Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Tiểu học Tuần 15_giáo án lớp 3 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh ...

Tài liệu Tuần 15_giáo án lớp 3 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh

.DOC
49
3339
105

Mô tả:

giáo án lớp 3 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh
Giáo án lớp 3 Năm học 2017 - 2018 TUẦN 15: Thứ hai ngày 4 tháng 12 năm 2017 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA I . MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: a. Tập đọc: - HS đọc đúng: Siêng năng, lười biếng, làm lụng, kiếm nổi,... - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4) b. Keå chuyeän: - Kể lại được toàn bộ câu chuyện- kể tự nhiên, phân biệt lời kể với giọng nhân vật ông lão. 2. Kỹ năng: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ. - Rèn kĩ năng nói, kĩ năng nghe. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh chăm chỉ lao động. II. CHUẨN BỊ: 1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. - Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân. 2. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK. - Baûng phuï ghi saün noäi dung caàn höôùng daãn luyeän ñoïc. TIẾT 1: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (5 phút) - HS hát bài: Ba kể con nghe - Kiểm tra 2 HS đọc bài “Nhớ Việt Bắc”. - Giáo viên giới thiệu bài mới: - Giáo viên ghi tựa bài lên bảng. - Học sinh thực hiện theo YC - Lắng nghe. - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc: (30 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ: Siêng năng, lười biếng, làm lụng, kiếm nổi,... - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. GV: 1 Trường Tiểu học Giáo án lớp 3 Năm học 2017 - 2018 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: Người Chăm, hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm,.. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - Giáo viên đọc mẫu một lần. Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng tình cảm, hồi hộp cùng với sự phát triển tình tiết của câu chuyện. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp. - Luyện đọc từ khó: + Siêng năng, lười biếng, làm lụng, kiếm nổi,... Chú ý phát âm: Thanh, Việt Anh, Bảo,... c. Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp. - Giải nghĩa từ: Người Chăm, hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm,.. + Đặt câu với từ dúi? + Đặt câu với từ dành dụm? - Luyện câu: + Tuy vậy,/ ông rất buồn / vì cậu con trai lười biếng//. + Cha muốn trước khi nhắm mắt/ thấy con kiếm nổi bát cơm//. + Con hãy đi làm/ và mang tiền về đây //. d. Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1 e. Học sinh thi đọc giữa các nhóm. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc. - Yêu cầu học sinh nhận xét. - Học sinh lắng nghe, theo dõi. - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp (2 lượt bài) - Học sinh luyện từ khó (cá nhân, cả lớp). - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài kết hợp giải nghĩa từ và luyện đọc câu khó. + Hồng dúi cho em cái kẹo + Bà dành dụm tiền mua cho cháu bộ quần áo mới - Học sinh hoạt động theo nhóm, luân phiên nhau đọc từng đoạn trong bài (5 đoạn) - Các nhóm thi đọc - Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt. - Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các - Lắng nghe. nhóm g. Đọc toàn bài. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh. - Học sinh đọc. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. TIẾT 2: 3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút) *Mục tiêu: - Học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp. -1 HS đọc, lớp theo dọi SGK. - Câu chuyện có những nhân vật nào? - Câu chuyện có 3 nhân vật là ông lão, bà mẹ và cậu con trai. - Ông lão là người như thế nào? - Ông lão là người rất siêng năng, chăm chỉ. GV: 2 Trường Tiểu học Giáo án lớp 3 - Ông lão buồn vì điều gì? - Ông lão mong muốn điều gì ở người con? Năm học 2017 - 2018 - Ông lão buồn vì người con trai lão rất lười biếng. - Ông lão muốn người con tự kiếm nổi 1 bát cơm, không phải nhờ vả vào người khác. -Người con dùng số tiền bà mẹ cho để chơi mấy ngày, khi còn lại một ít thì mang về cho cha. -Vì muốn con mình tự kiếm nổi bát cơm nên ông lão đã yêu cầu con ra đi và mang tiền về nhà. Trong lần ra đi thứ nhất người con đã làm gì? -Người cha đã làm gì đối với số tiền đó? -Người cha ném tiền xuống ao. -Vì sao người cha lại ném tiền xuống -Vì lão muốn thử xem đó có phải là số ao? tiền mà người con kiếm được không. Nếu thấy tiền vứt đi mà không xót nghĩa là đồng tiền đó không phải nhờ sự lao động vất vả mới kiếm được. -Vì sao người con phải ra đi lần thứ hai? -Vì người cha biết số tiền anh mang về không phải là tiền anh kiếm được nên anh phải tiếp tục ra đi và kiếm tiền. -Người con đã làm lụng vất vả và tiết -Anh vất vả xay thóc thuê, mỗi ngày được kiệm tiền n.t.n? hai bát gạo, anh chỉ dám ăn một bát. Ba tháng, anh dành dụm được chính mươi bát gạo liền đem bán lấy tiền và mang về cho cha. -Khi ông lão vứt tiền vào lửa người con -Người con vội thọc tay vào lửa để lấy đã làm gì? tiền ra. -Hành động đó nói lên điều gì? -……anh đã vất vả mới kiếm được tiền nên rất quí trọng nó. - Ông lão có thái độ n.t.n trước hành - Ông lão cười chảy nước mắt khi thấy động của con? con biết quí đồng tiền và sức lao động. -HS đọc thầm đoạn 4, 5 và trả lời: -Câu văn nào trong truyện nói lên ý - Có làm lụng vất vả, người ta mới biết nghĩa của câu chuyện? quí đòng tiền./ Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là bàn tay con. -Hãy nêu bài học ông lão dạy con bằng -HS suy nghĩ trả lời théo ý riêng: Chỉ có lời của em. sức lao động của chính đôi bàn tay mới nuôi sống con cả đời./ Đôi bàn tay và sức * GV kết luận: Đôi bàn tay và sức lao lao động của con người chính là nguồn động của con người chính là nguồn tạo tạo nên mọi của cải không bao giờ cạn. nên mọi của cải không bao giờ cạn. GV: 3 Trường Tiểu học Giáo án lớp 3 Năm học 2017 - 2018 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (10 phút) *Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Cả lớp - Giáo viên đọc mẫu lần hai - Lớp theo dõi - Hướng dẫn học sinh cách đọc - Học sinh lắng nghe. - Gọi vài học sinh đọc diễn cảm toàn - Học sinh đọc. bài. - Yêu cầu học sinh nhận xét. - HS theo dõi, nhận xét cách đọc - Cho HS luyện đọc theo vai. - 2 nhóm đọc: vai người dẫn chuyện, vai ông lão + HS thi đọc theo vai nhân vật Giáo viên nhận xét chung và cùng lớp - Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. bình chọn học sinh đọc tốt nhất. Lưu ý: - Đọc đúng: M1, M2 - Đọc nhập vai nhân vật: M3, M4 5. Hoạt động kể chuyện:( 15 phút) * Mục tiêu: - Kể lại được toàn bộ câu chuyện- kể tự nhiên, phân biệt lời kể với giọng nhân vật ông lão. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp a.GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập *GV nêu nhiệm vụ: -Sắp xếp các tranh ra nháp theo trình tự đúng. -Kể lại toàn bộ câu chuyện. * Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. SGK. - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS suy nghĩ, sắp xếp các - Làm việc theo nhóm, sau đó bao cáo. tranh theo nhóm 2, đại diện nhóm báo - Lời giải: 3 - 5 - 4 -1 -2. cáo trước lớp. +Tranh 3: Anh con trai lười biếng chỉ ngủ - GV nhận xét chốt. còn cha già thì còng lưng làm việc +Tranh 5: Người cha vứt tiền xuống ao, người con nhìn theo thản nhiên. + Tranh 4: Người con đi xay thóc thuê để lấy tiền sống và dành dụm mang về +Tranh 1: Người cha ném tiền vào bếp lửa, người con thọc tay vào lửa để lấy tiền ra. + Tranh 2: Vợ chồng ông lão trao hũ bạc cho con cùng lời khuyên: Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay con. GV: 4 Trường Tiểu học Giáo án lớp 3 Năm học 2017 - 2018 *Tổ chức cho HS tập kể a. HS kể chuyện - Yêu cầu cả lớp chon 1 đoạn tự nhẩm kể - GV nhận xét lời kể mẫu -> nhắc lại cách kể. b. HD HS kể chuyện trong nhóm. - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. - GV đi từng nhóm quan sát HS kể chuyện. *Giúp đỡ đối tượng HS M1+M2 c. Hướng dẫn HS kể chuyện trước lớp. -HS tập kể trước lớp. + 1 số nhóm kể truyện - HS kể theo yêu cầu. - HS nhận xét cách kể của bạn. -Từng cặp HS kể. -HS kể trước lớp. + Đại diện 1 số nhóm kể truyện + Các nhóm theo dõi, nhận xét + Đại diện các nhóm thi kể chuyện trước +Gọi đại diện các nhóm lên thi kể lớp. chuyện theo đoạn. - > Lớp bình chọn người kể hay nhất +Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương -HS M3+ M4 kể chuyện những HS kể hay. - Yêu cầu một số em kể lại cả câu - Học sinh nhận xét, khen bạn chuyện theo vai nhân vật -GV nhận xét, đánh giá 5. HĐ tiếp nối: (5 phút) - Hỏi lại tựa bài. + Qua câu chuyện này em học được điều gì? - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học . - Nhận xét tiết học - Dặn học sinh về luyện đọc bài và chuẩn bị bài: Nhà rông ở Tây Nguyên Điều chỉnh: - Học sinh trả lời - Học sinh trả lời theo ý kiến cá nhân - Lắng nghe, ghi nhớ - Lắng ng - Lắng nghe và thực hiện ..................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................... TOÁN: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ. I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: GV: 5 Trường Tiểu học Giáo án lớp 3 Năm học 2017 - 2018 - Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư ) - Bài tập cần làm; Bài 1 ( Cột 1,2,3 ); Bài 2; Bài 3 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. - Làm tính đúng nhanh chính xác. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác trong làm toán. II/ CHUẨN BỊ : 1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não - Hình thức dạy học cả lớp, nhóm, cá nhân. 2. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị bảng con, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (3phút) - Trò chơi: "Nối nhanh, nối đúng" - Học sinh tham gia chơi. _TBHT đưa ra các phép tính cho học sinh nêu kết quả: 84 : 2 18 90 : 5 42 89 : 4 22 dư1 97 :7 14 dư1 - Cách chơi: Gồm hai đội, mỗi đội có 4 em tham gia chơi. Khi có hiệu lệnh nhanh chóng lên nối phép tính với kết quả đúng. Đội nào nhanh và đúng hơn thì đội đó thắng, các bạn HS còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi. - GV nhận xét tuyên dương HS tham gia chơi. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: - Học sinh mở sách giáo khoa, Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số trình bày bài vào vở. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút) *Mục tiêu: Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư ) *Cách tiến hành: Làm việc cả lớp -> Làm việc cá nhân - GV viết lên bảng phép tính: 648 : 3=? - HS đọc. - Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc và tự thực - Cả lớp thực hiện đặt tính vào hiện phép tính. giấy nháp. GV: 6 Trường Tiểu học Giáo án lớp 3 Năm học 2017 - 2018 + Nêu cách thực hiện phép chia -HS lên bảng đặt tính và tính chia + HD HS chia từng bước sẻ trước lớp. - Chốt: 648 chia 3 bằng bao nhiêu? - 648 : 3 = 216 * GV nêu phép chia: 236 : 5 - HS đặt tính và tính - Tiến hành các tương tự như phép tính 236 : 5 = 47 ( dư 1) 648 : 3 Gv cho Hs nhận xét sự khác nhau giữa 2 - Hs nhận biết được cùng chia số phép tính có 3 chữ số cho số có 1 chức số những khác nhau ở 235 : 5 là *GV giúp đỡ đối tượng M1, M2 phép chia có dư… - Đặt tính - Cách tính +Tính từ trái sang phải theo ba bước tính nhẩm -Lắng nghe và ghi nhớ thực hiện là chia, nhân, trừ; mỗi lần chia được một chữ số ở thương (Từ hàng cao đến hàng thấp) +Lần 1:Tìm chữ số thứ nhất của thương (2) +Lần 2: Tìm chữ số thứ nhất của thương (1) +Lần 3: Tìm chữ số thứ nhất của thương (6) Lưu ý: Ở lần chia thứ nhất có thể lấy 1 chữ số (trường hợp 648 :3), hoặc phải lấy hai chữ số (như trường hợp 236 :5) 3. HĐ thực hành: (14 phút) *Mục tiêu: - Bài tập cần làm; Bài 1 ( Cột 1,2,3 ); Bài 2; Bài 3 *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân Nhóm 2 Bài 1: ( Cột 1,3,4) - Xác định yêu cầu của bài, sau đó cho HS tự - … HS lên bảng làm bài, lớp làm bài. làm vào bảng con. - Chữa bài cho HS. -Chia sẻ cách làm và KQ: a, 218 ; 75 ; 181 b, 114 ( dư 1); 192 ( dư 2); 38 (dư 2) Bài 2: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài 2. - 1 HS đọc. - HD HS phân tích và tìm cách giải -Hs trao đổi nhóm đôi làm vào - Yêu cầu HS tự làm bài. vở - Chữa bài HS. - 1 HS lên bảng làm, chia sẻ trước lớp *GV củng cố: áp dụng bảng chia 9 để thực hiện Bài giải giải Có tất cả số hàng là: GV: 7 Trường Tiểu học Giáo án lớp 3 Năm học 2017 - 2018 234 : 9 = 26 ( hàng) Đáp số: 26 hàng Bài 3: - GV treo bảng phụ có sẵn bài mẫu và hướng dẫn HS tìm hiểu bài mẫu. - Yêu cầu HS làm theo nhóm vào bảng phụ. - Chữa bài HS. +Muốn giảm 432m đi 8 lần ta làm như thế nào? +Muốn giảm 432m đi 6 lần ta làm như thế nào? Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài tập *GV củng cố: Giảm một số đi nhiều lần Bài tập PTNL: Bài tập 1 (cột 2) (M3+M4): -Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo kết quả. - HS đọc bài mẫu và trả lời theo các câu hỏi của GV.. - Caùc nhoùm laøm baøi roài leân trình baøy, lớp chia sẻ.... -Lấy số đã cho chia cho 8 -Lấy số đã cho chia cho 6 (Lưu ý Hs viết đơn vị kèm theo) - 2 HS đọc nhẩm YC bài +Thực hiện + Học sinh tự làm bài vào vở rồi báo cáo với giáo viên. 4. HĐ Tiếp nối: (3 phút) - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết - Học sinh lắng nghe dạy - Giáo viên nhận xét tiết học - Lắng nghe - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về phép - Lắng nghe và thực hiện chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. - Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài: Luyện tập Điều chỉnh: ..................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................... ĐẠO ĐỨC QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (TIẾT 2). I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức. Giúp Học sinh hiểu: - Các em có thể quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm vừa sức với mình. - Biết được mình đã làm được gì và chưa làm được gì để từ đó điều chỉnh bản thân. 2. Hành vi: -Bày tỏ ý kiến của mình trước tập thể làm cho các em mạnh dạn hơn. GV: 8 Trường Tiểu học Giáo án lớp 3 Năm học 2017 - 2018 - Thực hiện hành động cụ thể biểu hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống. 3. Thái độ: - Đồng tình với những ai biết quan tâm đến hàng xóm láng giềng, không đồng tình với những ai thờ ơ, không quan tâm đến hàng xóm láng giềng. II.CHUẨN BỊ. II. CHUẨN BỊ: 1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não - Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân. 2. Đồ dùng dạy học: - Nội dung tiểu phẩm “Chuyện hàng xóm”. Phiếu thảo luận cho các nhóm. - Nội dung truyện “Tình làng, nghĩa xóm”. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (5 phút) - HS kể những việc mình đã làm để giúp đỡ - Học sinh kể... làng xóm láng giềng? - Nhận xét chung. Tuyên dương học sinh. - Giới thiệu bài mới, ghi tựa bài lên bảng: Quan - Quan sát và lắng nghe tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng (tiết 2) 2. HĐ hình thực hành: (27 phút) *Mục tiêu. - HS được bày tỏ ý kiến của mình trước tập thể làm cho các em mạnh dạn hơn. - HS biết được mình đã làm được gì và chưa làm được gì để từ đó điều chỉnh bản thân. - Tìm hiểu truyện: “ Tình làng, nghĩa xóm”. Qua câu chuyện HS hiểu hơn về tình làng, nghĩa xóm. *Cách tiến hành: *Việc 1: : Bày tỏ ý kiến Làm việc theo nhóm -> Chia sẻ trước lớp + Chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu thảo luận, + Thảo luận nhóm. yêu cầu học sinh đưa ra lời giải thích hợp lý cho + Đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. mỗi ý kiến của mình. Các tình huống sau: 1. Hằng làm thế là sai, chỉ giúp 1. Bác Tư sống một mình, lúc bị ốm không có ai hàng xóm theo điều kiện cho bên cạnh chăm sóc. Thương bác, Hằng đã nghỉ phép của mình. Hằng có thể nói GV: 9 Trường Tiểu học Giáo án lớp 3 Năm học 2017 - 2018 học hẳm một buổi ở nhà để giúp bác làm công với người lớn để nhờ giúp đỡ việc nhà. thêm chứ không được nghỉ học. 2. Huy làm thế là đúng, nhờ Huy 2. Thấy bà Lan vừa phải trong bé Bi, vừa phải giúp đơ, bà Lan sẽ đỡ vất vả hơn thổi cơm. Huy chạy lại, xin được trông bé Bi khi làm công việc của mình. giúp bà. 3. Việt làm thế là đúng, cu Tuấn 3. Chủ nhật nào, Việt cũng giúp cu Tuấn con cô học giỏi Toán sẽ làm cho cả nhà Hạnh ở nhà bên học thêm môn Toán. cô Hạnh vui, bố mẹ Việt cũng vui, hai gia đình sẽ gắn bó hơn. 4. Tùng làm thế là sai, làm ảnh 4. Tùng nô đùa với các bạn trong khu tập thể, đá hưởng đến gia đình bác Lưu bóng vào cả quán nước nhà Bác Lưu. hàng xóm: các bạn có thể làm đổ vỡ chai lọ trong quán ... + Nhận xét các câu trả lời của + Nhận xét câu trả lời của các nhóm *GV kết luận: Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm nhóm khác. láng giềng là việc làm tốt nhưng cần phải chú ý đến sức mình. Chỉ nên giúp những công việc phù hợp và vừa sức với. *Việc 2: Liên hệ bản thân. Làm việc cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp + Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi, ghi lại những công việc mà bạn bên cạnh đã làm để giúp đỡ hàng xóm, láng giềng của mình. + Nhận xét, Kết luận: Khen những học sinh đã biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng của mình một cách hợp lý. *Khuyến khích bày tỏ ý kiến về những việc mình đã làm: P.Anh, Hoàng, Vinh,... *Việc 3.Tìm hiểu truyện: “Tình làng, nghĩa xóm”. Làm việc cả lớp + Đọc chuyện: “Tình làng, nghĩa xóm”. Yêu cầu học sinh thảo luận cả nhóm, trả lời các câu hỏi sau: 1. Em hiểu “tình làng nghĩa xóm” được thể hiện trong câu chuyện này như thế nào? GV: 10 + Học sinh thảo luận cặp đôi, 34 cặp đôi phát biểu ý kiến. + Học sinh nghe, nhận xét, bổ sung bày tỏ thái độ của mình. + 1 học sinh đọc lại. Cả lớp thảo luận, 34 học sinh trả lời câu hỏi.  “Tình làng nghĩa xóm” ở đây được thể hiện ở chỗ: dù món quà cho bạn vân rất nhỏ nhưng vì quý Vân mà mẹ chị Quỳnh vẫn mang cho.  Bài học: Đừng coi thường Trường Tiểu học Giáo án lớp 3 Năm học 2017 - 2018 2. Em rút ra được bài học gì cho mình qua câu những cử chỉ, sự giúp đỡ, quan chuyệt trên? tâm dù nhỏ nhất của hàng xóm, láng giềng vì điều đó thể hiện sự gắn bó thân thiết giữa mọi người với nhau.  Em đã quan tâm, giúp đỡ hàng 3. Ở khu phố, em đã làm gì để góp phần xây xóm, láng giềng những lúc cần dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa hàng xóm, láng thiết như: trông em bé ... giềng của mình? GV kết luận: Mỗi người không thể sống xa gia đình, xa hàng xóm láng giềng. Cần quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng để thắt chặt hơn mối quan hệ, tình cảm tốt đẹp này. + Yêu cầu học sinh học thuộc lòng các câu ca dao, tục ngữ nói về tình làng nghĩa xóm. *Động viên bày tỏ ý kiến: Việt Anh, Hoàng,... 3. HĐ Tiếp nối: (3 phút) - Giáo viên nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh về nhà giúp đỡ về tình nghĩa hàng xóm, láng giềng bằng những việc làm thiết thực. - Dặn học sinh về nhà thực hành theo điều đã học. Chuẩn bị bài: Biết ơn thương binh liệt sĩ. Điều chỉnh: ..................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................... Thứ ba ngày 5 tháng 12 năm 2017 TẬP ĐỌC: NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Đọc đúng: múa rông chiêng, truyền lại, trung tâm, buôn làng,... -Biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng ở những từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông ở Tây Nguyên - Hiểu đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây nguyên gắn với nhà rông (Trả lời được các CH trong SGK) 2. Kỹ năng: - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy. GV: 11 Trường Tiểu học Giáo án lớp 3 Năm học 2017 - 2018 -Nắm được nghĩa của một số từ mới: rông chiêng, nông cụ,... 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. *THGDBVMT: Giáo dục HS ham thích tìm hiểu đặc điểm, nét văn hóa của người dân ở Tây Nguyên. II. CHUẨN BỊ: 1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. - Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân. 2. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: ( 2 phút) - HS đọc thuộc lòng bài Nhớ Việt Bắc. - Nhận xét, đánh giá. - GV cho HS nghe đoạn nhạc bài hát về Tây Nguyên - Kết nối với nội dung bài 2. Hoạt động luyện đọc: ( 18 phút) * Mục tiêu: Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn bài. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Cặp đôi a. GV đọc toàn bài. - HS lắng nghe. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. * Đọc từng câu - HS đọc nối tiếp ( mỗi Hs đọc 1 câu). - HD đọc phát âm từ khó: múa rông -Đọc cá nhân, cả lớp đọc ĐT các từ khó. chiêng,truyền lại,trung tâm, buôn làng,... -GV hướng dẫn 1 số câu khó:(bảng phụ). * Lưu ý: giúp đỡ Hs đọc câu: Thanh, Hoàng +Nhà rông thường được làm bằng các loại gỗ bền chắc như lim,/gụ,/sến,/ táu//. +Nó phải cao để đàn voi đi qua mà không đụng sàn/ và khi múa rông chiêng trên sàn,/ ngọn giáo không vướng mái//. (…) - Nhận xét cách đọc phát âm của HS. * Đọc từng đoạn trước lớp. - Nối tiếp nhau đọc 4 đoạn. * Lưu ý: giúp đỡ HS M1 đọc đoạn - Gọi HS đọc từng đoạn bài trước lớp . GV: 12 Trường Tiểu học Giáo án lớp 3 Năm học 2017 - 2018 - Nhắc nhớ học sinh ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy và sau những cụm từ dài, tạo nên sự nhịp nhàng trong giọng đọc . - Tìm hiểu nghĩa của từ mới: SGK - Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ mới và địa danh trong bài Bến Hải, Hiền Lương hoặc các từ: đồi mồi, bạch kim + GV giải nghĩa: Rông chiêng * Đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc từng đoạn trong nhóm (N2). - Cả lớp đọc ĐT toàn bài. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. *GVKL: Các em cần ngắt nghỉ hơi giữa các cụm từ, nhấn giọng các từ ngữ: làm bằng các loại gỗ bền chắc; đàn voi đi qua không đụng sàn;( các từ tả đặc điểm của nhà rông ở Tây Nguyên) 3. Hoạt động tìm hiểu bài: ( 7 phút) * Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài thông qua việc trả lời các câu hỏi. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp c. HD tìm hiểu bài: - HS đọc cả bài trước lớp. -1 HS đọc bài; Lớp đọc thầm bài. - 1 HS lại đoạn 1 của bài. +1 HS đọc bài đoạn 1 - HS thảo luận nhóm đôi, chia sẻ nội dung trước lớp +Nhiều HS chia sẻ ý kiến +NX, bổ sung ý kiến -Vì sao nhà rông phải chắc chắn và - Vì nhà rông được lâu dài là nơi tụ họp cao ? mọi người trong làng vào những ngày lễ hội …. + HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời: - Là nơi thờ thần làng tên vách treo một -Gian đầu nhà rông được trang trí như giỏ mây đựng hòn đá mà già làng nhặt thế nào ? mới khi lập làng xung quanh hòn đá những cành hoa đan bằng tre và vũ khí nông cụ của cha tương truyền lại… -Gian giữa là nơi đặt bếp lửa là nơi các -Gian giữa như thế nào ? già làng thường tụ họp làm việc lớn và nơi tiếp khách. -Là gian ngủ trai làng từ 16 tuổi trơ lên chưa lập gia đình ngủ tại đây để bảo vệ buôn làng -Nhà rông rất lạ mắt/ đồ sộ/ độc đáo GV: 13 Trường Tiểu học Giáo án lớp 3 Năm học 2017 - 2018 -Em nghĩ gì về nhà rông ở Tây Nguyên? + Nhà rông rất tiện lợi với ngườu Tây Nguyên. (...) + GV nhận xét, chốt lại 4. Hoạt động luyện đọc diễn cảm( 6 phút) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm cả bài đoạn . * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Cả lớp Lưu ý: lệnh cho Hs làm việc cá nhân chia sẻ trước lớp - Giáo viên đọc mẫu - Lớp theo dõi - Hướng dẫn học sinh cách đọc - Học sinh lắng nghe. - Gọi vài học sinh đọc diễn cảm đoạn 2,3 - Học sinh đọc đoạn2,3. - Gọi vài học sinh đọc diễn cảm toàn bài. - Học sinh đọc diễn cảm toàn bài - Yêu cầu học sinh nhận xét. - Lớp lắng nghe, nhận xét. - Giáo viên nhận xét chung Lưu ý: - Đọc đúng: M1, M2 - Đọc hay: M3, M4 + Mời 4HS đọc 4 đoạn của bài - Thực hiện theo YC + Mời 2 Hs đọc cả bài. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, + YC theo dõi bình chọn bạn đọc tốt hay nhất. +Gv đánh giá 5. Hoạt động tiếp nối (2 phút) -GV chốt ND bài: - Liên hệ, giáo dục: nhà rông ở Tây Nguyên rất độc đáo, là nơi sinh hoạt cộng đồng của buôn làng thể hiện nét văn hóa của người dân ở Tây Nguyên. Vậy ở địa phưng các em....? - Bài vừa học giúp em hiểu điều gì? -Về nhà học bài chuẩn bị bài sau: “Đôi bạn” - Đánh giá tiết học. Điều chỉnh: ..................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................... CHÍNH TẢ: ( Nghe- viết) HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: GV: 14 Trường Tiểu học Giáo án lớp 3 Năm học 2017 - 2018 - Nghe - viết đúng bài CT (đoạn Hôm đó ... đến biết quý đồng tiền); trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT điền tiếng có vần ui / uôi (BT2) - Làm đúng BT(3) a . 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng viết đúng, đẹp, rèn kĩ năng chính tả tiếng có vần ui / uôi 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. II. CHUẨN BỊ: 1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. - Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân, cặp đôi. 2. Đồ dùng dạy học: - Baûng vieát saün caùc BT chính taû. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy 1. HĐ khởi động: (3 phút) Hoạt động học - Tuần qua em đã làm gì để viết đẹp hơn? - Gọi HS đọc và viết các từ khó của tiết chính tả trước. + Màu sắc, hoa màu, nhiễm bệnh, tiền bạc,… - Học sinh trả lời. 1 HS đọc 3 HS lên bảng viết, HS khác viết vào bảng con. - Nhận xét bài làm của học sinh, khen em viết - Lắng nghe tốt. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút) *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả: Đọc - Học sinh lắng nghe chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn. - Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và - Học sinh trả lời từng câu hỏi cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý: của giáo viên. Qua đó nắm được nội dung đoạn viết, cách trình bày, những điều cần lưu ý: + Khi ông lão vứt tiền vào lửa người con đã làm +Người con vội thọc tay vào lửa gì? để lấy tiền ra. +Hành động đó nói lên điều gì? +……anh đã vất vả mới kiếm được tiền nên rất quí trọng nó. * HD cách trình bày: - Đoạn văn có mấy câu? +6 câu. - Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết +Hôm, Ông, Anh,… GV: 15 Trường Tiểu học Giáo án lớp 3 Năm học 2017 - 2018 hoa? Vì sao? - Lời nhân vật phải viết n.t.n? +Sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. - Có những dấu câu nào được sử dụng +Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu phẩy. + Những câu văn nào có dấu phẩy ? Em hãy đọc - HS:... sưởi, thọc tay, đồng tiền, lại từng câu đó. vất vả,… - Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng - Học sinh nêu. con + HS tìm từ khó,viết từ khó: - Nhận xét bài viết bảng của học sinh. Sưởi lửa, liền, nếm luôn, lấy ra, - Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý. làm lụng,.. - Học sinh nêu những điểm (âm, vần) hay viết + HS viết bảng con các từ : sai. - 1 số HS luyện viết vào bảng - Giáo viên nhận xét. lớp: - Học sinh lắng nghe. 3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: - Học sinh viết lại chính xác nội dung đoạn 4 trong bài: “Hũ bạc của người cha”. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần - Lắng nghe thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Giáo viên đọc từng câu cho học sinh viết. - Học sinh viết bài vào vở Lưu ý: - Tư thế ngồi: Hoàng, ,... - Cách cầm bút: Duy Anh,... - Tốc độ: Sơn, Vinh,... 4. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút) *Mục tiêu: - Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Giáo viên đọc lại cho học sinh soát lỗi - Học sinh đổi chéo vở chấm cho nhau. - Hướng dẫn học sinh chấm chữa bài. - Học sinh sửa lỗi viết sai xuống cuối vở bằng bút mực. - Giáo viên chấm 7-10 bài và nhận xét cách - Lắng nghe trình bày và nội dung bài viết của học sinh. 5. HĐ làm bài tập: (6 phút) *Mục tiêu: - Làm đúng BT điền tiếng có vần ui / uôi (BT2) *Cách tiến hành: Bài 2: Hoạt động cá nhân - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Cả lớp làm vào vở bài tập. - Học sinh làm bài: GV: 16 Trường Tiểu học Giáo án lớp 3 Năm học 2017 - 2018 - Giáo viên nhận xét chữa sai. - GV chốt lời giải đúng : Bài 3: Hoạt động cặp đôi a. Gọi HS đọc yêu cầu. - Phát giấy và bút dạ cho các nhóm. - Gọi 2 nhóm lên trình bày trên bảng và đọc lời giải của mình. - Nhận xét và chót lời giải đúng. a): Sót – xôi - sáng 6. HĐ tiếp nối: (3 phút) - Cho học sinh nêu lại tên bài học - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch, đẹp, không mắc lỗi cho cả lớp xem. - Nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết chữ đẹp, trình bày cẩn thận, tiến bộ ( em Hóa, Thương). - Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả về nhà viết lại các từ đã viết sai (5 lần). Xem trước bài chính tả sau: Nhà rông ở Tây Nguyên Điều chỉnh: + mũi dao – con muỗi + núi lửa - nuôi nấng + hạt muối - múi bưởi + tuổi trẻ - tủi thân - Lắng nghe. -1 HS đọc yêu cầu SGK. - HS tự làm bài trong nhóm. - 2 HS đại điện cho nhóm lên trình bày. - Lắng nghe. - Học sinh nêu - Quan sát, học tập. - Lắng nghe - Lắng nghe và thực hiện. ..................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................... TOÁN: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiếp) I. MỤC TIÊU : Giúp HS 1. Kiến thức: - Biết cách đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng làm tính, giải toán cho HS. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, tính chính xác. Yêu thích học toán. II. CHUẨN BỊ: 1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - PP vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, rèn luyện tư duy sáng tạo. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não. - Hình thức dạy học cá nhân, nhóm, cả lớp. 2. Đồ dùng dạy học: - Bảng con (HS), phiếu BT 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC : GV: 17 Trường Tiểu học Giáo án lớp 3 Năm học 2017 - 2018 Hoạt động dạy 1. HĐ khởi động: (3phút) Hoạt động học _TBHT đưa ra các phép tính YC các bạn thực - Học sinh thực hiện theo YC, hiện: 578 : 3 230 : 6 905 : 5 chia sẻ cách đặt tính, thực hiện - GV nhận xét tuyên dương HS làm tốt. tính… - Nhận xét bài của bạn - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: - Lắng nghe. Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Học sinh mở sách giáo khoa, (T.T) trình bày bài vào vở. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút) *Mục tiêu: Biết cách đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Làm việc cả lớp Việc 1: Giíi thiÖu c¸c phÐp chia a. Giíi thiÖu phÐp chia 560 : 8 - GV viÕt phÐp chia 560 : 8 - GV theo dâi HS thùc hiÖn - HS làm việc cá nhân (nháp) 560 8 56 chia 8 được 7, viết 7 56 70 7 nhân 8 bằng 56; 56 0 trừ 56 bằng 0 0 Hạ 0; 0 chia 8 được 0; viết 0; 0 trừ 0 bằng 0… - 1 số HS nhắc lại cách thực hiện Vậy 560 : 8 = 70 - GV gäi HS nh¾c l¹i b.GV giới thiệu phép chia 632 :7 - GV YC đặt tính, nêu cách tính - HS làm bảng con - GV chốt cách đặt tính và cách thực hiện tính -T.bày cách đặt tính và cách thực *GV giúp đỡ đối tượng M1, M2 + VD phần a với VD phần b có gì giống nhau? hiện tính khác nhau? + Cùng là phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số có một chữ số,... + Khác: Phép chia ở phần a là phép chia hết, phép chia ở phần b là phép chia có dư +Ta cần chú ý điều gì khi thực hiện phép chia có - Khác: VD phần a là phép chia hết, VD phần b là phép chia có dư dư? - ... số dư luôn nhỏ hơn số chia - Đặt tính - Cách tính +Tính từ trái sang phải theo ba bước tính nhẩm là chia, nhân, trừ; mỗi lần chia được một chữ số ở thương (Từ hàng cao đến hàng thấp) +Lần 1:Tìm chữ số thứ nhất của thương GV: 18 Trường Tiểu học Giáo án lớp 3 Năm học 2017 - 2018 +Lần 2: Tìm chữ số thứ nhất của thương +Lần 3: Tìm chữ số thứ nhất của thương Lưu ý: Ở lần chia thứ nhất có thể lấy 1 hoăc 2 chữ số để chia (tùy từng trường hợp),... 3. HĐ thực hành: (14 phút) *Mục tiêu: - Bài tập cần làm; Bài 1 ( Cột 1,2,4 ); Bài 2; Bài 3 *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân Nhóm 2 Bài 1: ( Cột 1,3,4) Làm việc cá nhân - Xác định yêu cầu của bài, sau đó cho HS tự - … HS lên bảng làm bài, lớp làm bài. làm vào bảng con. +GV trợ giúp HS làm bài M1+M2: Hải) -Chia sẻ cách làm và KQ: - Chữa bài cho HS. -Thống nhất KQ -GV củng cố cách thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Bài 2: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài 2. - 1 HS đọc. - HD HS phân tích và tìm cách giải -Hs trao đổi nhóm đôi làm vào - Yêu cầu HS tự làm bài. vở Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài - 1 HS lên bảng làm, chia sẻ tập trước lớp -Chữa bài HS. Bài giải Thực hiện phép chia ta có: *GV củng cố giải toán có lời văn liên quan đến 365 : 7 = 52 (dư 1) chia số có ba chữ số cho số có một chữ số có dư Năm đó gồm 52 tuần lễ và 1ngày Bài 3: Làm việc nhóm đôi Đ/S: 52 tuần lễ và 1 ngày - Yêu cầu HS làm theo nhóm vào phiếu học tập. -Nêu YC, thực hiện theo lệnh -Chia sẻ cách làm và KQ: -Thống nhất KQ *GV củng cố phép chia số có ba chữ số cho số + 185 : 6 =30 (dư5 ) là đúng có một chữ số (trường hợp chia hết, trường hợp + 283 : 7 = 4 (dư 3) là sai có dư) Bài tập PTNL: Bài tập 1 (cột 3) (M3+M4): - 2 HS đọc nhẩm YC bài -Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo kết quả. +Thực hiện + Học sinh tự làm bài vào vở rồi báo cáo với giáo viên. 4. HĐ Tiếp nối: (3 phút) - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết - Học sinh lắng nghe dạy GV: 19 Trường Tiểu học Giáo án lớp 3 Năm học 2017 - 2018 - Giáo viên nhận xét tiết học - Lắng nghe - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về phép - Lắng nghe và thực hiện chia số có hai chữ số cho số có một chữ số... - Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài: Giới thiệu bảng nhân Điều chỉnh: ..................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................... Tự nhiên và Xã hội CÁC HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN LIÊN LẠC I/ MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết : 1.Kiến thức: -Kể tên một số hoạt động diễn ra ở bưu điện tỉnh. -Nêu ích lợi của các hoạt động bưu điện, truyền thông, truyền hình, phát thanh trong đời sống. 2.Kĩ năng: ghi – nhớ địa chỉ, cách quay số điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại. 3. Thái độ: Bày tỏ suy nghĩ, chia sẻ thông tin hữu ích với người khác. II/ CHUẨN BỊ : 1. Phương pháp: Quan sát, PPluyện tập thực hành, PP thảo luận nhóm, PP trò chơi. 2. Đồ dùng: Một số bì thư, điện thoại đồ chơi (cố định, di động) III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động (3 phút) -Hỏi:Tỉnh/thành phố nơi bạn đang sống (tt): yêu cầu học sinh trình bày các sưu tầm về tranh ảnh, hoạ báo nói về các cơ sở văn hoá, giáo dục, hành chính, y tế. -Nhận xét, đánh giá -Giới thiệu bài: Khi em có người thân đi xa nhà, người ấy báo tin bình an cho gia đình biết bằng cách nào? -Nếu không có hoạt động của bưu điện thì chúng ta có nhận được những thư tín, những bưu phẩm từ nơi xa gửi về hoặc có điện thoại được không? Để biết các hoạt động thông tin liên lạc diễn ra như thế nào, mời các em cùng tìm hiểu bài… 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới (20 phút) *Mục tiêu: - Kể tên một số hoạt động diễn ra ở bưu điện tỉnh. - Nêu ích lợi của các hoạt động bưu điện trong đời sống. - Biết được ích lợi của các hoạt động phát thanh, truyền hình. *Cách tiến hành: GV: 20 Trường Tiểu học
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan