Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Luyện thi Đại học - Cao đẳng Khối A Môn hóa Tuyển tập 15 đề thi môn hóa học 2018 có giải chi tiết từng câu...

Tài liệu Tuyển tập 15 đề thi môn hóa học 2018 có giải chi tiết từng câu

.PDF
142
429
144

Mô tả:

Nhằm giúp các bạn học sinh có được những đề thi thử môn hóa có lời giải chi tiết từng câu , giúp cho các bạn tự ôn luyện chuẩn bị cho kì thì đại học sắp tới .Điểm 8,9,10 đang chờ các bạn.good luck
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN LIÊN TRƯỜNG THPT (Đề thi có 04 trang) KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2018 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HOÁ HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ và tên thí sinh:.................................................................................... Mã đề thi: 201 SBD:......................................................................................................... Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Ca = 40; Fe = 56; Ni = 59; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108. Câu 41: Cho 4,48 lít khí CO 2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH) 2 1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 7,88. B. 19,70. C. 39,4. D. 3,94. 2+ + 2Câu 42: Dung dịch X chứa 0,1 mol Cu ; 0,3 mol Cl ; 1,2 mol Na và x mol SO 4 . Khối lượng muối có trong dung dịch X là A. 140,65 gam B. 150,25 gam C. 139,35 gam. D. 97,45 gam. Câu 43: Kim loại nào sau đây tan được trong dung dịch HCl dư? A. Al. B. Cu. C. Hg. D. Ag. Câu 44: Cho các chất sau đây: Ca(HCO 3 ) 2 , Al, Na 2 CO 3 , Al 2 O 3 , AlCl 3 . Số chất có tính lưỡng tính là A. 4. B. 1. C. 3 D. 2. Câu 45: Nhận xét nào sau đây về tính chất hoá học của các hợp chất anđehit là đúng? A. Anđehit chỉ có tính khử. B. Anđehit chỉ có tính oxi hoá. C. Anđehit vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử. D. Anđehit là chất lưỡng tính. Câu 46: Khi cho isopentan tác dụng với Cl 2 (as) thì có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dẫn xuất điclo? A. 8. B. 7. C. 10. D. 9. Câu 47: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,6 gam CH 3 COOC 2 H 5 trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 16,4. B. 9,6. C. 19,2. D. 8,2. Câu 48: Đốt cháy m (g) hiđrocacbon mạch hở X (là chất khí ở điều kiện thường) thu được m (g) H 2 O. Mặt khác khi cho m (g) X vào dung dịch Br 2 dư thì thấy có 24,00 gam Br 2 phản ứng. Giá trị của m là A. 8,10. B. 4,20. C. 4,05. D. 8,40. Câu 49: Nhận xét nào sau đây về quá trình điện phân dung dịch Na 2 SO 4 là đúng? A. Na 2 SO 4 giúp giảm điện trở của bình điện phân, tăng hiệu suất điện phân. B. Trong quá trình điện phân, nồng độ của dung dịch giảm dần. C. Dung dịch trong quá trình điện phân hoà tan được Al 2 O 3 D. Trong quá trình điện phân thì pH của dung dịch giảm dần. Câu 50: Để phân biệt dung dịch NaNO 3 với Na 2 SO 4 có thể dùng thuốc thử nào sau đây? A. Quỳ tím. B. Ba(NO 3 ) 2 . C. BaCO 3 . D. Fe. Câu 51: Sự khác nhau giữa tinh bột và xenlulozơ là A. Tinh bột có màu trắng còn xenlulozơ có màu xám hoặc xanh. B. Xenlulozơ có cấu tạo mạch không nhánh còn tinh bột có thể có mạch phân nhánh. Đăng tải bởi https://bloghoahoc.com Trang 1/4 – Mã đề thi 201 C. Thuỷ phân tinh bột thu được glucozơ còn thuỷ phân xenlulozơ thu được fructozơ D. Tinh bột tạo phức được với Cu(OH) 2 còn xenlulozơ thì không. Câu 52: Cho 21,30 gam P 2 O 5 vào 440 gam dung dịch NaOH 10% thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 50,60 gam. B. 57,20 gam C. 52,70 gam. D. 60,05 gam. Câu 53: Cho các chất sau: C 2 H 5 OH, C 6 H 5 OH, HOC 6 H 4 OH, CH 2 = CH – CH 2 OH, CH 3 – CO – CH 3 . Số chất chứa nhóm chức ancol là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 54: Glucozơ có nhiều trong quả nho và nó có công thức phân tử là B. C 6 H 12 O. C. (C 6 H 10 O 5 )n D. A. C 12 H 22 O 11 . C 6 H 12 O 6 . Câu 55: Khí nào sau đây gây ra hiện tượng mưa axit? B. NH 3 . C. CH 4 . D. SO 2 . A. H 2 . Câu 56: X là hỗn hợp gồm 2 anđehit đồng đẳng liên tiếp. Cho 0,1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 /NH 3 được 25,92 gam bạc. % số mol anđehit có số cacbon nhỏ hơn trong X là A. 60%. B. 75%. C. 20%. D. 40%. Câu 57: Alanin có CTCT thu gọn là A. H 2 NCH 2 COOH. B. H 2 N – CH 2 – CH 2 – COOH. C. CH 3 – CH(NH 2 ) – COOH. D. H 2 N – CH 2 – CH(NH 2 ) – COOH. Câu 58: Tơ tổng hợp không thể điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là A. tơ lapsan. B. tơ nitron. C. tơ nilon-6. D. tơ nilon - 6,6. Câu 59: Cao su buna có CTCT thu gọn là A. (– CH 2 – CH = CH – CH 2 –) n . B. (– CH 2 – CHCl – ) n . C. (– CH 2 – CH 2 – ) n . D. (– CH 2 – CHCN –) n . Câu 60: Tiến hành phản ứng đồng trùng hợp giữa stiren và buta–1,3–đien (butađien), thu được polime X. Cứ 2,834 gam X phản ứng vừa hết với 1,731 gam Br 2 . Tỉ lệ số mắt xích (butađien : stiren) trong loại polime trên là A. 2 : 3. B. 1 : 3. C. 1 : 1. D. 1 : 2. Câu 61: Cho dãy các chất sau: Benzen, Stiren, Toluen. Nhận xét nào sau đây về dãy các chất trên là đúng? A. Cả toluen và benzen tham gia phản ứng cộng thuận lợi hơn phản ứng thế. B. Stiren và toluen đều có tham gia phản ứng trùng hợp. C. Cả stiren và toluen đều có thể làm mất màu dung dịch KMnO 4 . D. Cả benzen và stiren đều làm mất màu dung dịch nước Brom ở điều kiện thường. Câu 62: Nhận xét nào sau đây về este no đơn chức, mạch hở là không đúng: A. Công thức phân tử chung là C n H 2n O 2 (n≥2). B. Thuỷ phân trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. C. Khi đốt cháy cho khối lượng H 2 O bằng khối lượng của CO 2 . D. Phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1. Câu 63: Có bao nhiêu hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C 7 H 8 O tác dụng được với NaOH? A. 3 B. 5 C. 4 D. 2 Câu 64: Phản ứng nào dưới đây là đúng? A. C 2 H 5 OH + NaOH → C 2 H 5 ONa + H 2 O B. 2C 6 H 5 ONa + CO 2 + H 2 O → 2C 6 H 5 OH + Na 2 CO 3 Đăng tải bởi https://bloghoahoc.com Trang 2/4 – Mã đề thi 201 C. C 6 H 5 OH + NaOH → C 6 H 5 ONa + H 2 O D. C 6 H 5 OH + HCl → C 6 H 5 Cl + H 2 O Câu 65: Nhận định nào sau đây không đúng? A. Fe tan trong dung dịch HCl. B. Fe tan trong dung dịch FeCl 2 . D. Fe tan trong dung dịch FeCl 3 . C. Fe tan trong dung dịch CuSO 4 . Câu 66: Nhận xét nào sau đây không đúng về các hợp chất cacbohiđrat? A. Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau và có công thức chung là C 6 H 12 O 6 . B. Các mono saccarit đều không bị thuỷ phân. C. Tinh bột và xenlulozơ khi thuỷ phân hoàn toàn đều thu được glucozơ. D. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau và có công thức chung là (C 6 H 10 O 5 ) n Câu 67: Thuỷ phân hoàn toàn 1mol peptit X mạch hở thu được 1 mol Alanin và 1 mol Glyxin và 2 mol valin. Nhận định nào sau đây về X là sai? A. X thuộc loại tetrapeptit. B. 1 mol X phản ứng vừa đủ với 4 mol NaOH. C. X chứa 4 liên kết peptit. D. X chứa 3 liên kết peptit. Câu 68: Etylaxetat có công thức cấu tạo là A. HCOOCH 3 . B. HCOOCH 2 CH 3. C. CH 3 COOCH 3 . D. CH 3 COOCH 2 CH 3 . Câu 69: Cho V lít CO đi qua 84,2 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe 2 O 3 nung nóng. Sau phản ứng thu được 78,6 gam chất rắn và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H 2 là 18. Giá trị của V là A. 11,2 lít. B. 14,56 lít. C. 16,80 lít . D. 15,68 lít Câu 70: Công thức phân tử của axetilen là B. C 2 H 2 . C. C 2 H 6 . D. C 2 H 4 . A. CaC 2 Câu 71: Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H 2 SO 4 loãng, thu được 2,24 lít khí H 2 (ở đktc). Khối lượng muối thu được sau phản ứng là A. 13,82 gam. B. 12,83 gam. C. 13,28 gam. D. 12,38 gam. Câu 72: Công thức phân tử chất đầu tiên của một dãy đồng đẳng là C 3 H 4 O. Công thức tổng quát của dãy đồng đẳng trên là A. C 3n H 4n O (n≥1). B. C n H n+1 O (n ≥3). C. C n H 3n-5 O (n≥3). D. C n H 2n-2 O (n ≥ 3). Câu 73: Hợp chất của Na được sử dụng làm bột nở, có CTPT là A. NaNO 3 . B. NaOH. C. Na 2 CO 3 . D. NaHCO 3 . Câu 74: Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon là đồng đẳng của nhau. Toàn bộ sản phẩm cháy được hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy sinh ra 30,0 gam kết tủa và khối lượng bình phản ứng tăng lên m (gam). Giá trị m là A. 18,0. B. 22,2. C. 7,8. D. 15,6. Câu 75: Trong các chất có CTCT dưới đây, chất nào có lực bazơ yếu nhất? A. (C 6 H 5 ) 2 NH. B. C 6 H 5 CH 2 NH 2 . C. C 6 H 5 NH 2 . D. NH 3. Câu 76: Cho các chất sau : CH 3 CH 2 CHO (1) ; CH 2 =CHCHO (2) ; CH 3 COOCH 3 (3); CH≡CCHO (4) ; CH 2 =CHCH 2 OH (5). Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H 2 (Ni, to) cùng tạo ra một sản phẩm là A. (1),(2), (4), (5). B. (1), (2), (5). C. (1), (2), (4). D. (1), (2), (3), (4). Câu 77: X là một α - aminoaxit (chứa 1 nhóm – NH 2 và 1 nhóm – COOH). Với a gam đipeptit Y khi thuỷ phân hoàn toàn chỉ thu được m gam X. Còn khi thuỷ phân hoàn toàn b gam tripeptit Z lại chỉ thu được 2m gam X. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn a gam Y thu được 0,24 mol H 2 O còn khi đốt cháy b gam Z thì thu được 0,44 mol H 2 O. Y, Z đều là các peptit mạch hở. Giá trị của m gần với giá trị nào nhất trong các giá trị sau đây? A. 9,1. B. 9,7. C. 9,5. D. 10,0 Đăng tải bởi https://bloghoahoc.com Trang 3/4 – Mã đề thi 201 Câu 78: Cho tan hoàn toàn 4,0 gam hỗn hợp X gồm FeS, FeS 2 trong 200 ml dung dịch HNO 3 x M chỉ thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch Y (không chứa SO 2 ). Để tác dụng hết với các chất trong Y cần 250 ml dung dịch Ba(OH) 2 0,5M thu được kết tủa Z. Đem Z đi làm khô rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi tạo thành 16,015 gam chất rắn Z’. Giá trị của x là A. 1,45. B. 1,15. C. 0,95. D. 1,00. Câu 79: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 vào dung dịch hỗn hợp Al 2 (SO 4 ) 3 và AlCl 3 thu được kết tủa có khối lượng theo số mol Ba(OH) 2 như đồ thị: Tổng giá trị (x + y) bằng A. 162,3. B. 163,2. C. 132,6. D. 136,2. Câu 80: Mắc nối tiếp 2 bình điện phân: - Bình 1: chứa 800ml dung dịch muối MCl 2 a (M) và HCl 4a (M). - Bình 2: chứa 800ml dung dịch AgNO 3 . Sau 3 phút 13 giây điện phân thì ở catot bình 1 thoát ra 1,6 gam kim loại, còn ở catot bình 2 thoát ra 5,4 gam kim loại. Sau 9 phút 39 giây điện phân thì ở catot bình 1 thoát ra 3,2 gam kim loại, còn ở catot bình 2 thoát ra m gam kim loại. Biết hiệu suất điện phân là 100% và tại catot nước chưa bị điện phân. Kim loại M là A. Zn. B. Cu. C. Ni. D. Fe. ----------------------------------------------- Đăng tải bởi https://bloghoahoc.com ----------- HẾT ---------- Trang 4/4 – Mã đề thi 201 MÃ ĐỀ CÂU HỎI ĐÁP ÁN 201 41 B 201 42 D 201 43 A 201 44 D 201 45 C 201 46 C 201 47 A 201 48 C 201 49 A 201 50 B 201 51 B 201 52 B 201 53 A 201 54 D 201 55 D 201 56 C 201 57 C 201 58 B 201 59 A 201 60 D 201 61 C 201 62 C 201 63 A 201 64 C 201 65 B 201 66 D 201 67 C 201 68 D 69 D 201 201 70 B 201 71 C 201 72 D D 201 73 201 74 B 201 75 A 201 76 A 201 77 A 201 78 A 201 79 B 201 80 B Đăng tải bởi https://bloghoahoc.com SỞ GD&ĐT BẮC NINH TRƯỜNG THPT CHUYÊN ----------- KỲ THI THỬ THPTQG LẦN 1 NĂM HỌC 2017 - 2018 ĐỀ THI MÔN HÓA HỌC Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian giao đề. I. Nhận biết Câu 1. Công thức phân tử của propilen là: A. C3H6 B. C3H4 C. C3H2 D. C2H2 C. CaCO3.Na2CO3 D. FeCO3.Na2CO3 Câu 2. Thành phần chính của quặng đolomit là: A. MgCO3.Na2CO3 B. CaCO3.MgCO3 II. Thông hiểu Câu 3. Có các chất sau: (1) tinh bột; (2) xenlulozơ; (3) saccarozơ; (4) fructozơ. Khi thủy phân những chất trên thì những chất nào chỉ tạo thành glucozơ? A. (1), (2) B. (2), (3) C. (1), (4) D. (3), (4) Câu 4. Thêm từ từ đến hết dung dịch chứa 0,2 mol KHCO3 và 0,1 mol K2CO3 vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl. Thể tích khí CO2 (ở đktc) thu được là A. 3,36 lít B. 5,04 lít C. 4,48 lít D. 6,72 lít Câu 5. Trong thực tế, phenol được dùng để sản xuất A. poli (phenol-fomandehit), chất diệt cỏ 2,4-D và axit picric B. nhựa rezol, nhựa rezit và thuốc trừ sâu 666 C. nhựa rezit, chất diện cỏ 2,4-D và thuốc nổ TNT D. nhựa poli (vinyl clorua), nhựa novolac và chất diện cỏ 2,4-D Câu 6. X là một axit hữu cơ thỏa mãn điều kiện sau: m gam X + NaHCO3 → x mol CO2; m gam X + O2 → x mol CO2. Công thức cấu tạo của X là A. CH3COOH B. CH3CH2COOH C. CH3C6H3(COOH)2 D. HOOC-COOH Câu 7. Tập hợp các ion nào sau đây có thể tồn tại đồng thời trong cùng một dung dịch? A. NH4+; Na+; Cl−; OH− B. Fe2+; NH4+; NO3−; Cl− C. Na+; Fe2+; H+; NO3− D. Ba2+; K+; OH−; CO32− Câu 8. Cho các dung dịch: Na2CO3, KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4, C6H5Ona. Các dung dịch có pH > 7 là: A. Na2CO3, C6H5ONa, CH3COONa B. NH4Cl, CH3COONa, NaHSO4 C. Na2CO3, NH4Cl, KCl D. KCl, C6H5ONa, CH3COONa Câu 9. Cho phát biểu đúng là A. Tơ olon thuộc tơ tổng hợp B. Tơ olon thuộc tơ poliamit C. Tơ olon thuộc tơ nhân tạo D. Tơ olon thuộc tơ thiên nhiên Câu 10. Hòa tan hoàn toàn 14,4 gam kim loại M hóa trị II trong dung dịch HNO3 đặc, dư thu được 26,88 lít NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Kim loại M là A. Zn B. Cu C. Fe D. Mg Câu 11. Hòa tan hoàn toàn 21 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại hóa trị I và kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch A và 1,008 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 24,495 B. 13,898 C. 21,495 D. 18,975 Câu 12. Khi cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch chứa FeCl2, CuSO4, AlCl3 thu được kết tủa. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp chất rắn X. Chất rắn X gồm: A. FeO . CuO, BaSO4 B. Fe2O3, CuO, Al2O3 C. FeO, CuO, Al2O3 D. Fe2O3, CuO, BaSO4 Câu 13. Trường hợp nào sau đây được coi là không khí sạch? A. Không khí chứa 78% N2, 16% O2, 3% CO2, 1% SO2, 1% CO B. Không khí chứa 78% N2, 20% O2, 2% CH4 bụi và CO2 C. Không khí chứa 78% N2, 18% O2, 4% CO2, SO2, HCl D. Không khí chứa 78% N2, 21% O2, 1% CO2, H2O, H2 Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol rượu no X cần dùng vừa đủ 3,5 mol O2. Công thức phân tử của X là: A. C3H8O3 B. C4H10O2 C. C3H8O2 D. C2H6O2 Câu 15. Để đề phòng bị nhiễm độc cacbon monoxit, người ta sử dụng mặt nạ với chất hấp phụ là: A. Đồng (II) oxit và than hoạt tính B. Than hoạt tính C. Đồng (II) oxit và magie oxit D. Đồng (II) oxit và manangan đioxit Câu 16. Trong công nghiệp, để sản xuất axit H3PO4 có độ tinh khiết và nồng độ cao, người ta làm cách nào dưới đây? A. Cho dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng tác dụng với quặng apatit B. Cho photpho tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng C. Đốt cháy photpho trong oxi dư, cho sản phẩm tác dụng với nước D. Cho dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng tác dụng với quặng photphorit Câu 17. Cho A là một aminoaxit, biết 0,01 mol A tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 0,1M hoặc 50ml dung dịch NaOH 0,2M. Công thức của A có dạng A. C6H5-CH(NH2)-COOH B. CH3CH(NH2)COOH C. H2N-R-(COOH)2 D. (H2N)2-R-COOH Câu 18. Hòa tan hoàn toàn 5,65 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít (đktc) khí H2 và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, được m gam muối khan. Giá trị m là: A. 16,3 B. 21,95 C. 11,8 D. 18,10 Câu 19. Khi cho khí CO dư đi qua hỗn hợp CuO, FeO, Fe3O4, Al2O3 và MgO, nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn gồm: A. Cu, Fe, Al2O3 và MgO B. Al, MgO và Cu C. Cu, Fe, Al và MgO D. Cu, Al và Mg Câu 20. Cho dung dịch các chất sau: C6H5NH2 (X1); CH3NH2 (X2); H2NCH2COOH (X3); HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH (X4); H2N(CH2)4CH(NH2)COOH (X5). Những dung dịch làm xanh quỳ tím là: A. X3, X4 B. X2, X5 C. X2, X1 D. X1, X5 Câu 21. Phát biểu không đúng là? A. Các peptit có từ 11 đến 50 đơn vị amino axit cấu thành được gọi là polipeptit B. Phân tử có hai nhóm CONH được gọi là đipeptit, ba nhóm thì được gọi là tripeptit. C. Trong mỗi phân tử protit, các amino axit được sắp xếp theo một thứ tự xác định D. Những hợp chất hình thành bằng cách nhưng tụ hai hay nhiều α-amino axit được gọi là peptit. Câu 22. Phenol không phản ứng với chất nào sau đây? A. NaOH B. Br2 C. HCl D. Na III. Vận dụng Câu 23. Cho các tính chất sau: (1) chất lỏng hoặc chất rắn; (2) tác dụng với dung dịch Br2 (3) nhẹ hơn nước (4) không tan trong nước (5) tan trong xăng (6) phản ứng thủy phân (7) tác dụng với kim loại kiềm (8) cộng H2 vào gốc rượu Những tính chất không đúng cho lipit là A. (2), (5), (7) B. (7), (8) C. (3), (6), (8) D. (2), (7), (8) Câu 24. Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, K2SO4, Ca(OH)2, NaHSO4, Mg(NO3)2. Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là: A. HNO3, Ca(OH)2, NaHSO4, Mg(NO3)2 B. HNO3, NaCl, K2SO4 C. HNO3, Ca(OH)2, NaHSO4, K2SO4 D. NaCl, K2SO4, Ca(OH)2 Câu 25. Dung dịch X gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,05M. Dung dịch Y gồm Al2(SO4)3 0,4M và H2SO4 xM. Trộn 0,1 lít dung dịch Y với 1 lít dung dịch X được 16,33 gam kết tủa. Giá trị của x là A. 0,2M B. 0,2M; 0,6M C. 0,2M; 0,4M D. 0,2M; 0,5M Câu 26. Có 5 chát bột trắng đựng trong các lọ riêng biệt: NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4. Chỉ dùng nước và khí CO2có thể phân biệt được số chất là A. 3 B. 2 C. 4 D. 5 Câu 27. Các phát biểu nào sau đây không đúng? (a) Dung dịch đậm đặc của NaSiO3 và K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng (b) Đám cháy magie có thể được dập tắt bằng cát khô (c) Thủy tinh có cấu trúc vô định hình, khi đun nóng, nó mềm dần rồi mới chảy (d) Than chì là tinh thể có ánh kim, dẫn điện tốt, có cấu trúc lớp (e) Kim cương có cấu trúc tinh thể phân tử. Tinh thể kim cương cứng nhất trong tất cả các chất (f) Silic tinh thể có tính bán dẫn: ở nhiệt độ thường độ dẫn điện cao, khi tăng nhiệt độ thì độ dẫn điện giảm A. (a), (c), (d), (f) B. (a), (c), (d), (e) C. (b), (c), (e) D. (b), (e), (f) Câu 28. Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4. Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử là: A. 5 B. 6 C. 8 D. 7 Câu 29. Có mấy hợp chất có công thức phân tử C3H9O2N có chung tính chất là vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH A. 4 chất B. 5 chất C. 3 chất D. 2 chất Câu 30. Hỗn hợp T gồm một este, một axit và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 11,16 gam T bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,18 mol NaOH thu được 5,76 gam một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,09 mol CO2. Phần trăm số mol của ancol có trong T là: A. 5,75% B. 17,98% C. 10,00% D. 32,00% Câu 31. Hỗn hợp M gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở X, Y và một hiđrocacbon Z. Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,07 mol O2, thu được 0,04 mol CO2. Công thức phân tử của Z là: A. C3H6 B. CH4 C. C2H4 D. C2H6 Câu 32. Hai chất hữu cơ X, Y có thành phần phân tử gồm C, H, O (MX < MY < 82). Cả X và Y đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc và đều phản ứng được với dung dịch NaHCO3 sinh ra khí CO2. Tỉ khối hơi của Y so với X có giá trị là A. 1,91 B. 1,61 C. 1,47 D. 1,57 Câu 33. Hỗn hợp X gồm ananin, axit glutamic và hai amin thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X, thu được 1,58 mol hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn Y qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc dư, thấy khối lượng bình tăng 14,76 gam. Nếu cho 29,47 gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được m gam muối. Giá trị gần nhất của m là A. 46 B. 48 C. 42 D. 40 Câu 34. Oxi hóa 6,4 gam một ancol đơn chức thu được 9,92 hỗn hợp X gồm anđehit, axit, nước và ancol dư. Nếu cho hỗn hợp X tác dụng hết với NaHCO3 thì thu được 1,344 lít CO2 ở đktc. Nếu cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì khối lượng kim loại bạc thu được là A. 21,60 gam B. 45,90 gam C. 56,16 gam D. 34,50 gam Câu 35. Hỗn hợp X chứa một amin no, mạch hở, đơn chức, một ankan và một anken. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X cần dùng vừa đủ 1,03 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,56 mol CO2 và 0,06 mol N2. Phần trăm khối lượng của anken có trong X gần nhất với: A. 35,5% B. 30,3% C. 28,2% D. 32,7% Câu 36. Thủy phân hoàn toàn 20,3 gam chất hữu cơ có CTPT là C9H17O4N bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được một chất hữu cơ X và m gam ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam Y thu được 17,6 gam CO2 và 10,8 gam H2O. Công thức phân tử của X là: A. C4H5O4NNa2 B. C5H9O4N C. C5H7O4NNa2 D. C3H6O4N Câu 37. Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm peptit Y (C9H17O4N3) và peptit (C11H20O5N4) cần dùng 320 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin; trong đó muối của valin có khối lượng 12,4 gam. Giá trị của m là A. 24,24 gam B. 27,12 gam C. 25,32 gam D. 28,20 gam IV. Vận dụng cao Câu 38. Khuấy kĩ dung dịch chứa 13,6 gam AgNO3 với m gam bột Cu rồi thêm tiếp 100ml dung dịch H2SO4 loãng, dư vào. Đun nóng cho tới khi các phả nứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 9,28 gam kim loại và V lít khí NO (đktc), giá trị của m và V là: A. 10,88 gam và 2,688 lít B. 6,4 gam và 2,24 lít C. 10,88 gam và 1,792 lít D. 3,2 gam và 0,3584 lít Câu 39. Hòa tan hết hỗn hợp kim loại (Mg, Al, Zn) trong dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thu được dung dịch X và không có khí thoát ra. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam muối khan (trong đó oxi chiếm 61,364% về khối lượng). Nung m gam muối khan nói trên tới khối lượng không đổi thu được 19,2 gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 65 B. 70 C. 75 D. 80 Câu 40. Hòa tan hoàn toàn 7,52 gam hỗn hợp X gồm: S, FeS, FeS2 trong HNO3 dư được 21,504 lít khí NO2 duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là: A. 30,29 gam B. 30,05 gam C. 35,09 gam D. 36,71 gam Đăng tải bởi https://bloghoahoc.com - Chuyên trang đề thi thử Hóa HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Chọn đáp án A propilen là anken có công thức cấu tạo: CH3CH=CH2 ứng với công thức phân tử là C3H6. Chọn đáp án A. Câu 2. Chọn đáp án B như ta biết: MgCO3 là quặng magiezit; CaCO3 là quặng canxixit còn gộp lại: CaCO3.MgCO3 gọi là quặng đolomit. Chọn đáp án B. Câu 3. Chọn đáp án A Thủy phân tinh bột và xenlulozơ đều chỉ cho glucozơ: ⇒ Chọn đáp án A. Câu 4. Chọn đáp án B Nhỏ từ từ đến lúc vừa hết 0,3 mol HCl thì thấy đã dùng 2x mol KHCO3 và x mol K2CO3 Phản ứng: KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O || K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 + H2O ⇒ 2x + 2 × x = ∑nHCl phản ứng = 0,3 mol ⇒ x = 0,075 mol ⇒ ∑nCO2 = 3x = 0,225 mol ⇒ VCO2 = 0,225 × 22,4 = 5,04 lít. Chọn B. Câu 5. Chọn đáp án A • thuốc trừ sâu 666: 1,2,3,4,5,6-hexacloxiclohexan: C6H6Cl6. • thuốc nổ TNT: 2,4,6-trinitrotoluen: C7H5N3O6. • nhựa poli (vinyl clorua) (CH2-CH(Cl))n ⇒ 3 chất này không sản xuất được từ phenol ⇒ loại B, C, D. Ôn lại các ứng dụng của phenol: ⇒ Chọn đáp án A. Câu 6. Chọn đáp án D • phản ứng với NaHCO3: COOH + NaHCO3 → COONa + CO2↑ + H2O m gam X sinh x mol CO2 ⇒ ∑nchức COOH trong X = nCO2↑ = x mol. • phản ứng đốt cháy m gam X + O2 ―t0→ x mol CO2 + ? mol H2O. ⇒ ∑nC trong X = x mol. || kết hợp trên có nC trong X = nchức COOH trong X Nghĩa là ngoài C trong nhóm COOH ra, X không có C ở đâu khác nữa → thỏa mãn chỉ có 2 axit cacboxylic là HCOOH và (COOH)2. ⇒ quan sát 4 đáp án → ta chọn đáp án D. Câu 7. Chọn đáp án B Các ion có thể tồn tại trong cùng một dung dịch nếu giữa chúng không xảy ra phản ứng! • xét đáp án A. NH4+ + OH → NH3↑ + H2O || ⇒ không thỏa mãn • xét đáp án C. 3Fe2+ + 4H+ + NO3 → 3Fe3+ + NO + 2H2O ||⇒ không thỏa mãn. • xét đáp án D. Ba2+ + CO32 → BaCO3↓ ||⇒ không thỏa mãn. chỉ có đáp án B thỏa mãn yêu cầu ⇒ chọn B. Câu 8. Chọn đáp án A Phân tích môi trường các muối thông qua các ion tạo thành nó như sau: • các ion Na+, K+, Cl, SO42 đều có môi trường trung tính, pH = 7. • các ion CO32; CH3COO; C6H5O có môi trường bazơ, pH > 7. • các ion: NH4+; H+; các ion kim loại TB yếu như Cu2+, Zn2+, … có môi trường axit, pH < 7. Theo đó, dãy dung dịch các chất có pH > 7 gồm: Na2CO3, C6H5Ona, CH3COONa. Chọn A. Câu 9. Chọn đáp án A Khi tiến hành phản ứng trùng hợp vinyl xianua (thường gọi là acrilonitrin), thu được polime dùng để sản xuất tơ nitron (olon) theo phản ứng: ⇒ Tơ olon thuộc loại tơ tổng hợp Câu 10. Chọn đáp án D Phản ứng: M + 4HNO3 → M(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O nNO2 = 1,2 mol ⇒ nM = 1/2 nNO2 = 0,6 mol. ⇒ M = 14,4 ÷ 0,6 = 24 → là kim loại Mg → chọn đáp án D. Câu 11. Chọn đáp án C • muối cacbonat kim loại hóa trị II: MCO3 + 2HCl → MCl2 +CO2↑ + H2O • muối cacbonat kim loại hóa trị I: N2CO3 + 2HCl → 2NCl + CO2↑ + H2O từ tỉ lệ phản ứng có: ∑nHCl = 2∑nCO2↑ = 0,09 mol. m gam muối khi cô cạn A là muối clorua, là sự thay thế 1 gốc CO32 bằng 2 gốc Cl. ⇒ tăng giảm khối lượng có: m = mmuối clorua = 21 + (0,09 × 35,5 – 0,045 × 60) = 21,495 gam. ⇒ Chọn đáp án C. Câu 12. Chọn đáp án D dùng Ba(OH)2 dư vào dung dịch xảy ra các phản ứng: • Ba(OH)2 + FeCl2 → Fe(OH)2↓ + BaCl2 • Ba(OH)2 + CuSO4 → BaSO4↓ + Cu(OH)2↓. • 4Ba(OH)2 + 2AlCl3 → Ba(AlO2)2 + 3BaCl2 + 4H2O ⇒ các kết tủa thu được gồm Fe(OH)2; Cu(OH)2 và BaSO4. 0 Nung các kết tủa trong không khí: BaSO4 ―t → BaSO4. 0 0 4Fe(OH)2 + O2 ―t → 2Fe2O3 + 4H2O || Cu(OH)2 ―t → CuO + H2O ⇒ chất rắn X thu được cuối cùng là Fe2O3; CuO và BaSO4. Chọn D. Câu 13. Chọn đáp án D Câu 14. Chọn đáp án A rượu no X có công thức phân tử dạng CnH2n + 2Om.  giải đốt: Cn H 2n  2Om  3n  1  m t 0C O2   nCO2   n  1 H 2O . 2 giả thiết cho: 1 mol X cần 3,5 mol O2 ⇒ 3n + 1  m = 7 ⇔ 3n  m = 6. điều kiện m, n nguyên dương, m ≤ n ⇒ nghiệm duy nhất: n = 3; m = 3. ứng với công thức của rượu X là C3H5(OH)3: glixerol. Chọn đáp án A. Câu 15. Chọn đáp án B Câu 16. Chọn đáp án C cần chú ý là trong công nghiệp và yêu cầu độ tinh khiết cao. Cách A hoặc B, D đều thu được H3PO4 nhưng không tinh khiết và có chất lượng thấp. Thực tế trong CN, có hai hướng: • phương pháp ướt: Ca5(PO4)3X + 5H2SO4 + 10H2O → 3H3PO4 + 5CaSO4 + 2H2O + HX (Ca5(PO4)3X là các quặng khoáng vật có trong thiên nhiên như apatit, photphorit). 0 • phương pháp nhiệt: P + O2 ―t → P2O5 sau P2O5 + H2O → H3PO4. phương pháp ướt thì kinh tế, thương mại hơn, phương pháp nhiệt thì đắt hơn nhưng cần thiết, dùng sản xuất một sản phẩm tinh khiết được sử dụng cho các ứng dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm. Tóm lại chọn đáp án C. Câu 17. Chọn đáp án D 0,01 mol A + 0,02 mol HCl ⇒ A có 2 nhóm amino NH2. 0,01 mol A + 0,01 mol NaOH ⇒ A có 1 nhóm cacboxyl COOH. ⇒ A có dạng (H2N)2RCOOH. Chọn đáp án D. Câu 18. Chọn đáp án A Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑ || Zn + 2HCl → ZnCl2 +H2↑. nH2↑ = 0,15 mol ⇒ nCl trong muối = 2nH2 = 0,3 mol. ||→ m = mmuối = mkim loại + mCl = 5,65 + 0,3 × 35,5 = 16,3 gam. Chọn A. Câu 19. Chọn đáp án A CO không khử được oxit các kim loại kiềm, kiềm thổ và Al. CO khử được oxit các kim loại hoạt động trung bình yếu như Cu, Fe về kim loại: Cu + FeO → Fe + CO2↑ || CO + Fe3O4 → Fe + CO2. CO + CuO → Cu + CO2↑. Theo các phân tích trên ⇒ hỗn hợp rắn thu được gồm: các kim loại Cu, Fe và 2 oxit không phản ứng MgO và Al2O3. Chọn A. Câu 20. Chọn đáp án B trong 2 amin X1; X2 thì anilin C6H5NH2 không làm quỳ đổi màu; metylamin CH3NH2 làm quỳ tím đổi màu xanh → thỏa mãn.! còn lại là các amino axit, để làm quỳ tìm chuyển sang màu xanh ⇒ số nhóm COOH < số nhóm NH2 → thỏa mãn là: H2N[CH2]4CH(NH2)COOH (X5) Theo đó, chọn đáp án B. Câu 21. Chọn đáp án B các phát biểu A, C, D đều đúng theo định nghĩa. B sai vì phân tử đipeptit chỉ có 1 liên kết peptit ⇒ chỉ chứa 1 nhóm CONH mà thôi. Câu 22. Chọn đáp án C Phenol có các phản ứng sau: phenol không phản ứng với axit clohiđric: HCl → chọn đáp án C. Câu 23. Chọn đáp án D  Nhận xét: lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit, … nói chung lipit thuộc loại phức tạp, chúng ta không học kĩ ở THPT → việc đề ra xuất hiện câu này là hơi khó hiểu? đúng hơn nên hỏi về CHẤT BÉO! Tham khảo kiến thức SGK ⇒ các tính chất không đúng cho lipit gồm ý: (2): do TH chất béo no thì không thể phản ứng được với Br2 (7): chức COO este không phản ứng được với KIM LOẠI KIỀM (các bạn đừng nhầm và sai sang dung dịch kiềm nhé!) (8): gốc rượu ở đây là glixerol, sẵn no nên không + H2 được Theo đó, chọn đáp án D. Câu 24. Chọn đáp án C Dãy các chất đều tác dụng được với Ba(HCO3)2 là: • Ba(HCO3)2 + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + 2CO2↑ + 2H2O • Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + BaCO3↓ + 2H2O • Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4 → BaSO4↓ + Na2SO4 + 2H2O + 2CO2↑ • Ba(HCO3)2 + K2SO4 → BaSO4↓ + 2KHCO3. → chọn đáp án C. Câu 25. Chọn đáp án B Quan tâm: 1 lít dung dịch X có: ∑nOH = 0,3 mol; nBa2+ = 0,05 mol. 0,1 lít dung dịch Y gồm: 0,08 mol Al+ và (0,12 + 0,1x) mol SO42 và 0,2x mol H+. có nSO42 > nBa2+ nên tủa BaSO4 tính theo số mol Ba2+ là 0,05 mol. ⇒ 16,33 gam kết tủa có 0,05 mol BaSO4 ⇒ còn lại là 0,06 mol Al(OH)3↓ có 2TH:  TH1: OH trung hòa H+, sau đó tạo đúng 0,06 mol Al(OH)3 rồi hết: H+ + OH → H2O || 3OH + Al3+ → Al(OH)3↓. ⇒ ∑nOH = nH+ + 3nAl3+ ⇒ nH+ = 0,2x = 0,12 mol ⇒ x = 0,6M.  TH2: OH trung hòa H+, sau đó tạo max kết tủa 0,08 mol rồi tiếp tục hòa tan 0,02 mol: H+ + OH → H2O || 3OH + Al3+ → Al(OH)3↓ || OH + Al(OH)3 → [Al(OH)4] ⇒ ∑nOH = 0,2x + (0,08 × 3 + 0,02) = 0,3 mol ⇒ x = 0,2M. Vậy có 2 giá trị của x thỏa mãn là 0,2M hoặc 0,6M. Chọn đáp án B. Câu 26. Chọn đáp án D dẫn 5 bột rắn vào nước, khuấy đều ⇒ có 2 chất rắn không tan là BaCO3 và BaSO4; còn lại 3 chất NaCl, Na2CO3; Na2SO4 tan tạo các dung dịch không màu. dẫn CO2 đến dư vào ống nghiệm BaCO3 và BaSO4 thì ống BaCO3 tan dần đều hết: BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2 || còn BaSO4 không tan ⇒ nhận biết được 2 chất này.  lấy bình chứa Ba(HCO3)2 vào NaCl, Na2CO3 và Na2SO4 thì NaCl không hiện tượng; Na2CO3 tạo kết tủa BaCO3↓ và Na2SO4 tạo kết tủa BaSO4↓. dùng lại cách trên ta nhận biết được 2 chất BaCO3 và BaSO4 như trên → ok.! Theo đó, cả 5 chất đều có thể nhận biết được → chọn đáp án D. Câu 27. Chọn đáp án D Các phát biểu đúng gồm (a); (c); (d). Còn lại: • (b) sai vì: Mg + SiO2 → MgO + Si ||→ phản ứng cháy mạnh hơn. • (e) sai vì kim cương có cấu trúc tinh thể nguyên tử ≠ phân tử. • (f) sai vì khi tăng nhiệt độ thì độ dẫn điện tăng chứ không phải giảm.! Theo đó, đáp án cần chọn là D. Câu 28. Chọn đáp án D để xảy ra phản ứng oxi hóa, số oxi hóa của Fe trong các chất hay hợp chất trong dãy < +3 là thỏa mãn, chúng gồm: Fe; FeO, Fe(OH)2, Fe3O4; Fe(NO3)2; FeSO4, FeCO3. ⇒ có 7 TH thỏa mãn. Chọn đáp án D. Câu 29. Chọn đáp án A để thỏa mãn C3 mà có 9H ⇒ hợp chất là muối amoni của axit cacboxylic. thỏa mãn gồm: C2H5COONH4; CH3COONH3CH3; HCOONH3CH2CH3 và HCOONH2(CH3)2. Chọn đáp án A. Câu 30. Chọn đáp án C Bảo toàn nguyên tố Natri → nNa2CO3 = 0,09 mol. Este và axit đơn → nmuối = nNaOH = 0,18 mol. ∑nC = nNa2CO3 + nCO2 = 0,09 + 0,09 = 0,18 mol → muối chứa 1 C. ⇒ muối là HCOONa: 0,18 mol. Bảo toàn khối lượng: nH2O = (11,16 + 0,18 × 40  5,76  0,18 × 68) ÷ 18 = 0,02 mol = naxit → neste = 0,18 – 0,02 = 0,16 mol. Do ancol sau phản ứng gồm trong cả este và ancol tự do ⇒ sau phản ứng, số mol ancol > 0,16 mol ⇒ Mancol < 5,76 ÷ 0,16 = 36 ⇒ ancol là CH3OH → số mol ancol sau phản ứng là 0,18 mol. ⇒ số mol ancol trong T là 0,18 – 0,16 = 0,02 mol ⇒ %nancol/T = 0,02 ÷ (0,02 + 0,16 + 0,02) × 100% = 10%. Câu 31. Chọn đáp án B Gọi số mol hai ancol X, Y là x mol và số mol hiđrocacbon Z là y mol. 0  đốt M + 0,07 mol O2 ―t → 0,04 mol CO2 + ? mol H2O. hiđrocacbon không có Oxi, hai ancol đều đơn chức có 1 Oxi ⇒ nO trong M = x mol. ⇒ Bảo toàn nguyên tố Oxi có nH2O = x + 0,07 × 2 – 0,04 × 2 = x + 0,06 mol. Tương quan đốt: ∑nH2O - ∑nCO2 = (x + 0,06) – 0,04 = x + 0,02 ancol no, đơn chức, mạch hở ⇒ hiđrocacbon phải là ankan và nankan = 0,02 mol. ⇒ số Chđc Z phải < 2 vì nếu ≥ 2 thì nCO2 ≥ 2 × 0,02 = 0,04 mol rồi. ⇒ Hiđrocacbon Z chỉ có 1C → ứng với chất là CH4: khí metan. Chọn B. Câu 32. Chọn đáp án B Có phản ứng tráng bạc thì có 2 trường hợp: HCOO…. hoặc …CHO. Phản ứng với NaHCO3 sinh khí CO2 chỉ có …COOH. Dễ thấy 2 chất đầu tiên thỏa là HCOOH và OHC-COOH. Đối với OHC-COOH thì không thể gắn thêm C để tạo chất mới vì khi đó M > 82. ⇒ X là HCOOH và Y là OHCCOOH ⇒ dY/X = 74 ÷ 46 = 1,61. Câu 33. Chọn đáp án C Bảo toàn nguyên tố Nitơ → nH2 = 0,2 ÷ 2 = 0,1 mol. H2SO4 chỉ hấp thụ H2O → khối lượng bình tăng là khối lượng nước. ⇒ nH2O = 14,76 ÷ 18 = 0,82 mol → nCO2 = 1,58 – 0,82 – 0,1 = 0,66 mol. Gọi công thức trung bình của X là CxHyOzNt. ⇒ số C là 0,66 ÷ 0,2 = 3,3; số H là 0,82 × 2 ÷ 0,2 = 8,2; số N là 1. ⇒ C3,3H8,2OzN → độ bất bão hòa = (2 × 3,3 + 2 + 1 – 8,2) ÷ 2 = z ÷ 2 → z = 1,4 ⇒ X: C3,3H8,2O1,4N ⇒ mX = 0,2 × 84,2 = 16,84 (g). ⇒ Thí nghiệm 2 dùng gấp thí nghiệm 1 là 29,47 ÷ 16,84 = 1,75 lần. → nHCl phản ứng = nhận xét = 0,2 × 1,75 = 0,35 mol. Bảo toàn khối lượng: m = 29,47 + 0,35 × 36,5 = 42,245 gam. Câu 34. Chọn đáp án C gọi ancol đơn chức dạng RCH2OH, các phản ứng xảy ra: • RCH2OH + [O] → RCOH + H2O || • RCH2OH + 2[O] → RCOOH + H2O. ||→ BTKL có m[O] = 9,92 – 6,4 = 3,52 gam ⇒ n[O] = 0,22 mol. phản ứng với NaHCO3: RCOOH + NaHCO3 → RCOONa + CO2↑ + H2O. có 0,06 mol CO2↑ ⇒ nRCOOH = 0,06 mol ⇒ [O] cần để tạo axit là 0,12 mol ⇒ lượng cần cho tạo anđehit còn lại 0,1 mol ⇒ nRCHO = 0,1 mol. 9,92 gam X còn có cả ancol dư ⇒ Mancol = 0,64 ÷ (0,1 + 0,0,6 + nancol dư) < 40 ⇒ chỉ còn ancol metylic CH3OH (M = 32) thỏa mãn. Theo đó, quan tâm X chứa 0,1 mol HCHO và 0,06 mol HCOOH. Phản ứng: ⇒ ∑nAg↓ = 4nHCHO + 2nHCOOH = 0,52 mol ⇒ mAg↓ = 0,52 × 108 = 56,16 gam. Chọn đáp án C. Câu 35. Chọn đáp án D Bảo toàn nguyên tố Nitơ: namin = 2nN2 = 0,12 mol. Bảo toàn nguyên tố oxi: nH2O = 1,03 × 2 – 0,45 × 2 = 0,94 mol. Ta có: nH2O – nCO2 = 1,5namin + nankan ⇒ nankan = 0,2 mol ⇒ nanken = 0,08 mol. Gọi số C trong amin, ankan và anken lần lượt là a, b và c (a, b ≥ 1; c ≥ 2). ⇒ 0,12a + 0,2b + 0,08c = 0,56 ⇒ a = b = 1; c = 3. ⇒ X gồm CH5N: 0,12 mol; CH4: 0,2 mol; C3H6: 0,08 mol. ⇒ %manken = 0,08 × 42 ÷ (0,12 × 31 + 0,2 × 16 + 0,08 × 42) × 100% = 32,68%. Câu 36. Chọn đáp án C nCO2 = 0,4 mol < nH2O = 0,6 mol ⇒ Y là ancol no, mạch hở. và nY = nH2O – nCO2 = 0,6 – 0,4 = 0,2 mol ⇒ CY 0,4 ÷ 0,2 = 2.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan