Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tự chủ về tài chính ở các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh bắc kạn...

Tài liệu Tự chủ về tài chính ở các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh bắc kạn

.PDF
102
18
92

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH LÊ THỊ MINH HẠNH TỰ CHỦ VỀ TÀI CHÍNH Ở CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - NĂM 2019 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH LÊ THỊ MINH HẠNH TỰ CHỦ VỀ TÀI CHÍNH Ở CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN Ngành: Quản lý Kinh tế Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS.TRẦN QUANG HUY THÁI NGUYÊN - NĂM 2019 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn được thực hiện nghiêm túc, trung thực và mọi số liệu trong luận văn được trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng. Tác giả Lê Thị Minh Hạnh ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ tận tình từ phía tập thể và cá nhân: Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn tới tất cả các thầy, cô giáo trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên, Phòng Đào tạo đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với PGS.TS Trần Quang Huy, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Trưởng phó các Phòng, Khoa, Trung tâm các trường: Trường Cao đẳng Cộng đồng Bắc Kạn, Trường Cao đẳng nghề Dân tộc nội trú Bắc kạn; Trường Trung cấp Y Bắc Kạn đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình nghiên cứu đề tài. Tác giả Lê Thị Minh Hạnh iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................ I LỜI CẢM ƠN .............................................................................................II MỤC LỤC ................................................................................................. III DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................ VI DANH MỤC CÁC BẢNG.......................................................................VII DANH MỤC CÁC HÌNH ...................................................................... VIII MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................ 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................... 3 4. Những đóng góp của luận văn ................................................................ 3 5. Kết cấu của luận văn ............................................................................... 4 Chương 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH Ở CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP ... 5 1.1. Cơ sở lý luận về cơ chế tự chủ tài chính ở các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp .................................................................................................. 5 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm cơ chế tự chủ tài chính ở các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp ..................................................................................... 5 1.1.2. Vai trò của cơ chế tự chủ tài chính ................................................... 6 1.1.3. Lợi ích của tự chủ tài chính............................................................... 7 1.1.4. Sự cần thiết ra đời của cơ chế tự chủ tài chính ở các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp ..................................................................................... 8 1.1.5. Nội dung cơ chế tự chủ tài chính ở các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp.. 9 1.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến cơ chế tự chủ tài chính ở các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp ............................................................................ 12 1.2. Cơ sở thực tiễn về cơ chế tự chủ tài chính ở các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp ................................................................................................ 14 1.2.1. Kinh nghiệm của một số cơ sở giáo dục chuyên nghiệp tại một số địa iv phương trong nước ............................................................................ 14 1.2.2. Bài học cho các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp tỉnh Bắc Kạn ........ 22 Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................... 24 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................ 24 2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................... 24 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ...................................................... 24 2.2.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích thông tin ................................ 26 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 28 2.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh tình hình tài chính ở các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ...................................................... 28 2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá công tác triển khai cơ chế tự chủ về tài chính ở các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn .......... 29 Chương 3. THỰC TRẠNG TỰ CHỦ VỀ TÀI CHÍNH Ở CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN .................................................................................................. 32 3.1. Khái quát các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn . 32 3.2. Thực trạng tự chủ về tài chính ở các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ......................................................................... 36 3.2.1. Tình hình tự chủ trong quản lý và khai thác các nguồn thu............ 36 3.2.2. Tình hình tự chủ trong quản lý chi tiêu........................................... 44 3.2.3. Tình hình tự chủ trong quản lý và sử dụng tài sản.......................... 52 3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác triển khai cơ chế tự chủ về tài chính ở các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn .................................................................................................... 55 3.3.1. Nhân tố chủ quan ............................................................................ 55 3.3.2. Nhân tố khách quan ......................................................................... 60 3.4. Đánh giá chung .................................................................................. 63 3.4.1. Kết quả đạt được ............................................................................. 63 3.4.2. Hạn chế............................................................................................ 65 3.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ............................................................... 65 v Chương 4. GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY TỰ CHỦ VỀ TÀI CHÍNH Ở CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN ........................................................................................ 68 4.1. Quan điểm, phương hướng và mục tiêu tự chủ về tài chính ở các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn .......................... 68 4.1.1. Quan điểm đầu tư, phát triển giáo dục đào tạo của Đảng và Nhà nước về giáo dục ........................................................................................ 68 4.1.2. Mục tiêu........................................................................................... 70 4.2. Một số giải pháp thúc đẩy tự chủ về tài chính ở các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ......................................... 72 4.2.1. Giải pháp về việc xây dựng kế hoạch đào tạo và lập dự toán ngân sách 72 4.2.2. Giải pháp về khai thác nguồn thu.................................................... 73 4.2.3. Giải pháp về quản lý chi tiêu .......................................................... 74 4.2.4. Giải pháp về mua sắm tài sản và vật tư trong nhà trường .............. 75 4.2.5. Nâng cao tính linh hoạt của cơ chế tự chủ tài chính ....................... 76 4.2.6. Các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp cần chủ động đẩy mạnh sử dụng cơ chế tự chủ tài chính ...................................................................... 76 4.2.7. Nâng cao tính công khai, minh bạch hóa của cơ chế TCTC trong các hoạt động nội bộ nhà trường ............................................................. 77 4.2.8. Nhóm giải pháp nâng cao tính linh hoạt của cơ chế TCTC ............ 78 4.3. Kiến nghị ............................................................................................ 78 4.3.1. Đối với Chính Phủ, Nhà nước ......................................................... 79 4.3.2. Đối với UBND tỉnh Bắc Kạn .......................................................... 79 4.3.3. Đối với Sở Tài chính tỉnh Bắc Kạn ................................................. 79 KẾT LUẬN .............................................................................................. 81 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................... 83 PHỤ LỤC .................................................................................................. 86 vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ATTP : An toàn thực phẩm CB-GV : Cán bộ - Giảng viên CBVC : Cán bộ viên chức CĐCĐ : Cao đẳng Cộng đồng ĐHCL : Đại học Công lập DN : Doanh nghiệp GDĐH : Giáo dục Đại học GD-ĐT : Giáo dục - Đào tạo GDP : Tổng sản phẩm quốc nội GRDP : Tổng sản phẩm trên địa bàn HĐ : Hợp đồng HS-SV : Học sinh - Sinh viên HTX : Hợp tác xã KHCN : Khoa học Công nghệ NCKH : Nghiên cứu khoa học NN-PTNT : Nông nghiệp và Phát triển nông thôn NS : Ngân sách NSNN : Ngân sách Nhà nước PTTH : Phổ thông trung học QHCC : Quan hệ công chúng SV : Sinh viên TCTC : Tổ chức tài chính TSCĐ : Tài sản cố định XDCB : Xây dựng cơ bản XH : Xã hội vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Thống kê mẫu khảo sát ..................................................... 26 Bảng 2.2: Thang đo Likert ................................................................. 28 Bảng 3.1: Quy mô nguồn thu phân theo các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2015-2017 ... 33 Bảng 3.2: Quy mô nguồn chi phân theo các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2015-2017 ... 34 Bảng 3.3: Chênh lệch thu-chi các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2015-2017....................... 35 Bảng 3.4: Công tác chi tiêu tại các trường chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn...................................................................... 39 Bảng 3.5: Kết quả đánh giá công tác quản lý thu các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ......................... 43 Bảng 3.6: Công tác chi tiêu tại các trường chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn...................................................................... 45 Bảng 3.7: Tiền dạy vượt giờ được tính theo quy định cụ thể của cơ sở giáo dục chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn .......... 47 Bảng 3.8: Kết quả đánh giá công tác quản lý chi tại các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ......................... 50 Bảng 3.9: Diện tích bình quân cho người học tại các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ......................... 52 Bảng 3.10: Chỉ tiêu phòng học, giảng đường, phòng thí nghiệm,CHUYÊN NGHIỆP TRÊN Bảng 3.11: Kết quả đánh giá công tác quản lý tài sản tại các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn .................. 54 Bảng 3.12: Đánh giá cơ cấu tổ chức tại các các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ...................................... 56 viii Bảng 3.13: Chất lượng đội ngũ nguồn nhân lực tại các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 20152017................................................................................... 58 Bảng 3.14: Thống kê quy mô và kinh phí thực hiện đề tài NCKHcủa các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2015-2017................................................................. 59 Bảng 3.15: Kết quả đánh giá về năng lực nội sinh của các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ......................... 60 Bảng 3.16: Kết quả thực hiện tự chủ tài chính của các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ......................... 63 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức quản lý tại các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn .................................................... 55 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Phát triển giáo dục và đào tạo cùng với khoa học và công nghệ được xác định là quốc sách hàng đầu, đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho phát triển. Trong những năm qua, mặc dù điều kiện đất nước và ngân sách nhà nước còn nhiều khó khăn, Nhà nước vẫn quan tâm dành một tỷ lệ ngân sách đáng kể để đầu tư cho giáo dục. Với nguồn ngân sách đó, lĩnh vực giáo dục và đào tạo đã đạt được những kết quả đáng khích lệ. Bắc Kạn là tỉnh miền núi, nội địa, nằm ở vùng Đông Bắc Việt Nam, giáp với 4 tỉnh Cao Bằng, Lạng Sơn, Thái Nguyên và Tuyên Quang. Tỉnh được tái lập ngày 01 tháng 01 năm 1997, hiện có 8 đơn vị hành chính (7 huyện, 1 thành phố) với 122 xã, phường, thị trấn, gồm 7 dân tộc anh em (Tày, Nùng, Kinh, Dao, Mông, Hoa và Sán Chay) sinh sống, trong đó dân tộc thiểu số chiếm hơn 80%. Với lợi thế về tự nhiên, vị trí địa lý mang lại những ưu thế về kinh tế địa phương như phát triển du lịch, nông sản hàng hóa đã thu hút sự quan tâm của Nhà nước, cấp chính quyền về khả năng phát triển nguồn lực, đặc biệt là đầu tư cho nguồn nhân lực đòi hỏi sự đáp ứng đáng kể về giáo dục đào tạo để phát triển tương xứng với tiềm năng vốn có. Nhưng đồng thời tỉnh cần nâng cao năng lực tự chủ của các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp để có thể đáp ứng cho nhu cầu phát triển nguồn lực nội tại. Để phù hợp với tình hình thực tế hiện nay mới đây Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ Quy định về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập được đánh giá là có những bước đổi mới mạnh mẽ về cơ chế, chính sách tài chính với mục đích tạo sự chuyển biến lớn trong cơ chế hoạt động, chuyển dần sang hình thức đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ công thay vì giao dự toán như trước đây, gắn liền với lợi ích của đơn vị, giúp đơn vị năng động tạo nên bằng nhiều hình thức cung ứng các dịch vụ khác nhau, khuyến khích các đơn vị chủ động nguồn thu, giảm dần việc thụ động phụ thuộc vào ngân sách Nhà nước. 2 Bắc Kạn là tỉnh thuộc miền núi trung du phía Bắc, điều kiện về địa hình và kinh tế còn nhiều khó khăn, địa bàn có nhiều người dân tộc thiểu số sinh sống. Hiện nay tỉnh có ba cơ sở giáo dục chuyên nghiệp, trong đó có hai trường cao đẳng và một trường trung cấp, là nơi thực hiện nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực cho tỉnh. Với xu thế bối cảnh hội nhập yêu cầu đặt ra đối với các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp phải tự chủ tài chính, giảm áp lực ngân sách cho Nhà nước nhưng vẫn đảm bảo chất lượng đào tạo, đã đặt ra không ít thách thức. Tuy nhiên, trên thực tế cũng tồn tại nhiều bất cập như: Quản lý ngân sách giáo dục rất phân tán, mức chi đầu tư xây dựng cơ bản còn rất thấp so với nhu cầu, năm 2017 mức chi cho mua sắm và sửa chữa tài sản đạt 149,01 triệu đồng, bằng 44,16% so với năm 2016 và bằng 35,08% so với năm 2015; định mức phân bổ ngân sách chưa gắn chặt với các tiêu chí đảm bảo chất lượng đào tạo, chế độ học phí còn thấp không phù hợp với mặt bằng giá cả, việc quản lý các nguồn thu tại các cơ sở giáo dục còn chưa được kiểm soát, nhất là nguồn thu từ sự nghiệp và dịch vụ. Cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và tài chính trong các cơ sở giáo dục công lập nhìn chung còn nhiều hạn chế về tác dụng…Trước yêu cầu thực tiễn đó, tác giả đã chọn đề tài “Tự chủ về tài chính ở các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn” có ý nghĩa cấp bách trong giai đoạn hiện nay. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Thúc đẩy triển khai cơ chế tự chủ về tài chính ở các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn góp phần nâng cao khả năng sử dụng nguồn tài chính hợp lý, khoa học và tiết kiệm. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về cơ chế tự chủ tài chính ở các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp; - Phân tích, đánh giá thực trạng triển khai cơ chế tự chủ về tài chính ở 3 các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; - Đề xuất giải pháp nhằm thúc đẩy triển khai cơ chế tự chủ về tài chính ở các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác triển khai cơ chế tự chủ về tài chính ở các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian:Luận văn được nghiên cứu tại địa bàn tỉnh Bắc Kạn. - Về thời gian:Luận văn tập trung nghiên cứu số liệu từ năm 2015-2017, khuyến nghị giải pháp đến năm 2020. - Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác triển khai cơ chế tự chủ về tài chính ở các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn bao gồm các nội dung: tự chủ trong quản lý và khai thác các nguồn thu; tự chủ trong quản lý chi tiêu; tự chủ trong quản lý và sử dụng tài sản và từ đó đề xuất giải pháp cho các cơ sở giáo dục đào tạo chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020. 4. Những đóng góp của luận văn -Về lý luận: Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa về phương diện lý luận trong cơ chế tự chủ tài chính ở các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp. Các vấn đề liên quan đến lý thuyết về cơ chế tự chủ tài chính ở các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp được hệ thống hóa một cách đầy đủ, toàn diện và khoa học. - Về thực tiễn: Luận văn là tài liệu có giá trị cung cấp cho các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn và các cơ quan có trách nhiệm xem xét trong việc đưa ra các giải pháp đẩy triển khai cơ chế tự chủ về tài chính ở các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp trong thời gian tới. Kết quả nghiên cứu của đề tài, là tài liệu tham khảo cho sinh viên và cao học viên chuyên ngành Quản lý kinh tế. Đồng thời, kết quả nghiên cứu còn là 4 cơ sở để các nhà hoạch định chính sách, các Sở ban ngành tham khảo đề ra các chính sách cho phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh Bắc Kạn. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, luận văn được kết cấu thành 4 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về cơ chế tự chủ tài chính ở các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng triển khai cơ chế tự chủ về tài chính ở các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. Chương 4: Giải pháp thúc đẩy triển khai cơ chế tự chủ về tài chính ở các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH Ở CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP 1.1. Cơ sở lý luận về cơ chế tự chủ tài chính ở các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm cơ chế tự chủ tài chính ở các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp a.Khái niệm Cơ chế quản lý tài chính là hệ thống tổng thể các phương pháp, các hình thức và công cụ được vận hành để quản lý các hoạt động tài chính ở một chủ thể nhất định nhằm đạt được nhưng mục tiêu đã định. Cơ chế quản lý tài chính là sản phẩm chủ quan của con người trên cơ sở nhận thức vận động khách quan của phạm trù tài chính trong từng giai đoạn lịch sử. Cơ chế tự chủ tài chính trong các đơn vị sự nghiệp giáo dục chuyên nghiệp thực chất là cơ chế quản lý tài chính mà ở đó quyền định đoạt các vấn đề tài chính của đơn vị gắn trách nhiệm thực thi quyền định đoạt đó được đề cao (Mai Ngọc Cường, 2005).Sự độc lập của một cơ sở giáo dục chuyên nghiệp của một trường thành 3 nhóm: Một là, khía cạnh tổ chức, tài chính, mối quan hệ của trường với các tổ chức khác. Hai là, đề cập đến khía cạnh tự do cá nhân. Nó chú ý tới mức độ cá nhân được bảo vệ khỏi những ảnh hưởng từ bên ngoài; đặc biệt là sức ép của chính khách hàng của đơn vị. Nhóm này gắn với quyền tự do học thuật của GV, của nhà khoa học. Ba là, liên quan tới tự do điều hành các hoạt động của nhà trường. Nhóm này tập trung vào quá trình vận hành nhà trường. Có nghĩa là nhà trường được thực hiện chức năng mà không phụ thuộc vào bất kỳ ai. Tự chủ đại học là một khái niệm phức tạp, đa chiều. Các tác giả có cách 6 trình bày khác nhau về phạm vi quyền tự chủ của tổ chức giáo dục đại học. Nó thường được các tác giả chi tiết hóa dưới dạng một bảng liệt kê danh mục về các thẩm quyền cần có đối với một tổ chức giáo dục đại học. b.Đặc điểm Các đơn vị sự nghiệp giáo dục chuyên nghiệp thực chất là các đơn vị sự nghiệp công lập, là những đơn vị quản lý và cung cấp các dịch vụ công về giáo dục nghề nghiệp cho xã hội do Nhà nước thành lập và đặt dưới sự quản lý của Nhà nước, nên quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm về tài chính trong các đơn vị sự nghiệp công lập mang những đặc điểm riêng, cụ thể: - Quyền đi đôi với trách nhiệm; - Quyền tự chủ tài chính luôn song hành với các quyền tự chủ trong các hoạt động khác của đơn vị; - Quyền tự chủ tài chính trong các đơn vị sự nghiệp công là quyền tự chủ có giới hạn. - Thể hiện tư cách pháp nhân như trạng thái pháp lý, ngân sách riêng, hình thức của tài trợ công, khoán NS, phi tập trung hóa. - Thể hiện việc quản trị nội bộ như sự tách biệt giữa NS đầu tư với NS hoạt động, thủ tục liên quan tới lợi nhuận hàng năm, thành phần Hội đồng quản trị. - Thể hiện chủ thể kinh tế như chuyển giao tài sản và cơ sở hạ tầng từ nhà nước cho tổ chức. (Mai Ngọc Cường, 2005) 1.1.2. Vai trò của cơ chế tự chủ tài chính Vai trò cụ thể của việc thực hiện giao quyền tự chủ tài chính cho các đơn vị sự nghiệp giáo dục chuyên nghiệp được thể hiện trên các mặt sau: Giao quyền tự chủ tài chính cho các đơn vị đã giúp các đơn vị chủ động thu hút, khai thác, tạo lập nguồn vốn ngân sách và ngoài ngân sách thông qua đa dạng hoá các hoạt động sự nghiệp, nâng cao hiệu quả sử dụng ngân sách Nhà nước, nhân lực, tài sản để việc thực hiện nhiệm vụ hiệu quả hơn, mở rộng, phát triển nguồn thu. 7 Giao quyền tự chủ tài chính cho các đơn vị tác động tích cực tạo điều kiện cho các đơn vị chủ động hơn trong công tác quản lý tài chính, quan tâm hơn đến hiệu quả sử dụng kinh phí và thực hành tiết kiệm. Giao quyền tự chủ tài chính cho các đơn vị góp phần tăng cường trách nhiệm của đơn vị đối với nguồn kinh phí, công tác lập dự toán được chú trọng hơn và khả thi hơn. Giao quyền tự chủ tài chính là cơ sở xác lập cơ chế bảo đảm và hỗ trợ thực hiện quyền tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập trong quá trình tạo lập và sử dụng các nguồn lực tài chính trong đơn vị. Giao quyền tự chủ tài chính cho các đơn vị bảo đảm đầu tư của Nhà nước cho các đơn vị sự nghiệp được đúng mục đích hơn, có trọng tâm trọng điểm, nhằm nâng cao chất lượng hoạt động sự nghiệp.(Mai Ngọc Cường, 2005) 1.1.3. Lợi ích của tự chủ tài chính Việc trao quyền tự chủ cho các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp tạo ra sự chủ động sáng tạo cho họ, các đơn vị có thể linh hoạt trong việc sử dụng có hiệu quả nguồn kinh phí, đồng thời nâng cao tính tự chịu trách nhiệm khiến cho các đơn vị phải biết tiết kiệm, tránh lãng phí. Nhờ tiết kiệm các nguồn thu được sử dụng hợp lý, nâng cao thu nhập cho người lao động, trang thiết bị được đầu tư trọng điểm, tạo điều kiện nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ, các đơn vị chủ động hơn trong công tác quản lý tài chính, chủ động trong đầu tư mua sắm và xây dựng cơ bản theo thời điểm và mục đích sử dụng kinh phí có hiệu quả, tự chủ trong việc sắp xếp tổ chức bộ máy và lao động trong từng đơn vị. Cơ chế tự chủ cho phép các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp được mở rộng hoạt động dịch vụ của mình, mở rộng các hình thức liên kết nhằm tăng nguồn thu cho đơn vị đồng thời đơn vị được sử dụng nguồn thu đó theo quy định. Chính điều này đã kích thích các đơn vị tìm kiếm, thu hút nguồn kinh phí ngoài 8 kinh phí Ngân sách Nhà nước (NSNN), muốn vậy họ phải nâng cao chất lượng dịch vụ của mình. Hoạt động của các đơn vị trở nên năng động hơn theo hướng đa dạng hoá các loại hình hoạt động để tăng nguồn thu sự nghiệp của các đơn vị. Nếu trước kia các đơn vị chỉ trông chờ vào nguồn kinh phí từ ngân sách cấp thì nay họ có thể huy động nguồn lực tài chính từ nhiều cách. Như vậy chất lượng phục vụ của các đơn vị sự nghiệp nói chung và chất lượng đào tạo nói riêng được nâng lên, đồng thời gánh nặng đối với ngân sách cũng được giảm bớt, Nhà nước chỉ phải tập trung cho những ngành trọng điểm mũi nhọn.(Nguyễn Trường Giang, 2011). 1.1.4. Sự cần thiết ra đời của cơ chế tự chủ tài chính ở các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp Một là, xuất phát từ thực trạng bộ máy quản lý của Nhà nước và yêu cầu nâng cao năng lực, hiệu quả của bộ máy quản lý hành chính Nhà nước. Những năm qua, nền kinh tế quốc gia đã chuyển dần sang phương thức quản lý hoạt động theo pháp luật, bộ máy hành chính Nhà nước được xây dựng theo nguyên tắc tập trung, dân chủ, ngày càng thực hiện có hiệu lực, hiệu quả. Tuy nhiên quá trình đó cũng xuất hiện nhiều vấn đề mới và bộc lộ rõ hơn những vấn đề yếu kém. Bộ máy tổ chức Nhà nước chưa thực sự khoa học, chưa thực sự đổi mới còn cồng kềnh, trì trệ, chức năng, nhiệm vụ còn chồng chéo, quan hệ ngang dọc chưa hợp lý, phân quyền, phân công phối hợp còn thiếu rõ ràng, chưa chặt chẽ, còn quá nhiều đầu mối làm giảm sức quản lý vĩ mô phân tán nguồn lực, đội ngũ cán bộ công chức chưa thực sự chuyên nghiệp hoá. Thực trạng biên chế tại các cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp vừa thừa, lại vừa thiếu. Cơ cấu công chức còn bất hợp lý về trình độ năng lực đã dẫn đến hiệu quả công việc thấp. 9 Hai là, xuất phát từ thực trạng tiền lương và chính sách tiền lương hiện nay. Mặc dù chính sách tiền lương đã có những cải cách, mức lương tối thiểu của cán bộ, công chức, viên chức được nâng dần.Tiền lương còn mang tính bình quân, không có sự phân biệt giữa tiền lương của cán bộ, công chức, viên chức giữa khu vực cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp, mức lương còn thấp chưa đảm bảo đúng nghĩa của tiền lương nên không thúc đẩy kích thích tính tích cực, sáng tạo của cán bộ, công chức, làm cho chất lượng công việc của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức không đảm bảo. Bên cạnh đó chưa xây dựng được thang lương, ngạch lương cho những cán bộ công chức có trình độ học hàm cao sau đại học, do vậy chưa khuyến khích được lực lượng cán bộ, công chức, viên chức học tập, nâng cao trình độ có thái độ tích cực, nhiệt huyết trong công tác. Đây cũng là nguyên nhân gây ra hiện tượng chảy máu chất xám trong các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trong thời gian vừa qua là rất lớn và đáng báo động. Ba là, xuất phát từ phương thức cấp phát kinh phí cho các cơ quan hành chính đơn vị sự nghiệp được áp dụng nhiều năm qua đã bộc lộ nhiều hạn chế.Trước kia, cơ chế quản lý và cấp phát ngân sách của các cơ quan hành chính đơn vị sự nghiệp được cấp phát theo hạn mức kinh phí cho từng mục chi theo mục lục ngân sách Nhà nước. Do hạn chế trong việc xây dựng dự toán đầu năm hoặc có những biến động bất thường trong năm, dẫn đến cuối năm nhiều đơn vị sử dụng ngân sách đã xảy ra tình trạng thừa hạn mức kinh phí ở mục này nhưng lại thiếu kinh phí hoạt động ở mục khác, hoặc nếu không sử dụng hết thì phần hạn mức thừa sẽ bị huỷ bỏ… Cơ chế này dẫn đến tình trạng sử dụng kinh phí chưa đúng mục đích và chưa hiệu quả, tình trạng tồn đọng kinh phí ở các đơn vị sử dụng NSNN còn nhiều. Cách cấp phát tài chính này có xu hướng thiên về cơ chế “xin - cho”, các đơn vị sự nghiệp phần lớn còn ỷ lại vào việc phân bổ ngân sách nhà nước hàng năm. (Nguyễn Trường Giang, 2011) 1.1.5. Nội dung cơ chế tự chủ tài chính ở các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp 10 1.1.5.1. Văn bản quy định của nhà nước về cơ chế tự chủ tài chính của các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp Nhà nước đưa ra chủ trương, đường lối, chính sách về cơ chế tự chủ tài chính cho các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp nhằm định hướng các hoạt động tự chủ nhưng đồng thời giao quyền, trách nhiệm và trách nhiệm trong quá trình thực hiện tự chủ tài chính của các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp. Mới đây nhất, nhà nước đã đưa ra Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ Quy định về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập, phạm vi điều chỉnh: Nghị định này quy định các nguyên tắc, quy định chung về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong các lĩnh vực: Giáo dục đào tạo; dạy nghề; y tế; văn hóa, thể thao và du lịch; thông tin truyền thông và báo chí; khoa học và công nghệ; sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác. Đây là căn cứ quan trọng giúp các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp tự chủ cho tài chính của mình trong bối cảnh hiện nay. (Mai Ngọc Cường, 2008) 1.1.5.2. Tự chủ trong quản lý và khai thác các nguồn thu Nguồn thu là những khoản kinh phí mà cơ sở giáo dục chuyên nghiệp nhận được không phải hoàn trả. Theo luật pháp, nó được dùng cho việc triển khai hoạt động đào tạo, NCKH và các hoạt động khác. Nguồn thu bao gồm: nguồn thu từ ngân sách cấp cho chi thường xuyên; thu từ phí, lệ phí của người học; từ nguồn viện trợ, quà biếu, tặng,..; nguồn khác (vốn vay tín dụng, vốn huy động của cán bộ viên chức, vốn liên doanh, liên kết). Trong tự chủ tài chính yêu cầu các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp quản lý và khai thác các nguồn thu theo đúng chế độ, đúng phạm vi và định mức, sử dụng phiếu thu phù hợp, phải đưa vào dự toán và được quản lý, hạch toán đúng pháp luật. Các khoản thu đảm bảo tính công khai, minh bạch, kết hợp chặt chẽ giữa yếu tố thẩm quyền và trách nhiệm. (Mai Ngọc Cường, 2008) 1.1.5.3. Tự chủ trong quản lý chi tiêu
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan