Tiết 1: ÔN TẬP ĐẦU NĂM
Soạn: 04/8/2013
Giảng: 12/8/2013
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm chắc cách nhân đơn thức, cách cộng, trừ đơn thức, đa thức.
- Hiểu và thực hiện được các phép tính trên một cách linh hoạt.
2. Kĩ năng:
- Có kĩ năng vận dụng các kiến thức trên vào bài toán tổng hợp.
3. Tư duy - Thái độ:
- Tư duy: Phát triển tư duy lôgic.
- Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
1. GV: giáo án.
2. HS: Ôn tập cách nhân đơn thức, cách cộng, trừ đơn thức, đa thức
III. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập-củng cố
IV: Tiến trình:
1. Ổn định:
8A2: .................................................
8A3: .................................................
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
GV: Điền vào chổ trống
x1 =...; xm.xn = ...; x m n = ...
HS: x1 = x; xm.xn = xm + n; x m n = xm.n
GV: Để nhân hai đơn thức ta làm như
thế nào?
HS: Trả lời.
GV: Tính 2x4.3xy
HS: 2x4.3xy = 6x5y
GV: Gọi hs lên bảng làm
HS: Lên bảng theo chỉ định
NỘI DUNG
1. Ôn tập phép nhân đơn thức
x1 = x;
xm.xn = xm + n;
x m n = xm.n
Ví dụ 1: Tính 2x4.3xy
Giải:
2x4.3xy = 6x5y
Ví dụ 2: Tính tích của các đơn thức
sau:
a)
1
3
b)
1
4
x3yz và -2x2y4
Giải:
x5y3 và 4xy2
GV: Để cộng, trừ đơn thức đồng dạng
ta làm thế nào?
HS: Trả lời.
GV: Gọi hs đứng tại chỗ trả lời
HS: Phát biểu
GV: Gọi 2 hs lên bảng
HS: Lên bảng theo chỉ định
a)
1
3
b)
1
4
x3yz. (-2x2y4)
x5y3.4xy2 =
4 6 5
xy
3
1
= 2 x5y5z
2. Cộng, trừ đơn thức đồng dạng.
Ví dụ1: Tính 2x3 + 5x3 – 4x3
Giải:
2x3 + 5x3 – 4x3 = 3x3
Ví dụ 2: Tính a) 2x2 + 3x2 -
1
2
x2
b) -6xy2 – 6 xy2
Giải
a) 2x2 + 3x2 -
1
2
9
x2 = 2 x2
b) -6xy2 – 6 xy2 = -12xy2
GV: Yêu cầu hs nhắc lại cách cộng,
trừ đa thức.
HS: Trả lời
GV: Cho hs làm ví dụ vào nháp rồi gọi
2 hs lên bảng trình bày.
HS: Lên bảng theo chỉ định
GV: Gọi hs nhận xét bài trên bảng
HS: Nêu nhận xét
3. Cộng, trừ đa thức
Ví dụ: Cho hai đa thức
M = x5 -2x4y + x2y2 - x + 1
N = -x5 + 3x4y + 3x3 - 2x + y
Tính M + N; M – N
Giải:
M + N = (x5 -2x4y + x2y2 - x + 1) +
(-x5 + 3x4y + 3x3 - 2x + y)
= x5 -2x4y + x2y2 - x + 1- x5 + 3x4y +
3x3 - 2x + y
= (x5- x5)+( -2x4y+ 3x4y) + (- x - 2x) +
x2y2+ 1+ y+ 3x3
= x4y - 3x + x2y2+ 1+ y+ 3x3
M - N = (x5 -2x4y + x2y2 - x + 1) - (-x5
+ 3x4y + 3x3 - 2x + y)
= 2x5 -5x4y+ x2y2 +x - 3x3 –y + 1
4. Củng cố: Kết hợp trong bài
5. Hưỡng dẫn tự học:
Xem lại các bài tập đã làm.
Ôn tập lại lí thuyết.
V. Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Tiết 2: ÔN TẬP
Soạn: 04/8/2013
Giảng: 16/8/2013
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm chắc cách nhân đơn thức, cách cộng, trừ đơn thức, đa thức, tìm
nghiệm của đa thức một biến.
- Hiểu và thực hiện được các phép tính trên một cách linh hoạt.
2. Kĩ năng:
- Có kĩ năng vận dụng các kiến thức trên vào bài toán tổng hợp.
3. Tư duy - Thái độ:
- Tư duy: Phát triển tư duy logic.
- Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
1. GV: giáo án.
2. HS: Ôn tập cách nhân đơn thức, cách cộng, trừ đơn thức, đa thức, tìm
nghiệm của đa thức một biến.
III. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập-củng cố
IV: Tiến trình:
1. Ổn định:
8A2: .................................................
8A3: .................................................
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
Bài 1: Tính
GV: Gọi hs lên bảng làm
HS: Lên bảng theo chỉ định
1
5
a) 5xy2.(- 3 x2y) = - 3 x3y3
1
b) (-10xy2z).(- 5 x2y) = 2x3y3z
2
1
c) (- 5 xy2).(- 3 x2y3) =
2
2
15
x3y5
2
d) (- 3 x2y). xyz = - 3 x3y2z
GV: Gọi hs lên bảng làm
HS: Lên bảng theo chỉ định
Bài 2: Tính
1
a) 25x2y2 + (- 3 x2y2) =
74
3
x2y2
b) ( x2 – 2xy + y2) – (y2 + 2xy + x2 +1)
= x2 – 2xy + y2 – y2 - 2xy - x2 -1
= – 4xy – 1
GV: Nghiệm của đa thức là gì?
HS: Trả lời
GV: Yêu cầu hs suy nghĩ rồi
đứng tại chỗ trả lời.
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bài 3: Cho 2 đa thức:
P(x) = x2 - 2x - 5x5 + 7x3-12 -13x3
Q(x) = x3 - 2x4 - 7x + x2 - 4x5 - x4
a) Thu gọn và sx các đa thức theo lũy thừa
giảm dần của biến.
b) Tính P(x) + Q(x), P(x) - Q(x)
Giải:
a) P(x) = - 5x5 - 6x3 + x2 - 2x-12
Q(x) = - 4x5 - 3x4 + x3 + x2 - 7x
b) P(x) + Q(x) = - 9x5 - 3x4 - 5x3 + 2x2 - 9x -12
P(x) - Q(x) = - x5 + 3x4 - 7x3 + 5x-12
Bài 4: Tìm nghiệm của các đa thức sau:
a) f(x) = 2x + 3
b) g(x) = 2 - x
Giải:
a) f(x) có nghiệm là x =
3
3
vì f( ) = 0
2
2
b) g(x) có nghiệm x = 2 vì g(2) = 0
Bài 5: Cho đa thức:
f(x) = -15x3 + 5x4 - 4x2 +8x2 - 9x3 - x4 +15 - 7x3
Tính f(0), f(1), f(-1)
Giải:
Ta có f(x) = 4x4 - 31x3 + 4x2 + 15
f(0) = 15
f(1) = 4 - 31 + 4 + 15 = - 8
f(-1) = 4 + 31 + 4 + 15 = 54
4. Củng cố:
Nhắc lại các kiến thức trọng tâm.
5. Hưỡng dẫn tự học:
Xem lại các bài tập đã làm.
Ôn tập lại các trường hợp bằng nhau của tam giác.
V. Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Tiết 3: ÔN TẬP
Soạn: 05/8/2013
Giảng: 16/8/2013
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố các trường hợp bằng nhau của tam giác, các trường hợp
bằng nhau của tam giác vuông, định lí Pitago, các đường đồng quy trong tam
giác.
2. Kĩ năng:
- Có kĩ năng vận dụng các kiến thức trên vào bài toán tổng hợp.
3. Tư duy - Thái độ:
- Tư duy: Phát triển tư duy logic hình học phẳng.
- Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
1. GV: giáo án.
2. HS: Ôn tập các trường hợp bằng nhau của tam giác.
III. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập-củng cố
IV: Tiến trình:
1. Ổn định:
8A2: .................................................
8A3: .................................................
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
Bài 1: Cho tam giác nhọn ABC. Kẻ AH vuông
góc với BC ( H � BC). Cho biết AB = 13 cm,
AH = 12 cm, HC = 16 cm. Tính các độ dài AC,
BC.
A
Giải:
GV: Y/c hs vẽ hình
Áp dụng định lí Pitago
13cm
12cm
HS: Vẽ hình
với tam giác vuông AHC
C
16cm
B
ta có:
H
AC = AH 2 HC 2
GV: Phát vấn hs cách tính AC
= 122 162 400 20
HS: Phát biểu
GV: Để tính BC ta làm tn?
HS: Suy nghĩ, trả lời
Áp dụng định lí Pitago với tgiác vuông AHB,
ta có: HB AB 2 AH 2 132 122 25 5
GV: Gọi 1 hs lên bảng
HS: Lên bảng theo chỉ định
GV và HS chữa bài trên bảng
Vậy BC = BH + HC = 5 + 16 = 21
Bài 2: Cho tam giác ABC có AB =AC Gọi M
là trung điểm của BC
a) Chứng minh rằng AMB=AMC
b) Chứng minh rằng AM là tia phân giác của
góc BAC
c) Đường thẳng đi qua B vuông góc với BA cắt
đường thẳng AM tại I. Chứng minh rằng CI
vuông góc với CA
A
Giải
a) AMB = AMC (c.c.c)
GV: Y/c hs vẽ hình
HS: 1 hs vẽ hình trên bảng,
còn lại vẽ vào vở
GV: Cho hs suy nghĩ
HS: Đứng tại chỗ phát biểu
GV: Để c/m AM là tia phân
giác ta cần c/m điều gì?
HS: Trả lời
Vì có AM chung;
AB = AC (gt)
MB = MC (gt)
b) AMB = AMC (cm trên)
� CAM
� (2 góc t.ư)
=> BAM
=> AM là tia phân giác của
góc BAC
c) AIB = AIC có:
GV: Cho hs suy nghĩ và trình
bày cách c/m CI vuông góc với
CA
HS: Suy ngĩ, làm bài
B
M
C
I
AB = AC (gt)
� CAI
� (c/m trên)
BAI
AI chung
=> AIB = AIC (c.g.c)
=> �
ABI �
ACI 900
Vậy CI CA
4. Củng cố:
Nhắc lại các kiến thức trọng tâm.
5. Hướng dẫn tự học:
Xem lại các bài tập đã làm.
Ôn tập lại kiến thức.
V. Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Tiết 4: ÔN TẬP
Soạn: 05/8/2013
Giảng: 17/8/2013
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Tiếp tục củng cố các trường hợp bằng nhau của tam giác, các trường
hợp bằng nhau của tam giác vuông, định lí Pitago, các đường đồng quy trong
tam giác.
2. Kĩ năng:
- Có kĩ năng vận dụng các kiến thức trên vào bài toán tổng hợp.
3. Tư duy - Thái độ:
- Tư duy: Phát triển tư duy logic hình học phẳng.
- Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
1. GV: giáo án.
2. HS: Ôn tập các trường hợp bằng nhau của tam giác.
III. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập-củng cố
IV: Tiến trình:
1. Ổn định:
8A2: .................................................
8A3: .................................................
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV: Y/c hs vẽ hình
HS: Vẽ hình
GV: Y/c hs nêu hướng c/m
HS: Nêu hướng c/m
GV: Gọi hs lên bảng trình bày
HS: Lên bảng theo chỉ định
GV: Gọi hs nhận xét, chữa bài
trên bảng
HS: Nêu nhận xét
GV: GV: Y/c hs vẽ hình
HS: Vẽ hình
GV: Cho hs suy nghĩ 5'
HS: Suy nghĩ, làm bài
GV: Gọi 1 hs lên bảng làm ý a
HS: Lên bảng
�
� và ICD
GV: Hãy so sánh IBE
c/m điều đó
HS: Phát biểu
GV: Nêu hướng c/m AI BC
HS: Suy nghĩ, phát biểu
Bài 1. Cho ABC với AB =
AC. Lấy I là trung điểm của
BC.
a) Chứng minh rằng �
ABI �
ACI
b) Trên tia đối của tia BC lấy
điểm M, trên tia đối của tia CB
A
lấy điểm N sao cho CN = BM.
Chứng minh rằng AM = AN.
Giải:
M
B
I
C
N
a) AIB = AIC (c.c.c) =>
�
ABI �
ACI
b) Xét AMB và ANC có:
AB = AC (gt);
�
ABM �
ACM (vì �
ABI �
ACI );
BM = CN (gt)
=> AMB = ANC (c.g.c) =>
AM = AN
Bài 2. Cho tam giác ABC có
AB = AC, B� C� . Kẻ BD vuông
góc với AC và kẻ CE vuông
góc với AB. Hai đoạn thẳng
BD và CE cắt nhau tại I.
a) Chứng minh rằng BDC =
CEB
�
� và ICD
b) So sánh IBE
c) Chứng minh rằng AI vuông
góc BC.
Giải:
a) Xét BDC và CEB có:
� CEB
� 900 (gt)
BDC
BC chung;
� C
� (gt)
B
B
=> BDC = CEB
(cạnh huyền - góc nhọn)
b) BDC = CEB (c/m trên)
� = ICB
� mà B
� C
� (gt)
=> IBC
�
� = ICD
=> IBE
c) ABC cân có 2 đường cao
BD, CE cắt nhau tại I nên I là
trực tâm của ABC. Do đó AI
A
E
D
I
H
C
cũng là đường cao của ABC.
Suy ra AI BC
4. Củng cố:
Nhắc lại các kiến thức trọng tâm.
5. Hưỡng dẫn tự học:
Xem lại các bài tập đã làm.
Ôn tập lại kiến thức để kiểm tra khảo sát đầu năm.
V. Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Tiết 5: ÔN TẬP
Soạn: 16/8/2013
Giảng: 24/8/2013
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố cách nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
- Hiểu và thực hiện được các phép tính trên một cách linh hoạt.
2. Kĩ năng:
- Có kĩ năng vận dụng các kiến thức trên vào bài toán tổng hợp.
3. Tư duy - Thái độ:
- Tư duy: Phát triển tư duy logic.
- Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
1. GV: giáo án.
2. HS: Học kiến thức cũ.
III. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập-củng cố, phát huy tính tích cực của hs.
IV: Tiến trình:
1. Ổn định:
8A2: .................................................
8A3: .................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
Nhắc lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức .
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
Bài 1: Tính
GV: Gọi 3 hs lên bảng làm
1
a) 5xy2(- 3 x2y + 2x -4)
HS: Lên bảng theo chỉ định
1
= 5xy2.(- 3 x2y ) + 5xy2. 2x - 5xy2. 4
5
GV: Gọi hs nx bài trên bảng
HS: Nêu nhận xét
GV: Chữa bài
HS: Chú ý nghe
=- 3 x3y3 + 10x2y2 - 20xy2
1
b) (-6xy2)(2xy - 5 x2y-1)
= -12x2y3 +
6
5
x3y3 + 6xy2
2
1
c) (- 5 xy2)(10x + xy - 3 x2y3)
2
= -4x2y2 - 5 x2y3 +
GV: Y/c dãy 1, 3 làm ý a; dãy
2, 4 làm ý b --> đổi bài, chấm
chéo
HS: Thực hiện
GV: Gọi hs b/c kết quả
HS: Phát biểu
GV: Chữa bài
HS: Chú ý nghe
GV: Nêu hướng làm bt này?
HS: Suy nghĩ, trả lời
GV: Yêu cầu hs suy nghĩ rồi
đứng tại chỗ trả lời.
HS: Suy nghĩ, trả lời
2
15
x3y5
Bài 2: Thực hiện phép tính:
a) (x2 – 2xy + y2)(y2 + 2xy + x2 +1)
b) (x – 7)(x + 5)(x – 5)
Giải:
a) (x2 – 2xy + y2)(y2 + 2xy + x2 +1)
= x2y2 + 2x3y + x4 + x2 - 4x2y2 - 2x3y - 2xy + y4
+ 2xy3 + x2y2 + y2
= x4 - 2x2y2 +2xy3 + x2 + y2 - 2xy + y4
b) (x – 7)(x + 5)(x – 5)
= (x2 -2x -35)(x – 5)
= x3 -5x2 -2x2 + 10x -35x + 175
= x3 -7x2 -25x + 175
Bài 3: Chứng minh:
a) ( x – 1)(x2 + x + 1) = x3 – 1
b) (x3 + x2y + xy2 + y3)(x – y) = x4 – y4
Giải:
a) ( x – 1)(x2 + x + 1) = x3 – 1
Biến đổi vế trái ta có:
(x – 1)(x2 + x + 1) = x3 + x2 + x - x2 - x – 1
= x3 – 1
b) (x3 + x2y + xy2 + y3)(x – y) = x4 – y4
Biến đổi vế trái ta có:
(x3 + x2y + xy2 + y3)(x – y)
= x4 - x3y + x3y - x2y2 + x2y2- xy3 + xy3 - y4
= x4 – y4
4. Củng cố:
Nhắc lại các kiến thức trọng tâm.
5. Hướng dẫn tự học:
Xem lại các bài tập đã làm.
Ôn tập lại 2 quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa
thức .
V. Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Tiết 6: ÔN TẬP
Soạn: 06/9/2013
Giảng: /9/2013
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Củng cố đn, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang, hình thang cân.
2. Kĩ năng:
Biết áp dụng các định nghĩa và tính chất đó để làm các bài toán chứng
minh, tính độ lớn của góc, của đoạn thẳng.
3. Tư duy - Thái độ:
- Tư duy: Phát triển tư duy logic.
- Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
1. GV: giáo án.
2. HS: Học kiến thức cũ.
III. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập-củng cố, phát huy tính tích cực của hs.
IV: Tiến trình:
1. Ổn định:
8A2: .................................................
8A3: .................................................
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài.
3. Bài mới:
HĐ CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV: Y/c hs vẽ hình
HS: Vẽ hình vào vở
GV: Dự đoán BMNC là hình
gì?
HS: BMNC là hthang cân.
GV: Hãy c/m
HS: Suy nghĩ, tìm cách c/m
GV: Y/c hs tính các góc của
hthang cân BNC
HS: Thực hiện
GV: Y/c hs vẽ hình
HS: Vẽ hình vào vở
GV: Cho hs làm bài cá nhân
HS: Suy nghĩ, làm bài
GV: Gọi 1 hs lên bảng.
HS: Lên bảng theo chỉ định.
GV: DE = BD ta suy ra điều
gì?
HS: Suy nghĩ, trả lời
GV: So sánh góc DEB và
EBC, từ đó suy ra điều gì?
HS: Trả lời
Bài 1: Cho tam giác ABC cân
tại A. Trên các cạnh AB, AC
lấy các điểm M, N sao cho
BM = CN
a) Tứ giác BMNC là hình
gì ? vì sao ?
b) Tính các góc của tứ giác
� = 400
BMNC biết rằng A
Giải:
a) ABC cân tại A
A
�
1800 - A
� =�
�B
C
2
mà AB = AC ; BM = CN
� AM = AN
� AMN cân tại A
M 1
1
B
N
C
�
1800 - A
� =�
� M
N
1
1
2
� = �M do đó MN //
Suy ra B
1
BC
Tứ giác BMNC là hình thang,
� =�
lại có B
C nên là hình thang
cân
�=C
� = 700 , �M = �N = 1100
b) B
Bài 2 : Cho ABC cân tại A
lấy điểm D trên cạnh AB
điểm E trên cạnh AC sao cho
AD = AE
a) Tứ giác BDEC là hình gì ?
vì sao?
b) Các điểm D, E ở vị trí nào
thì BD = DE = EC
A
D
B
E
C
Giải:
�=C
�
a) ABC cân tại A � B
Mặt khác AD = AE
� ADE cân tại A
� = AED
�
� ADE
ABC
và ADE cân có
chung đỉnh A và góc A �
� = ADE
�
mà chúng nằm ở vị
B
trí đồng vị
� DE // BC � DECB là
�=C
�
�
hình thang mà B
DECB là hình thang cân
b) Từ DE = BD � DBE
cân tại D
� = DEB
�
� DBE
� = EBC
�
Mặt khác DEB
(so le)
� = EBC
�
� DBE
Vậy để DB = DE thì EB là
đường phân giác của góc B
Tương tự DC là đường phân
giác của góc C
Vậy nếu BE và CD là các tia
phân giác thì
DB = DE = EC
4. Củng cố:
Nhắc lại các kiến thức trọng tâm.
5. Hướng dẫn tự học:
Xem lại các bài tập đã làm.
V. Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Tiết 7: ÔN TẬP
Soạn: 10/9/2013
Giảng: /9/2013
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Củng cố các hằng đẳng thức đáng nhớ.
2. Kĩ năng:
Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên vào làm các bài tập rút gọn ,
chứng minh, tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất.
3. Tư duy - Thái độ:
- Tư duy: Phát triển tư duy logic.
- Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
1. GV: giáo án.
2. HS: Học kiến thức cũ.
III. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập-củng cố, phát huy tính tích cực của hs.
IV: Tiến trình:
1. Ổn định:
8A2: .................................................
8A3: .................................................
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài.
3. Bài mới:
HĐ CỦA GV - HS
NỘI DUNG
Bài 1: Chứng minh rằng:
a) (a + b)(a2 - ab + b2) + (a - b)( a2 + ab + b2) = 2a3
b) a3 + b3 = (a + b)[(a - b)2 + ab]
c) (a2 + b2)(c2 + d2) = (ac + bd)2 + (ad - bc)2
GV: Hãy nêu hướng làm? Giải:
HS: Phát biểu
a) Biến đổi vế trái ta có
VT = a3 + b3 + a3 - b3 = 2a3 = VP
b) Biến đổi vế phải ta có
GV: Gọi 3 hs lên bảng
VP = (a + b)[(a - b)2 + ab]
HS: Thực hiện.
= (a + b)(a2 - 2ab + b2+ ab)
= (a + b)(a2 - ab + b2)
= a3 + b3 = VT
GV: Chữa bài
c) VT = (a2 + b2)(c2 + d2)
HS: Theo dõi
= (ac)2 + (ad)2 + (bc)2 + (bd)2
GV: Chốt lại cách c/m VP = (ac + bd)2 + (ad - bc)2
đẳng thức.
= (ac)2 + 2abcd + (bd)2 +(ad)2 - 2abcd + (bc)2
= (ac)2 + (ad)2 + (bc)2 + (bd)2
HS: Nghe và ghi nhớ
VP = VT
Bài 2 : Rút gọn biểu thức
GV: Cho hs làm việc cá a) (a + b + c)2 + (a + b - c)2 - 2(a + b)2
nhân.
b) (a2 + b2 - c2)2 - (a2 - b2 + c2)2
HS: Thực hiện
Giải:
a) (a + b + c)2 + (a + b - c)2 - 2(a + b)2
GV: Gọi 2 hs lên bảng
= a2 + b2 + c2 + 2ab + 2ac + 2bc + a2 + b2 + c2 + 2ab
- 2ac - 2bc - 2a2 - 4ab - 2b2 = 2c2
b) (a2 + b2 - c2)2 - (a2 - b2 + c2)2
= (a2 + b2 - c2 + a2 - b2 + c2)(a2 + b2 - c2 - a2 + b2 - c2)
= 2a2(2b2 - 2c2) = 4a2b2 - 4a2c2
Bài 3: Chứng tỏ rằng
a) x2 - 4x + 5 > 0
b) 6x - x2 - 10 < 0
Giải:
2
2
GV: Cho 2 hs ngồi cạnh a) Xét x - 4x + 5 = (x - 2) + 1
2
2
+ 1 > 0 với x
nhau mỗi em làm 1 ý -> Mà (x - 2) ≥ 20 nên (x - 2)
2
b) Xét 6x - x - 10 = - (x - 6x + 10)
đổi bài
= - [(x - 3)2 + 1]
HS: Thực hiện
Mà (x - 3)2 ≥ 0 nên (x - 3)2 + 1 > 0 với x
=> - [(x - 3)2 + 1] < 0 với x
GV: Hướng dẫn làm ý a.
Bài 4: a) Tìm giá trị nhỏ nhất của A = x2 - 2x + 5
HS: Theo dõi
b) Tìm giá trị nhỏ nhất của B = 2x2 - 6x
c) Tìm giá trị lớn nhất của C = 4x - x2 + 3
GV: Y/c hs làm ý b, c
Giải:
HS: Suy nghĩ, làm bài
a) A = x2 - 2x + 5 = (x - 1)2 + 4 ≥ 4
Vậy giá trị nhỏ nhất của A bằng 4 tại x = 2
3
9
9
GV: chốt lại
b) B = 2x2 - 6x = 2(x2 - 3x) = 2(x - )2 - ≥ 2
2
2
HS: Chú ý nghe
9
3
Vậy giá trị nhỏ nhất của B bằng tại x =
GV: Hãy nêu hướng làm
HS: Phát biểu
2
2
2
2
c) C = 4x - x + 3 = - (x - 4x + 4) + 7
= - (x - 2)2 + 7 ≤ 7
Vậy giá trị lớn nhất của C bằng 7 tại x = 2
4. Củng cố:
Nhắc lại các kiến thức trọng tâm.
5. Hướng dẫn tự học:
Xem lại các bài tập đã làm.
V. Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Tiết 8: ÔN TẬP
Soạn: 16/9/2013
Giảng: /9/2013
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Củng cố định nghĩa, tính chất đường trung bình của tam giác, của
hình thang.
2. Kĩ năng:
Vận dụng được các định lí về đường trung bình của tam giác, của hình
thang để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng
song song.
3. Tư duy - Thái độ:
- Tư duy: Phát triển tư duy logic.
- Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
1. GV: giáo án.
2. HS: Học kiến thức cũ.
III. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập-củng cố, phát huy tính tích cực của hs.
IV: Tiến trình:
1. Ổn định:
8A2: .................................................
8A3: .................................................
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài.
3. Bài mới:
HĐ CỦA GV - HS
GV: Y/c hs vẽ hình
HS: Vẽ hình vào vở
NỘI DUNG
Bài 1 : Cho ∆ABC , các đường trung tuyến BD,
CE cắt nhau ở G. Gọi I, K theo thứ tự là trung
điểm GB, GC. CMR: DE // IK, DE = IK.
Giải
A
Vì ∆ABC có AE = EB,
AD = DC nên ED là đường
D
E
trung bình của ∆ABC.
1
BC.
2
B
1
Tương tụ: IK // BC, IK = BC.
2
GV: Cho hs làm việc cá nhân
HS: Làm bài.
Do đó ED // BC, ED =
GV: Gọi 1 hs lên bảng làm
HS: Thực hiện
Suy ra: IK // ED, IK = ED
I
G
K
C
Bài 2: Cho hình thang ABCD (AB // CD) các tia
phân giác góc ngoài đỉnh A và D cắt nhau tại H.
Tia phan giác góc ngoài đỉnh B và C cắt nhau ở
K. chứng minh rằng
a) AH DH ; BK CK
b) HK // DC
c) Tính độ dài HK biết AB = a ; CD = b ;
AD = c ; BC = d.
Giải:
A
GV: Y/c hs vẽ hình
HS: Vẽ hình vào vở
B
K
H
E
GV: Cho hs làm bài cá nhân
(Gợi ý lấy giao điểm của AH
và BK với CD)
HS: Suy nghĩ, làm bài
GV: Phát vấn hs
HS: Lần lượt phát biểu.
F
D
C
a) Gọi E, F là giao điểm của AH và BK với DC
� =E
� (so le) mà A
� =A
�
Xét tam giác ADE có A
1
1
2
� =E
� � ADE cân tại D
(gt) � A
2
Mặt khác DH là tia phân giác của góc D nên DH
cũng là đường cao � DH AH
Chứng minh tương tự: BK CK
b) ADE cân tại D có DH là tia phân giác nên
DH cũng là đường trung tuyến � HE = HA
chứng minh tương tự KB = KF
vậy HK là đường trung bìng của hình thang
ABFE => HK // EF hay HK // DC
GV: Gọ 1 hs lên bảng làm ý c c) Do HK là đường tb của hình thang ABFE nên
AB + EF
AB + ED + DC + CF
HS: Lên bảng theo chỉ định
HK =
=
2
2
AB + AD + DC + BC a + b + c + d
=
=
2
2
4. Củng cố:
Nhắc lại t/c đường tb của tam giác, của hình thang.
5. Hướng dẫn tự học:
Xem lại các bài tập đã làm.
V. Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Tiết 9: ÔN TẬP
Soạn: 16/9/2013
Giảng: /9/2013
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Củng cố cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt
nhân tử chung và phương pháp dùng hằng đẳng thức
2. Kĩ năng:
Vận dụng được các kiến thức đó vào làm bài tập.
3. Tư duy - Thái độ:
- Tư duy: Phát triển tư duy logic.
- Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
1. GV: giáo án.
2. HS: Học kiến thức cũ.
III. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập-củng cố, phát huy tính tích cực của hs.
IV: Tiến trình:
1. Ổn định:
8A2: .................................................
8A3: .................................................
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài.
3. Bài mới:
HĐ CỦA GV - HS
GV: Cho hs làm việc cá nhân
HS: Làm bài.
GV: Gọi 3 hs lên bảng làm
HS: Thực hiện
GV và hs chữa bài
GV: Y/c hs hđ nhóm
HS: Trao đổi nhóm
GV: Gọi đại diện các nhóm
lên làm bài
HS: Thực hiện
GV: Gọi hs nx
HS: Nêu nx.
NỘI DUNG
Bài 1 : Phân tích đa thức thành nhân tử
a) 3x2 - 12xy = 3x(x - 4y)
b) 5x(y + 1) - 2(y + 1) = (y + 1)(5y - 2)
c) 14x2(3y - 2) + 35x(3y - 2) + 28y(2 - 3y)
= 14x2(3y - 2) + 35x(3y - 2) - 28y(3y - 2)
= (3y - 2)(14x2 + 35x - 28y)
= 7(3y - 2)(2x2 + 5x - 4y)
Bài 2: Phân tích đa thức thành nhân tử
a) x2 - 4x + 4 = (x - 2)2
b) 8x3 + 27y3 = (2x)3 + (3y)3
= (2x + 3y)[(2x)2 - 2x.3y + (3y)2]
= (2x + 3y)(4x - 6xy + 9y)
2
c) 9x - 16 = (3x)2 - 42 = (3x - 4)(3x + 4)
d) 4x2 - (x - y)2 = (2x)2 - (x - y)2
= (2x + x - y)(2x - x + y)
= (4x - y)(2x + y)
- Xem thêm -