Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học phổ thông Trung học phổ thông ngữ văn ngữ văn 10 tuan 32 noi dung va hinh thuc cua van ...

Tài liệu Trung học phổ thông ngữ văn ngữ văn 10 tuan 32 noi dung va hinh thuc cua van ban van hoc

.DOCX
5
30
143

Mô tả:

Nội dung và hình thức của văn bản văn học Giáo viên hướng dẫn: Cô Nguyên hh hanh Lan. Người soạn: Dương hh Quỳnh Lan. Đối tượng: Học sinh lớp 10 A15. Ngày soạn: 23/03/2018. A. Mục tiêu cần đạt:Giúp học sinh: 1. Kiến thức - Hiểu được các khái niệm về nội dung văn bản văn học: đề tài, chủ đề, tư tưởng của văn bản, cảm hứng nghệ thuật. - hấy rõ mối quan hệ của nội dung và hình thức trong văn bản văn học. 2. Kĩ năng - Bước đầu biết vận dụng các khái niệm nội dung và hình thức khi phân tích văn bản văn học. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng những kiến thức đã học để tìm hiểu tác phẩm văn học. B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên. - Sách giáo khoa, sách giáo viên Ngữ văn 10, tâ ̣p 2 - ban cơ bản. - Giáo án giảng dạy. 2. Học sinh. - Sách giáo khoa, vở soạn, bút, vở ghi… C. Phương pháp, phương tiện dạy học 1. Phương pháp dạy học: sử dụng kết hợp các phương pháp: phát vấn, đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề… 2. Phương tiện dạy học: bảng đen, phấn, phiếu trả lời câu hỏi… D. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu đhnh nghĩa về phép điệp và phép đối? Lấy ví dụ minh hoạ? 3.Bài mới: *Vào bài mới: Nói về mối quan hệ giữa nội dung và hình thức, ông cha có câu: “Trông mặt mà bắt hình dong/ Con lợn có béo thì cỗ lòng mới ngon”... Mối quan hệ giữa nội dung và hình thức của VBVH cũng là mối quan hệ mật thiết, không thể tách rời nhau. Nội dung được hiện thực hóa bằng một hình thức cụ thể và hình thức phải biểu hiện một nội dung nhất đhnh. Để hiểu rõ về mối quan hệ đó, hôm 1 nay cô và trỏ chúng ta sẽ cùng đi tìm bản văn học. Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu các khái niệm của nội dung và hình thức trong văn bản văn học. - Chia làm 4 nhóm, các nhóm sẽ chuẩn bh bài ở nhà và thuyết trình về các vấn đề sau: +Nhóm 1: Đề tài, chủ đề của văn bản +Nhóm 2: ư tưởng, cảm hứng nghê ̣ thuâ ̣t của văn bản. +Nhóm 3: Các khái niê ̣m về mă ̣t hình thức. +Nhóm 4: Y nghĩa quan trọng của nô ̣i dung và hình thức của văn bản văn học. (Yêu cầu: mọi thành viên nhóm đều hiểu và có thể thuyết trình được).. - Cho nhóm 5 phút để mọi thành viên có thể hiểu và có thể thuyết trình lại vấn đề của nhóm. hực hiê ̣n kí thuâ ̣t mảnh ghép. Chia nhóm lại, đề nghh các bạn chuyển chô để lâ ̣p nhóm mới (yêu cầu môi nhóm phải có tối thiểu 2 thành viên của các nhóm kia).. Các thành viên sẽ có 15 phút để giảng cho nhau hiểu vấn đề của nhóm mình đã làm. GV sẽ đi hô trợ và kiểm tra. - Yêu cầu 1 vài học sinh bất kì trình bày lại vấn đề. Sau đó, giáo viên sẽ nhâ ̣n xét, ch̉nh sửa và chốt lại ý chính. - GV yêu cầu các nhóm về lại chô cũ. hảo luâ ̣n nhóm trong vòng 10 phút.  Nhóm 1 +2: Chọn mô ̣t tác phẩm và nêu: 2 hiểu bài Nội dung và hình thức của văn Yêu cầu cần đạt I/ Các khái niệm của nội dung và hình thức trong VBVH 1. Các khái niệm thuộc về mặt nội dung a) Đề tài: - Là lĩnh vực đời sống được nhà văn nhận thức, lựa chọn, khái quát, bình giá và thể hiện trong văn bản VD: + Đề tài người phụ nữ trong XHPK: Truyện Kiều (Nguyên Du)., “Đọc Tiểu Thanh kí” (Nguyễn Du)… + Đề tài người nông dân trước cách mạng: Lão Hạc, (Nam Cao)., Tắt đèn (Ngô ất ố).