Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học phổ thông Trung học phổ thông ngữ văn ngữ văn 10 tuan 32 noi dung va hinh thuc cua van ...

Tài liệu Trung học phổ thông ngữ văn ngữ văn 10 tuan 32 noi dung va hinh thuc cua van ban van hoc

.DOC
7
49
52

Mô tả:

Tiết 90+ 91: VĂN BẢNN VĂN HỌC Giáo viên hướng dẫn: Cô Nguyên hh hanh Lan. Người soạn: Dương hh Quỳnh Lan. Đối tượng: Học sinh lớp 10A1. Ngày soạn: 18/03/2018. A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: 1. Kiến thức: - Hiểu được cấu trúc của một văn bản văn học; quá trình chuyển từ một văn bản văn học đến tác phẩm văn học 2. Kĩ năng: - Biết vận dụng các kiến thức về văn bản văn học vào hoạt động đọc - hiểu văn bản cũng như hoạt động làm văn có hiệu quả. 3.Thái độ: - Qua việc phân tích, khám phá các tầng cấu trúc của một số văn bản văn nhằm giúp học sinh hình thành ý thức chủ động, tích cực trong tư duy hình tượng, bồi dưỡng tinh thần tự học, tinh thần khám phá cái mới để các em yêu hơn các tác phẩm nghệ thuật ngôn từ. B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên. - Sách giáo khoa, sách giáo viên Ngư văn 10, tâ ̣p 2 - ban cơ bản. - Giáo án giảng dạy. 2. Học sinh. - Sách giáo khoa, vở soạn, bút, vở ghi…. C. Phương pháp, phương tiện dạy học: 1. Phương pháp dạy học: sử dụng kết hợp các phương pháp phát vấn, đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, làm viê ̣c nhóm kết hợp với phương pháp h́pi chuyên gia… 2. Phương tiện dạy học: bảng đen, phấn, phiếu trả lời câu h́pi… 1 D. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Em hay nêu khái quát nô ̣i dung và nghê ̣ thuâ ̣t của đoạn trích “Chí khí anh hùng”? 3. Bài mới: * Vào bài mới: Hàng ngày, chúng ta đã được tiếp xúc, làm quen với nhiều văn bản khác nhau như: tự sự, miêu tả, thuyết minh, nghị luận... Trong đó, có một số văn bản được gọi là văn bản văn học. Vậy văn bản văn học là gì? Để trả lời cho câu hỏi đó, hôm nay cô tro chúng ta se cùng đi tìm hiểu bài “Văn bản văn học”. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm I. Khái niệm văn bản văn học văn bản văn học. - Văn bản văn học (còn gọi là văn bản nghệ GV: Cho các văn bản sau: thuật, văn bản văn chương) được hiểu theo hai 1. Chiếu dời đô. phạm vi: 2. Hịch tướng sĩ . + Nghĩa rộng: Là nhưng văn bản sử dụng 3. Lão Hạc. ngôn từ một cách nghệ thuật, có nhhp điệu, có 4. Dế mèn phiêu lưu ký. hình ảnh. 5. Thông tin về ngày Trái đất năm + Nghĩa hẹp: Là nhưng sáng tác có hình 2000. tượng nghệ thuật được tác giả xây dựng bằng 6. Ôn dịch, thuốc lá. hư cấu. GV hỏi: heo em văn bản nào là văn bản văn học? Văn bản nào không phải là văn bản văn học? (Văn bản 1 – 4: văn bản văn học. Văn bản 5, 6: văn bản nhật dụng.) -GV đưa ra khái niệm về văn bản văn học. GV hỏi: ừ khái niệm về văn bản văn học theo phạm vi nghĩa hẹp và phạm vi nghĩa hẹp, theo em, văn bản nào là văn bản văn học theo nghĩa hẹp, văn bản nào là văn bản văn học theo nghĩa rộng (Văn bản 3, 4: văn bản văn học theo nghĩa hẹp. Văn bản 1, 2: văn bản văn học theo nghĩa rộng). 2 Hoạt động 2: Tìm hiểu tiêu chí chủ yếu của văn bản văn học. Gọi học sinh đọc phần I trong SGK. GV hỏi: ruyện ngắn Lão Hạc của Nam Cao phản ánh hiện thực khách quan nào? Đồng thời thể hiện thái độ gì của nhà văn đối với người nông dân, nhân dân lao động nghèo khổ. GV hỏi: Em hay nêu nội dung đoạn trích: Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ? II. Tiêu chí chủ yếu của văn bản văn học 1. Tiêu chí thứ nhất: VD: Lão Hạc- Nam Cao + Phản ánh bức tranh hiện thực xa hội Việt Nam trước Cách mạng tháng ám (1945). + hể hiện sự đồng cảm với người nông dân, nhân dân lao động nghèo khổ.) VD: Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ: + Hiện thực: người chinh phụ sống lẻ loi đợi chờ chồng đi chinh chiến trở về. + âm trạng người chinh phụ: cô đơn, buồn tủi, xót xa. GV hỏi: ừ nhưng ví dụ chúng ta vừa  Văn bản văn học phản ánh hiện thực khách phân tích, em hay rút ra tiêu chí nào quan, khám phá thế giới tình cảm, tư tưởng, của văn bản văn học? thoả man nhu cầu thẩm mĩ của con người. GV hỏi: Em có nhận xét gì về ngôn từ 2. Tiêu chí thứ 2: của câu thơ sau? VD: Bây giờ mận mới h́pi đào, Bây giờ mận mới h́pi đào, Vườn hồng đa có ai vào hay chưa? Vườn hồng đa có ai vào hay chưa? Mận h́pi thì đào xin thưa, Mận h́pi thì đào xin thưa, Vườn hồng có lối nhưng chưa ai Vườn hồng có lối nhưng chưa ai vào. vào. (Ca dao) (Ca dao) Ngôn từ đời thường nhưng có vần, nhhp (tính nghệ thuật), không có ý nghĩa thực dụng mà gợi về tình yêu nam nư (tính thẩm mĩ) nhờ các hình tượng (mận, đào). GV hỏi: Qua việc phân tích ví dụ trên, Ngôn từ của văn bản văn học là ngôn từ nghệ em có nhận xét gì về đặc điểm ngôn thuật, có hình tượng, có tính thẩm mĩ cao; sử ngư của văn bản văn học? dụng nhiều biện pháp tu từ, thường hàm súc, gợi liên tưởng, tưởng tượng. GV hỏi: Em hay xác đhnh thể loại của 3. Tiêu chí thứ 3: các văn bản sau? (Ông Giuốc- đanh - Mỗi văn bản đều thuộc về một thể loại nhất mặc lễ phục (trích Trưởng giả học làm đhnh và tuân theo nhưng quy ước, cách thức sang)- Mô-li-e, Sang thu- Hưu hỉnh, của thể loại đó. Làng- Kim Lân). Dựa vào đâu mà em VD: Khch có hồi, có cảnh, có lời độc thoại, đối xác đhnh được thể loại của các văn bản thoại. hơ thì có vần điệu, tiết tấu, luật, khổ thơ, đó? ừ đó, em rút ra kết luận gì về tiêu câu thơ… ruyện thì có cốt truyện, nhân vật, kết cấu… chí của văn bản văn học. 3 Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu trúc của văn bản văn học. - Chia học sinh làm 4 nhóm (đa giao học sinh chuẩn bh từ hôm trước” +Nhóm 1: ìm hiểu, thuyết trình phần 1 (tầng ngôn từ – từ ngư âm đến ngư nghĩa) +Nhóm 2: ìm hiểu, thuyết trình về phần 2 (tầng hình tượng) +Nhóm 3: ìm hiểu, thuyết trình phần 3 (tầng hàm nghĩa) +Nhóm 4: ìm hiểu, thuyết trình phần III (từ văn bản đến tác phẩm văn học) - Đại diê ̣n các nhóm lên thuyết trình (thành viên trong nhóm đó sẽ đóng vai là chuyên gia), các bạn trong lớp và giáo viên sẽ đă ̣t câu h́pi và các bạn nhóm sẽ trả lời. Nếu không trả lời được thì giáo viên sẽ trợ giúp.  Ba tiêu chí không thể thiếu của văn bản văn học. III. Cấu trúc của văn bản văn học (phần nô ̣i dung của phàn III và IV sẽ linh đô ̣ng điều chỉnh dựa trên nhưng ví dụ của nhóm chuyên gia) 1) Tầng ngôn từ - từ ngữ âm đến ngữ nghĩa. - ầng ngôn từ (hay là tầng hiển thh) có nghĩa là nội dung, tri thức mà văn bản cung cấp ngay trên bề mặt của ngôn từ. - Biểu hiện: + Ngữ nghĩa: từ nghĩa tường minh đến nghĩa hàm ẩn, nghĩa đen đến nghĩa bóng. VD: con chó sói: loài thú ăn thht, hung dư, độc ác => lòng lang dạ sói – để chỉ loại người bản chất nham hiểm, độc ác cần phải đề phòng. Mùa xuân: cây cối đâm chồi nảy lộc, tiết trời ấm áp ôn hòa, là mùa đẹp nhất trong năm => tuổi xuân: là tuổi đẹp nhất của con người, tràn đầy sức sống, nhiệt huyết… + Ngữ âm: nhhp điệu, âm thanh được gợi bởi ngôn từ nghệ thuật. VD: 4 câu thơ trong bài “Lượm” Nhhp thơ ngắn, sử dụng các từ láy liên tiếp: loắt choắt, xinh xinh, thoan thoắt, nghênh nghênh. -> Âm hưởng nhanh, tươi trẻ. rong bài của ản Đà: ài cao phận thấp chí khí uất, Giang hồ mê chơi quên quê hương. ( ản Đà) (Câu 1 nhiều thanh trắc sự bế tắc, u uất của kẻ tài hoa, anh hùng ko gặp thời vận. Câu 2 nhiều thanh bằng  cảm giác chơi vơi, phiêu bạt sự buông xuôi, bất lực của con 4 người.) (Hết tiết 1) 2. Tầng hình tượng - Hình tượng được sáng tạo trong văn bản nhờ nhưng chi tiết, cốt truyện, nhân vật, hoàn cảnh, tâm trạng (tùy quy mô văn bản và thể loại) mà có sự khác nhau. VD: Hình tượng hoa sen, hình tượng bánh trôi nước, hình tượng con cò, hình tượng cành mai, cây tùng… 3. Tầng hàm nghĩa - Là nhưng ý nghĩa tiềm ẩn của văn bản -> hiểu nhưng điều nhà văn gửi gắm, tâm sự, nhưng thể nghiệm về cuộc sống. - Để đi sâu tìm hiểu hàm nghĩa của văn bản văn học cần đi qua các lớp đề tài, chủ đề, tư tưởng, cảm hứng chủ đạo… VD: + Hình tượng cây tùngkhí phách, phẩm chất của người quân tử. + Hình tượng cành maisự sống tuần hoàn, bất diệt. + Hình tượng hoa sen thơm ngát, tươi đẹp giưa chốn bùn lầy ngợi ca chí khí giư vưng sự 5 trong sạch của con người. + Hình tượng bánh trôi nước vẻ đựp hình thể, phẩm chất tốt đẹp và thân phận nổi nênh, vô đhnh của người phụ nưa trong xa hội phong kiến. Con cò lặn lội bờ sông Gánh gạo đưa chồng tiếng khóc nỉ non. (Ca dao) + Con cò trở thành một hình tượng nghệ Hoạt động 5: Hướng dẫn làm phần thuật sự tần tảo, vất vả, hi sinh, chhu thương luyện tập chhu khó của người phụ nư Việt Nam. IV. Từ văn bản đến tác phẩm văn học Một văn bản khi mới sáng tác thì nó mới chỉ là sản phẩm lao động trí óc của tác giả và nó mới chỉ được coi là văn bản chứ chưa được coi là tác phẩm. Chỉ khi đến tay người đọc, văn bản đó được đọc và cảm nhận, đánh giá thì nó mới trở thành một tác phẩm văn học và lúc này nó đa có nhưng tác động đến con người, cuộc đời. V.Luyện tập Bài 1: - Người mẹ dựa vào đứa bé đang chập chưng - Anh bộ đội dựa vào bà cụ già đang run rẩy trên đường.  Nơi dựa: thuộc về tinh thần và tình cảm: nơi con người tìm thấy niềm vui và ý nghĩa cuộc sống. => ầng hàm nghĩa: sống với hi vọng vào tương lai, nhớ ơn quá khứ làm nên phẩm giá nhân văn của con người. Giúp con người vượt qua nhưng trở ngại. Bài 2: a. Nhưng câu trong bài thơ Thời Gian chứa đựng ý nghĩa gì? Cảm xúc chung của bài thơ là nhưng suy nghĩ sâu sắc về thời gian: 6 + Xoá nhoà đi tất cả thành quách, lâu đài + Không hiện ra bằng sức mạnh vạn năng + Nhẹ nhàng trôi chảy, êm nhẹ như qua kẽ tay b. Qua bài Thời Gian, Văn Cao đhnh nói lên điều gì? Đời mỗi con người cũng bh thời gian phủ lên tất cả, cũng mất đi, tàn lụi như chiếc lá. Nhưng kỉ niệm của mỗi chúng ta với đời như tiếng sỏi rơi trong lòng giếng cạn phủ đầy bùn, đất. E. Củng cố, dặn do - Vẽ lại nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy. - Làm nốt bài tập còn lại vào vở bài tập. - Chuẩn bh bài Thực hành các phép tu từ: phép điệp và phép đối. F. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… 7
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan