Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Trùng hợp polystyren...

Tài liệu Trùng hợp polystyren

.DOCX
16
169
70

Mô tả:

GVHD: TS.Đặng Việt Hưng PHẦN I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT. 1.1. Tổng quan về nhựa Polystyren (PS) là loại polyme được tổng hợp từ monome styren. Có thể tổng hợp bằng trùng hợp khối, trùng hợp nhũ tương hoặc huyền phù. Trong bài báo cáo này PS sẽ được tổng hợp theo phương pháp trùng hợp khối và trùng hợp dung dịch. PS là một loại nhựa nhiệt dẻo có những tính năng vượt trội nên được sử dụng rộng rãi. Về đặc tính: cứng trong suốt, không có mùi vị, cháy cho ngọn lửa không ổn định; không màu và dễ tạo màu, hình thức đẹp. Tính chất cơ học của PS phụ thuộc vào mức độ trùng hợp. PS có trọng lượng phân tử thấp, rất giòn và độ bền kéo thấp. PS được sử dụng trong sản xuất hộp xốp nhựa đựng thực phẩm, vỏ nhựa CD, DVD, đồ chơi trẻ em, thiết bị nhà bếp,...Tuy nhiên đối với sản phẩm nhựa PS tốt nhất là không nên dùng PS để đựng thức ăn nóng ( trên 70oC).Hiện nay chất liệu HIPS đã được sử dụng thay thế nhựa PS và an toàn hơn trong đóng gói thực phẩm. 1.2. Nguyên liệu chính. 1.2.1. Monome styren.  CTPT: C8H8 .  CTCT: C6H5-CH=CH2.  Styren là nguyên liệu chính để trùng hợp tạo PS, là một monome thơm không bão hòa còn được gọi là vinuyl benzen. Styren là chất lỏng trong suốt, không màu đến hơi vàng, có mùi hắc, khúc xạ ánh sáng mạnh. Khối lượng riêng ở 20oC là d= 0.903 g/cm3, độ nhớt 0.762cP. Nhiệt độ sôi: ts = 145,2 oC, nhiệt độ nóng chảy: tnc= -30,63oC.  Độc tính: hít phải gây khó chịu, chóng mặt, đau đầu, mệt mỏi, gây kích ứng mắt...tiếp xúc nhiều có thể gây vấn đề sinh SVTH Page 1 of 16 GVHD: TS.Đặng Việt Hưng sản và ung thư. Do đó khi tiến hành thí nghiệm chú ý thực hiện các thao tác với styren trong tủ hút. 1.2.2. Hệ chất khơi mào. - Chất khơi mào được sử dụng là peroxyt benzoyl ( C 14H10O4) có kahr năng phân hủy tạo các gốc tự do. 1.3. 1.2.3. Dung môi phân tán. Dung môi được sử dụng là toluen, tetraclorua, butylaxetat, xylen. Phản ứng tổng hợp cơ bản. Phản ứng tổng hợp PS xảy ra theo cơ chế gốc tự do: - Giai đoạn khơi mào: - Giai đoạn phát triển mạch. SVTH Page 2 of 16 GVHD: TS.Đặng Việt Hưng - Giai đoạn ngắt mạch.  Ngắt mạch kết hợp:  Ngắt mạch phân ly: SVTH Page 3 of 16 GVHD: TS.Đặng Việt Hưng PHẦN II. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM VÀ NHẬN XÉT. 2.1. Chuẩn bị dụng cụ và hóa chất 2.1.1. chuẩn bị dụng cụ.      ống thí nghiệm. Bếp ga nhiệt Nhiệt kế Cố có mỏ 500ml, 250ml, 100ml. Giấy lọc, kẹp đỡ, đũa thủy tinh, phễu thủy tinh, bình tam giác. 2.1.2. Chuẩn bị hóa chất  Monome: styren  Dung môi : toluen ( hoặc: tetraclorua; butylaxetat; xylen).  Chất khơi mào: BPO 2.2. quy trình và kết quả thực nghệm. Styren ban đầu có khối lượng riêng 0.903 g/cm3 . Lượng dung dịch chiếm trong ống nghiệm khoảng 1/5 ống. Điều kiện thí ghiệm khảo sát ở nhiệt độ 70oC, 75oC, 80oC, 90oC. Tiến hành khảo sát ở các ảnh hưởng khác nhau tương ứng với mỗi nhệt độ: ảnh hưởng của thời gian,ảnh hưởng nồng độ chất khởi đầu và ảnh hưởng của nhiệt độ và ảnh hưởng của loại dung môi ( với trùng hợp dung dịch). 2.2.1. Trùng hợp khối. Nhóm em đã thí nghệm khảo sát: Khối lượng của monome Styren là 2g: - ảnh hưởng nồng độ chất khởi đầu tại nhiệt độ 70 oC trong vòng 3h với hàm lượng BPO 0,2%; 0,4%; 0,6%; 0,8%; 0,9%. Được bảng kết quả: Bảng 1 SVTH Page 4 of 16 GVHD: TS.Đặng Việt Hưng nồng độ BPO(% khối lượng khối lượng giấy khối lượng khối lượng PS ) BPO (cân) cân tổng thu được 0.2 0.0041 0.8123 0.9924 0.1801 0.4 0.0077 0.7928 1.0909 0.2981 0.6 0.0125 0.7939 1.1125 0.3186 0.8 0.0158 0.8067 1.2823 0.4756 0.9 0.0181 0.7877 1.4009 0.6132 - ảnh hưởng của thời gan: tiến hành thí nghiệm với các khoảng thời gian 1h; 2h; 3h; 4h, tại nồng độ BPO là 0,5%. Ta được kết quả như bảng 2 dưới đây: Time PƯ (h) 1 2 3 4 Khố lượng khối lượng khối lượng khố lượng PS BPO(cân) giấy lọc tổng khô 0.0099 0.7921 0.9057 0.1136 0.0109 0.7939 1.0726 0.2787 0.0104 0.793 1.2774 0.4844 0.01 0.8007 1.426 0.6253 Nhận xét chung: polyme kết tủa có dạng bông, kết tủa từ từ bằng cồn và khuấy đều ta sẽ thu được kết tủa dạng cuộn lại thành cục bền vững. 2.2.2. trùng hợp dung dịch. Tiến hành phản ứng ở điều kiện 70 oC; với lượng monome styren là 3ml và dung môi là toluen. - Ảnh hưởng của thời gian: tại các khoảng thời gian khác nhau: 1h,2h,3h,4h vớ thể tích dung môi là 3ml, nồng độ chất khơi mào BPO là 3%. Ta được kết quả như bảng 3: khối lượng khối lượng khối lượng nhựa Thời gian (h) BPO(cân) gấy lọc khối lượng tổng PS khô 1 0.0817 0.7974 0.9899 0.1925 2 0.0816 0.8071 1.2514 0.4443 3 0.0817 0.808 1.4819 0.6739 SVTH Page 5 of 16 GVHD: TS.Đặng Việt Hưng 4 0.0816 0.8066 1.8157 Nhận xét: Polyme PS kết tủa dạng vẩn đục, hạt không tạo khối 1.0091 - Ảnh hưởng của nòng độ chất khơi mào: tại các nồng độ chất khơi mào khác nhau: 1%, 3%, 5%, 7%; với thể tích dug môi Toluen là 3ml, phản ứng diễn ra trong 4h. Ta được kết quả như bảng 4: nồng độ BPO Khối lượng khối lượng khối lượng khối lượng PS (%) BPO(cân) giấy lọc tổng khô 1 0.0274 0.7923 1.4162 0.6239 3 0.0816 0.8066 1.8157 1.0091 5 0.1355 0.8 2.0534 1.2534 7 0.19 0.8134 2.1085 1.2951 Nhận xét: Polyme tạo kết tủa dạng dẻo ( như dạng keo hồ) khi kết tủa thêm cồn từ từ và khuấy đều tay. - Ảnh hưởng của dung môi: thể tích dung môi Toluen thêm vào khác nhau : 1ml; 2ml; 3ml; 4ml, ở nống độ chất khơi mào BPO 3%, trong thời gian 4h. Ta được bảng 5, bảng kết quả như dưới đây: thể tích toluen Khối lượng khối lượng khối lượng khối lượng PS (ml) BPO (cân) giấy lọc tổng khô 1 0.0818 0.8106 2.1566 1.346 2 0.0817 0.8004 1.965 1.1646 3 0.0817 0.8066 1.8157 1.0091 4 0.0818 0.7884 1.5592 0.7708 Nhận xét: polyme tại 1ml,2ml,3ml dung môi tạo kết tủa dạng dẻo( như dạng keo hồ), không bị vẩn đục khi két tủa từ từ và khuấy đều tay, tại 4ml dung môi thì kết tủa vẩn đục. 2.3. tính toán kết quả và nhận xét. 2.3.1. trùng hợp gốc. SVTH Page 6 of 16 GVHD: TS.Đặng Việt Hưng Từ kết quả thí nghệm em đã tổng kết và tính toán được bảng số liệu như sau: Bảng 6: Bảng kết quả thí nghệm và tính toán. số nhiệ t thành phần ban đầu thí nghiệ m monome 1 2 3 4 5 6 7 8 9 chất khơi mào độ ⁰C g mol mol/l g % mol/l 2.009 0.019 0.4 0.018 8 3 8.6710 0.0099 9 4 70 2.009 0.019 0.5 0.020 8 3 8.6710 0.0109 4 2 70 2.009 0.019 0.5 0.019 8 3 8.6710 0.0104 2 3 70 2.009 0.019 0.5 0.018 8 3 8.6710 0.01 0 6 70 2.009 0.019 0.2 0.007 8 3 8.6710 0.0041 0 6 70 2.009 0.019 0.3 0.014 8 3 8.6710 0.0077 8 3 70 2.009 0.019 0.6 0.023 8 3 8.6710 0.0125 2 2 70 2.009 0.019 0.7 0.029 8 3 8.6710 0.0158 9 3 70 2.009 0.019 0.9 0.033 8 3 8.6710 0.0181 0 6 70 thời gia n hiệu suất giờ g 1 0.1136 2 0.2787 3 0.4844 4 0.6253 3 0.1801 3 0.2981 3 0.3186 3 0.4756 3 0.6132 tốc độ trùng hợp % 5.65 13.8 7 24.1 0 31.1 1 8.96 14.8 3 15.8 5 23.6 6 30.5 1 %/gi ờ mol/l.giây 2.81 4.538E-05 6.90 0.000111 11.99 0.000194 15.48 0.000250 4.46 0.000072 7.38 0.000119 7.89 0.000127 11.77 0.000190 15.18 0.000245 Bên cạnh đấy, em đã tham khảo số liệu của 3 nhóm còn lại trong cùng buổi thí nghiệm lần lượt tương ứng: nhóm 2 khảo sát ở 75 oC với dung môi tetraclorua, nhóm 3 khảo sát ở 80 oC với dung môi butylaxetat; nhóm 4 khảo sát ở 90oC với dung môi xylen em thu được những đồ thị dưới đây.  Khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ trùng hợp: SVTH Page 7 of 16 Tốc độ trùng hợp, %/ giờ GVHD: TS.Đặng Việt Hưng 25.00 20.00 15.00 anh huong cua nhiet do 10.00 Linear (anh huong cua nhiet do) 5.00 0.00 65 70 75 80 85 90 95 nhiệt độ,⁰C Từ đồ thị và kết quả tính toán ta thấy : nhìn chung tốc độ trùng hợp tăng khi nhiệt độ tăng. Tại 70oC có tốc độ trùng hợp là 11.99 %/ giờ và với nhiệt độ là 90oC là 22.43%/giờ trong cùng điều kiện nồng độ chất khơi mào là 0,5% khối lượng so với cùng một khối lượng styren là 2.0098g với thời gian phản ứng là 3h. Tuy nhiên đồ thị thu được lại giảm ở 80 oC là do sai số trong quá trình cân và thu hồi polyme( quá trình kết tủa, lọc kết tủa và sấy).  Khảo sát ảnh hưởng của nồng độ chất khơi mào đến tốc độ trùng hợp: Tồốc độ trùng hợp , %/ giờ 16.00 14.00 12.00 10.00 8.00 anh huong cua nong do chat khoi mao Linear (anh huong cua nong do chat khoi mao) 6.00 4.00 2.00 0.00 0.00 0.20 0.40 0.60 0.80 1.00 nồồng độ khơi mào, % Dựa vào kết quả tính toán và đồ thị ta thấy nồng độ chất khơi mào có ảnh hưởng đến tốc độ trùng hợp. Cụ thể là khi nồng độ chất khơi mào tăng từ 0.2% lên 0.9% thì tốc độ phản ứng trùng hợp cũng tăng ltương ứng từ 4,46%/ giờ lên 15,18%/giờ.  Khảo sát ảnh hưởng của thời gian đến tốc độ phản ứng trùng hợp: SVTH Page 8 of 16 tồốc độ trùng hợp, %/giờ GVHD: TS.Đặng Việt Hưng 18.00 16.00 14.00 12.00 10.00 8.00 6.00 4.00 2.00 0.00 anh huong cua thoi gian phan ung Linear (anh huong cua thoi gian phan ung) 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 thời gian, h Dựa vào kết quả tính toán và đồ thị trên ta nhận thấy thời gian phản ứng ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trùng hợp. Cụ thể là khi thời gian phản ứng tăng từ 1h đến 4h thì tốc độ trùng hợp tăng từ 2,81% lên 12,48%.  Xác định bậc phản ứng theo hàm lượng chất khơi mào: Ta tiến hành trùng hợp khối một lượng monome nhất định với những lượng chất khơi mào khác nhau, ở ha nhiệt độ khác nhau 70 oC và 75oC. Theo phương trình tốc độ trùng hợp V= K. [I] n. [M]m ( với I là chất khơi mào, M là monome )vẽ đồ thị quan hệ giữa log v và log C thì ta được tang góc nghiêng của đường biểu diễn chính là n tức là bậc phản ứng trùng hợp theo chất khơi mào. Ta số liệu thí nghiệm và tính toán, tham khảo kết quả của nhóm o 2 ở 75 C ta được số liệu như bảng 7 : monom e chất khởi đầu g g hiệu suất % mol/l g tốc độ v mol/l.giâ y % log v 0.0041 0.204 0.0076 0.1801 8.96 0.000072 -4.1430 2.0098 0.0077 0.38312 3 0.0143 0.2981 14.83 0.000119 -3.9241 2.0098 2.0098 0.0125 0.0158 0.62195 2 0.78614 0.0232 0.0293 0.3186 0.4756 15.85 23.66 0.000127 0.000190 -3.8953 -3.7213 Page 9 of 16 nhiệt độ ⁰C 2.0098 SVTH log C 2.11 8 1.84 5 1.63 4 - 70 70 70 70 GVHD: TS.Đặng Việt Hưng 8 2.0098 0.0181 0.90058 7 0.0336 0.6132 30.51 0.000245 -3.6109 2.0098 0.00201 0.1 0.0037 0.4331 21.55 0.000173 -3.7619 2.0098 0.00402 0.2 0.0075 0.4291 21.35 0.000171 -3.7659 2.0098 0.00602 9 0.3 0.0112 0.4263 21.21 0.000170 -3.7688 2.0098 0.01004 9 0.5 0.0187 0.722 35.92 0.000288 -3.5400 2.0098 0.01406 9 0.7 0.0261 0.8002 39.81 0.000320 -3.4953 1.53 3 1.47 4 2.42 8 2.12 7 1.95 1 1.72 9 1.58 3 Ta được đồ thị biểu diễn quan hệ giữa log v và log C là: -3.0000 -1.4 -1.6 -3.2000 -1.8 -2 -2.2 -2.4 -2.6 log v -3.4000 -3.6000 f(x) = 0.35 x − 2.98 f(x) = 0.74 x − 2.59 -3.8000 -4.0000 t1=70 Linear (t1=70) t2=75 Linear (t2=75) -4.2000 -4.4000 log C Từ kết quả tính toán và đồ thị ta nhận thấy, với khảo sát thực tế ta thấy bậc phản ứng dao động trong khoảng từ 0.3 đến 0.7 mà theo lý thuyết bậc phản ứng là 0.5. Như vậy kết quả mắc sai số do trong quá trình cân và quá trình kết tủa polyme và sấy, có thể do gặp mất mát trong quá trình kết SVTH Page 10 of 16 70 75 75 75 75 75 GVHD: TS.Đặng Việt Hưng tủa, lọc hoặc lượng cân được dư so với số liệu tính toán dẫn đến bậc phản ứng thu được ở hai nhiệt độ khác nhau lại có sự chếnh lệch như vậy và sai lệch so với lý thuyết đưa ra. Nhưng 0.5 cũng thuộc trong phạm vi sai khác giữa hai bậc phản ứng khảo sát tại hai nhiệt độ khác nhau nên bậc phản ứng là 0.5 có thể chấp nhận là đúng, năm trong khoảng sai số. II.3.2. trùng hợp dung dịch. Bảng số liệu và kết quả tính toán ta thu được số liệu như Bảng 8 ( gồm 2 bảng): số ốn g 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 thành phần ban đầu monome ml 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 g 2.709 2.709 2.709 2.709 2.709 2.709 2.709 2.709 2.709 2.709 2.709 2.709 SVTH mol 0.0260 0.0260 0.0260 0.0260 0.0260 0.0260 0.0260 0.0260 0.0260 0.0260 0.0260 0.0260 nồng độ trong dung dịch nhiệt thời Chất mào(BPO chất khơi khơi ) toluen monome mào độ gian ⁰C g % (ml) g/l mol/l g/l mol/l giờ 0.0274 1 3 451.5 4.4641 4.5667 0.0189 70 4 0.0816 3 3 451.5 4.4641 13.6000 0.0562 70 4 0.1355 5 3 451.5 4.4641 22.5833 0.0933 70 4 0.19 7 3 451.5 4.4641 31.6667 0.1309 70 4 0.0818 3 1 677.25 6.6962 20.4500 0.0845 70 4 0.0817 3 2 541.8 5.3569 16.3400 0.0675 70 4 0.0817 3 3 451.5 4.4641 13.6167 0.0563 70 4 0.0818 3 4 387 3.8264 11.6857 0.0483 70 4 0.0817 3 3 451.5 4.4641 13.6167 0.0563 70 1 0.0816 3 3 451.5 4.4641 13.6000 0.0562 70 2 0.0817 3 3 451.5 4.4641 13.6167 0.0563 70 3 0.0817 3 3 451.5 4.4641 13.6167 0.0563 70 4 Page 11 of 16 GVHD: TS.Đặng Việt Hưng số ống nghiệm hiệu suất tốc độ trùng hợp g 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 % 0.6239 1.0091 1.2534 1.2951 1.346 1.1646 1.0091 0.7708 0.1925 0.4443 0.6739 1.0091 %/giờ 23.03 37.25 46.27 47.81 49.69 42.99 37.25 28.45 7.11 16.40 24.88 37.25 5.76 9.31 11.57 11.95 12.42 10.75 9.31 7.11 1.78 4.10 6.22 9.31 mol/l.giây 0.000071 0.000115 0.000143 0.000148 0.000231 0.000160 0.000115 0.000076 0.000022 0.000051 0.000077 0.000115  Khảo sát ảnh hưởng của nồng độ chất khơi mào BPO đến tốc độ trùng hợp: Trùng hợp 3ml styren dùng BPO với các tỷ lệ 1%,3%,5%,7% so với khối lượng styren trong 4 giờ ở 70oC với 3ml dung môi toluen ta có đồ thị biểu diến mối quan hệ. 14.00 tồốc độ trùng hợp, %/giờ 12.00 10.00 8.00 anh huong cua nong do chat khoi mao Linear (anh huong cua nong do chat khoi mao) 6.00 4.00 2.00 0.00 0.0000 0.0500 0.1000 0.1500 nồồng độ, mol/l Dựa vào đồ thị ta thấy khi nồng độ chất khơi mào tăng thì tốc độ trùng hợn cũng tăng theo. Cụ thể là khi nồngđộ chất khơi mào tăng từ 1% đến 7% thì tốc độ trùng hợp tăng tương ứng từ 5.76 %/giờ lên 11.95 %/giờ. SVTH Page 12 of 16 GVHD: TS.Đặng Việt Hưng  Khảo sát ảnh hưởng của hàm lượng dung môi đến tốc độ trùng hợp: Trùng hợp 3ml styren dùng BPO nồng độ 3% so với khối lượng styren trong 4 giờ ở 70oC với dung môi toluen theo các liều lượng khác nhau: 1ml,2ml,3ml,4ml. Ta có đồ thị biểu diễn mối quan hệ. tồốc độ trùng hợp, %/giờ 60.00 50.00 40.00 30.00 anh huonmg cua ham luong dung moi Linear (anh huonmg cua ham luong dung moi) 20.00 10.00 0.00 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 thể tch dung mồi, ml Từ kết quả tính toàn và đồ thị ta thấy khi thể tích dung môi tăng dần thì tốc độ trùng hợp giảm dần. Cụ thể là tốc độ trùng hợp giảm từ 12,42 %/giờ xuống 7,11 %/giờ khi thể tích dung môi tăng từ 1ml lên 4ml. Như vậy muốn tăng tốc độ trung hợp thì nên giảm lượng dung môi thêm vào.  Khảo sát ảnh hưởng của thời gian đến tốc độ trùng hợp. Trùng hợp 3ml styren với 3% BPO so với khối lượng styren và 3ml dung môi Toluen tại các thời gian khác nhau: 1 giờ, 2 giờ, 3giờ, 4 giờ. Ta có đồ thị biểu diễn mối quan hệ như sau: SVTH Page 13 of 16 GVHD: TS.Đặng Việt Hưng 10.00 tồốc độ trùng hợp, %/giờ 9.00 8.00 7.00 6.00 5.00 anh huong cua thoi gian Linear (anh huong cua thoi gian) 4.00 3.00 2.00 1.00 0.00 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 thời gian, giờ Từ số liệu tính toán và đồ thị ta thấy khi thời gian tăng thì tốc độ trùng hợp cũng tăng. Cụ thể là khi thời gian tăng từ 1 giờ lên 4h thì tốc độ trùng hợp tăng từ 1.78%/giờ lên 9.31%/giờ.  Xác định bậc phản ứng theo nồng độ chất khơi mào. Ta tiến hành trùng hợp khối một lượng monome nhất định với những lượng chất khơi mào khác nhau, ở hai nhiệt độ khác nhau 70 oC và 75oC. Theo phương trình tốc độ trùng hợp V= K. [I] n. [M]m ( với I là chất khơi mào, M là monome )vẽ đồ thị quan hệ giữa log v và log C thì ta được tang góc nghiêng của đường biểu diễn( hay chính là hệ số góc) chính là n tức là bậc phản ứng trùng hợp theo chất khơi mào. Ta số liệu thí nghiệm và tính toán, tham khảo kết quả của nhóm 2 ở 75 oC ta được số liệu như bảng 9 : monom e g chất khởi đầu (C)mol/ % l g g 2.709 2.709 SVTH hiệu suất 0.0274 0.0816 1 3 0.0189 0.0562 % 0.623 9 1.009 1 tốc độ v mol/l.giâ y 23.03 0.000071 37.25 0.000115 Page 14 of 16 nhiệt độ log C log v 1.7242160 5 1.2502764 4.14632 2 3.93750 ⁰C 70 70 GVHD: TS.Đặng Việt Hưng 2.709 0.1355 5 0.0933 1.253 4 2.709 0.1900 7 0.1309 1.295 1 47.81 0.000148 70 30.95 0.000096 75 46.27 0.000143 70 2.709 0.0271 1 0.0187 0.838 4 2.709 0.0542 2 0.0373 1.087 5 40.14 0.000124 75 50.85 0.000158 75 54.43 0.000169 75 2.709 0.0813 3 0.0560 1.377 4 2.709 0.1355 5 0.0933 1.474 4 0.1306 1.726 9 2.709 0.1896 7 63.75 0.000198 75 6 1.0300273 2 0.8832130 2 1.7291576 1 1.4281276 2 1.2520363 6 1.0301876 1 0.8840595 7 2 3.84334 7 3.82913 3 4.01798 6 3.90500 8 3.80237 8 3.77282 2 3.70417 Biểu diễn trên đồ thị ta được: f(x) = 0 -0.8 -0.9 -1 -1.1 -1.2 -1.3 -1.4 -1.5 -1.6 -1.7 -1.8 -3.5 -3.6 logv -3.7 f(x) = 0.36 x − 3.38 t1=70 Linear (t1=70) t2=75 Linear (t2=75) -3.8 -3.9 -4 -4.1 Log C Dựa vào số liệu tham khảo, tính toán và đồ thị ta thu được bậc phản ứng là khoảng 0.4 mà theo lý thuyết bậc của phản ứng là 0.5. Như vậy kết quả thí nghiệm gần sát với lý thuyết. Ở đây có sai lệch là do sai số trong quá SVTH Page 15 of 16 GVHD: TS.Đặng Việt Hưng trình cân và thu hổi polyme. Trong quá trình thu hổi bằng kết tủa khó tránh khỏi mất mát trong quá trình lọc và sấy. PHẦN III. KẾT LUẬN. Như vậy, các yếu tố nhiệt độ, lượng chất khởi đầu, thời gian phản ứng và hàm lượng dung môi đều ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng. Nếu muốn tăng tốc độ trùng hợp thì ta tăng các yếu tố nhiệt độ, lượng chất khởi đầu, thời gian phản ứng và giảm hàm lượng dung môi, Ngược lại, khi muốn giảm tốc độ trùng hợp thì ta tăng hàm lượng dung môi và giảm nhiệt độ, lượng chất khơi mào, thời gian phản ứng. Qua thí nghiệm ta xác định được bậc phản ứng bằng 0.5 hay chứng minh được phương trình tốc độ trùng hợp V= [M]. [I] 0,5 là luôn đúng ( với [M] nồng độ monome , [I] là nồng độ chất khơi mào). SVTH Page 16 of 16
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan