Mô tả:
MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA TỨ DIỆN
TRONG HÌNH HỌC KHÔNG GIAN
I. TỨ DIỆN.
Tính chất 1: Mặt phẳng (P) cắt ba cạnh SA,SB,SC của tứ diện S.ABC tại A’,B’,C’ khi
đó :
Chứng minh : Để chứng minh tính chất trên ta chứng minh
tính chất sau đây trong hình phẳng
Cho tam giác SAB đường thẳng d cắt hai cạnh SA,SB tại A’
và B’ khi đó
S
C'
A' H'
Thật vậy
H
A
B'
C
Từ C và C’ của tứ diện S.ABC ta kẻ đường cao CH và C’H’
xuống mặt phẳng (SAB)
B
Bài toán 1: Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng 1. Gọi H là chân đường cao hạ từ A
xuống mp(BCD), I là trung điểm của AH, mặt phẳng (P) qua I cắt các cạnh AB; AC; AD
tại A’; B’; C’. Chứng minh rằng
Giải:
Do tứ diện đều nên H là trọng tâm của tam giác đều BCD
A
ạ
B
D'
I
B'
C'
H
ư
C
D
Bài toán 2: Cho tứ diện ABCD chứng minh rằng
trong đó MN là đoạn vuông góc chung của AB và CD
Giải:
D ng hình bình hành ABCE
Dễ thấy
A
E
C
B
Bài toán 3: Cho tứ diện ABCD có các cặp cạnh đối diện
bằng nhau và lần lượt bằng
. Chứng minh rằng
D
Giải:
D ng tứ diện AQPR sao cho B,C,D lần lượt là trung điểm của các cạnh QR,RP,PQ. Ta
có
mà D là trung điểm của PQ nên AQAR chứng minh tư ng t ta
cũng có AQAR ; ARAP.
Mặt khác xét các tam giác vuông APQ; AQR; ARP ta có
Giải hệ trên ta được
Vì tứ diện APQR có ba cạnh đôi một vuông góc nên
Bài toán 4: Cho tứ diện ABCD có điểm O nằm trong tứ diện và cách đều các mặt của tứ
diện một khoảng r. Gọi
lần lượt là khoảng cách từ các điểm A,B,C,D đến
các mặt đối diện Chứng minh rằng
Bài toán 5: Cho tứ diện ABCD có AB=a. Gọi là góc hợp bởi hai mặt phẳng (ABC) và
(ABD) . CMR
Với
là diện tích hai tam giác ABC và ABD.
Bài toán 6 : Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có góc hợp bởi mặt bên và mặt đáy
bằng ; góc hợp bởi hai mặt bên kề nhau là . Chứng minh rằng
Bài toán 7: Cho hình chóp đều S.ABCD có cạnh bên bằng a; góc hợp bởi mặt bên và
mặt đáy bằng ; góc hợp bởi hai mặt phẳng chứa hai mặt bên kề nhau bằng 2.
Chứng minh rằng
.
(HSG vòng 1 An Giang 2011-2012)
II. TỨ DIỆN VUÔNG.
Cho tứ diện S.ABC có SA,SB,SC đôi một vuông góc (được gọi là tứ diện vuông).
Gọi :
H là hình chiếu của S lên mp(ABC).
SA=a, SB=b, SC=c, SH=h
là góc hợp bởi SH và SA,SB,SC (khi đó
lần lượt cũng là góc giữa
mặt phẳng (ABC) và (SBC) , (SCA), (SAB).
Khi đó ta có
Chứng minh:
TC1: Gọi
vuông tại S có SH là đường cao nên ta được:
Tam giác BSC vuông tại S có SK là đường cao nên ta được
TC2:
TC3:Gọi J là tâm mặt cầu nội tiếp tứ diện khi đó
TC4 :Gọi I là tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện và M là trung điểm của BC khi đó I nằm
trên trục đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông OBC vậy I nằm trên đường thẳng Mx
vuông góc với mp(OBC) qua M.
A
Mặt khác I nằm trên mp trung tr c của đoạn OA nên I nằm trên Mx và
cách mp(OBC) một khoảng a/2.
Xét tam giác OIM vuông tại M ta được bán kính mặt cầu ngoại tiếp
là
N
I
B
S
M
TC5 : Ta có
C
TC6: theo tính chất 1 ta được
TC7 : áp dụng công thức lượng giác từ TC6 ta được
Một số kết quả về bất đẳng thức
ế
Chứng minh:
ụ
ụ
Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacốpky
Theo TC2 ta được
ụ
ụ
Áp dụng TC1 và Bất đẳng thức Cosi cho ba số ta được
.
ượ
ượ
ề
ả
ứ
ế
Lại theo bài vừa chứng minh ta được
Sử dụng tính chất
ậ
Theo tính chất 4 ta có
Áp dụng BĐT Cosi cho ba số ta được
;
Áp dụng BĐT Cosi cho ba số ta được
Áp dụng TC1 ta được
Vậy
Áp dụng bất đẳng thức Bu nhiacốpky cho ba số ta được:
Nhưng vì
nên ta được
Đặt
ta được
ư
ượ
ậ
Đặt
ta được
ấ
ằ
Một số kết quả khác
Tài liệu trên có tham khảo Tài liệu Tập huấn phát triển chuyên môn trường chuyên
môn toán của Bộ Giáo Dục & Đào Tạo và của Thầy Lê Lễ THPT chuyên Lê Quý
Đôn Ninh Thuận năm 2011.
- Xem thêm -