… b) Chủ đề: - Là vấn đề cơ bản được nêu ra trong văn bản. Nó là vấn đề được nhà văn quan tâm và thể hiện chiều sâu nhận thức của nhà văn đối với cuộc sống. VD: + Chủ đề trong Tắt đèn là sự mâu thuẫn giữa nông dân và bọn cường hào quan lại trong nông thôn Việt Nam. + Chủ đề trong Lão Hạc là phẩm chất tốt đẹp của người nông dân dù ở hoàn cảnh khốn cùng. - ầm quan trọng của chủ đề không phụ thuộc vào khuôn khổ của văn bản: hơ hai- cư, thơ tứ tuyệt… -Môi văn bản có thể có một hoặc nhiều chủ đề tùy quy mô cũng như ý đhnh của tác giả. VD: Chủ đề Truyện Kiều: + Vận mệnh của con người trong XHPK bất công tàn bạo + Phẩm chất tốt đẹp của người phụ a. Đề tài nữ trong XHPK. b. Chủ đề + Mâu thuẫn giữa nông dân và bọn c. ư tưởng cường hào quan lại trong XHPK. d. Cảm hứng nghê ̣ thuâ ̣t của tác phẩm đó.  Nhóm 3+ 4: Chọn 1 tác phẩm c) Tư tưởng của văn bản: - Là sự lí giải đối với chủ đề đã nêu lên, và phân tích: là nhận thức của tác giả muốn trao đổi, a. Ngôn tư nhắn gửi, đối thoại với người đọc. b. Kết cấu VD: ư tưởng Truyện Kiều (Nguyễn c. hể loại Du): của tác phẩm đó. + ố cáo tất cả các thế lực bạo tàn chà đạp lên quyền sống của con người (quan lại, quý tộc, những kẻ buôn thht bán người; thế lực đồng tiền).. + Khát vọng tình yêu tự do. + Ước mơ công lí. d) Cảm hứng nghệ thuật: - Là nội dung chủ đạo của văn bản. Nó là trạng thái tâm hồn, những cảm xúc được thể hiện đậm đà, nhuần nhuyên trong văn bản sẽ truyền cảm, hấp dẫn người đọc. Qua cảm hứng nghệ thuật, người đọc cảm nhận được tư tưởng, tình cảm của tác giả nêu lên trong văn bản. VD: Cảm hứng nghệ thuật của Truyện Kiều: + ố cáo, lên án các thế lực bạo tàn. + Đồng cảm, xót thương trước những khổ đau của con người. + Yêu thương, trân trọng, ngợi ca những vẻ đẹp của con người. 2. Các khái niệm thuộc về mặt hình thức. a) Ngôn từ: - Là yếu tố đầu tiên của VBVH. - Ngôn tư hiện diện trong câu, trong hình ảnh, trong giọng điệu của văn bản. 3 - Ngôn tư thể hiện cá tính sáng tạo của nhà văn. VD: thơ Hồ Xuân Hương với những hình ảnh giản dh, gần gũi; thơ Hồ Chí Minh mang đậm “cảm quan cách mạng”… b) Kết cấu: Là sự sắp xếp, tổ chức các thành tố của văn bản thành 1 đơn vh thống nhất, hoàn ch̉nh và có ý nghĩa. - Kết cấu hàm chứa dụng ý của tác giả sao cho phù hợp với nội dung văn bản. c) Thể loại: - Là những quy tắc tổ chức văn bản thích hơp với nội dung văn bản: thơ, tiểu thuyết, khch, trường ca,... - hể loại cũng biến đổi theo thời đại và mang màu sắc riêng của tác giả. VD: hơ lục bát với các hình ảnh điêu luyện, ước lệ… của Nguyên Du, thơ lục bát với các hình ảnh gần gũi, giản dh, chân quê của Nguyên Bính… II/ Ý nghĩa quan trọng của nội dung và hình thức văn bản văn học -Chức năng chủ yếu của văn học: nhận thức, giáo dục, thẩm mĩ, giao tiếp,… -Văn bản văn học ch̉ thực sự có giá trh khi có nội dung tư tưởng cao đẹp và hình thức nghệ thuật hoàn mĩ. => Cần có sự thống nhất giữa nội dung và hình thức E. Củng cố, dặn dò 4 - Làm phần Luyê ̣n tâ ̣p. - Soạn bài: Các thao tác nghị luận. F. Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 5
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan