Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Trường thpt yên bái ...

Tài liệu Trường thpt yên bái 

.DOCX
238
11
116

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG ------------------------------- ISO 9001 - 2015 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH: XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP TRƯỜNG THPT YÊN BÁI Sinh viên : PHAN MINH DIỄM Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS. ĐOÀN VĂN DUẨN ThS. NGUYỄN TIẾN THÀNH HẢI PHÒNG 2019 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG ------------------------------- TRƯỜNG THPT YÊN BÁI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NGÀNH: XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP Sinh viên : PHAN MINH DIỄM Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS. ĐOÀN VĂN DUẨN ThS. NGUYỄN TIẾN THÀNH HẢI PHÒNG 2019 2 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG -------------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Sinh viên: Phan Minh Diễm Lớp: XD1801D Mã số: 1412104016 Ngành: Xây dưng dân ddng và cng nghiip Tên đề tài: Trường THPT Yên Bái 3 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG LỜI CẢM ƠN Trong những năm gần đây ùng với sư phát triển ủa đất nướ , ngành xây dưng ũng theo đà phát triển mạnh mẽ. Trên khắp á tỉnh thành trong ả nướ á cng trình mới mọ lên ngày àng nhiều. Đối với một sinh viờn như em vii họn đề tài tốt nghiip sao ho phù hợp với sư phát triển hung ủa ngành xây dưng và phù hợp với bản thân là một vấn đề quan trọng. Với sư đồng ý và hướng dẫn ủa Thầy giáo ĐOÀN VĂN DUẨN em đó họn và hoàn thành đề tài: TRƯỜNG THPT YÊN BÁI để hoàn thành đượ đồ án này, em đó nhận đượ sư giúp đỡ nhiit tình, sư hướng dẫn hỉ bảo những kiến thứ ần thiết, những tài liiu tham khảo phd vd ho đồ án ũng như ho thư tế sau này. Em xin hân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắ ủa mình đối với sư giúp đỡ quý báu đó ủa á thầy. Cũng qua đây em xin đượ tỏ lòng biết ơn đến ban lãnh đạo trường Đại Họ Quản Lý Và Ccng Nghi Hải Phòng, ban lãnh đạo Khoa Xây Dưng, tất ả á thầy c giáo đó trư tiếp ũng như gián tiếp giảng dạy trong những năm họ vừa qua. Bên ạnh sư giúp đỡ ủa á thầy c là sư giúp đỡ ủa gia đình, bạn bố và những người thân đó giúp phần giúp em trong quá trình thư hiin đồ án ũng như suốt quá trình họ tập, em xin hân thành ảm ơn và ghi nhận sư giúp đỡ đó. Quá trình thư hiin đồ án tuy đó ố gắng họ hỏi, xong em khcng thể tránh khỏi những thiếu sót do tầm hiểu biết ũng hạn hế và thiếu kinh nghiim thư tế , em rất mong muốn nhận đượ sư hỉ bảo thêm ủa á thầy c để kiến thứ huyên ngành ủa em ngày àng hoàn thiin. Một lần nữa em xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắ tới toàn thể á thầy c giáo, người đã dạy bảo và truyền ho em một nghề nghiip, một á h sống, hướng ho em trở thành một người lao động hân hính, ó í h ho đất nướ . Em xin hân thành ảm ơn ! Sinh viên : PHAN MINH DIỄM 4 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG KHOA XÂY DỰNG ---------------    ---------------- PHÂẦN I KIẾẾN TRÚC (10%) NHIỆM VỤ THIẾT KẾ: CHỈNH SỬA MẶT BẰNG, MẶT ĐỨNG, MẶT CẮT CÔNG TRÌNH GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : PGS.TS. ĐOÀN VĂN DUẨN SINH VIẾN TH ỰC HI ỆN : PHAN MINH DIẾỄM LỚP : XD1801D 5 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG 1.1.Nhiệm vụ thiết kế - Nghiên ứu hồ sơ kiến trú , sửa đổi bổ sung á hi tiết òn thiếu sót hoặ hưa hợp lý. - Chỉnh sửa á mặt bằng, mặt ắt, mặt đứng và á hi tiết ần thiết ủa cng trình, ó ghi đầy đủ kí h thướ . - Thuyết minh giới thiiu về cng trình bao gồm: Sư ần thiết đầu tư xây dưng, vị trí địa lý, điều kiin địa hình, địa hất, đặ điểm về kiến trú và ấu tạo. 1.2.Giới thiệu công trình 1.2.1. Vị trí xây dựng, đặc điểm kiến trúc công trình - Ccng trình “TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG YÊN BÁI”. Đượ xây dưng tại tỉnh Yên Bái. - Ccng trình gồm 6 tầng, cng trình dạng hữ nhật ó hiều dài á ạnh là (10x63.25)m, cng trình ó hình khối, kiến trú đơn giản,đáp ứng đầy đủ cng năng sử ddng. - Ccng trình ó tổng hiều ao từ os 0,00 đến os đỉnh mái là 25.2m , hiều ao á tầng là 3.7(m). 1.2.2. Sự cần thiết phải đầu tư Đất nướ ta đang trong thời kỳ đổi mới, đó và đang ngày àng phát triển mạnh mẽ về mọi mặt để đất nướ sánh vai ùng á đó vii đi ùng nó là á ường quố năm hâu. Do ơ sở hạ tầng ũng đã và đang đượ phát triển, xây dưng mới. Ccng trình “TRƯỜNG THPT YÊN BÁI” ngoài vii tạo khcng gian mci trường họ tập ho á họ sinh thì cng trình ũng đượ xây dưng ùng với sư phát triển ủa đất nướ . Yêu cầu cơ bản của công trình: Ccng trình thiết kế ao tầng, kiến trú đẹp mang tính hiin đại, tính bền vững ao. Đáp ứng yêu ầu sử ddng và quy hoạ h tỉnh trong tương lai. Bố trí thang bộ đầy đủ đảm bảo giao thcng thuận tiin và yêu ầu thoát hiểm. Bố trí đầy đủ thiết bị ó liên quan như điin, nướ , ứu hoả, vi sinh và an ninh. 6 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG 1.3 Các giải pháp kiến trúc của công trình 1.3.1. Giải pháp thiết kế mặt bằng Ccng trình gồm ó 6 tầng nổi, ó mặt bằng điển hình giống nhau, hi kết ấu khung bê tcng ốt thép. Cá phòng đượ bố trí đảm bảo cng năng sử ddng, khcng gian giao thcng theo phương ngang đượ bố trí hợp lý tạo nên sư thcng thoáng ho cng trình. Tất ả á phòng đều đượ hiếu sáng tư nhiên tốt. Khcng gian giao thcng theo phương đứng đượ giải quyết nhờ sư bố trí hợp lý ầu thang bộ. Ccng trình ó bố trí hộp vòi hữa háy ở mỗi sảnh ầu thang ủa từng tầng. Ccng trình sử ddng hi thống báo háy tư động, á tầng đều ó hộp ứu hỏa, bình khí để hữa háy kịp thời khi ó sư ố xảy ra. 1.3.2. Giải pháp mặt đứng Ta họn giải pháp đường nét kiền trú thẳng kết hợp với vật liiu kính tạo nên nét kiến trú hiin đại phù hợp với tổng thể ảnh quan xung quanh. Giao thcng theo phương đứng đượ giải quyết bởi vii bố trí thang bộ đảm bảo thuận tiin giao thcng theo phương đứng giữa á tầng. 1.3.3. Giải pháp về thông gió Ccng trình đượ thiết kế hi thống thcng gió nhân tạo theo kiểu điều hoà trung tâm đượ đặt ở tầng một. Từ đây á hi thống đường ống toả đi toàn bộ ngci nhà và tại từng khu vư trong một tầng ó bộ phận điều khiển riêng. Tận ddng ầu thang làm giải pháp thcng gió và tản nhiit theo phương đứng. 1.3.4. Giải pháp về chiếu sáng Kết hợp hiếu sáng tư nhiên và hiếu sáng nhân tạo. Chất lượng mci trường sáng liên quan đến vii loại trừ sư hói loá, khcng gian và hướng ánh sáng, tỷ li độ hói nội thất và đạt đượ sư thí h ứng tốt ủa mắt. Chiếu sáng nhân tạo ho cng trình gồm ó: hi thống đèn đường, đèn hiếu sáng phd vd giao thcng. Trong cng trình sử ddng hi đèn tường và đèn ốp trần. Có bố trí thêm đèn ở ban cng, hành lang, ầu thang. 1.3.5. Hệ thống điện nước 7 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG Nguồn nướ đượ lấy từ hi thống ấp nướ ủa thành phố, đáp ứng đủ với nhu ầu sử ddng. Toàn bộ hi thống thoát nướ phải qua trạm sử lý nướ thải. Hi thống nướ ứu hoả đượ thiết kế riêng biit gồm một trạm bơm tại tầng một, hi thống đường ống riêng đi toàn bộ ngci nhà. Nguồn điin ung ấp ho cng trình đượ lấy từ mạng điin ủa thành phố qua trạm biến thế và phân phối đến á tầng bằng dây áp bọ trì hoặ đồng. Ngoài ra òn ó một máy phát điin dư phòng để dư phòng để hủ động những lỳ mất điin. 1.3.6. Hệ thống cấp, thoát nước, xử lý rác thải Hệ thống cấp nước sinh hoạt: Nướ từ hi thống ấp nướ đượ huyển qua đồng hồ tổng và qua hi thống máy bơm đặt ở phòng kỹ thuật nướ tại tầng hầm để gia tăng áp lư nướ sử ddng. Nướ từ bể đượ đưa đi á tầng đảm bảo áp lư nướ lượng và phân phối nướ ho phép, điều hoà lưu ho cng trình theo sơ đồ phân vùng và điều áp. Hệ thống thoát nước: Nướ thải sinh hoạt, nướ mưa đượ thu vào sê nc, á ống dẫn đưa qua hi thống xử lý sơ bộ rồi mới đưa vào hi thống thoát nướ thành phố. Hệ thống xử lý rác thải: Rá thải đượ gom ở tầng 1 rồi đượ đưa tới khu xử lý rá ủa thành phố. 1.3.7. Hệ thống phòng hỏa và cứu hỏa 1.3.7.1 Hệ thống báo cháy Thiết bị phát hiin báo háy đượ bố trí ở mỗi tầng và mỗi phòng, ở hành lang hoặ sảnh ủa mỗi tầng. 1.3.7.2. Hệ thống cứu hoả Nướ : Đượ lấy từ bể ngầm và á họng ứu hoả ủa khu vư . Cá đầu phun nướ đượ bố trí ở từng tầng, ở từng phòng đều bố trí á bình ứu háy khc. 1.3.7.3 Hệ thống chống sét Ccng trình đượ thiết lập hi thống hống sét bằng thu lci hống sét trên mái đảm bảo an toàn ho cng trình, thiết bị và on người. 