Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Tuần 15

.DOC
42
185
104

Mô tả:

GIAO AN LOP 4 TUAN 15
Thứ 2 Ngày soạn: 06/12/2017 Ngày dạy: 11/12/2017 TIẾT 1: GDTT- SHL TUẦN 15 ------------------ TIẾT 2: TẬP ĐỌC CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. Mục tiêu: - Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. - Hiểu nội dung: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh học bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh gian 1’ 1. Ổn định: Hát - HS hát. 3’ 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS đọc và TLCH. 2 HS đọc và TLCH. + Kể lại tai nạn của hai người bột. + Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn. - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét bạn. 33’ 3. Bài mới: 1’ - GTB: Cánh diều tuổi thơ. - HS nhắc lại tên bài. - Giới thiệu tranh minh hoạ bài đọc - HS quan sát và lắng nghe. trong SGK và trò chơi thả diều. - Hôm nay, các em sẽ đọc bài “ Cánh diều tuổi thơ”. Qua bài đọc này, các em sẽ thấy niềm vui sướng và những khát vọng đẹp đẽ mà trò chơi thả diều mang lại cho các bạn nhỏ. 15’ HĐ 1: - Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc bài. 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - GV kết hợp sửa sai phát âm, ngắt giọng. + Bài được chia làm mấy đoạn? + Bài được chia làm 2 đoạn. Đ.1: Tuổi thơ ... vì sao sớm. Đ.2: Ban đêm ... khao khát của tôi. 10’ a) Đọc nối tiếp đoạn - Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS. - Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. b) Đọc trong nhóm. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - GV tổ chức cho HS thi đọc. c) GV hướng dẫn cách đọc bài. - GV đọc mẫu toàn bài. * Tìm hiểu bài. HĐ 2: - Thảo luận nhóm. - Yêu cầu đọc đoạn 1 và TLCH: - HS đánh dấu từng đoạn. (SGK). 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, luyện đọc từ khó. 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, nêu chú giải SGK. - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. 1 HS đọc, lớp tháo luận, trao đổi trả lời. + Tác giả chọn những chi tiết nào + Cánh diều mềm mại như cánh để tả cánh diều? bướm, tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè … như gọi thấp xuống những vì sao sớm … + Tác giả đã quan sát cánh diều + Tác giả quan sát cánh diều bằng bằng những giác quan nào? tai và mắt. GV: Cánh diều được tác giả tả một - HS lắng nghe. cách tỉ mỉ bằng cách quan sát tinh tế làm cho nó trở nên đẹp hơn, đáng yêu hơn. - Ghi bảng Mục đồng: trẻ chăn trâu, dê, bò, cừu ở làng quê. + Đoạn 1 nói lên điều gì? + Đ.1: Tả vẻ đẹp của cánh diều. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2. - HS đọc thầm đoạn 2. + Trò chơi thả diều đã đem lại cho + Các bạn nhỏ hò hét nhau thả diều trẻ em niềm vui sướng như thế thi, sung sướng đến phát dại nhìn nào? lên trời. + Trò chơi thả diều đã đem lại cho + Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, trẻ em những ước mơ đẹp như thế đẹp như một tấm thảm nhung khổng nào? lồ, bạn nhỏ thấy cháy lên, cháy mãi khát vọng suốt một thời mới lớn. Bạn đã ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời, bao giờ cũng hy vọng tha thiết cầu xin "Bay đi diều ơi, bay đi..." - Huyền ảo: đẹp một cách kì lạ và - HS nghe. bí ẩn, nửa thực nửa hư. 7’ 2’ 1’ - Khát vọng: điều mong muốn, đòi hỏi rất mạnh mẽ. GV: Cánh diều là ước mơ, là khao - HS lắng nghe. khát của trẻ thơ. Mỗi bạn nhỏ thả diều đều đặt ước mơ của mình vào đó, những ước mơ đó sẽ chắp cánh cho bạn trong cuộc sống. + Nội dung đoạn 2 là gì? + Đ.2: Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp. + Bài văn nói lên điều gì? + Bài văn nói lên niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho đám trẻ mục đồng. HĐ 3: Thi đọc diễn cảm. - GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn - HS theo dõi tìm cách đọc hay. 2. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - GV tổ chức cho HS thi đọc diễn 4 HS thi đọc diễn cảm. cảm. - Gọi 2 HS đọc nối tiếp cả bài. 2 HS đọc nối tiếp bài, cả lớp theo dõi cách đọc. - GV nhận xét đánh giá, tuyên - HS nhận xét, tuyên dương bạn đọc dương bạn đọc hay nhất.. hay nhất. 4. Củng cố: +Trò chơi thả diều mang lại cho + Tác giả muốn nói đến cánh diều tuổi thơ những gì? khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà luyện đọc và - HS lắng nghe và thực hiện. chuẩn bị bài: Tuổi ngựa. ------------------ TIẾT 3: TOÁN CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0 I. Mục tiêu: - Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 - Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 (a), Bài 3 (a) HSTC làm hết các bài tập. - GD HS yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy - học: - SGK III. Hoạt động dạy - học: Thời Hoạt động của giáo viên gian 1’ 1. Ổn định: Hát. 3’ 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bai. Tính theo hai cách: ( 15 x 24) : 6 33’ 1’ 2’ 7’ Hoạt động của học sinh - HS hát. 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp. C.1: (15 x 24) : 6 = 360 : 6 = 60 C.2: (15 x 24) : 6 = (24:6) x 15 = 4 x 15 = 60 - HS nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: - Bài học hôm nay sẽ giúp - HS nhắc lại tên bài. các em biết cách Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. HĐ 1:.Hoạt động cả lớp. * Ôn lại kiến thức. - GV yêu cầu HS nhắc lại một số nội dung sau đây: + Chia nhẩm cho 10, 100, 1000… + HS nêu. + Quy tắc chia một số cho một tích. HĐ 2: - Hoạt động cá nhân. * Giới thiệu trường hợp số bị chia & số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng. - GV ghi bảng: 320 : 40 - Yêu cầu HS tiến hành làm dựa - HS tính. theo quy tắc một số chia một tích. 320: 40 = 320 : (10 x 4) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 - Yêu cầu HS nêu nhận xét. - HS nhận xét 320 : 40 = 32 : 4 GV KL: Để thực hiện phép chia 320 : 40 ta chỉ việc xoá 1 chữ số 0 ở tận cùng của số chia & số bị chia để được phép chia 32 : 4, rồi chia như thường (32 : 4 = 8) - HS đặt tính và tính. - Yêu cầu HS đặt tính. + Đặt tính + Cùng xoá một chữ số 0 ở số chia - 1 HS lên bảng, lớp làm bảng con. & số bị chia. + Thực hiện phép chia: 32 : 4 7’ 16’ 5’ HĐ 3: - Hoạt động cá nhân. * Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia. - GV ghi bảng: 32000 : 400 32000 : 400 = 32000 : (100 x 4) - Yêu cầu HS tiến hành làm dựa = 32000 : 100 : 4 theo quy tắc một số chia một tích. = 320 : 4 = 80 GV kết luận: Có thể cùng xoá 2 - HS nêu nhận xét: 32000 : 400 = chữ số 0 ở tận cùng của số chia & 320 : 4 số bị chia để được phép chia 320 : 4, rồi chia như thường (320 : 4 = 80) - Yêu cầu HS đặt tính. - HS đặt tính. + Đặt tính + Cùng xoá hai chữ số 0 ở số chia & số bị chia. + Thực hiện phép chia: 320 : 4 = 80 Kết luận chung: - HS lắng nghe, theo dõi. - Xoá bao nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số chia thì phải xoá bấy nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia. - Sau đó thực hiện phép chia như - HS theo dõi. thường. Chú ý: Ở tiết này chưa xét trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia ít hơn ở số chia. Chẳng hạn: 3150 : 300 HĐ 4: *Thực hành. Bài 1: Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 2 HS làm bảng lớp, lớp làm 2 HS làm bảng lớp, lớp làm nháp. nháp. a) b) 3’ - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2a: Tìm x? - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. + Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm 1 - HS nhận xét, bổ sung. Bài 2a: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. a) x x 40 = 25600 3’ 3’ 2’ 2’ 1’ thừa số chưa biết? x = 25600 : 40 Bài 2b: Tìm x? (HSTC) x = 640 - Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm Bài 2b: vào vở. 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. - Yêu cầu HS nêu kết quả và cách làm. - HS nêu kết quả và giải thích cách làm. b) x x 90 = 37800 x = 37800 : 90 - GV nhận xét, đánh giá. x = 420 Bài 3a: - HS nhận xét, bổ sung. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. Bài 3a: - Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm 1 HS nêu yêu cầu bài tập. vàovở. 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. Giải: Nếu mỗi toa chở 20 tấn hàng thì cần: 180 : 20 = 9 (toa) Nếu mỗi toa chở 30 tấn hàng thì cần: 180 : 30 = 6 (toa) Bài 3b: (HSTC) Đáp số: a) 9 toa xe - Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm b) 6 toa xe vào vở. - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: - HS nhận xét chữa bài. + Y/c HS nêu lại cách thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ + HS nêu lại... số 0. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - HS lắng nghe. - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Chia cho số có hai - HS lắng nghe thực hiện. chữ số. ------------------ TIẾT 4: CHÍNH TẢ ( Nghe - viết) CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. Mục tiêu: - Nghe - viết: đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng BT 2b. - Có ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ. II. Đồ dùng dạy - học: - Một vài đồ chơi hoặc trò chơi theo yêu cầu của BT2, 3 (chong chóng, tàu thuỷ….) - Một vài tờ phiếu kẻ bảng để các nhóm thi làm BT và một tờ giấy khổ to viết lời giải BT 2a hoặc 2b. III. Hoạt động dạy - học: Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh gian 1’ 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 3’ 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết, lớp viết 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp. nháp, 1 HS đọc: sáng loáng, sát + sáng loáng, sát sao, xum xuê, xấu sao, xum xuê, xấu xí, sảng khoái, xí, sảng khoái, xanh xao... xanh xao... - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét bạn. 33’ 3. Bài mới: 1’ - GTB: CT nghe viết: Cánh diều - HS nhắc lại tên bài. tuổi thơ. HĐ 1: Hoạt động cả lớp. * Tìm hiểu nội dung đoạn văn. 3’ a. Hướng dẫn chính tả: - GV đọc đoạn viết chính tả: từ đầu - HS theo dõi trong SGK. …đến những vì sao sớm. - YCHS đọc thầm đoạn chính tả. - HS đọc thầm . - Cánh diều đẹp như thế nào? + Mềm mại như cánh bướm. - Cánh diều đem lại niềm vui sướng + Các bạn hò hét vui sướng. của tuổi trẻ như thế nào? + Nêu những ích lợi của trò chơi + Trò chơi giúp cho ta cảm thấy môi thả diều? trường sống luôn thoải mái và khoan khoái sau những giờ phút học tập và lao động căng thẳng. GV: Cảnh đẹp thiên nhiên qua trò - HS lắng nghe. chơi thả diều thật đáng yêu. Vì đây là kỉ niệm đẹp của tuổi thơ, chúng ta cần quý trọng và yêu mến những cảnh đẹp ấy. 2’ b. Hướng dẫn viết từ khó. - Cho HS luyện viết từ khó vào - HS viết bảng con: mềm mại, phát bảng con. dại, trầm bổng. - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét, bổ sung. 17’ HĐ 2: Viết chính tả: - GV HD HS cách trình bày. - HS nghe. - GV đọc cho HS viết. - HS viết chính tả. - Gọi đọc lại cho HS soát bài. - HS soát lỗi. - Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi cho - HS đổi vở soát lỗi cho nhau. nhau. - GV nhận xét 5 bài tại chổ và đánh - HS lắng nghe. 10’ 5’ 5’ 2’ 1’ giá. HĐ 3: Thảo luận nhóm. - Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 2a: Bài 2a: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu y/c bài tập. - Phát giấy và bút dạ cho các nhóm. 1 HS đọc. - Y/c các nhóm trình bày, bổ sung. - HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm trình bày. + Ch: - Đồ chơi: + Chong chóng, chó bông, chó đi xe đạp, que chuyền. - Trò chơi: + Chọi dế, chọi cá, chọi gà, thả chim, chơi chuyền, ... + Tr: - Đồ chơi: + Trống ếch, trống cơm, cầu trượt ... - Trò chơi: + Đánh trống, trốn tìm, trồng nụ, trồng hoa, cắm trại, trượt cầu, ... - GV nhận xét, kết luận các từ đúng. - HS nhận xét Bài 3a: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. Bài 3a: - Y/c HS cầm đồ chơi mình mang 1 HS nêu y/c bài tập. đến lớp tả hoặc giới thiệu cho các + 1 HS nêu. bạn trong nhóm. - HS cùng bàn thảo luận, làm bài. - Gọi HS trình bày trước lớp - Đại diện nhóm đôi trình bày. khuyến khích HS vừa trình bày VD: Tả trò chơi: Tôi sẽ tả trò chơi vừa kết hợp cử chỉ, động tác, nhảy ngựa cho các bạn nghe. Để hướng dẫn. chơi, phải có ít nhất sáu người mới vui: ba người bám vào bụng nhau nối dài làm ngựa, ba người phải bám chắc vào một gốc cây hay một bức tường ... Tôi sẽ hướng dẫn các bạn thử chơi - GV nhận xét, tuyên dương HS làm nhé... tốt. - HS khác nhận xét, tuyên dương bạn.. 4. Củng cố: - Gọi 2 HS kể lại tên các đồ chơi, trò chơi mà em biết. - HS kể lại tên các đồ chơi, trò chơi. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - HS lắng nghe. - Dặn HS về nhà viết lại các từ viết sai và chuẩn bị bài tuần sau. - HS lắng nghe và thực hiện. ------------------ TIẾT 5: ĐỊA LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ ( Tiếp theo) ( GV chuyên trách dạy) ------------------ Thứ 3 Ngày soạn: 06/12/2017 Ngày dạy: 12/12/2017 TIẾT 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI - TRÒ CHƠI I. Mục tiêu: - Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2). - Phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3). - Nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT4). II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh vẽ các đồ chơi và các trò chơi trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh gian 1’ 1. Ổn định: - Hát - HS hát. 3’ 2. Bài cũ: - Gọi 3 HS bảng đặt câu hỏi để thể 3 HS lên bảng làm theo yêu cầu của hiện thái độ: Thái độ khen, chê, sự GV. khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn,... - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét bạn. 33’ 3. Bài mới: 1’ - GTB: MRVT: Đồ chơi - Trò - HS nhắc lại tên bài. chơi. HĐ: Hoạt động nhóm. 32’ - Hướng dẫn làm bài tập: 8’ Bài 1: Thảo luận nhóm. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm. - GV nhắc HS thảo luận, quan sát kĩ - Lớp thảo luận, quan sát trả lời câu tranh để nói đúng, nói đủ tên các hỏi. + Tr.1: thả diều - đấu kiếm - bắn trò chơi trong những bức tranh. súng phun nước. + Tr.2: Rước đèn ông sao - bầy cỗ trong đêm Trung thu. + Tr.3: chơi búp bê - nhảy dây trồng nụ trồng hoa. + Tr.4: trò chơi điện tử - xếp hình. + Tr.5: cắm trại - kéo co - súng cao su. + Tr. 6: đu quay - bịt mắt bắt dê - cầu tụt. - GV nhận xét, chốt ý đúng. - HS nhận xét, chữa bài (nếu sai). 8’ 8’ Bài 2: Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập vàtìm - GV yêu cầu HS tìm thêm những thêm những từ ngữ chỉ các đồ chơi từ ngữ chỉ các đồ chơi hoặc trò hoặc trò chơi. chơi bổ sung cho BT 1. + Trò chơi của trẻ em: Rước đèn ông sao, bầy cỗ trong đêm Trung thu, bắn súng nước, chơi búp bê, nhảy dây, trồng nụ trồng hoa, súng cao su, đu quay, bịt mắt bắt dê, xếp hình, cắm trại, cầu tụt. + Trò chơi người lớn lẫn trẻ em đều thích: thả diều, kéo co, đấu kiếm, điện tử. - GV nhận xét, chốt ý đúng. - HS nhận xét, chữa bài. Bài 3: Làm việc nhóm đôi. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Y/c HS thảo luận theo cặp. - HS thảo luận theo cặp. + Nói rõ các trò chơi có ích, có hại ntn? - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày và thuyết và thuyết trình. trình. a) Nêu những trò chơi, đồ chơi đó a) Trò chơi có ích mà các bạn trai ưa có ích? thích: đá bóng, lái máy bay, lái mô tô, ... - Trò chơi các bạn gái ưa thích: chơi búp bê, nhảy dây, nhảy ngựa, chơi lò cò, chơi ô ăn quan, chơi chuyền, trồng nụ trồng hoa, chơi bán hàng, nấu cơm... - Trò chơi cả bạn trai bạn gái đều thích: thả diều, rước đèn, chơi điện tử, xếp hình, cắm trại, đu quay, bịt mắt bắt dê... - Thả diều (thú vị và khoẻ), rước đèn ông sao (vui), bày cỗ (vui, rèn khéo tay) ... b) Những đồ chơi, trò chơi có hại? b) Nếu ham chơi quá quên ăn quên ngủ sẽ có hại cho sức khoẻ và ảnh hưởng đến học tập VD: chơi điện tử chơi nhiều hại mắt, súng phun nước (làm ướt người khác), đấu kiếm (dễ làm người khác bị thương) ... - GV nhận xét, chốt ý đúng. - HS nhận xét, chữa bài. 8’ 2’ 1’ Bài 4: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở. - Yêu cầu HS đặt 1 câu với 1 trong các từ trên. Bài 4: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở. - HS đặt câu với 1 trong các từ : say mê, say sưa, đam mê, thích, ham thích, hứng thú. VD: Đặt câu: Chị gái em rất thích nhảy dây. - GV nhâ n xét, kết luâ ân lời giải - HS nhận xét bổ sung, chữa bài (nếu â đúng. sai). 4. Củng cố: + Gọi 2 HS nêu lại nội dung bài. 2 HS nêu... - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe, tiếp thu. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn - HS lắng nghe và thực hiện. bị bài: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi. ```````````````````````````` ` ------------------ ` TIẾT 2: ĐẠO ĐỨC BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO ( Tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo. - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. - Lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo. - HS khá giỏi biết nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình. KNS: - Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô. - Kĩ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô. II. Đồ dùng dạy - học: - SGK Đạo đức lớp 4. - Các băng chữ để sử dụng cho bài tập 3. III. Các hoạt động dạy - học: Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh gian 1’ 1. Ổn định: Hát - HS hát. 3’ 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS trả lời trước lớp. 2 HS trả lời trước lớp. + Vì sao cần kính trọng biết ơn + ... thầy giáo, cô giáo? + Cần thể hiện lòng kính trọng, + ... biết ơn thầy giáo, cô giáo như thế 33’ 1’ 11’ 11’ 10’ 2’ nào? - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Biết ơn thầy giáo, cô giáo. HĐ 1: Hoạt động nhóm. - Yêu cầu các nhóm viết lại các câu thơ, ca dao, tục ngữ về biết ơn các thầy cô giáo đã sưu tầm được vào một tờ giấy. - Yêu cầu các nhóm dán kết qủa lên bảng theo 3 cột: Ca dao, tục ngữ nói lên sự biết ơn thầy cô giáo. - Yêu cầu đại diện nhóm đọc các câu ca dao, tục ngữ GV Kết luận: Các câu ca dao tục ngữ khuyên ta điều gì? - HS nhận xét, bổ sung. HĐ 2: - Thi kể chuyện. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm: - Lần lượt mỗi HS kể cho các bạn trong nhóm nghe câu chuyện mình sưu tầm hoặc kỉ niệm của mình. - Yêu cầu các nhóm chọn 1 câu chuyện hay để kể thi. - Tổ chức làm việc cả lớp: - Yêu cầu các nhóm lên kể chuyện, - HS hoạt động theo nhóm. - Kể cho nhóm nghe câu chuyện mình đã chuẩn bị. - HS nhắc lại. - Từng HS trong nhóm ghi lại các câu thơ, ca dao, tục ngữ về biết ơn các thầy cô giáo đã sưu tầm. - Đại diện nhóm lên dán kết qủa/ - Đại diện nhóm đọc. + Khuyên ta phải biết kính trọng, yêu quý thầy cô vì thầy cô dạy ta điều hay lẽ phải, giúp ta nên người. - Mỗi nhóm chọn 1 câu chuyện hay, tập kể trong nhóm để thi kể trước lớp - Đại diện nhóm lên kể, nhóm khác bày tỏ ý kiến. - HS trả lời. Kết luận: Các câu chuyện mà các em nghe được đều thể hiện bài học gì? HĐ 3: - Sắm vai xử lý tình huống. - HS thảo luận theo nhóm. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. - HS nghe tình huống và sắm vai thể - GV nêu 3 tình huống: hiện xử lý từng tình huống. + Bảo các bạn giữ trật tự, bảo bạn + Cô giáo lớp em đang giảng bài lớp trưởng xuống trạm y tế báo bác thì bị mệt không thể tiếp tục, em sĩ khám cho cô giáo ... sẽ làm gì? + Đến thăm gia đình cô, phân công + Cô giáo có con nhỏ, chồng cô đi nhau đến giúp cô, trông em bé, quét công tác xa, em sẽ làm gì để giúp nhà nhặt rau ... đỡ cô? + Tán thành ... + Em có tán thành với cách giải quyết của các bạn không? - HS nhận xét, tuyên dương các - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm thể hiện tốt. nhóm thể hiện tốt. 1’ 4. Củng cố: - 2 HS đọc lại phần ghi nhớ. - Gọi 2 HS nhắc lại phần ghi nhớ. - HS lắng nghe. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - HS lăng nghe và thực hiện. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài tiết sau. ------------------ TIẾT 3: TOÁN CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ. I. Mục tiêu: - Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư). - Bài cần làm:Bài 1; Bài 2 HSTC làm bài 3 - Áp dụng phép chia cho số có hai chữ số để giải toán II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ , SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh gian 1’ 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 3’ 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm BT, lớp 2 HS lên bảng thực hiện, lớp làm làm nháp. nháp. - Chia hai số có tận cùng bằng các chữ số 0. - GV nhận xét, đánh giá. - HS nhận xét ban. 33’ 3. Bài mới: 1’ - GTB: - Chia cho số có hai chữ số. - HS nhắc lại tên bài. 14’ HĐ 1: - Hoạt động cả lớp. * Hướng dẫn trường hợp chia hết: - Hướng dẫn thực hiện phép chia. - GV ghi bảng : 672 : 21 a. Đặt tính. - HS đặt tính b.Tìm chữ số đầu tiên của thương. - Chia theo thứ tự từ trái sang phải. B.1: Chia - 67 chia 21 được 3, 1 HS làm bảng, lớp làm nháp. viết 3. B.2: Nhân - 3 nhân 1 bằng 3, viết 3 3 nhân 2 Vây: 672 : 21 = 32 bằng 6, viết 6. B.3: Trừ - 67 trừ 63 bằng 4, viết 4 B.4: Hạ - Hạ 2. c. Tìm chữ số thứ 2 của thương 6’ tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ) d. Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia. HĐ 2: - Hoạt động nhóm. * Hướng dẫn trường hợp chia có dư: - GV ghi bảng : 779 : 18 a. Đặt tính. b.Tìm chữ số đầu tiên của thương. B.1: Chia - 77 chia 18 được 4, viết 4. B.2: Nhân - 4 nhân 8 bằng 32, viết 2 nhớ 3. - 4 nhân 1 bằng 4, thêm 3 bằng 7, viết 7. B.3: Trừ - 77 trừ 72 bằng 5, viết 5. B.4: Hạ - Hạ 9. c. Tìm chữ số thứ 2 của thương, tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ) d. Thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia. *Lưu ý HS: - Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia. - GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. Chẳng hạn: 77 : 18 = ? - Hướng dẫn HS lấy chữ số đầu tiên của mỗi số chia cho nhau để tìm thương lớn nhất (7 : 1 = 7) rồi tiến hành các bước nhân, trừ. Nếu trừ không được thì tăng hoặc giảm dần thương đó đến khi trừ được thì thôi. HĐ 3: Thực hành. Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT. - Gọi 4 HS làm bảng, lớp làm vào vở. - HS nêu cách thử: 32 x 21 = 672 - HS đặt tính - Chia theo thứ tự từ trái sang phải. 1 HS làm bảng, lớp làm nháp. Vây: 779 : 18 = 43 (dư 5) - HS nêu cách thử: 43 x 18 = 779 + 5 - HS lắng nghe. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu BT. 4 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. 6’ 5’ 2’ 1’ a) 288 : 24 740 : 45 a) b) 469 : 67 397 : 56 b) - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2: - HS nhận xét chữa bài. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT. Bài 2: - Gọi 1 HS làm bảng, lớp làm vào 1 HS nêu yêu cầu BT. vở. 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào Tóm tắt: vở. 15 phòng :240 bộ Giải: 1 phòng :.....bộ? Số bộ bàn ghế mỗi phòng có là: 240 : 15 = 16 (bộ) - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Đáp số: 16 bộ Bài 3: (HS khá giỏi) - HS nhận xét, chữa bài (nếu sai). - Gọi 1 HS nêu y/cầu BT. Bài 3: - Gọi 1 HS làm bảng và giải thích 1 HS nêu yêu cầu BT. cách làm, lớp làm vào vở. 1 HS lên bảng làm và giải thích cách làm, lớp làm vào vở. a) x x 34 = 714 x = 714 :34 x = 21 b) 864 : x = 18 x = 864 : 18 - GV nhận xét, chốt ý đúng. x = 48 4. Củng cố: - HS nhận xét, chữa bài (nếu sai). + Muốn chia cho số có hai chữ số ta thực hiện pháp chia theo thứ tự + HS nhắc lại. nào? - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà làm bài tập và - HS lắng nghe, tiếp thu. chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số (tt). - HS lắng nghe và thực hiện. ------------------ TIẾT 4: KỸ THUẬT CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN I. Mục tiêu: - Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. II. Đồ dùng dạy - học: - Mẫu quy trình. III. Hoạt động dạy - học: Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh gian 1’ 3’ 33’ 1’ 10’ 22’ 2’ 1’ 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - GV kiểm tra dụng cụ. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: - Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn. HĐ 1: Củng cố kiến thức. - HS nắm lại tháo tác khâu thêu. - GV đính từng mẩu và quy trình. - GV yêu cầu HS nhắc lại các thao tác: + Gấp 2 mép vải bằng mũi khâu thường. + Gấp mép vải bằng mũi khâu đột. + Thêu mũi móc xích. - GV nhắc lại thao tác từng mũi khâu, thêu. - GV nhận xét đánh giá. HĐ 2: - HS thực hành. - GV cho HS thực hành (GV theo dõi nhắc nhở HS còn lúng túng). - GV cho HS trang trí và dán vào vở. - GV cho HS trình bày sản phẩm. - GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương sản phẩm đạt. 4. Củng cố: - Gọi 2 HS nhắc lại các thao tác khâu, thêu vừa thực hành. - GV nhận xét đánh giá sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của từng HS. 5. Dặn dò: - Dặn HS thêu chưa đạt về nhà thêu lại, chuẩn bị đầy đủ đồ dung học tập cho tiết sau: Sản phẩm còn lại. - HS hát. - Các tổ trưởng kiểm tra dụng cụ của tổ viên mình. - HS nhận xét. - HS nhắc lại tên bài. - HS quan sát. - HS nhắc lại các thao tác: + ... + ... + ... - HS lắng nghe. - HS nhận xét. - HS thực hành nhóm đôi. - HS trang trí và dán vào vở. - HS trình bày sản phẩm. - HS nhận xét bổ sung, tuyên dương bạn. 2 HS nhắc lại các thao tác. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. ------------------ TIẾT 5: THỂ DỤC ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG – TRÒ CHƠI ( GV chuyên trách dạy) ------------------ Thứ 4 Ngày soạn: 06/12/2017 Ngày dạy: 13/12/2017 TIẾT 1: TOÁN CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt) I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số. - Biết vận dụng chia một tổng (hiệu) cho một số. - Bài tập cần làm: BT1, 2a, 4a. II. Đồ dùng dạy - học: - SGK III. Các hoạt đô ông dạy - học: Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh gian 1’ 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 3’ 2. Bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi 2 HS lên bảng thực hiện, lớp làm tính. nháp. 288: 24 740: 45 - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét bạn. 33’ 3. Bài mới: 1’ - GTB: Chia cho số có 2 chữ số - HS nhắc lại tên bài. (tt). 14’ * Hướng dẫn thực hiện phép chia. HĐ 1: Trường hợp chia hết. - GV ghi: 8192 : 64 1HS lên bảng đặt tính. - Yêu cầu HS lên bảng đặt tính và - HS làm nháp theo sự hướng dẫn tính. của GV. - GV HD HS cách thực hiện phép chia. - GV nhận xét, đánh giá. - HS nhận xét, bổ sung. HĐ 2: Trường hợp chia có dư. - GV ghi: 1154 : 62 1HS lên bảng đặt tính. - Tương tự VD1 gọi HS lên bảng - HS làm nháp theo sự hướng dẫn đặt tính và tính. của GV. + Yêu cầu HS so sánh sự khác + VD1 là phép chia hết, VD2 là nhau giữa hai ví dụ. phép chia có dư. + Số dư so với số chia như thế + Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số nào? chia. - GV giúp HS tập ước lượng tìm - HS lắng nghe. thương trong mỗi lần chia. - GV nhận xét, đánh giá. - HS nhận xét, bổ sung. 18’ HĐ 3: - Thực hành. 6’ Bài 1: Đặt tính rồi tính. Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 6’ 6’ 2’ 1’ - Gọi 4 HS làm bảng lớp, lớp làm 4 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. a) vào vở. b) a) 4674 : 82 2488 : 35 b) 5781 : 47 9146 : 72 - HS nhận xét, chữa sai. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2: Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. Giải: vào vở. Ta có 3500: 12 = 291 (dư 8) Vậy đóng gói được nhiều nhất 291 tá bút chì và thừa ra 8 chiếc. Đáp số: 281 tá; thừa 8 chiếc bút. - GV nhận xét, đánh giá, chốt ý - HS nhận xét, chữa bài. đúng. Bài 3: Bài 3: (HS khá, giỏi) - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi 2 HS làm bảng lớp, lớp làm 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. a) 75 x = 1800 b) 1855: x = 35 vào vở. x = 1800: 75 x = 1800: 35 a) 75 x = 1800 x= 24 x= 53 b) 1855 : x = 35 - HS nhận xét, chữa sai. - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: + HS nêu lại cách chia cho số có + HS nhắc lại... hai chữ số? + Số dư so với số chia như thế + .. nào? - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà ôn các quy tắc đã - HS lắng nghe và thực hiện. học. Chuẩn bị bài: Luyện tập. ------------------ TIẾT 2: TẬP ĐỌC TUỔI NGỰA I. Mục tiêu: - Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài. - Hiểu ND: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ. (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4; thuộc khoảng 8 dòng thơ trong bài). - HS khá, giỏi thực hiện được CH5 (SGK). II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ nội dung bài học. - Bảng phụ viết sẵn những câu thơ, khổ thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. Hoạt động dạy - học: Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh gian 1’ 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 3’ 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS đọc bài và TLCH. 2 HS lên bảng thực hiê ân. + Tác giả chọn những chi tiết nào + Cánh diều mềm mại... sao sớm. để tả cánh diều? + Tác giả muốn nói gì về cánh diều + Cánh diều khơi gợi những ước mơ tuổi thơ? đẹp cho tuổi thơ. - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét bạn. 33’ 3. Bài mới: 1’ - GTB: Tuổi ngựa. - HS nhắc lại tên bài. - Yêu cầu HS quan sát và nêu nội - HS quan sát và theo dõi. dung bức tranh minh họa bài tập đọc. - GV giới thiệu: để hiểu rõ hơn về bài bài học nay, cô cùng các em tìm hiểu qua bài Tuổi ngựa. * Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: 15’ HĐ 1: Luyện đọc. - Gọi 1 HS đọc cả bài. 1 HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm. + Bài chia làm mấy đoạn? Phân + Chia làm 4 đoạn, mỗi khổ thơ là đoạn? một đoạn. a) Đọc nối tiếp đoạn - HS đánh dấu từng đoạn. - Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn, GV 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, luyện kết hợp sửa cách phát âm cho HS. đọc từ khó. - Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp đoạn 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - HS đọc chú giải SGK. b) Đọc trong nhóm - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - GV tổ chức cho HS các nhóm thi - HS các nhóm thi đọc. đọc. c) GV hướng dẫn cách đọc bài - + HS lắng nghe GV đọc mẫu. đọc mẫu toàn bài. 10’ HĐ 2: - Tìm hiểu bài. - Yêu cầu 1 HS khổ thơ 1. 1 HS đọc, lớp đọc thầm để trả lời câu hỏi: + Bạn nhỏ tuổi gì? + Bạn nhỏ tuổi Ngựa. + Mẹ bảo tuổi ấy tính nết như thế + Tuổi Ngựa không chịu ở yên một nào? chỗ, là tuổi thích đi. + Khổ thơ 1 nói lên điều gì? + Khổ 1: Giới thiệu bạn nhỏ tuổi Ngựa. - Yêu cầu 1 HS đọc khổ thơ 2, lớp 1 HS đọc khổ thơ 2, lớp đọc thầm. đọc thầm. + “Ngựa con” rong chơi khắp nơi, 7’ 2’ + “Ngựa con” theo ngọn gió rong qua miền trung du xanh ngắt, qua chơi những đâu? những cao nguyên đất đỏ, qua Đại ngàn: rừng lớn có nhiều cây những rừng đại ngàn đến những to lâu đời. triền núi đá. + Đi khắp nơi nhưng “ Ngựa con” + Ngựa con vẫn nhớ mang về cho vẫn nhớ mẹ như thế nào? mẹ: “ Ngọn gió của trăm miền”. + Khổ thơ 2 kể lại chuyện gì? + Khổ thơ 2: Kể lại chuyện “Ngựa con” rong chơi khắp nơi cùng ngọn gió. - Yêu cầu 1 HS đọc khổ thơ 3. 1 HS đọc khổ thơ 3, lớp đọc thầm. + Điều gì hấp dẫn “Ngựa con” + Trên những cánh đồng hoa: Màu trên những cánh đồng hoa ? sắc trắng của loài hoa mơ, hương thơm ngạt ngào của hoa huệ, gió và nắng xôn xao trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại. + Khổ thơ 3 tả cảnh gì ? + Khổ thơ 3: Cảnh đẹp của đồng hoa mà “ Ngựa con” rong chơi. - Yêu cầu HS đọc khổ thơ 4. 1 HS đọc khổ thơ 4, lớp đọc thầm. + “Ngựa con” đã nhắn nhủ với mẹ + “ Ngựa con” nhắn nhủ với mẹ: điều gì? tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi xa, cách núi, cách rừng, cách biển con cũng nhớ đường tìm về với mẹ. + Cậu bé yêu mẹ như thế nào ? + Cậu đi muôn nơi nhưng vẫn tìm đường về với mẹ. + Khổ thơ 4 nói gì ? + Khổ thơ 4: Tình cảm của “ Ngựa con” đối với mẹ. + Nếu vẽ một bức tranh minh hoạ + HS tự trả lời theo ý mình. bài này em sẽ vẽ như thế nào ? + Nội dung chính của bài là gì ? * Nội dung: Bài thơ nói lên ước mơ và trí tưởng tượng đầy lãng mạn của cậu bé tuổi Ngựa. Cậu thích bay nhảy nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng tìm đường về với mẹ. - GV ghi nội dung lên bảng - HS ghi vào vở, nhắc lại nội dung HĐ 3: - Luyện đọc diễn cảm. - GV hướng dẫn HS luyện đọc toàn - HS theo dõi tìm cách đọc hay. bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - GV tổ chức cho HS thi đọc diễn 3 HS thi đọc diễn cảm và đọc thuộc cảm và đọc thuộc lòng bài thơ. lòng bài thơ. - Gọi 4 HS đọc nối tiếp cả bài thơ. 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi. - GV nhận xét, tuyên dương HS đạt - HS nhận xét, tuyên dương bạn đọc và thuộc bài. hay và thuộc bài nhất. 4. Củng cố: + Nội dung bài thơ này là gì? + Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy,
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan