ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
NGUYỄN THỊ THẢO
TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI
CÔNG TY TNHH SHINT BVT VIỆT NAM
Chuyên ngành
: Quản trị Kinh doanh
Mã số
: 60 34 01 02
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THẾ ANH
Hà Nội – 2015
LỜI CẢM ƠN
Đƣợc sự phê duyệt của Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà
Nội, tôi đã thực hiện luận văn thạc sỹ đề tài “Tuyển dụng nhân lực tại Công
ty TNHH Shin BVT Việt Nam”.
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn giảng viên
hƣớng dẫn TS. Nguyễn Thế Anh đã tận tình,chu đáo hƣớng dẫn tôi thực hiện
luận văn này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài song cũng không thể
tránh khỏi những thiếu sót nhất định.ất Rất mong nhận đƣợc sự góp ý của quý
thầy cô để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
LỜI CAM ĐOAN
Tên tôi là: Nguyễn Thị Thảo
Lớp: QTKD3
Khóa: 22
Khoa: Quản trị kinh doanh
Trƣờng: ĐH Kinh tế - ĐH Quốc gia Hà Nội
Tô xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu do tôi thực hiện. Các số liệu
và kết luận nghiên cứu trình bày trong luận văn chƣa từng đƣợc công bố ở các
nghiên cứu khác. Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Hà Nội, Ngày
tháng
năm 2015
Học viên
Nguyễn Thị Thảo
CÁC CHỮ VIẾT TẮT
HC - NS
Hành chính – nhân sự
Tr
Triệu
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
Tên bảng
bảng
3.1
Bảng phân công công việc.
3.2
Thống kê việc sử dụng các phƣơng tiện truyền thông
3.3
Chi phí tuyển dụng qua các phƣơng tiện
3.4
Thống kê kết quả về thông tin tuyển dụng đến công nhân viên.
3.5
Khảo sát về hình thức thu hồ sơ bằng bản cứng.
3.6
Số liệu tuyển dụng lao động của công ty từ 2012 – quí 1 năm 2015
3.7
Bảng tổng hợp số liệu tuyển dụng lao động.
3.8
Khảo sát về mức độ bài thi tuyển dụng.
3.9
Kết quả khảo sát về buổi phỏng vấn.
3.10
Khảo sát về mức độ công việc có phù hợp với năng lực của ứng
viên.
3.11
Khảo sát về độ chính xác của thông tin với hình dung công việc
của ứng viên.
3.12
Kết quả khảo sát về hoạt động hội nhập nhân viên mới
3.13
Số nhân sự dời khỏi công ty (2012 – quí 1 năm 2015)
3.14
Tổng hợp số nhân sự rời khỏi công ty (2012 – quí 1 năm 2015)
4.1
Mục tiêu của công ty (2016 – 2019)
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Số hiệu sơ đồ Tên sơ đồ
1.1
Nội dung tuyển dụng nhân lực
1.2
Qui trình tuyển dụng nhân sự trong doanh nghiệp
3.2
Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty
3.3
Cơ cấu tổ chức phòng hành chính- nhân sự của công ty
3.4
Qui trình tuyển dụng nhân sự của công ty
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Số hiệu
Tên hình vẽ
3.1
Biểu đồ về chi phí cho hoạt động truyền thông
3.2
Biều đồ tuyển dụng lao động tăng theo năm.
3.3
Biểu đồ thể hiện tỷ lệ % số nhân sự bỏ đi theo từng năm.
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ...............................................................................................................
LỜI CAM ĐOAN .........................................................................................................
TÓM TẮT .....................................................................................................................
CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................................ i
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ................................................................................... iv
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TRONG DOANH NGHIỆP.........................4
1.1.Tổng quan tình hình nghiên cứu ...........................................................................4
1.1.1.Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nƣớc ......................................................4
1.1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu nƣớc ngoài ....................................................6
1.2. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu .................................................................12
1.2.1. Các khái niệm cơ bản ......................................................................................12
1.2.2. Vai trò của tuyển dụng nhân sự.......................................................................14
1.2.3. Nội dung của tuyển dụng nhân sự ...................................................................15
1.2.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác tuyển dụng nhân sự ................................22
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................25
2.1. Mô hình nghiên cứu. ..........................................................................................25
2.2. Nội dung nghiên cứu. .........................................................................................25
2.2.1. Xác định vấn đề nghiên cứu ............................................................................25
2.2.2. Xác định mục đích nghiên cứu........................................................................26
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................................26
2.3.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin .....................................................................26
2.3.2. Phƣơng pháp xử lý thông tin ...........................................................................27
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI
CÔNG TY TNHH Shint BVT...................................................................................28
3.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Shint BVT ..........................................................28
3.1.1 Lịch sử hình thành ............................................................................................28
3.1.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh .........................................................................29
3.1.3 Sơ đồ tổ chức ....................................................................................................31
3.1.4 Sơ đồ phòng Hành chính – nhân sự .................................................................35
3.1.5 Hệ thống văn bản phần mềm sử dụng ..............................................................37
3.1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh những năm gần đây (2012 – 2014) ................38
3.2. Thực trạng công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty TNHH Shint BVT ........39
3.2.1. Điều kiện tuyển dụng và quy trình ..................................................................39
3.2.2. Quy trình tuyển dụng. .....................................................................................40
3.2.3. Thực trạng nội dung xây dựng kế hoạch tuyển dụng tại công ty ....................44
3.2.4. Thực trạng nội dung tuyển mộ nhân lực tại công ty .......................................49
3.2.5. Thực trạng nội dung tổ chức thi tuyển và đánh giá các ứng viên của công tỵ50
3.2.6. Thực trạng nội dung ra quyết định tuyển dụng tại công ty .............................52
3.2.7. Thực trạng nội dung hội nhập nhân lực mới tại công ty .................................53
3.2.8. Hiệu quả sử dụng nhân sự sau tuyển dụng......................................................55
3.3. Những yếu tố ảnh hƣởng đến công tác tuyển dụng nhân sự tại Công Ty TNHH
Shint BVT .................................................................................................................57
3.3.1 Các nhân tố thuộc môi trƣờng bên trong công ty.............................................57
3.3.2 Các nhân tố thuộc về bên ngoài công ty ..........................................................59
3.4. Đánh giá chung về thực trạng công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty TNHH
Shint BVT. ................................................................................................................60
3.4.1. Ƣu điểm và nguyên nhân ................................................................................60
3.4.2 Nhƣợc điểm và nguyên nhân tồn tại trong công tác tuyển dụng nhân sự...............60
CHƢƠNG 4: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG
NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH Shint BVT ........................................................62
4.1. Phƣơng hƣớng hoạt động kinh doanh và một số mục tiêu chủ yếu của Công ty
TNHH Shint BVT đến năm 2020..............................................................................62
4.1.1. Mục tiêu của Công ty TNHH Shint BVT đến năm 2020 ................................62
4.1.2. Một số phƣơng hƣớng chủ yếu của Công ty TNHH Shint BVT đến năm 2020
...................................................................................................................................63
4.2. Quan điểm hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại của Công ty TNHH
Shint BVT. ................................................................................................................64
4.3. Một số giải pháp chủ yếu hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại của Công
ty TNHH Shint BVT .................................................................................................65
4.3.1. Giải pháp về xây dựng kế hoạch tuyển dụng ..................................................66
4.3.2. Giải pháp về tuyển mộ nhân lực .....................................................................67
4.3.3. Giải pháp về tổ chức thi tuyển và đánh giá các ứng viên ...............................67
4.3.4. Giải pháp ra quyết định tuyển dụng ................................................................68
4.3.5. Giải pháp về hội nhập nhân viên mới .............................................................68
4.4. Kiến nghị ............................................................................................................69
4.4.1 Kiến nghị đối với Nhà nƣớc .............................................................................69
4.4.2 Kiến nghị đối với công ty.................................................................................70
KẾT LUẬN ...............................................................................................................71
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................71
Phụ lục 1 ....................................................................................................................73
Phụ lục 2 ....................................................................................................................76
Phụ lục 3 ....................................................................................................................77
Phụ lục 4 ....................................................................................................................78
MỞ ĐẦU
Hội nhập nói chung và hội nhập kinh tế nói riêng là xu hƣớng khách
quan trong quá trình phát triển của các nƣớc, trong đó có Việt Nam. Đây là cơ
hội và cũng là thách thức đối với tất cả các doanh nghiệp. Trong môi trƣờng
cạnh tranh hiện nay, bất kỳ một lợi thế nào cũng đều cần đƣợc khai thác triệt
để, đặc biệt là nhân sự - một trong số những nguồn lực quan trọng nhất, đóng
vai trò quyết định với sự tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp. Đây là
nguồn lực vô tận, và cần đƣợc khai thác đúng cách để mang lại lợi ích lớn
nhất cho doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp đạt đƣợc mục tiêu và chiến lƣợc
kinh doanh lâu dài. Một doanh nghiệp chỉ có thể thành công và lớn mạnh khi
có đƣợc nguồn nhân lực giỏi, có trình độ chuyên môn cao, đáp ứng đƣợc nhu
cầu công việc. Đặc biệt với những doanh nghiệp sản xuất, nếu tuyển nhân sự
kém chất lƣợng sẽ không đáp ứng đƣợc nhu cầu công việc, dẫn đến việc năng
suất lao động suy giảm và không hoàn thành đƣợc kế hoạch sản xuất kinh
doanh, dẫn đến nguy cơ trì trệ và khả năng thất bại rất cao trong môi trƣờng
cạnh tranh gay gắt hiện nay. Do vậy, việc tuyển dụng đƣợc đội ngũ nhân lực
thỏa mãn đầy đủ các yêu cầu về chuyên môn, đồng thời phù hợp với văn hóa
của tổ chức và các nguồn lực khác của doanh nghiệp là nhiệm vụ hết sức quan trọng.
Trong bối cảnh chung hiện nay, các doanh nghiệp gặp rất nhiều khó
khăn trong công tác tuyển dụng nhân sự. Cụ thể là các doanh nghiệp tại Việt
Nam vẫn rơi vào tình trạng thiếu hụt nhân sự chất lƣợng cao, thiếu cán bộ
quản lý giỏi và đội ngũ công nhân vững về chuyên môn kỹ thuật. Trong xu
thế chung đó ngành may cũng là một ngành rơi vào tình trạng thiếu hụt
nguồn nhân lực các công ty may thƣờng xuyên phải tuyển dụng nhân sự, chất
lƣợng nguồn nhân lực kém đây là vấn đề mà rất nhiều công ty may bức xúc
mà chƣa tìm ra giải pháp hiệu quả.
Công ty TNHH Shint BVT là một trong số các doanh nghiệp may trên
1
địa bàn Thành Phố Hải Dƣơng. Tính đến tháng 4/2015, công ty đang có 1140
công nhân viên và có 263 công nhân viên nghỉ tính từ 2012 đến quí 1 năm
2015. Ban lãnh đạo công ty chủ trƣơng bố trí, sắp xếp đội ngũ nhân viên của
mình một cách hợp lý nhằm bảo đảm thực hiện mục tiêu tổng thể. Trong đó
quy trình tuyển dụng đã đƣợc các doanh nghiệp chú trọng xây dựng, nhƣng
vẫn còn nhiều bất cập do nhiều nguyên nhân khác nhau. Những khó khăn hạn
chế này đặt ra yêu cầu cần có những biện pháp nhằm nâng cao chất lƣợng
tuyển dụng nhân sự tại công ty. Đề tài: “Tuyển dụng nhân lực tại Công ty
TNHH Shint BVT Việt Nam” có thể đề xuất những giải pháp góp phần nâng
cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty.
2. Câu hỏi nghiên cứu
Giải pháp để hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty TNHH
Shint BVT là gì?
3. Mục đích nghiên cứu
- Mục đích nghiên cứu: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty
TNHH Shint BVT Việt Nam.
- Nhiệm vụ nghiên cứu:
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận về nhân sự và tuyển dụng nhân sự
+ Phân tích và đánh giá thực trạng công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty
TNHH Shint BVT Việt Nam.
+ Nghiên cứu định hƣớng phát triển, thực trạng làm cơ sở đề xuất giải pháp
nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty TNHH Shint BVT.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty TNHH
Shint BVT Việt Nam.
- Phạm vi nghiên cứu
+ Phạm vi về không gian: Công ty TNHH Shint BVT.
2
+ Phạm vi về thời gian:
Dữ liệu thực tế: Từ tháng 2/2015 đến tháng 4/2015
Dữ liệu thứ cấp: Từ tháng 01/2011 đến tháng 12/2014
Thời gian đề xuất giải pháp: Định hƣớng đến năm 2020
+ Phạm vi về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu quy trình và nguồn
tuyển dụng nhân lực tại Công ty TNHH Shint BVT Việt Nam.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp phỏng vấn và phiếu điều tra.
6. Đóng góp của đề tài
Luận văn dự kiến có đóng góp mới về mặt thực tiễn: đƣa ra giải pháp
nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty TNHH Shint BVT.
7. Kết cấu đề tài
Ngoài Mở đầu và Kết luận, toàn bộ nội dung của luận văn đƣợc chia làm
4 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về Công tác
tuyển dụng nhân sự trong doanh nghiệp
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty TNHH
Shint BVT.
Chƣơng 4: Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại
Công ty TNHH Shint BVT Việt Nam.
3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Trong kinh doanh thì nhân lực là một bộ phận không thể thiếu, sự tồn
vong, hƣng thịnh của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào đội ngũ nhân lực.
Nguồn nhân lực đầu vào có chất lƣợng, mới có thể tạo thuận lợi cho công tác
đào tạo, bố trí và sử dụng nhân lực.
Nhƣ vậy nhu cầu thực tiễn của quản trị kinh doanh ngày càng đòi hỏi
phải có sự tiếp cận một cách khoa học về quản trị nhân lực nói chung và tuyển
dụng nhân lực nói riêng. Xuất phát từ đó có rất nhiều các công trình nghiên
cứu trong và ngoài nƣớc đã ra đời.
1.1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nước
Việt Nam có rất nhiều các công trình nghiên cứu, các tài liệu, giáo trình
của các nhà kinh tế hàng đầu. Các nghiên cứu đã cung cấp cho ngƣời đọc các
kiến thức cơ bản và có hệ thống về quản trị nhân lực tại các tổ chức nói
chung và các công ty nói riêng. Các tài liệu đã tổng quát hóa một số lý luận
cơ bản về ba giai đoạn: Hình thành nguồn nhân lực, sử dụng nguồn nhân lực
và Phát triển nguồn nhân lực.
Hoàng Văn Hải và Vũ Thùy Dƣơng (2011), Giáo trình Quản trị nhân
lực, NXB Thống Kê, Hà Nội: Sách này lại mang đến một góc nhìn khác của
vấn đề. Tác giả đã phân tích khái niệm và vai trò của tuyển dụng nhân lực,
đồng thời chia công tác tuyển dụng nhân lực thành bảy bƣớc: (i) Định danh
công việc cần tuyển dụng, (ii) Thông báo tuyển dụng, (iii) Thu nhận và xử lý
hồ sơ, (iv) Tổ chức thi tuyển, (v) Đánh giá ứng viên, (vi) Quyết định tuyển
dụng, (vii) Hội nhập nhân viên mới.
Nguyễn Ngọc Quân và Nguyễn Vân Điềm (2013), Giáo trình Quản trị
nhân lực, NXB Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc Dân, Hà Nội: Tác giả nhấn
4
mạnh quá trình tuyển dụng nguồn nhân lực sẽ ảnh hƣởng rất lớn đến chất
lƣợng nhân lực trong tổ chức. Các tác giả cũng đứng trên góc độ một nhà kinh
tế để khái quát hóa các vấn đề lý thuyết nhƣ các nguồn và phƣơng pháp tuyển
dụng nhân lực, quá trình tuyển dụng nhân lực. Trong tài liệu này, tác giả chia
quá trình tuyển dụng nhân lực thành hai phần: tuyển mộ và tuyển chọn. Quá
trình tuyển mộ bao gồm các nội dung: lập kế hoạch tuyển mộ, xác định các
nguồn và phƣơng pháp tuyển mộ, xác định nơi và thời gian tuyển mộ, tìm
kiếm ngƣời xin việc và đánh giá quá trình tuyển mộ. Bƣớc tiếp theo là tuyển
chọn. Cơ sở của tuyển chọn là dựa vào yêu cầu của công việc thể hiện trong
các tài liệu nhƣ: Bản mô tả công việc, Bản yêu cầu đối với ngƣời thực hiện
công việc.
Nguyễn Thanh Êm (2014), Hoàn thiện công tác tuyển dụng và đào tạo
nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần Nhiên liệu Đồng Tháp, Luận văn Thạc
sỹ, Trƣờng Đại học Kinh tế quốc dân. Trong luận văn tác giả đã tiếp cận vấn
đề tuyển dụng nhân lực từ góc độ của doanh nghiệp. Tác giả đã nghiên cứu cụ
thể thực trạng công tác tuyển dụng tại Công ty Cổ phần Nhiên liệu Đồng
Tháp, từ việc Xây dựng kế hoạch tuyển dụng, đến các bƣớc thực hiện công
tác tuyển dụng. Qua đó, tác giả đánh giá hiệu quả công tác tuyển dụng để tìm
ra những nguyên nhân và đề xuất giải pháp để hoàn thiện công tác tuyển dụng
tại doanh nghiệp mình. Tuy nhiên trong nghiên cứu này, tác giả chỉ tập trung
vào việc xây dựng một quy trình chuẩn áp dụng cho toàn công ty, chứ chƣa
nghiên cứu chuyên sâu đến từng đối tƣợng, từng vị trí công việc đặc thù.
Hoàng Kim Giáp, (2013), Tuyển dụng và đào tạo nhân lực tại Công ty
Cổ phần Thực phẩm Minh Dương, Luận văn Thạc sỹ, Học viện Công nghệ
Bƣu chính Viễn thông. Tác giả đã nghiên cứu sâu về cơ cấu nhân lực cũng nhƣ
tình hình nhân sự và công tác tuyển dụng tại Công ty Cổ phần Thực phẩm
Minh Dƣơng. Từ đó tác giả đã đƣa ra kiến nghĩ: (i) Lập bộ tiêu chuẩn cụ thể
5
hơn cho từng vị trí công việc, (ii) Cán bộ lãnh đạo tham gia trực tiếp, (iii) Kết
hợp chặt chẽ với các công tác khác trong Quản trị nhân sự. Nhƣ vậy tác giả
Hoàng Kim Giáp đã đề cập đến cơ cấu nhân lực tại công ty theo chức danh,
giới tính, độ tuổi và trình độ. Song lại chƣa nghiên cứu sâu về việc với các vị trí
khác nhau, công tác tuyển dụng cần có những điều chỉnh gì để mang tới hiệu
quả cao nhất.
Hiện nay ở nƣớc ta đang tồn tại tình trạng thừa lao động phổ thông
thiếu lao động kỹ thuật, cơ cấu nguồn lao động còn quá lạc hậu so với nhiều
nƣớc, nhất là các nƣớc công nghiệp phát triển. Nền kinh tế Việt Nam đang
phát triển nên tình trạng thiếu hụt nhân tài sẽ tiếp tục diễn ra, nhiều nhà tuyển
dụng bối rối khi nguồn cung lao động nhiều nhƣng họ lại khó tuyển đƣợc
nhân viên vừa ý.
Trong một cuộc khảo sát cho biết 62% doanh nghiệp Việt Nam thừa
nhận gặp khó khăn trong việc tìm, tuyển ngƣời tài. Từ năm 2015, thị trƣờng
trong nƣớc tạo ra 1.2 – 1.3 triệu việc làm/ năm. Do đó, thị trƣờng tuyển dụng
năm nay sẽ chứng kiến sự nổi lên của các nhà tuyển dụng trong nƣớc.
1.1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu nước ngoài
Ở các nƣớc đang phát triển luôn phải đối mặt với tình trạng thiếu nhân
lực do bị già hóa cơ cấu dân số. Hàng năm hơn 90.000 ngƣời lao động Việt
Nam xuất khẩu lao động bên nƣớc ngoài chủ yếu tại Nhật Bản, Hàn Quốc,
Trung Quốc, Anh, Mỹ, Nga..Có thể thấy quá trình tuyển dụng tại các nƣớc
này tốt và đảm bảo cả vê mặt số lƣợng và chất lƣợng.
Bên cạnh những công trình nghiên cứu trong nƣớc, tác giả còn tham
khảo những công trình nghiên cứu nƣớc ngoài. Trong số đó có:
John M. Ivancevich, (2010), Quản trị nguồn nhân lực. NXB Thành phố
Hồ Chí Minh. Tác giả đề cập đến việc các nhà quản lý đều nhận thức đƣợc
6
rằng Quản trị nguồn nhân lực (Human Resource Management – HRM) là một
chức năng chiến lƣợc, đóng một vai trò cực kỳ quan trọng chi phối sự thành
công của công ty. HRM không còn là một dịch vụ bị hạn chế hay một đơn vị
gây khó chịu cho nhân viên nữa. HRM năng động trong cách lập biểu đồ tiến
trình chiến lƣợc mà một công ty cần phải thực hiện để giữ đƣợc ƣu thế cạnh
tranh, đạt năng xuất và hiệu quả cao. Và khởi đầu cho chiến lƣợc đó chính là
tuyển dụng nhân lực.
Brian Tracy, (2013), Bí quyết tuyển dụng và đãi ngộ người tài, NXB
First News & NXB Tổng hợp TP. HCM. Trong tác phẩm này, tác giả nhấn
mạnh thực hiện tốt việc tuyển dụng nhân lực sẽ giúp doanh nghiệp luôn có đủ
nguồn lực cần thiết để triển khai và thực hiện những chiến lƣợc, mục tiêu đề
ra của tổ chức. Bên cạnh đó, qua mỗi chƣơng tác giả sẽ tiết lộ những bí quyết,
kỹ thuật mà có thể áp dụng để chiêu mộ nhân tài.
Thuyết X: Học thuyết này cho rằng bản chất của con ngƣời là lƣời
biếng, máy móc và vô tổ chức. Con ngƣời chỉ làm việc cầm chừng để kiếm
sống và luôn tránh né công việc, chỉ thích vật chất không cần giao lƣu bạn bè
hội nhóm. Vì vậy cách giải quyết hợp lý nhất là phân chia công việc thành các
thao tác lặp đi lặp lại để dễ học. Ngoài ra học thuyết X cũng nói rằng doanh
nghiệp cần có chiến lƣợc dài hạn trong tuyển dụng nhân sự để chủ động trong
kinh doanh.
Theo Koontt trong công tác quản trị cần chú ý đến tuyển dụng nhân lực
đặc biệt là: Lập kế hoạch tuyển dụng, Qui trình tuyển dụng, công tác tổ chức thi
tuyển.
James Stoner và Stephen Robleinchia thì tuyển dụng nhân lực cần đặc biệt
chú ý đến công tác hoạch định, tổ chức và kiểm tra.
7
Hoạt động quản trị có từ khi xuất hiện loài ngƣời trên trái đất nhƣng các lý
thuyết về quản trị lại là sản phẩm của xã hội hiện đại. Đại đa số các lý thuyết đều
đƣợc xây dựng từ đầu thế kỷ 20 trở lại đây.
Năm 1911 F.Taylor cho ra đời tác phẩm đầu tiên với tựa đề “các nguyên
tắc quản trị một cách khoa học (Principles of Scientific Management)” từ đó thuật
ngữ này đƣợc sử dụng để chỉ các ý kến của một nhóm tác giả ngƣời Mỹ, đứng đầu
là F.Taylor (1856-1915). Các ý kiến đều nhấn mạnh muốn nâng cao hiệu quả
quản trị phải tác động bằng phƣơng pháp tăng năng suất lao động của công nhân.
F.Taylor đƣợc coi là cha đẻ của trƣờng phái quản trị khoa học, tên tuổi ông gắn
liền lý thuyết quản trị khoa học, vì lý thuyết này là sự cố gắng nỗ lực đầu tiên của
con ngƣời trong việc trình bày một hệ thống những nguyên tắc cơ bản của quản trị
các cơ sở sản xuất. Lý thuyết quản trị khoa học của F.Taylor có nhiều tên gọi khác
nhau: Lý thuyết Taylor, chủ nghĩa Taylor…
Trong thời gian làm quản trị tại các xí nghiệp ông đã tìm ra và chỉ trích
mạnh mẽ những nhƣợc điểm trong phong cách quản lý cũ, Taylor đã tìm ra nhƣợc
điểm nhƣ: Khi thuê ngƣời công nhân chỉ sử dụng sức lao động không quan tâm
đến khả năng tay nghề của công nhân, ai đến trƣớc mƣớn trƣớc,công tác huấn
luyện công nhân không có hệ thống tổ chức học việc,công nhân làm việc theo thói
quen, không đề ra tiêu chuẩn phƣơng pháp.Tất cả công việc và trách nhiệm đều
giao cho công nhân,quản trị viên làm việc không đƣợc thừa nhận tính chuyên
nghiệp, không đƣợc thực hiện chức năng lập kế hoạch và tổ chức. Sau khi nghiên
cứu kỹ điểm hạn chế trong phƣơng pháp quản trị sản xuất của các xí nghiệp công
nghiệp F.Taylor đã xây dựng và đƣa ra một số nguyên tắc quản trị. Phƣơng pháp
khoa học là thành tố cơ bản trong công việc của công nhân, thay cho phƣơng pháp
cũ dựa vào kinh nghiệm.Xây dựng và áp dụng chức năng hoạch định của nhà
quản trị thay cho công việc công nhân tuỳ ý lựa chọn phƣơng pháp làm việc.
8
Tuyển chọn và huấn luyện công nhân, phát triển tinh thần hợp tác đồng đội thay vì
khích lệ những lỗ lực cá nhân. Phân chia công việc giữa quản trị viên và công
nhân để cho cả quản trị viên và công nhân thực hiện tốt trách nhiệm của họ, thay
đổi cung cách tất cả đổ lên đầu công nhân.Từ những nguyên tắc khoa học quản trị
trên, F.Taylor đƣa ra phƣơng pháp quản trị tƣơng ứng.Tuy vậy, F.Taylor không
phải là tác giả duy nhất của trƣờng phái quản trị khoa học, bên cạnh lý thuyết của
F.Taylor còn một số tác giả khác cũng xoay quanh lý thuyết này.
Farnk và Lillian Gilbreth: Farnk (1885-1924), Lillian (1878-1972) là những
ngƣời tiên phong trong việc nghiên cứu thời gian lao động và động tác của ngƣời
lao động và phát triển lý thuyết khác hẳn Taylor. Hai ông bà đã phát triển một hệ
thống các thao tác để hoàn thành một công việc, đƣa ra một hệ thống xếp loại bao
gồm các động tác nhƣ cách thức sử dụng đồ vật, cách di chuyển… Hệ thống các
động tác khoa học nêu lên những tƣơng quan loại tác động và tần số với sự mệt
nhọc trong lao động, lại bỏ những động tác dƣ thƣa, chú tâm vào những động tác
thích hợp làm giảm mệt mỏi và tăng năng suất lao động.
Henry Gantt (1861-1919). Gantt phát triển một sơ đồ trong quản lý sản
xuất, sơ đồ mang tên ông, sơ đồ mô tả dòng công việc cần để hoàn thành một
nhiệm vụ một cách có hiệu quả nhất, trong sơ đồ ngoài việc vạch ra kế hoạch, sơ
đồ ghi cả thời gian hoạch định và thời gian thực hiện theo một trình tự kế hoạch..
Trƣờng phái quản trị hành chính chủ yếu phát triển những nguyên tắc quản
trị cho cả một tổ chức do vậy trƣờng phái này đƣợc coi là tƣ tƣởng quản trị tổ
chức cổ điển. Đại diện cho tổ chức này là Henry và Max Weber
Henry Fayol (1842-1925) là một đại diện của trƣờng phái quản trị hành
chính. Ông xuất bản tác phẩm “quản trị là công nghiệp và quản trị tổng quát”
(1916). Trong công trình nghiên cứu của Fayol ông cho rằng năng suất lao động
9
- Xem thêm -