8 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG - Trd đỡ kim thu sét làm bằng sét tráng kẽm đường kính 60mm, dài 2m, đượ lắp đặt trên nó cng trình. - Dây dẫn nối từ ột hống sét xuống đất làm từ dây đồng - Thiết bị tiếp đất phải đượ hcn ở một độ sâu nhất định dưới lòng đất và phải tiếp xú tốt với mặt đất để dẫn dũng điin khi bị sét đánh. 1.4 Kết luận Qua phân tí h như đã nêu trên phương án xây dưng cng trình “TRƯỜNG THPT YÊN BÁI” đưa ra hợp lý bảo đảm yêu ầu kỹ thuật và md đí h sử ddng. 9 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG KẾẾT CÂẾU (45%) NHIỆM VỤ THIẾT KẾ: - THIẾT KẾ SÀN TẦNG 4 - THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 14 - THIẾT KẾ MÓNG DƯỚI KHUNG TRỤC 14 GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : PGS.TS. ĐOÀN VĂN DUẨN SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHAN MINH DIỄM LỚP : XD1801D 10 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG CHƯƠNG 1 LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU 1.1. Khái quát chung Xuất phát từ đặ điểm cng trình là khối nhà nhiều tầng, hiều ao cng trình lớn, tải trọng tá ddng vào ộng trình tương đối phứ tạp. Nên ần ó hi kết ấu hịu hợp lý và hiiu quả. Có thể phân loại á hi kết ấu hịu lư như sau: + Nhóm á hi ơ bản: Hi khung, hi tường, hi lõi, hi hép. + Nhóm á hi hỗn hợp: Đượ tạo thành từ sư kết hợp giữa hai hay nhiều hi ơ bản trên. 1.1.1. Hệ khung chịu lực Hi kết ấu thuần khung ó khả năng tạo ra á khcng gian lớn, linh hoạt thí h hợp với á cng trình cng ộng. Có sơ đồ làm vii rõ ràng nhưng lại ó nhượ điểm là kém hiiu quả khi hiều ao cng trình lớn, khả năng hịu tải trọng ngang kém, biến dạng lớn. Trong thư tế kết ấu thuần khung BTCT đượ sử ddng ho á cng trình ó hiều ao 20 tầng với ấp phòng hống động đất  7, 15 tầng đối với nhà trong vùng ó hấn động động đất đến ấp 8 và 10 tầng đối với ấp 9. 1.1.2. Hệ kết cấu vách và lõi cứng chịu lực Hi kết ấu vá h ứng ó thể đượ bố trí thành hi thống thành một phương, hai phương hoặ liên kết lại thành á hi khcng gian gọi là lõi ứng. Đặ điểm quan trọng ủa loại kết ấu này là khả năng hịu lư ngang tốt nên thường đượ sử ddng ho á cng trình ó hiều ao trên 20 tầng. 1.1.3. Hệ kết cấu khung - giằng (Khung và vách cứng) Hi kết ấu khung giằng (khung và vá h ứng) đượ tạo ra bằng sư kết hợp hi thống khung và hi thống vá h ứng. Hi thống vá h ứng thường đượ tạo ra tại khu vư ầu thang bộ, ầu thang máy. Hai hi thống khung và vá h đượ liên kết với nhau qua hi kết ấu sàn trong trường hợp này hi sàn liên khối ó ý nghĩa rất lớn. Hi khung hủ yếu đượ thiết kế để hịu tải trọng thẳng đứng. 11 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG 1.2. Giải pháp kết cấu công trình 1.2.1. Phân tích lựa chọn giải pháp kết cấu chịu lực chính Ccng trình ần thiết kế ó: Diin tí h mặt bằng tương đối lớn, mặt bằng đối xứng, hình dáng cng trình theo phương đứng đơn giản khcng phứ tạp. Dưa vào á đặt điểm c thể ủa cng trình ta họn hi kết ấu hịu lư hính ủa cng trình là hệ khung BTCT chịu lực. 1.2.2. Phân tích lựa chọn giải pháp kết cấu sàn nhà Trong cng trình hi sàn ó ảnh hưởng rất lớn tới sư làm vii khcng gian ủa kết ấu. Ta xét á phương án sàn sau: 1.2.2.1. Sàn sườn toàn khối Cấu tạo bao gồm hi dầm và bản sàn. Ưu điểm: Tính toán đơn giản, hiều dày sàn nhỏ nên tiết kiim vật liiu,do vậy giảm tải do tĩnh tải sàn. Hiin nay đang đượ sử ddng phổ biến ở nướ ta. Nhược điểm: Chiều ao dầm và độ võng ủa bản sàn rất lớn khi vượt khẩu độ lớn, dẫn đến hiều ao tầng ủa cng trình lớn nên gây bất lợi ho kết ấu cng trình khi hịu tải trọng ngang và khcng tiết kiim hi phí vật liiu. 1.2.2.2. Sàn ô cờ Cấu tạo gồm hi dầm vucng gó với nhau theo hai phương, hia bản sàn thành á c bản kê bốn ạnh ó nhịp bộ.Phù hợp ho nhà ó hi thống lưới ột vucng. Ưu điểm: Tiết kiim đượ khcng gian sử ddng và ó kiến trú đẹp, thí h hợp với á cng trình yêu ầu thẩm mỹ ao và khcng gian sử ddng lớn. Nhược điểm: Khcng tiết kiim, thi cng phứ tạp. 12 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG 1.2.2.3. Sàn không dầm (sàn nấm) Cấu tạo gồm á bản kê trư tiếp lên ột. Đầu ột làm mũ ột để đảm bảo liên kết hắ hắn và tránh hiin tượng đâm thủng bản sàn. Phù hợp với mặt bằng ó á c sàn ó kí h thướ như nhau. Ưu điểm: + Chiều ao kết ấu nhỏ nên giảm đượ hiều ao cng trình.Tiết kiim đượ khcng gian sử ddng + Thí h hợp với những cng trình ó khẩu độ vừa (6  8 m) và rất kinh tế với những loại sàn hịu tải trọng >1000 (kG/m2). Nhược điểm: + Chiều dày bản sàn lớn, tốn vật liiu. + Tính toán phứ tạp, thi cng khó. Kết luận: Từ á ăn ứ trên: Em đi đến kết luận lưa họn phương án sàn sườn bê tông cốt thép đổ toàn khối (sàn tưa lên dầm, dầm tưa lên ột). 1.3. Lựa chọn sơ bộ kích thước cấu kiện 1.3.1. Chọn chiều dày bản sàn - Tính sơ bộ hiều dày bản sàn theo cng thứ : hb  D.L m + hb : hiều dày bản sàn + m : Hi số phd thuộ vào loại bản, bản dầm m = (3035 ), bản kê m=(4045 ), bản cng xcn m=(4045 ). + D : hi số phd thuộ vào tải trọng D = (0,8  1,4). - Dưa vào kí h thướ á + Cá c sàn ó tỷ số á ạnh ủa bản sàn ta phân á c sàn ra làm 2 loại: ạnh L2/L1 ≤ 2  c sàn làm vii theo 2 phương (thuộ loại bản kê 4 ạnh). + Cá c sàn ó tỷ số á ạnh L2/L1 2  c sàn làm vii theo 1 phương (thuộ loại bản dầm). - Từ mặt bằng kết ấu ta xá định c sàn ó kí h thướ lớn nhất là: 13 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG (L2xL1) = (4,5x4,0)m  L2 = 4,5 =1,125 , bản làm vii 2 phương(bản loại bản kê). L1 4,0 Với loại bản kê m=(4045 ), họn m=45 Với tải trọng trung bình, họn D=1,1.  D. L 1 1,1.4,0 = =0.98 m 45 Sơ bộ họn hiều dày sàn á tầng là hb= 10 ( m). 1.3.2. Chọn kích thước tiết diện dầm h - Sơ bộ họn hiều ao tiết diin dầm theo cng thứ : 1 L md + L : là nhịp ủa dầm đang xét. + md: hi số, với dầm phd m d 12 20 ; với dầm hính m d 8 12 , và họn giá trị lớn hơn với dầm liên td và hịu tải trọng tương đối bộ. - Chọn bề rộng tiết diin dầm theo mcdun: b=220 mm. - Chọn hiều ao tiết diin dầm theo nhịp dầm: + Dầm nhịp AB: L=3,0m ( 18 : 121 ) . L=¿.3000 h= ¿(250:375) mm Chọn h=350 mm. + Dầm nhịp BC: L=8,0 m ( 18 : 121 ) . L=¿.8000 h= ¿ ( 666 :1000 ) mm Chọn h=700 mm. + Dầm dọc: L=4,5 m ( 18 : 121 ) . L=¿.4500 h= ¿ ( 375 :562 ) mm Chọn h=400 mm + Dầm phụ: L=4,5 m ( 121 : 201 ) . L=¿.4500 h= ¿ ( 225 :375 ) mm Chọn h=300 mm. 1.3.3. Chọn kích thước tiết diện cột 14 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - Sơ bộ họn kí h thướ TRƯỜNG ĐH QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG ột theo cng thứ : A y K N Rb + Rb: ường độ tính toán ủa bêtcng, giả thiết bê tcng dưng ó ấp độ bền B20: R b 11,5  MPa  115 kG / m 2   + K: hi số dư trữ ho mc men uốn, K 1, 2 1,5 . + N: lư nén lớn nhất tá ddng lên hân ột: N S q n + S: diin hịu tải ủa ột. + n: số tầng nhà. 2 + q: tải trọng sơ bộ tính trên 1 m2 sàn ( lấy q 1T / m đối với nhà dân ddng) . + Xác định sơ bộ tiết diện cột trục B: Ta ó diin hịu tải lớn nhất ủa ột trd B : Sb = 4,5.5,5 = 24,75 ( m2 )  N = 24,75.10.6 = 1485 ( Kg/ m2) Ta ó diin tí h yêu ầu: Ay = Chọn sơ bộ tiết diin ột : ( 1,2:1,5 ) .1485 =(1549 :1937) 1,15 m2 , bxh = 30x55 A = 1650 m2 Kiểm tra điều kiin ổn định ủa ột: Ta kiểm tra điều kiin ổn định ủa ột theo cng thứ :  l0  0 b 15 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG lo = 0,7.3.7 = 2,59 (m)  2,59 =8.6 < o Tiết diin đã họn đảm bảo điều kiin ổn định. 0,3 + Xác định sơ bộ tiết diện cột trục C: Ta ó diin hịu tải lớn nhất ủa ột C1 : S = 4,5 x 4 = 18 ( m2 )  N = 18x10x6 = 1080 ( Kg/ m2) Cột trd C ó diin hịu tải S nhỏ hơn diin hịu tải ủa ột trd B, để thiên về an toàn và định hình hóa ván khucn, ta họn kí h thướ tiết diin ột trd C (bcxhc =30x55 m) bằng với ột trd B. + Xác định sơ bộ tiết diện cột trục A: Ta ó diin hịu tải lớn nhất ủa ột trd C : S = 4,5.1,5 = 6,75 ( m2 )  N = 6,75.10.6 = 405 ( Kg/ m2) Ta ó diin tí h yêu ầu: Ay = ( 1,2: 1,5 ) .405 =( 422,6 :528,2) 1,15 m2 2 Chọn sơ bộ tiết diin ột : b h  22 22  m , A 484( m ) Kiểm tra điều kiin ổn định ủa ột: Ta kiểm tra điều kiin ổn định ủa ột theo cng thứ :  l0  0 b lo = 0,7.l = 0,7.3,7 = 2,59 (m)  2,59 11,77 0,22 <  0 31  Tiết diin đã họn đảm bảo điều kiin ổn định. Càng lên ao lư dọ àng giảm nên ta họn kí h thướ tiết diin ột nhưu sau : + Cột trd B và trd C ó kí h thướ : - b xh = 30x55 ( m) ho ột tầng 1, 2 và 3 - b xh = 30x45 ( m) ho ột tầng 4, 5 và 6 + Cột trd A ó kí h thướ : b xh = 22x22 ( m) từ tầng 1 đến 6. - Từ vii họn sơ bộ kí h thướ á ấu kiin ta xá định đượ á mặt bằng kết ấu (bản vẽ KC-01). 1.4. Phương pháp tính toán hệ kết cấu 1.4.1. Lựa chọn sơ đồ tính 16 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - Với độ hính xá TRƯỜNG ĐH QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG ho phép và phù hợp với khả năng tính toán hiin nay, đồ án sử ddng sơ đồ đàn hồi, và sơ đồ khớp dẻo hi sàn sườn BTCT toàn khối. 1.4.2. Tải trọng đứng - Tải trọng thẳng đứng trên sàn gồm tĩnh tải và hoạt tải . - Tải trọng huyển từ tải sàn vào dầm rồi từ dầm vào ột. - Tải trọng truyền từ sàn vào khung đượ phân phối theo diin truyền tải: l2 Với bản ó tỷ số l1 2 thì tải trọng sàn đượ truyền theo hai phương: Trong tính toán để đơn giản hoỏ người ta qui hết về dạng phân bố đều để ho dễ tính toán + Với tải trọng phân bố dạng tam giá qui về tải trọng phân bố đều theo CT: 5 l g b +p b  . 1  q td = 8  2 với g b và p b : là tĩnh tải và hoạt tải bản. + Với tải trọng phân bố dạng hình thang quy về tải trọng phân bố theo cng 2 3 l1 l2 2 với = 2l2 1-2 +   g b +q b  thứ : q td =k.qmax=  Bao gồm trọng lượng bản thân kết ấu và á hoạt tải tá ddng lên sàn, mái. đều quy về tải trọng phân bố đều trên diin tí h c sàn. 1.4.3. Tải trọng ngang. Tải trọng gió tĩnh (với cng trình ó hiều ao nhỏ hơn 40 m nên theo TCVN 2737-1995 ta khcng phải xét đến thành phần động ủa tải trọng gió và tải trọng do lư động đất gây ra). 1.5. Xác định nội lực 1.5.1. Cơ sở xác định nội lực - Để xá định nội lư và huyển vị, sử ddng á hương trình phần mềm tính kết ấu ETABS. Đây là hương trình tính toán kết ấu rất mạnh hiin nay. 1.5.2. Tổ hợp nội lực và tính toán cốt thép Ta ó thể sử ddng á hương trình tư lập bằng ngcn ngữ EXEL. Ta ó thể dưa vào hương trình phần mềm ETABS để tính toán và tổ hợp sau đã họn và bố trí ốt thép ó tổ hợp và tính thép bằng tay ho một số phần tử. 1.6. Vật liệu sử dụng cho công trình 17 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG Để vii tính toán đượ dễ dàng, tạo sư thống nhất trong tính toán kết ấu cng trình, toàn bộ á loại kết ấu dưng: - Bê tcng ấp độ bền B20 ó: R b 11,5  MPa  R bt 0,9  MPa  E b 2,7 104  MPa  ; ; - Cốt thép : R 175  MPa  R s 225  MPa  E s 21104  MPa  CI: R s 225  MPa  ; s w ; ; R 225  MPa  R s 280  MPa  CII : R s 280  MPa  ; s w ; ; E s 21104  MPa  b 1 ; R 0,623 ;  R 0,429 1.7. Các tài liệu, tiêu chuẩn sử dụng trong tính toán kết cấu Tiêu huẩn tải trọng và tá động: TCVN 2737-1995 Tiêu huẩn thiết kế kết ấu BT và BTCT : TCVN 5574-2012 Chương trình tính kết ấu: phần mềm ETABS. Sổ tay kết ấu cng trình. 18 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG CHƯƠNG 2 THIẾT KẾ SÀN TẦNG 4 2.1. Sơ bộ chọn chiều dày bản sàn - Tính sơ bộ hiều dày bản sàn theo cng thứ : hb  D.L m Trong đã: + hb : hiều dày bản sàn + m : Hi số phd thuộ vào loại bản, bản dầm m = (3035 ), bản kê m=(4045 ), bản cng xcn m=(4045 ). + D : hi số phd thuộ vào tải trọng D = (0,8  1,4). - Dưa vào kí h thướ á ạnh ủa bản sàn trên mặt bằng kết ấu ta phân á c sàn ra làm 2 loại: + Cá c sàn ó tỷ số á ạnh L2/L1 ≤ 2  c sàn làm vii theo 2 phương (thuộ loại bản kê 4 ạnh). + Cá c sàn ó tỷ số á ạnh L2/L1 2  c sàn làm vii theo 1 phương (thuộ loại bản dầm). - Ta ó mặt bằng phân hia c sàn tầng điển hình như hình vẽ: 19 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan