. 99
Hình 2. 3. 7 Màn hình tiếp xúc .................................................................................................. 99
Hình 2. 3. 8 Chuột một nút bấm và chuột hai nút bấm. .............................................................100
Hình 2. 3. 9 Joystick giúp cho ngƣời sƣ dụng di chuyển chuột dễ dàng ....................................101
Hình 3. 1. 1. Lỗi phím mũi tên .................................................................................................111
Hình 3. 1. 2. Lỗi trong chƣơng trình sắp xếp ............................................................................112
Hình 3. 1. 3. Lỗi trong chƣơng trình Visual Studio ...................................................................112
Hình 3. 1. 4. Sự giới hạn trong lựa chọn ...................................................................................112
Hình 1. 3. 5 Lỗi thông báo về thời gian tải cho ngƣời dùng ......................................................113
Hình 3. 1. 6 Dùng thanh công cụ để hiển thị thực đơn ..............................................................113
Hình 3. 1. 7 Lỗi khi chọn giá trị ...............................................................................................113
Hình 3. 1. 8 Lỗi trong quá trình tích các lựa chọn .....................................................................114
Hình 3. 1. 9 Lỗi không hiển thị đƣờng dẫn ...............................................................................114
Hình 3. 1. 10 Không có hƣớng dẫn về các kiểu của trƣờng .......................................................115
Hình 3. 1. 11 Lỗi trong thực đơn ..............................................................................................115
Hình 3. 1. 12 Lỗi thứ tự của các trƣờng. ...................................................................................115
Hình 3. 1. 13 Lỗi không nhất quán trong phần mềm. ................................................................116
Hình 3. 1. 14 Các sự trợ giúp không cần thiết ...........................................................................116
Hình 3. 1. 15 Lỗi trong cách xác định đƣờng dẫn .....................................................................117
Hình 3. 1. 16 Lỗi khi sử dụng các thanh trƣợt ngang. ...............................................................118
Hình 3. 1. 17 Lỗi trong khi hiển thị ..........................................................................................118
Hình 3. 1. 18 Lỗi khi thể hiện danh sách ..................................................................................118
Hình 3. 1. 19. Lỗi khi xuất hiện quá nhiều nút ..........................................................................119
Hình 3. 1. 20 Xuất hiện hỗ trợ lâu ............................................................................................119
Hình 3. 1. 21 Tổ chức không theo cấu trúc ...............................................................................120
Hình 3. 1. 22 Lỗi khi nhập số lƣợng quá nhiều .........................................................................120
Hình 3. 1. 23 Lỗi lãng phí bộ nhớ .............................................................................................120
Hình 3. 1. 24 Lỗi trong chƣơng trình duyệt Web ......................................................................121
Hình 3. 1. 25 Lỗi không xuất hiện phím điều khiển ..................................................................121
Hình 3. 1. 26 Lỗi khi lựa chọn chỉ dựa vào chuột .....................................................................122
Hình 3. 1. 27. Lỗi khi lựa chọn chỉ dựa vào chuột ....................................................................122
Hình 3. 1. 28. Lỗi khi lựa chọn chỉ dựa vào chuột ....................................................................122
Hình 3. 1. 29 Lỗi khi thao tác với thực đơn ..............................................................................123
Hình 3. 1. 30 Lỗi trong chƣơng trình sắp lịch. ..........................................................................123
Hình 3. 1. 31 Thiết kế thiếu sự định hƣớng ...............................................................................123
Hình 3. 1. 32 Lỗi trong chƣơng trình Microsoft Word ..............................................................124
Hình 3. 1. 33 Lỗi khi thể hiện Font ...........................................................................................124
vii
Hình 3. 1. 34 Lỗi không nhất quán và lỗi chọn lựa ...................................................................125
Hình 3. 1. 35 Lỗi số lƣợng các thanh quá nhiều trên hộp thoại..................................................125
Hình 3. 1. 36 Lỗi số lƣợng các thanh quá nhiều trên hộp thoại..................................................125
Hình 3. 1. 37 Lỗi số lƣợng các thanh quá nhiều trên hộp thoại..................................................126
Hình 3. 1. 38 Lỗi số lƣợng mầu sắc quá nhiều ..........................................................................126
Hình 3. 1. 39 Một giao diện đƣợc thiết kế tốt ...........................................................................126
Hình 3. 1. 40 Lỗi khi thiết kế các thanh ẩn trên hộp thoại .........................................................126
Hình 3. 1. 41 Lỗi khi không hiển thị đầy đủ các thông tin .........................................................127
Hình 3. 1. 42 Lỗi không rành mạch về chức năng .....................................................................127
Hình 3. 1. 43 Lỗi không rành mạch về chức năng .....................................................................128
Hình 3. 1. 44 Lỗi về chức năng ................................................................................................128
Hình 3. 1. 45 Lỗi sách địa chỉ của IBM ....................................................................................129
Hình 3. 1. 46 Lỗi trong hộp thoại Sounds Properties.................................................................129
Hình 3. 1. 47 Lỗi không hỗ trợ ngƣời dùng ..............................................................................130
Hình 3. 1. 48 Lỗi khi đặt tên hộp thoại .....................................................................................130
Hình 3. 1. 49 Lỗi khi đặt tên hộp thoại .....................................................................................130
Hình 3. 1. 50 Lỗi trong cách thiết kế chức năng........................................................................131
Hình 3. 1. 51 Lỗi ngăn cản ngƣời sử dụng ................................................................................132
Hình 3. 1. 52 Lỗi gán nhãn .......................................................................................................132
Hình 3. 1. 53 Lỗi của phím Start ..............................................................................................132
Hình 3. 1. 54 Thông báo mang tính khó hiểu ............................................................................133
Hình 3. 1. 55 Thông báo mang tính khó hiểu ............................................................................133
Hình 3. 1. 56 Lỗi trong chƣơng trình xử lý ảnh.........................................................................134
Hình 3. 1. 57 Sự không nhất quán trong các chƣơng trình phần mềm. ......................................134
Hình 3. 1. 58 Chuột có 3 nút bấm .............................................................................................134
Hình 3. 1. 59 Nút điều khiển trên chuột ....................................................................................135
Hình 3. 1. 60 Che mất chức năng điều khiển ............................................................................135
Hình 3. 1. 61. Lỗi khi thiết kế thanh trƣợt .................................................................................136
Hình 3. 1. 62 Một số thanh trƣợt đƣợc thiết kế tốt ....................................................................137
Hình 3. 1. 63 Bố trí mầu sắc không hợp lý ...............................................................................138
Hình 3. 1. 64 Lỗi mầu sắc của các đƣờng dẫn ...........................................................................139
Hình 3. 1. 65 Lỗi trong cách bố trí chƣơng ...............................................................................140
Hình 3. 1. 66 Lỗi đƣợc khắc phục ............................................................................................140
Hình 3. 1. 67 Lỗi trong thiết kế thực đơn ..................................................................................141
Hình 3. 1. 68 Lỗi đƣợc khắc phục ............................................................................................141
Hình 3. 1. 69 Sự không nhất quán trong bố cục ........................................................................142
Hình 3. 1. 70 Thật khó để phân biệt các hình ảnh trên ..............................................................144
Hình 3. 2. 1 Giao diện của trang chủ ........................................................................................146
Hình 3. 2. 2 Thanh công cụ tìm kiếm trên mạng .......................................................................147
Hình 3. 2. 3 Giao diện của thực đơn các địa chỉ khó khăn.........................................................148
Hình 3. 2. 4 Giao diện của trang các địa chỉ khó khăn ..............................................................148
Hình 3. 2. 5 Giao diện của hình ảnh khi đƣợc xem ...................................................................149
Hình 3. 2. 6 Nội dung chữ của trang các địa chỉ khó khăn. ......................................................150
Hình 3. 2. 7 Giao diện trang đóng góp ......................................................................................151
Hình 3. 2. 8 Giao diện của trƣờng chọn tỉnh, thành phố ...........................................................152
Hình 3. 2. 9 Giao diện của trƣờng quyên góp ...........................................................................153
Hình 3. 2. 10 Giao diện thực đơn của trang những tấm lòng nhân ái .........................................153
Hình 3. 2. 11 Giao diện trƣờng từ khóa trong trang tìm kiếm....................................................153
viii
Hình 3. 2. 12 Giao diện thực đơn cho trang diễn đàn ................................................................154
Hình 3. 2. 13. Giao diện của trang đăng ký thành viên. .............................................................155
Hình 3. 2. 14 Giao diện của trang thảo luận ..............................................................................156
Hình 3. 2. 15 Nội dung của trang thảo luận .............................................................................156
Hình 3. 2. 16 Bình luận của ngƣời dùng ...................................................................................157
Hình 3. 2. 17 Giao diện của trang liên hệ. .................................................................................157
1
MỞ ĐẦU
Công nghệ thông tin vẫn đang là một lĩnh vực khá hấp dẫn đối với nhiều ngƣời trong quá
trình học tập và nghiên cứu nhằm phát hiện ra những điều thú vị mới trong lĩnh vực này. Tuy
nhiên sự hấp dẫn bao nhiêu thì lại càng có nhiều thách thức đang chờ đợi chúng ta bấy nhiêu.
Kiến thức của khoa học là vô tận và con ngƣời không bao giờ có thể nắm bắt đƣợc hết cả. Cứ qua
mỗi thời kỳ thì các kiến thức khoa học lại tăng theo cấp số nhân. Công nghệ thông tin cũng
không phải ngoại lệ. Dù chỉ mới phát triển trong những năm gần đây tuy nhiên do những yêu cầu
của thực tế gần đây luôn đòi hỏi các kiến thức của các ngành khác nhau cần phải đƣợc liên kết lại
để giải đáp các yêu cầu của con ngƣời. Công nghệ thông tin ngày nay cũng phải liên kết với các
ngành khoa học khác để có thể phát huy hết đƣợc vai trò của mình cho các ứng dụng trong thực
tiễn và cuộc sống với con ngƣời là trung tâm của sự phục vụ đó. Tƣơng tác ngƣời máy là một
trong những môn nhƣ vậy đòi hỏi phải kết hợp với các ngành khác để có thể tự hoàn thiện mình,
trƣớc hết là đối với các ngành tâm lý nhận thức và thần kinh để hiểu rõ hơn về hoạt động của con
ngƣơi, sau đó là các ngành về kĩ thuật để hiện thực hóa các ý tƣởng đó, ngoài ra cần có một số
ngành khác nhƣ tôn giáo, triết học, tâm lý đám đông, văn hóa, kinh tế, chính trị, luật pháp để có
thể giải mã các hành động của con ngƣời theo cấp độ tập thể.
Khoa học công nghệ nói chung và công nghệ thông tin đang bƣớc vào giai đoạn hết sức
nhanh chóng và mạnh mẽ. Sức mạnh của khoa học kỹ thuật là điều đã đƣợc cả thế giới thừa nhận,
và từ lâu trong mỗi tiềm thức con ngƣời đã hình thành nên suy nghĩ: kĩ thuật là sức mạnh của con
ngƣời. Bắt đầu từ thế kỷ 18 tại một số nƣớc văn minh Châu Âu và sau đó lan sang các nƣớc khác
trên thế giới, khoa học kĩ thuật đã có rất nhiều đóng góp to lớn vào sự phát triển và tồn tại của
loài ngƣời, từ chỗ phụ thuộc hoàn toàn vào tự nhiên đến chỗ con ngƣời, mặc dù chƣa thể làm chủ
hoàn toàn nhƣng con ngƣời có thể tự đáp ứng đƣợc những nhu cầu về tồn tại và phát triển của
mình. Những thành tựu mà khoa học kĩ thuật đem lại trong vòng 2 thế kỷ qua còn lớn hơn tất cả
những gì mà loài ngƣời trƣớc đó làm đƣợc. Mặc dù trong thế kỷ qua dân số của loài ngƣời tăng
lên rất nhanh nhƣng đại bộ phận loài ngƣời vẫn có một cuộc sống chất lƣợng cao hơn rất nhiều so
với trƣớc đó, từ việc đảm bảo nhu cầu về thực phẩm, quần áo, điện và nƣớc sinh hoạt... tất cả đều
rất dồi dào và phong phú, đảm bảo cho loài ngƣời tiếp tục tồn tại và phát triển. Trong sự đóng
góp to lớn của khoa học kĩ thuật đó thì công nghệ thông tin đóng một vai trò hết sức quan trọng.
Mặc dù sinh sau đẻ muộn nhƣng công nghệ thông tin đã có những đóng góp hết sức to lớn, làm
thay đổi rất lớn cuộc sống của loài ngƣời từ phƣơng thức hoạt động sản xuất và tƣ duy cho đến
cấu trúc của những tổ chức xã hội theo hƣớng tích cực nhất. Thông qua công nghệ thông tin con
ngƣời có thể tăng năng suất lao động của mình nhờ rút ngắn thời gian hoàn thành công việc và
tăng tính hiệu quả của từng giờ làm việc. Loài ngƣời vẫn sẽ tiếp tục tồn tại và phát triển, mặc dù
không đƣợc mãi mãi, và khoa học kĩ thuật nói chung cũng nhƣ công nghệ thông tin nói riêng vẫn
sẽ là một công cụ vô cùng hữu hiệu để con ngƣời thực hiện đƣợc điều đó. Và chúng ta mong chờ
nhiều điều tốt đẹp mà khoa học kĩ thuật mang lại cho loài ngƣời.
2
Nhƣng liệu một mình khoa học kĩ thuật có thể làm đƣợc điều đó hay không? Câu trả lời là
hoàn toàn không. Trong hơn 2 thế kỷ phát triển vừa qua, con ngƣời đã quá phóng đại vào sức
mạnh của khoa học kỹ thuât, coi đó nhƣ là chìa khóa vạn năng để giải quyết các mâu thuẫn của
xã hội và loài ngƣời. Họ coi nhƣ việc phát triển khoa học kỹ thuật thông qua đó để tăng năng suất
lao động để rồi tạo nên nhiều sản phẩm cho xã hội là một bƣớc đi cần phải thực hiện để có thể
xoa dịu các mâu thuẫn trong xã hội. Và đây là quan điểm sai lầm mà các thế hệ sau đang phải
gánh chịu rất nhiều những hậu quả khôn lƣờng. Có thể liệt kê những vấn đề nghiêm trọng nhất
mà con ngƣời đang phải đối mặt là: phổ biến vũ khí hạt nhân, sự nóng lên của Trái Đất và các
mâu thuẫn về ý thức hệ. Trong 2 vấn đề đầu tiên khoa học kĩ thuật là tác nhân trực tiếp và đóng
vai trò gián tiếp trong vấn đề còn lại. Và cùng với sự phát triển cùa khoa học kỹ thuật thì các vấn
đề đó cũng càng ngày trở nên gay gắt hơn, quyết liệt hơn đe doạ đến sự tồn tại của loài ngƣời.
Bắt đầu từ năm 1945, khi vũ khí hạt nhân đƣợc phát minh thì Trái Đất bƣớc sang một giai đoạn
mới không còn có thể tồn tại bất tử nhƣ trƣớc đƣợc nữa. Cũng từ đó đến nay vũ khí này đã đƣợc
phát triển nhanh chóng cả về quy mô và mức độ tàn phá. Sự nóng lên của Trái Đất đƣợc nhiều
nhà khoa học đƣa ra vào đầu thập kỷ 80 của thế kỷ trƣớc do hậu quả của sự phát triển các nền
công nghiệp trên thế giới. Vấn đề này tuy không phá huỷ Trái Đất một cách nhanh chóng nhƣng
khi đã xảy ra thì cũng không thể đảo lộn đƣợc nữa và đe doạ trực tiếp đến loài ngƣời. Vấn đề cuối
cùng xuất hiện trong khoảng 20 năm trở lại đây khi thế giới không còn bị chi phối mạnh mẽ bởi
hai siêu cƣờng nữa, các quốc gia trong quá trình xác định lại bản sắc của chính mình đã tạo nên
một bầu không khí hết sức nóng bỏng khi những mâu thuẫn dần dần đƣợc hình thành và ngày
càng phát triển. Sự mâu thuẫn liên quan đến các vấn đề truyền thống, lịch sử, tôn giáo, hệ thống
chính trị, hệ thống luật pháp và văn hóa. Trong khi con ngƣời đang nỗ lực tìm ra các tiêu chuẩn
giá trị đạo đức chung cho toàn bộ loài ngƣời để có thể chung sống một cách hoà bình thì các mâu
thuẫn đó ngày càng gay gắt.
Là một bộ môn trong công nghệ thông tin, HCI (Human Computer Interaction–Tƣơng tác
ngƣời máy) có nhiệm vụ chính là nghiên cứu sự tƣơng tác của ngƣời và máy thông qua các
nghiên cứu về tâm lý học, sinh lý học, thần kinh học và hoạt động của máy tính để giúp cho
chúng ta hiểu rõ hơn hoạt động của con ngƣời trong quá trình tƣơng tác với máy tính. Tuy nhiên
HCI cũng có một vai trò quan trọng không kém đó là nghiên cứu tƣơng tác ngƣời và ngƣời thông
qua máy vi tính, nghiên cứu sự khác biệt giữa con ngƣời với nhau để rồi thông qua máy tính
những sự khác biệt đó đƣợc giảm nhẹ hoặc triệt tiêu. Để giải quyết đựoc vấn đề này chúng ta cần
có sự giúp đỡ từ các nhà nghiên cứu về xã hội đặc biệt trong đó là tôn giáo, triết học và văn hóa
truyền thống. Đây là vấn đề hết sức khó khăn nhƣng lại vô cùng quan trọng, bởi vì bất kỳ một sản
phẩm vật chất hay tinh thần nào thì nhiệm vụ cuối cùng phải là phục vu sự tồn tại và phát triển
của loài ngƣời và HCI cũng không phải là ngoại lệ. Nếu nhƣ HCI không làm đƣợc điều này và
cùng với sự phát triển của Internet thì sự khác biệt đó ngày càng lớn thì con ngƣời sẽ đối mặt với
nguy cơ tự tiêu diệt lẫn nhau.
3
Do vậy trong phần tiểu luận này, tôi xin tập trung vào hai phần là đó là vai trò của con
ngƣời trong hệ thống tƣơng tác và tƣơng tác ngƣời máy. Phần thứ nhất sẽ tập trung giải quyết các
vấn đề của con ngƣời theo cơ chế sinh học, giải mã các hành động và ý nghĩ của con ngƣời một
cách tự nhiên nhƣ những gì đã tồn tại trong con ngƣời. Phần thứ hai sẽ tập trung giải quyết các
vấn đề về kĩ thuật và quá trình tƣơng tác với máy tính thông qua các giao diện và phần mềm cụ
thể. Trong bất kỳ các hoạt động nào thì con ngƣời đều bị chi phối bởi ba yếu tố: yếu tố xã hội
(văn hóa, tôn giáo, kinh tế, chính trị) và yếu tố con ngƣời (tâm lý học, sinh lý học, thần kinh
học... ) và yếu tố môi trƣờng xung quanh tức là hoàn cảnh trong môi trƣờng hiện tại. Hai yếu tố
đầu kết hợp vào với nhau, hoà quyện lại với nhau để hình thành tƣ duy trong bộ não của con
ngƣời, mặc dù mức độ tác động là có khác nhau đối với từng ngƣời khác nhau. Cùng với yếu tố
cuối cùng sẽ quyết định và chi phối hành động của con ngƣời. Trong tƣơng tác ngƣời máy thì yếu
tố môi trƣờng hiện tại đó chính là thiết bị phần cứng và chức năng của phần mềm.
Cụ thể, ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được tổ chức thành 3 chương như
sau:
1. Chƣơng 1: Vai trò của con ngƣời trong hệ thống tƣơng tác, trong đó nêu lên cách
thức xử lý thông tin trong bộ não của con ngƣời và sự đa dạng trong nhân thức
của con ngƣời.
2. Chƣơng 2. Tƣơng tác ngƣời máy, trong đó nêu lên các kiểu tƣơng tác, cụ thể là
thực đơn, câu lệnh và thiết bị.
3. Chƣơng 3. Các lỗi trong HCI và cách thiết kế một trang Web cụ thể, trong đó nêu
lên các lỗi và ứng dụng các kết quả đạt đƣợc vào cách thiết kế một trang Web cụ
thể.
4
Chƣơng I. VAI TRÒ CỦA CON NGƢỜI TRONG HỆ THỐNG
TƢƠNG TÁC
1. 1. Nhận thức của con người và sự đa dạng trong nhận thức
1. 1. 1. Nhận thức của con người
Nhận thức là một quá trình quan trọng trong sự phát triển của loài ngƣời, sở dĩ con ngƣời
có thể tồn tại cho đến ngày nay chính là do quá trình nhận thức của con ngƣời liên tục đƣợc cải
thiện và phát huy. Quá trình nhận thức có đƣợc nhờ thông qua các giác quan sau đó diễn ra trong
bộ não của con ngƣời. Trong bộ não quá trình phân tích và tổng hợp thông tin diễn ra liên tục làm
cho con ngƣời ngày càng có khả năng nhận thức về môi trƣờng xung quanh. Trong 6 giác quan
của con ngƣời thì giác quan về thị giác là quan trọng nhất. Trên thực tế hình ảnh, âm thanh và
ngôn ngữ đều có mối quan hệ khá gần gũi với nhau. Ba yếu tố trên có thể chuyển hóa qua lại với
nhau, tức là con ngƣời chỉ cần tối thiểu có một giác quan để phân biệt để phân biệt đƣợc một
trong ba yếu tố trên, mắt để cho hình ảnh, tai cho âm thanh, tay để phân biệt chữ nổi và ngôn ngữ
cho quá trình truyền tải ý tƣởng. Con ngƣời cần tối thiểu một trong ba giác quan trên để có thể
phát triển nhận thức của mình. Nhƣng trong quá trình tƣơng tác với môi trƣờng thì thị giác đóng
một vai trò quan trọng. Một hình ảnh có giá trị bằng hàng ngàn lời nói. Mắt của chúng ta thu
nhận hình ảnh đặc sắc hơn rất nhiều so với tổng các yếu tố của hình ảnh đó gộp lại.
Hình 1. 1. 1 Liệu âm thanh và ngôn ngữ có giúp chúng ta trong quá trình nhận thức hơn so với thị
giác không
Điều đó thúc đẩy quá trình nhận thức của con ngƣời nhanh hơn và nhƣ theo bản năng con
ngƣời sẽ sử dụng cơ quan này để nhanh chóng thích nghi với môi trƣờng. Các giác quan khác vẫn
phát triển cho quá trình nhận thức của con ngƣời tuy nhiên do không đƣợc sử dụng thƣờng xuyên
nên không thể phát triển nhƣ cơ quan thị giác.
Mắt con ngƣời là một thiết bị đặc biệt và có cấu tạo khá phức tạp. Mắt con ngƣời cho
phép chúng ta tiếp nhận các hình ảnh từ môi trƣờng bên ngoài và tổ chức lại thành các mô hình
5
bên trong bộ não của con ngƣời. Mắt của chúng ta có thể đánh giá đƣợc mầu sắc và kích cỡ, hình
dáng và vị trí, chiều sâu và khoảng cách. Mắt của chúng ta liên tục nhận những hình ảnh và tín
hiệu từ bên ngoài cho dù chúng ta có muốn hay không. Nhƣng liệu mắt của chúng ta có thực sự
thu nhận hình ảnh mà không liên quan đến bộ não của con ngƣời? Liệu chúng ta có thể xác định
đƣợc các đặc điểm tự nhiên của quá trình thu nhận hình ảnh thông qua cơ quan thị giác? Liệu các
hình ảnh mà thị giác thu nhận nằm trên võng mạc hay đó chính là hình ảnh nguyên bản mà bộ
não đã tái xây dựng lại? Các hình ảnh trong giấc mơ là kích thích của cơ quan thị giác hay đó
chính là hình ảnh đƣợc lƣu trong bộ não của chúng ta?
Hình 1. 1. 2 Cấu tạo mắt con ngƣời.
Các nhà khoa học luôn cố gắng mô phỏng mối quan hệ giữa thị giác và bộ não nhƣng cho
đến nay kết quả của công trình trên còn hết sức khiêm tốn, do sự khó khăn gặp phải khi nghiên
cứu các chuyên ngành khác nhƣ tâm lý học, ngữ nghĩa, tâm sinh lý... Tuy nhiên, các nhà nghiên
cứu đã chỉ ra rằng quá trình tƣơng tác với môi trƣờng luôn gắn liền với thị giác và bộ não. Thị
giác và bộ não có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong quá trình nhận thức của con ngƣời. Sự liên
kết ở đây là liên kết về chức năng, cấu trúc, và sinh lý học. Trên thực tế mắt của chúng ta vẫn có
thể nhìn mà không cần có bộ não tham gia vào quá trình nhận thức.
Tuy nhiên điều đó cũng có nghĩa mắt của chúng ta cũng chỉ giống nhƣ một chiếc camera
mà không có ngƣời điều khiển. Mặt khác bộ não của chúng ta nếu nhƣ không cơ quan thị giác thì
chúng ta cũng giống nhƣ bị mù và do vậy không thể thu nhận bất cứ hình ảnh nào về môi trƣờng
xung quanh. Tất nhiên đi cùng với nó là quá trình nhận thức sẽ bị suy giảm đi rất nhiều vì các
thông tin đầu vào bị hạn chế và bộ não phải tự hoạt động một mình để có thể thu nhận các thông
tin mới mà không có sự kiểm chứng rõ rệt. Điều đó cũng dẫn đến cho chúng ta hai trƣờng hợp đó
là nhìn và xem. Đây là hai trạng thái cơ bản trong quá trình xử lý thông tin trong bộ não con
ngƣời. Tuy có sự khác nhau về cách thức xử lý nhƣng hai cách thức này có mối liên hệ nhất định
với nhau để giúp tăng cƣờng trong quá trình nhận thức của con ngƣời. Sau đây chúng ta sẽ xem
xét rõ hơn hai cách xử lý trên.
6
Hình 1. 1. 3. Không có bộ não liệu thị giác có thể hiểu đƣợc hình ảnh
Hai trạng thái này là hoàn toàn khác nhau. Một ngƣời có thể nhìn bất cứ đâu vào bất kỳ
khoảng thời gian nào. Quá trình này cũng đơn giản nhƣ chiếc camera đƣợc đặt một vị trí nào đó,
tức là chỉ có quá trình thu nhận mà không có xử lý. Nhƣng xem lại là quá trình khác hoàn toàn so
với nhìn và không phải lúc nào cũng xảy ra. Xem đồng nghĩa với việc phải nhận ra đƣợc đối
tƣợng, phản ứng và phân tích đƣợc các thông tin rút ra từ vật thể thông qua thị giác. Đối với con
ngƣời thì quá trình này cũng tƣơng tự nhƣ khi con ngƣời bàn về các đối tƣợng một cách đầy đủ
và hiểu biết. Tóm lai, xem cũng giống nhƣ việc có thể nắm bắt đƣợc thế giới xung quanh thông
qua cơ quan thị giác, xem và hiểu về cơ bản là giống nhau.
Hình 1. 1. 4 Nhiều giả thuyết có thể đƣợc nêu lên về bức hình trên
Môi trƣờng xung quanh nhìn chung đều mang đến một thông tin giống nhau cho tất cả
chúng ta tuy nhiên trong một số trƣờng hợp các hình ảnh giống nhau lại đƣợc nhìn hoàn toàn
khác nhau và ngƣợc lại các hình ảnh khác nhau lại mang cùng đến một thông tin giống nhau.
Điều đó cũng lý giải tại sao trong nhiều trƣờng hợp, con ngƣời nhớ về các sự kiện khác nhau mặc
dù tất cả đều trải qua giống nhau. Các hình ảnh bên trong bộ não mà con ngƣời thu nhận đƣợc
phụ thuộc rất nhiều vào cách thức mà con ngƣời đó nhìn bức tranh nhƣ nào, về sự hiểu biết về
môi trƣờng xung quanh chứ không chỉ đơn thuần chỉ là các những gì hiện hình lên trong cơ quan
thị giác.
7
Con cóc chỉ có hai nhiệm vụ đó là lấy thức ăn và tránh kẻ thù. Do vậy thế giới quan thị
giác của chúng vô cùng nghèo nàn. Sự chuyển động của các vật thể trong thị giác của con cóc
cuối cùng chỉ nhằm đáp ứng cho hai mục đích trên. Các vật thể lớn chuyển động là các kẻ thù,
còn các vật nhỏ chuyển động là các con mồi. Tƣơng tự nhƣ vậy thì các con vật nhƣ chó và mèo
đều không có phản ứng gì trƣớc hình ảnh của gƣơng điều đó phản ánh rằng trong nhận thức của
chúng hình ảnh trong gƣơng là không tồn tại. Tuy nhiên cũng có những con vật lại có thể sẵn
sàng tấn công vào các hình ảnh của nó hiện lên trong mặt nƣớc, tức là nhận thức của chúng về
hình ảnh trong mặt hồ là hoàn toàn sai lạc.
Hình ảnh trong bộ não con ngƣời thu đƣợc còn phong phú hơn rất nhiều so với hình ảnh
thực tế của môi trƣờng xung quanh chúng ta. Chúng ta có thể nhận đƣợc hình ảnh ngay cả khi
chúng ta không sử dụng thị giác ví dụ nhƣ chúng ta có thể tƣởng tƣợng về thế giới khi nhắm mắt,
tập hợp các hình ảnh trong quá khứ, giấc mơ, đọc sách, hay nhìn vào các bức tranh hay quá trình
tƣởng tƣợng một cách logic. Có rất nhiều các yếu tố có thể ảnh hƣởng đến thị giác của chúng ta
từ thái độ quan sát cho đến vấn đề trình độ, từ tuổi tác cho đến vấn đề quốc tịch, văn hóa. Và nhƣ
vậy trong cùng một trƣờng hợp con ngƣời có thể nhìn thấy nhiều sự khác nhau trong cùng một
hình ảnh giống nhau. Khi mà ngƣời thiết kế kiến trúc đang vội làm việc thì họ chỉ chú ý vào công
việc vào ngôi nhà mà họ đang thiết kế mà không chú ý đến các ngôi nhà xung quanh. Cũng nhƣ
những ngƣời du lịch chỉ chú ý đến các cảnh vật xung quanh, hay con ngƣời trong giai đoạn
trƣởng thành thƣờng chú ý đến những ngƣời khác giới có hình thức bắt mắt trong một đám
đông... Vậy thì một điều cơ bản chúng ta đặt ra đó chính là liệu có bao nhiêu cách nhin khác nhau
khác nhau về môi trƣờng xung quanh nhƣ vậy? Liệu chúng ta có thể nhìn mà không cần hiểu biết
về thế giới đó, liệu chúng ta có thể tƣởng tƣợng đầy đủ theo sự mô tả. Tất cả các vấn đề trên đều
không đƣợc trả lời một cách rõ ràng và rành mạch nhƣng điều đó cũng là một trong những trọng
tâm của vấn đề thị giác.
Bây giờ chúng ta sẽ xem xét vấn đề về sự phát triển nhận thức của con ngƣời thông qua
thị giác nhƣ thế nào. Trƣớc tiên chúng ta thấy đƣợc rằng để có thể hiểu đƣợc một khái niệm nào
đó tức là chúng ta phải có thể lặp lại hoặc sử dụng lại đƣợc khái niệm đó. Ta hãy xem xét một ví
dụ nhƣ sau chúng ta quăng miếng thịt lên cao trƣớc mặt một con chó. Để có thể lấy đƣợc miếng
thịt thì con chó phải xác định đƣợc vị trí chính xác của miếng thịt trên mặt đất mà không cần
quan tâm nhiều đến định luật của Newton hay là các định luật về không gian. Đối với con ngƣời
chúng ta hoàn toàn có thể tính toán đƣợc quỹ đạo bay cũng nhƣ vị trí chính xác của miếng thịt rơi
xuống điều đó đòi hỏi phải có một loạt các tham số cho quá trình tính toán. Tuy nhiên trong quá
trình sinh sống của mình khi mà có một ngƣời quăng một đồ gì đó lên trƣớc mắt chúng ta thì
chúng ta sẽ có sự tiên đoán hay ƣớc lƣợng quỹ đạo bay của vật thể đó mà không cần một sự tính
toán nào cả. Trƣớc hết định luật Newton không giúp gì nhiều cho chúng ta. Mặt khác việc chuyển
động của vật thể trên rõ ràng tuân theo quy luật của định luật Newton trên. Không sử dụng định
luật trên chúng ta không thể xác định một cách chính xác khi nào và ở đâu vật thể sẽ rơi xuống
đất. Tuy nhiên chúng ta không quan tâm nhiều đến các quy luật đó. Điều đó chỉ ra cho chúng ta
8
rằng khi mà tiên đoán về hoạt động bay của vật thể chúng ta không nhất thiết phải hiểu về các
định luật phức tạp đó nhƣng chúng ta vẫn có thể chụp bắt một cách chính xác vật thể nhƣ là
chúng ta sử dụng và hiểu thành thạo định luật Newton ở trên.
Con ngƣời hay cả động vật đều có khả năng sử dụng các hệ thống hình ảnh bên trong để
có thể tiên đoán đƣợc tƣơng lai. Mô hình này có thể phản ánh chính xác hệ thống và các quan hệ
với của môi trƣờng xung quanh. Mô hình này dùng để ƣớc lƣợng các hành động và sau đó sẽ có
các hành động để phản ứng lại với điều kiện của môi trƣờng đó ví dụ nhƣ là bắt một vật thể đang
chuẩn bị rơi. Các mô hình bên trong là các bản sao chép của thế giới bên ngoài đƣợc thực hiện
thông qua nhận thức của chúng ta. Sự sao chép chính xác về thế giới bên ngoài phản ánh rõ sự
hiểu biết của chúng ta về môi trƣờng đó, điều đó cũng đồng nghĩa với việc để hiểu tức là chúng ta
có thể gợi nhớ và xây dựng lại đƣợc và nắm đƣợc thế giới tức là chúng ta phải hiểu rõ đƣợc các
quy luật một cách khoa học và chính xác, mặc dù đôi khi cũng do cảm giác.
Nhƣng thông thƣờng việc hiểu về thế giới thƣờng gắn liền với việc mô tả đầy đủ chứ
không phải là với việc lặp lại. Điều đó cũng gắn liền với hai suy nghĩ của con ngƣời: suy nghĩ
logic và suy nghĩ trực quan thông qua hình ảnh. Hai suy nghĩ này trên thực tế không thể tái tạo
hay tạo ra đƣợc các vật thể mà chúng chỉ thao tác trên các khái niệm trừu tƣợng thuộc về các vật
thể và thiết lập các mối quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả của hành động có thể xảy ra. Tại
cấp độ về logic này thì hiểu tức là có thể giải thích và miêu tả thông qua từ ngữ, và biết tức là có
thể thể hiện cách thức mà hoạt động đã đƣợc thực hiện, xây dựng đƣợc quy tắc và các luật của
chúng.
Hình 1. 1. 5 Hình ảnh có thể giúp cho loài vật tăng cƣờng khả năng nhận thức
Theo cấp độ của trực quan bằng hình ảnh theo một cách hiểu khác thì hiểu đó chính là sự
đặc tả thông qua sự bắt chƣớc mà không cần có bất kỳ miêu tả bằng lời nào. Các hình ảnh của
môi trƣờng xung quanh tự bản thân nó không phản ánh một cách rõ ràng quy luật nào cả. Bởi vậy
tại cấp độ hình ảnh thì hiểu tức là có thể bắt chƣớc lại, tạo ra đƣợc còn biết là có thể làm ra đƣợc
một cái gì đó.
Vậy thì nhận thức tại cấp độ hình ảnh sẽ diễn ra nhƣ thế nào? Liệu tự nhiên đƣợc phản
ánh nhƣ thế nào trong cấp độ về hình ảnh. Để trả lời câu hỏi này chúng ta chúng ta sẽ khảo sát
theo một cách đặc biệt của mô hình trên. Nhƣ trên chúng ta đã đề cập, hiểu đƣợc các quy luật của
9
môi trƣờng xung quanh phải diễn ra trong cấp độ cao nhất của con ngƣời, có kế thừa từ tổ tiên
truyền lại. Thị giác của chúng ta có thể cho phép chúng ta thu nhận đƣợc các hình ảnh ba chiều,
cấu trúc của chúng phản ánh các luật cấu trúc trong thị giác của chúng ta. Khi mà có một vật
chuyển động trong thị giác của chúng ta, mắt của chúng ta quan sát theo những đặc điểm nổi bật
theo một tốc độ không đổi. Điều đó cho phép chúng ta có thể kết luận rằng đặc điểm của giác
quan là phản ánh các quy luật mà tất cả sự chuyển động của vật thể đều cố định và trực tiếp cho
đến khi có sự xen ngang của một vật thể khác làm cho quỹ đạo của vật thể này phải thay đổi.
Biết
Hiểu
Suy nghĩ trực quan
Có khả năng áp dụng
Tạo lập, lặp lại
Suy nghĩ logic
Xác định các qui luật
Mô tả, giải thích
Hình 1. 1. 6 Hiểu và biết thông qua các trạng thái suy nghĩ khác nhau.
Nhƣ trên chúng ta thấy rằng đối với một số các vấn đề thì con ngƣời và loài vật chỉ có thể
biết tức là không thể giải thích đƣợc. Có một số vấn đề khác con ngƣời không những biết đƣợc
mà còn hiểu đƣợc một cách đầy đủ và giải thích đƣợc một cách cặn kẽ.
Vấn đề đầu tiên thƣờng xuất hiện trong các vấn đề xã hội, đặc biệt là vấn đề tƣớng số và
bói toán, con ngƣời biết đƣợc quy luật xã hội và làm theo nhƣng không thể giải thích đƣợc các
quy luật đó. Vấn đề thứ hai có trong các ngành khoa học kĩ thuật. Một yếu tố khác tham gia vào
quá trình nhận thức của con con ngƣời đó chính là khả năng có thể kết nối với môi trƣờng xung
quanh. Trƣớc hết điều đó làm cho chúng ta có thể nhớ lại các nguyên nhân và kết quả của các
hành động đã đƣợc quan sát.
Chúng ta cung quay trở lại đối với ví dụ của con chó. Nếu nhƣ chúng ta không ném
miếng thịt trƣớc mặt nó mà chỉ giả vờ thì con chó có lẽ vẫn tìm kiếm miếng thịt đó ở trên mặt đất.
Điều đó cũng có nghĩa là con chó đã có sự kết nối giữa hình ảnh của miếng thịt trong bầu trời với
hành động mà miếng thịt đó rơi xuống đất. Con chó đã không nhìn thấy miếng thịt rơi xuống đất
nhƣng phỏng đoán rằng hành động đó vẫn diễn ra ví dụ nhƣ là miếng thịt chắc chắn sẽ rơi xuống
và nằm ở đâu đấy trong mặt đất. Tuy nhiên để có thể nhớ lại hành động của miếng thịt rơi xuống
đó thì cần có một sự tổng hợp về các quá trình đƣợc diễn ra. Mặt khác thì con chó không phản
ứng một cách tƣơng tự đối với con vịt bị thƣơng hay là đối với một chiếc gậy.
Bởi vậy động vật có thể thu nhận đƣợc các quy luật của tự nhiên không bởi chỉ nhớ lại
các hiện tƣợng đã quan sát mà còn bởi sự phân loại giữa các hiện tƣợng đó với nhau. Chúng có
thể phân biệt một cách hệ thống từ các thực nghiệm cụ thể. Điều đó đòi hỏi cần phải có trí thông
minh.
Bây giờ chúng ta sẽ xem xét quá trình quy nạp tại cấp độ hình ảnh thì chúng ta có thể kết
luận rằng sự tổng hợp của quá trình thị giác đòi hỏi phải có sự chuyển đổi về mô hình các hình
ảnh từ vật thể nay sang một vật thể khác. Một miếng thịt nhỏ rơi thì điều đó cũng đồng nghĩa với
việc một miếng thịt to cũng sẽ rơi. Một cái kẹo cũng có thể rơi và cuối cùng tất cả các loại thực
phẩm đều có thể rơi. Một thực thể trong mô hình này có thể thay thế bằng một thực thể khác hay
thậm chỉ cả một lớp thực thể.
10
Hình 1. 1. 7 Loài vật có cần biết các quy luật để sinh tồn.
Việc hình thành nên một hình ảnh thƣờng dẫn đến việc xác lập một loạt các hình ảnh khác
xuất hiện trong quá trình hoạt động. Những vật thể đơn lẻ đƣợc quan sát khi mà đã rút ra đƣợc
một kết luận nào đó thì có thể rút ra rằng kết luận đó cũng đúng với một loạt các đối tƣợng thuộc
cùng một lớp. Các mô hình đƣợc xây dựng bên trong có tác dụng vuợt xa so với hành động mà
gây nên việc hình thành các mô hình đó. Tất nhiên các mô hình bên trong đƣợc xây dựng dựa
trên một loạt các hành động thực tế đã xảy ra trƣớc đó. Tuy vậy việc phát triển các mô hình hình
ảnh bên trong bộ óc vẫn là một điều đáng kể. Điều đó chứng minh cho chúng ta thấy rằng việc
xây dựng thế giới hình ảnh là một vấn đề quan trọng của các hoạt động trong quá trình tƣơng tác
với môi trƣờng.
1. 1. 2. Sự đa dạng trong nhận thức của con người
Những ngƣời khác nhau có quá trình tiếp nhận thông tin hoàn toàn khác nhau. Thực tế
cho thấy rằng con ngƣời luôn có cách cảm nhận hoàn toàn khác nhau đối với những hiện tƣợng
giống nhau và cũng có thể hoàn toàn giống nhau trong các trƣờng hợp khác nhau, đặc biệt là đối
với vấn đề xử lý thông tin bởi vì có rất nhiều yếu tố cùng nhau tham gia vào quá trình đó. Trong
phần này chúng ta sẽ phân loại ra các cách thức tiếp nhận và xử lý thông tin thành một số dạng
đặc biệt. Khoa học nhận thức thấy đƣợc sự cần thiết để nghiên cứu các dạng nhận thức khác nhau
mà con ngƣời sở hữu và thông qua các kết quả đó chúng ta có thể thu đƣợc một số kết quả giúp
ích cho chúng ta trong việc hỗ trợ cho ngƣời sử dụng đang trong quá trình tƣơng tác. Cách thức
nhận thức chỉ ra ngƣời nào đó tiếp nhận, phản ứng và tƣơng tác đối với một thông tin là nhƣ thế
nào, mỗi một ngƣời chỉ có một cách thức nhận thức nhất định và cách thức này chi phối bộ não
của ngƣời đó bắt đầu từ lúc lọt lòng cho đến khi nhắm mắt xuôi tay. Kolb đã nghiên cứu về cách
tiếp nhận và xử lý thông tin trong khi đó thì Myers lại sử dụng sự thuyết nhị nguyên phân đôi để
giải thích các hiện tƣợng nhƣ là hƣớng nội và hƣớng ngoại, suy nghĩ và cảm giác, giác quan và
trực giác. Trong phần sau chúng ta sẽ xem xét cách tiếp cận của Kolb đối với vấn đề này. Theo
nhƣ Kolb thì có 2 yếu tố tham gia vào quá trình nhận thức của con ngƣời đó là: thu nhận và xử lý.
Thu nhận, là quá trình mà con ngƣời cảm nhận và hấp thụ thông tin tại môi trƣờng xung
quanh từ các vấn đề thực tế cho đến trừu tƣợng. Các vấn đề thực tế liên quan đến các mong muốn
của con ngƣời trong việc tiếp nhận một thông tin nào đó. Các vấn đề trừu tƣợng liên quan đến
vấn đề con ngƣời suy nghĩ và phản chiếu lại các thông tin đó.
11
Xử lý, là quá trình con ngƣời hiểu và xử lý thông tin đó sau quá trình tiếp nhận nhƣ thế
nào. Quá trình này có phạm vi hoạt động từ các nhận thức trừu tƣợng cho đến các thực nghiệm cụ
thể. Nhận thức trừu tƣợng thƣờng liên quan đến nghiên cứu các mô hình và các khái niệm khác
nhau của các lĩnh vực khác nhau còn thực nghiệm cụ thể liên quan đến quá trình ứng dụng các lý
thuyết vào mô hình thực tế và thông qua đó có thể thu nhận đƣợc nhiều thông tin từ các mô hình
thực tế đó. Ngƣời nào có quá trình xử lý thông tin nhƣ nào thì sẽ thích thú hơn khi nghiên cứu các
lĩnh vực phù hợp với quá trình đó.
Do vậy quá trình nhận thức phụ thuộc rất nhiều vào quá trình xử lý thông tin của ngƣời
đó là nhƣ nào? Quá trình nhận thức cũng có thể coi nhƣ là một nhân cách của con ngƣời và có thể
ảnh hƣởng đến thái độ, quan niệm và quá trình tƣơng tác với xã hội. Ngoài ra ta có thể xem xét
đến 2 dạng của con ngƣời trong quá trình nhận thức đó là: độc lập và không độc lập.
Độc lập, dạng nhận thức này tiếp cận vấn đề theo dạng phân tích, ví dụ nhƣ họ có thể
phân biệt một hình cụ thể nằm trong một bối cảnh nào đó. Những ngƣời này thƣờng thích tiếp
nhận thông tin theo dạng tự nghiên cứu và không bị ảnh hƣởng bởi các vấn đề xã hội. Ngƣời có
nhận thức này thƣờng ƣa thích các vấn đề cụ thể, chính xác, thích những gì cầm đƣợc, cảm nhận
đƣợc và đo đếm đƣợc.
Không độc lập, nhận thức này tiếp cận vấn đề theo một cách tổng thể và ít đi vào chi tiết
hay phân loại. Ngƣời có nhận thức này thƣờng có cảm nhận về xã hội tốt hơn so với dang nhận
thức độc lập và quan tâm tới các vấn đề mang tính quy luật chung. Tất nhiên các quy luật chung
nhƣ vậy không dễ nắm bắt, thƣờng xuyên có sự sai lầm, mơ hồ và trừu tƣơng. Nhƣng xét chung
lại thì dạng nhận thức này có tính trí tuệ cao hơn nhiều so với dạng nhận thức đầu tiên. Sự không
thỏa mãn hay cả sai lầm ở cấp độ cao còn quý hơn nhiều so với sự thoải mái và chính xác ở cấp
độ thấp.
Nghiên cứu trên cũng cho ta thấy cách thức để có một giao diện tốt trong các vấn đề
tƣơng tác giữa ngƣời và máy. Sau đây chúng ta sẽ xem xét những yếu tố để giúp quá trình đó
đƣợc thuận lợi. Thông tin nên đƣợc hiển thị để có thể phù hợp với các dạng nhận thức khác nhau,
những ngƣời thực tế luôn muốn tiếp nhận thông tin một cách cụ thể và rõ ràng do vậy tính chi tiết
là rất quan trọng, còn những ngƣời thích sự trừu tƣợng thƣờng không quan tâm đến các thông tin
cụ thể mà quan tâm tới các thông tin liên quan các ngành khác nhau do vậy các thông tin mang
tính tổng hợp có giá trị nhiều hơn nhƣ vậy để giúp cho việc chuyển thông tin lên bộ nhớ dài hạn
đƣợc dễ dàng.
- Xem thêm -