Mô tả:
Phân tích và thiết kế hệ thống
Giáo viên nhóm môn học:
Đỗ Thị Mai Hường
Nguyễn Hoài Anh
Bộ môn : Các hệ thống thông tin
Khoa
: CNTT - Học viện kỹ thuật quân sự
1
Chương 4. Phân tích dữ liệu hệ thống
Mục đích
Kết quả
Làm rõ cách thức sử dụng dữ liệu
đặc biệt là cách tổ chức lưu trữ dữ liệu trong hệ thống
Đưa ra được lược đồ khái niệm về dữ liệu
Đó là cơ sở để thiết kế dữ liệu vật lý sau này
Phương pháp
Tiến hành độc lập với chức năng
Tập trung nghiên cứu cấu trúc tĩnh của dữ liệu (không phụ
thuộc cách thức xử lý và thời gian thực hiện)
2
Nội dung
Từ điển dữ liệu
Mô hình thực thể liên kết (ER)
Mô hình quan hệ
3
Từ điển dữ liệu
Khái niệm
Kết cấu
Ví dụ
4
Từ điển dữ liệu (tt)
Khái niệm
Là một tư liệu về tên gọi các đối tượng xuất hiện trong các
giai đoạn phân tích,thiết kế,cài đặt và bảo trì hệ thống.
Chẳng hạn:
Ở mức logic có: các luồng dữ liệu, các giao dịch, các sự kiện, các
chức năng xử lý, các thực thể, các thuộc tính, …
Ở mức vật lý có: các tệp dữ liệu, các modul, thủ tục, các chương
trình
5
Từ điển dữ liệu (tt)
Từ điển dữ liệu là cần thiết đặc biệt cho quá trình triển khai
các hệ thống lớn, có nhiều người tham gia. Nó cho phép:
Trong phân tích, thiết kế: quản lý tập trung và chính xác mọi thuật
ngữ và các mã dùng trong hệ thống, kiểm soát được sự trùng lặp,..
Trong cài đặt: giúp người cài đặt hiểu được chính xác các thuật ngữ
từ kết quả phân tích, thiết kế.
Trong bảo trì: khi cần thay đổi, thì phát hiện được mối liên quan,
các ảnh hưởng nảy sinh. Ví dụ, đổi tên thì biết rõ tên đó được dùng
ở những nơi nào.
6
Từ điển dữ liệu (tt)
Kết cấu:
Từ điển dữ liệu gồm các mục từ, mỗi mục từ tương ứng với
một tên gọi kèm theo lời giải thích đối với nó.
Lời giải thích thể hiện được cấu trúc của mục từ, bản chất (nội dung
của mục từ), miền giá trị và phạm vi sử dụng. Ngoài ra, trong phần
giải thích cũng có thể có thêm lời nhận xét của phân tích viên.
Trong từ điển dữ liệu có nhiều loại mục từ nhưng bốn mục từ
thường được đề cập đến là “Luồng dữ liệu”,”Kho dữ liệu”,”Thuộc
tính xử lý”,”Chức năng xử lý”.
7
Từ điển dữ liệu (tt)
8
Từ điển dữ liệu (tt)
9
Từ điển dữ liệu (tt)
10
Từ điển dữ liệu (tt)
11
Mô hình liên kết thực thể
•Giới thiệu
•Các thành phần trong mô hình E-R
•Các ví dụ
12
Giới thiệu
• E-R là mô hình trung gian để chuyển những yêu câu quản lý
dữ liệu trong thế giới thực thành mô hình CSDL quan hệ.
Được dùng để thiết kế CSDL ở mức quan niệm
Biểu diễn trừu tượng cấu trúc của CSDL
DBMS
Bài
toán
Thực tế
Mô
hình
E-R
Mô hình
Mô hình
CSDL
CSDL
Quan hệ
Quan hệ
DB
DB
13
Các thành phần trong
mô hình ER
Thực thể_ Entity , Tập thực thể _ Entity set
Loại thực thể _ Entity types
Thụôc tính _ Attributes
Mối kết hợp _Relationships
Loại mối kết hợp_Relationship types
Bản số của mối kết hợp
14
Thực thể và Loại thực thể
Một thực thể là một đối tượng của thế giới thực. Thực thể được mô
tả bởi một tập các thuộc tính
Tập hợp các thực thể giống nhau tạo thành 1 tập thực thể
Ví dụ “Quản lý đề án công ty”
Một nhân viên là một thực thể
Tập hợp các nhân viên là tập thực thể
Một phòng ban là một thực thể
Tập hợp các phòng ban là tập thực thể
Biểu diễn
SINHVIÊN
15
Thuộc tính
Các loại thuộc tính
Thuộc tính bắt buộc và thuộc tính tùy chọn.
(Required attribute & Optional attribute)
Thuộc tính đơn và thuộc tính phức hợp.
(Simple attribute & Composite attribute)
Thuộc tính đơn trị và thuộc tính đa trị.
(Single attribute & Multivalued attribute )
Thuộc tính chứa và thuộc tính dẫn xuất
(Derived attribute)
Thuộc tính khóa và thuộc tính không khóa.
(Identifier attribute)
16
Thuộc tính _ Ví dụ & Ký hiệu
Thuộc tính khóa
17
Thuộc tính _ Ví dụ & Ký hiệu
18
Thuộc tính _ chú ý
Thuộc tính bắt buộc phải có một giá trị , không thể rỗng (NULL)
Thuộc tính phức : có thể chia nhỏ thành những thuộc tính nhỏ hơn
và tồn tại độc lập
Thuộc tính đa trị không thể tồn tại trong mô hình CSDL Quan hệ
=>Hai cách để khử thuộc tính đa trị
C1 : Chuyển thuộc tính đa trị thành một số thuộc tính đơn trị
C2 : Thay thế thuộc tính đa trị bằng tạo mới một loại thực thể
19
Bài tập
Loại thực thể Nhânviên được đặc tả như sau. Nhận diện các thuộc tính
và cho biết chúng thuộc loại nào ?
“ Mỗi nhân viên có một Mã NV duy nhất, một họ, tên.
Ngày sinh của nhân viên có dạng Ngày/tháng/năm.
Địa chỉ của nhân viên có dạng: số nhà, tên đường, tên phường, tên
quận, tên Tphố.
Phái là nam hoặc nữ.
Thông tin về số CMND của nhân viên cũng được lưu trữ.
Mỗi nhân viên có thể có nhiều bằng cấp. “
20
- Xem thêm -