Lớp 2
BÀI 8: LUYỆN GÕ NHIỀU PHÍM
I.Mục tiêu:
-Giúp học sinh luyện tập gõ phím nhanh hơn.
II.Chuẩn bị:
- GV: Máy vi tính, thước kẻ, bảng đen.
- HS: sách giáo khoa, vở, viết.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
A.Bài cũ:
-Em hãy nêu cách đặt tay lên bàn phím?
-HS thực hiện.
-Nhận xét.
B.Bài mới:
-HS lắng nghe.
- Bạn còn nhớ trò chơi Tux typing tập gõ phím
không?
Hãy nháy chuột vào biểu tượng để bắt đầu -Học sinh lắng nghe.
luyện tập. làm theo các bước.
-HS lắng nghe.
Chọn comet zap
Nháy chuột vào chữ Medium
Nháy tiếp vào fimger Exercises
Có nhiều chữ liền nhau. Mỗi lần bạn hãy dùng HS lắng nghe
các ngón tay trên một bàn tay để gõ những
phím chữ có trên các con cá
-Nhận xét.
C.Củng cố - Dặn dò:
- Hãy luyện gõ bằng cả hai tay nhé.
HS lắng nghe
Rút kinh nghiệm – Bổ sung:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Lớp 3
BÀI 8: TRÒ CHƠI BLOCKS (t1)
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Đây là trò chơi giúp học sinh rèn luyện sử dụng chuột, rèn luyện khả
năng quan sát và ghi nhớ..
2. Kỹ năng: - Di chuyển đến đúng vị trí. Nháy chuột nhanh và đúng vị trí.
- Ngoài ra, học sinh còn luyện trí nhớ về vị trí các hình đã lật được.
- Phát triển tư duy logic.
3. Thái độ: Hào hứng, thích thú học tập, giữ gìn vệ sinh phòng máy.
II.Chuẩn bị:
- GV: Máy vi tính, thước kẻ, bảng đen.
- HS: sách giáo khoa, vở, viết.
III.Các hoạt động:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
A.BÀI CŨ:
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số
- HS Trả lời.
Lên khởi động trình duyệt Web Google
- Nhận xét.
Chrome và mở trang web Violympic
- GV chốt lại
B. BÀI MỚI: Giới thiệu bài: Ở các bài
trước, ta đã biết được một vài công dụng
của máy tính. Đến bài này, các em sẽ làm
quen một số trò chơi trên máy tính. Đó là
trò chơi “Blocks”.
Các hoạt động:
1. Giới thiệu trò chơi: Khởi động trò chơi
- Giáo viên giới thiệu trò chơi, hướng dẫn
học sinh khởi động trò chơi.
- Nháy đúp chuột (nhắp 2 lần chuột trái) là
cách thông thường để khởi động một công
việc có sẵn biểu tượng trên màn hình. Một
vài học sinh rút ra cách khởi động trò chơi.
- GV Trong cửa sổ phần mềm là các ô
vuông, trong ô chứa các hình theo từng cặp
sắp xếp không theo thứ tự. Nhiệm vụ của
các em là tìm đúng cặp ô giống nhau.
2. Cách chơi:
- Khi nháy chuột lên một ô vuông, hình
vẽ được lật lên. Nếu lật được liên tiếp hai ô
có hình vẽ giống nhau, các ô này sẽ biến
mất.
+ Nhiệm vụ của em là làm biến mất tất cả
các ô càng nhanh càng tốt.
- HS Lắng nghe.
Giới thiệu trò chơi
-HS Lắng nghe.
- Nháy đúp chuột lên biểu tượng
trên màn hình.
- HS Lắng nghe
Cách chơi
- HS Chú ý lắng nghe.
- Trò chơi này thường bắt đầu với mức dễ
nhất Little Board (bảng cỡ nhỏ) với bảng
gồm 36 hình vẽ được xếp úp. Các hình vẽ
được lấy ngẫu nhiên từ một tập hợp có sẵn
và khi khởi động lượt chơi mới thì tập hợp
các hình vẽ sẽ thay đổi.
Bắt đầu chơi
3. Bắt đầu chơi : Em chọn Game ở góc trên - HS chơi
bên trái cửa sổ và chọn New để chơi
HS thực hành theo SGK trang 35, 36
- HS thực hành theo SGK trang 35, 36
- Chơi với nhiều ô hơn:
B1: Nháy chuột lên mục Skill
B2: Chọn mục Big Board
- Bắt đầu chơi mới:
C1: Chọn Game và chọn lệnh New
Thoát khỏi trò chơi
C2: Nhấn phím F2
- HS nêu
4. Thoát khỏi trò chơi:
?Nêu cách thoát khỏi phần mềm mà em
biết?
HS lắng nghe.
- GV chốt lại nháy chuột vào dấu
góc
trên bên phải cửa sổ
C.Củng cố - Dặn dò:
- Tóm tắt lại nội dung chính. Nhớ tập luyện
kỹ năng sử dụng chuột thường xuyên cho
tay linh hoạt hơn, rèn luyện khả năng quan
sát và ghi nhớ.
Rút kinh nghiệm – Bổ sung:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Bài 9: ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: ôn lại kiến thức đã học ở chủ đề 1 “LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH”
2. Kỹ năng: - Sử dụng được chuột.
- Gõ được phím bàn phím
- Biết truy cập trang web để lấy thông tin
3. Thái độ: Hào hứng, thích thú học tập, giữ gìn tài sản và vệ sinh phòng máy.
II.Chuẩn bị:
- GV: Máy vi tính, thước kẻ, bảng đen.
- HS: sách giáo khoa, vở, viết.
III.Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
- Ổn định lớp
A. BÀI CŨ:
Khởi động trình duyệt web Google
Chrome và truy cập vào địa chỉ
Google.com.vn
B. BÀI MỚI:
Câu 1: Hãy cho biết các bộ phận chính
của máy tính?
Câu 2: Khoanh tròn vào trước câu
đúng.
Máy tính xách tay.
a) Không có thân máy
b) Có thân máy, thân máy được gắn
phía dưới bàn phím
Câu 3: Khoanh tròn vào trước câu
đúng.
Máy tính bảng.
a) không có bàn phím
b) có bàn phím, khi cần dùng bàn phím
người dùng điều chỉnh để bàn phím
hiện lên trên màn hình
Câu 4: Hãy cho biết tư thế ngồi đúng?
Câu 5: Quan sát hình hãy gọi tên nút
trái, nút phải và bánh lăn trên chuột
máy tính
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC TRÒ
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số
- HS lên thao tác
Câu 1: Các bộ phận chính của máy
tính gồm:
Thân máy, bàn phím, con chuột, màn
hình
Câu 2: Khoanh tròn vào trước câu
đúng.
Máy tính xách tay.
Câu b
Câu 3: Khoanh tròn vào trước câu
đúng.
Máy tính bảng.
Câu b
Câu 4: Tư thế ngồi đúng
Lưng thẳng, vai thả lỏng, mắt hướng
ngang tầm màn hình khoảng cách
khỏng 50 đến 80cm
Câu 5:
Nót ph¶i
Nút trái
Bánh lăn
Câu 6: Cách cầm chuột
Câu 6: Cho biết cách cầm chuột?
Đặt chuột trên mặt phẳng, tay phải
cầm chuột, ngón trỏ đặt lên nút trái
chuột, ngón giữa đặt lên nút phải chuột,
ngón cái đặt vào bên trái chuột, ngón út
và áp út đặt vào bên phải chuột
Câu 7: Gọi tên các hàng phím.
Câu 7: Quan sát bàn phím hãy gọi tên
các hàng phím?
Câu 8: Cách tạo thư mục
B1) Nháy phải chuột lên màn hình nền
Câu 8: Nêu cách tạo thư mục?
(Desktop) → New → Forlder
B2: Gõ tên mới và gõ phím Enter.
Câu 9: Internet là kết nói các máy
tính, mạng máy tính trên toàn thế giới.
Câu 9: Internet là gì?
Câu 10: Máy tính được kết nối Internet
giúp em học tập, gửi thư, trao đổi thông
Câu 10: Máy tính được kết nối Internet
tin, giải trí,…
giúp em?
V. CỦNG CỐ DẶN DÒ: Về nhà trập
truy cập vào trang web Violympic toán
đọc thông tin và giải toán qua mạng rất
bổ ích
Rút kinh nghiệm – Bổ sung:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Lớp 4
BÀI 2: XOAY HÌNH, VIẾT CHỮ LÊN HÌNH VẼ (tiết 1)
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết cách xoay hình theo nhiều hướng khác nhau.
2. Kỹ năng:
- Viết được chữ lên hình vẽ.
3. Thái độ:
- HS có thái độ nghiêm túc, tự giác trong học tập, có ý thức bảo vệ tài sản trong PM.
II.Chuẩn bị:
- GV: Máy vi tính, thước kẻ, bảng đen.
- HS: sách giáo khoa, vở, viết.
III.Các hoạt động:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
- Ổn định lớp.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số
A. BÀI CŨ:
- HS khởi động và trả lời
Lên khởi động phần mềm Paint và chỉ ra công cụ: chọn hình, câu hỏi.
tô màu, tẩy – xóa hình, độ dày nét vẽ?
B. BÀI MỚI:
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
HOẠT ĐỘNG THỰC
1. Xoay hình: a) Vẽ chiếc đèn ông sao.
HÀNH
Cho HS đọc thông tin ở SGK
Vẽ chiếc đèn ông sao.
- GV. Hướng dẫn HS vẽ chiếc đèn ông sao
- HS đọc thông tin ở SGK
- HS quan sát
- GV Có nhiều cách vẽ có thể sử dụng công cụ vẽ hoặc
công cụ
sau đó sử dụng công cụ nối các cạnh lại với
nhau
?Nêu cách vẽ đèn ông sao?
- HS nêu
B1: Nháy chọn công cụ
và kéo thả chuột tại
vùng trang vẽ và nối các
cạnh lại để được đèn ông
sao
B2: Chọn màu vẽ và tô
- Cho HS vẽ đèn ông sao
b) Sao chép thêm đèn ông sao và di chuyển vào các vị trí màu
- HS vẽ
thích hợp.
Sao chép thêm đèn ông
?Nêu cách sao chép hình?
sao và di chuyển vào các
- GV chốt lại
vị trí thích hợp.
- HS nêu
- Sử dụng các lệnh Copy, Cut, Paste, Select để sao chép, di
chuyển hình
- Cho SH thao tác sao chép đèn ông sao thành 4 đèn và di
chuyển các hình như hình dưới
- HS thao tác
c) Xoay đèn ông sao.
- Cho HS đọc thông tin SGK
?Nêu cách xoay hình?
Xoay đèn ông sao.
- HS đọc thông tin SGK
- HS nêu
B1: Nháy chọn Select và
kéo thả chuột bao quanh
đèn ông sao cần xoay
B2: Chon Rotate
và chọn
- Cho HS xoay hình như SGK trang 37
?Em hãy so sánh kết quả sau khi xoay hình so với hình gốc?
2. Viết chữ lên hình:
- GV thao tác mẫu
- Nêu cách viết chữ lên hình?
- Cho HS Viết chữ Đèn ông sao
- Cho HS báo cáo kết quã đã làm được
hướng xoay
- HS xoay hình như SGK
trang 37
- HS so sánh
Viết chữ lên hình
- HS quan sát
- HS trả lời
B1: Nháy chọn công cụ A
→ kéo thả chuột tại vị trí
cần viết chữ
B2: Gõ chữ cần → nháy
chuột ra ngoài để kết thúc
- HS Viết chữ Đèn ông sao
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- HS báo cáo kết quã đã
- Về nhà tập vẽ hình, sao chép hình và xoay hình cho thành làm được
thạo
Rút kinh nghiệm – Bổ sung:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
LỚP 4 Bài 2: XOAY HÌNH, VIẾT CHỮ LÊN HÌNH VẼ (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Biết cách xoay hình theo nhiều hướng khác nhau.
2. Kỹ năng: - Viết được chữ lên hình vẽ.
3. Thái độ:
- HS có thái độ nghiêm túc, tự giác trong học tập, có ý thức bảo vệ tài sản trong PM.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV. Giáo án, SGK, một máy tính
- HS. Vở, viết, SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Ổn định lớp
A. BÀI CŨ: Mở phần mềm Paint, vẽ một
hình chữ nhật và sao chép hình chữ nhật
thành 4 hình, sáp xếp các hình sao cho đẹp
- GV chốt lại
B. BÀI MỚI:
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
- Cho HS nhắc lại kiến thức đã học.chọn
công cụ vẽ, thao tác vẽ, tô màu cho hình vẽ,
sao chép hình, xoay hình.
- Cho HS thực hành theo nội dung SGK
trang 38, 39. Vẽ một cái đồng cái đồng hồ
sau đó sao chép thành ba cacis dộng hỗ
- Cho HS báo cáo kết quả đã làm được
HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG MỎ RỘNG:
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số
- HS thao tác
- Cả lớp nhận xét
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
- HS lắng nghe
- HS thực hành theo nội dung SGK
trang 38, 39
- HS báo cáo kết quả đã làm được
- HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG MỎ
RỘNG
- HS vẽ bức tranh đề tài “Ngôi trường
- Cho HS vẽ bức tranh đề tài “Ngôi trường của em”
của em”
Em cần ghi nhớ:
- Em có thể xoay chi tiết hoặc toàn
bộ hình vẽ theo nhiều hướng khác
nhau như: sang bên phải 90o (Rotate
right 90o), sang bên trái 90o (Rotate
Left 90o), lật theo chiều dọc (Flip
vertical), lật theo chiều ngang (Flip
horizontal)
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Về nhà tập vẽ - Em có thể viết chữ
đề tài “Quê hương em”
Rút kinh nghiệm – Bổ sung:
Lớp 5
I.Mục tiêu:
Bài 3: CHỌN KIỂU TRÌNH BÀY CÓ SẴN
CHO ĐOẠN VĂN BẢN (Tiết 1)
1. Kiến thức:
- Chọn được kiểu trình bày có sẵn cho đoạn văn bản.
- Biết cách trình bày văn bản theo nhiều kiểu khác nhau.
2. Kỹ năng: Trình bày được đoạn văn bản theo nhiều kiểu khác nhau
3. Thái độ: HS có thái độ nghiêm túc trong học tập, có ý thức bảo vệ tài sản trong
Pmáy
II.Chuẩn bị:
- GV: Máy vi tính, thước kẻ, bảng đen.
- HS: sách giáo khoa, vở, viết.
III.Các hoạt động:
GIÁO VIÊN
A. BÀI CŨ :
- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
- Bài cũ: Lên mở một tệp Word căn lề giữa
cho tiêu đề, thân bài căn đều hai lề.
B. BÀI MỚI:
* Giới thiệu: Các em đã được là quen với
kĩ thuật điều chỉnh một đoạn văn bản, ngoài
kĩ thuật đó ra ta còn có thể chọn kiểu trình
bày có sẵn cho đoạn văn bản bằng cách
chọn kiểu trên thanh công cụ. Chọn thế ta
tìm hiểu bài mới.
HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN :
- GV hướng dẫn HS cách chọn kiểu trình
bày có sẵn.
+ Mở một văn bản
- Cho HS quan sát các kiểu có sẵn
HỌC SINH
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số
- HS thao tác
- HS lắng nghe
HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
- HS lắng nghe
- HS quan sát
- HS quan sát
- Cách chọn kiểu có săn cho đoạn văn
- GV thao tác chọn mẫu
bản
?Nêu cách chọn kiểu có săn cho đoạn văn
B1: Nháy chuột vào đoạn cần chọn
bản?
kiểu trình bày
B2: Nháy chọn mẫu có sẵn
- HS thao tác
- HS trả lời lợi ích của việc chọn kiểu
- Cho HS thao tác
?Nêu lợi ích của việc chọn kiểu trình bày có trình bày có sẵn cho đoạn văn bản là
nhanh, tiện lợi
sẵn cho đoạn văn bản?
- GV chốt lại. Chọn kiểu trình bày có săn
cho đoạn văn bản tiết kiệm được thời gian
định dạng vì kiểu có sẵn đã được định dạng
như: Phông chữ, màu chữ, cỡ chư
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
- Cho HS thực hành mục 1 và 2 SGK trang
45
- Cho HS báo cáo kết quả đã làm được.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- HS thực hành mục 1 và 2 SGK trang
45
- HS báo cáo kết quả đã làm được
Rút kinh nghiệm – Bổ sung:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
Bài 3: CHỌN KIỂU TRÌNH BÀY CÓ SẴN
CHO ĐOẠN VĂN BẢN (Tiết 2)
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
1. Kiến thức: - Chọn được kiểu trình bày có sẵn cho đoạn văn bản.
- Biết cách trình bày văn bản theo nhiều kiểu khác nhau.
2. Kỹ năng: Trình bày được đoạn văn bản theo nhiều kiểu khác nhau
3. Thái độ: HS có thái độ nghiêm túc trong học tập, có ý thức bảo vệ tài sản trong
Pmáy
II.Chuẩn bị:
- GV: Máy vi tính, thước kẻ, bảng đen.
- HS: sách giáo khoa, vở, viết.
III.Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
- Ổn định:
A. BÀI CŨ:
Lên mở cửa sổ Word và chọn kiểu định
dạng có sẵn?
- GV chốt lại
B. BÀI MỚI:
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
- GV nhắc lại kiến thức đã học
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số
-Học sinh thực hiện.
- Cả lớp nhận xét
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
- Học sinh lắng nghe.
- HS thực hành theo nội dung SGK
- Cho HS thực hành theo nội dung SGK
trang 45
trang 45
- HS báo cáo kết quả đã làm được
- Cho HS báo cáo kết quả đã làm được
HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG, MỞ
HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG, MỞ RỘNG:
RỘNG
- Cho HS thực hiện các yêu cầu theo SGK
trang 45, 46
C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Em cần ghi nhớ Sử dụng các kiểu
trình bày văn bản có sẵn giúp em trình bày
văn bản nhanh hơn.
- Về nhà tập soạn thao văn bản bằng
cách chọn kiểu trình bày có sẵn
- Xem thêm -