1
Tiết 79 – 80: Đọc văn:
TÌNH CẢNH LẺ LOI CỦA NGƯỜI CHINH PHỤ
(Trích Chinh phụ ngâm)
Nguyên tác chữ Hán: Đặng Trần Côn
Bản diễn Nôm: Đoàn Thị Điểm (?)
Người soạn: Trần Thi Ngoc Tuyêt
Ngày soạn: 05/00s02013
A. MỤC TIÊỤ BÀI HOC
1. Kiến thức:
- Cảm nhận được tâm trạng cô đơn cùng nỗi buôn khổ của người chinh phụ khi
người chinh phu vắng nhà ra trận.
- Sự đông cảm sâu sắc của tác giả và dich giả đối với khát vong hạnh phúc lứa
đôi của người phụ nữ.
2. Kĩ năng:
- Nắm được kĩ năng đoc – hiểu tác phẩm thơ trung đại.
- Nắm được nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật, cùng âm điệu tha thiêt triền
miên khi thể hiện tâm trạng nhân vật trong tình cảnh chia xa.
3. Thái độ:
- Đề cao giá tri nhân đạo, đề cao quyền sống.
- Trân trong khát vong hạnh phúc lứa đôi của con người.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠ HOC
1. Giáo viên:
- Thiêt kê bài giảng, chuẩn bi tư liê ̣u giảng dạy SGK, SGV, tài liê ̣u tham
khảo.
- Phương pháp: đă ̣t vân đề, gợi mơ, hoi đáp, phân tích, diễn giảng, đàm
thoại.
- Phương tiê ̣n: SGK, giáo án, tài liê ̣u tham khảo.
2. Học sinh:
- Soạn bài, đoc kĩ SGK và tư duy, trả lời các câu hoi của GV trong tiêt hoc.
C. TIẾN TRÌNH DẠ – HOC
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
2
HOAT ĐỘNG CỦA GV và HS
Hoạt động 1: - Tạo tâm thê: giơi thiêụ vao baii
Vào đầu thê ki XVIIIIII, đât nước co nhiều rối
ren, chiên tranh liên miên, giêt choc không
ngừng, loạn lạc, ly tán, nhân dân đau khổ. Hầu
hêt các nhà thơ thời k̀ này đều tâ ̣p trung vào đề
tài chiên tranh. Cũng thuô ̣c về đề tài chiên
tranh, Đă ̣ng Trần Côn đa bày to niềm thương
cảm sâu sắc của mình qua sáng tác Chinh phu
ngâm. Tác phẩm là bài ca dài, lời than thơ của
người vợ tre co chông đi chinh chiên ơ xa. Thư
hoi còn gì đáng sợ hơn, cay nghiê ̣t hơn viê ̣c
người phụ nữ đang ơ đô ̣ tuổi tươi tre nhưng
phải chờ đợi hêt xuân qua, hạ đên rôi thu sang,
đông tàn vân phải sống trong sự cô đơn. Sự cô
đơn, le bong keo dài trong tuyê ̣t vong như mô ̣t
con dao vô hình giêt chêt phần hôn của người
chinh phụ. Để hiểu được tâm trạng cô đơn cùng
nỗi buôn khổ của người chinh phụ khi người
chinh phu vắng nhà ra trận, khát vong cuô ̣c
sống lứa đôi trong bình yên của người phụ nữ,
hôm nay cô và các em se tiêp tục tìm hiểu đoạn
trích “Tình cảnh le loi của người chinh phụ”
trong tác phẩm Chinh phu ngâm của tác giả
Đă ̣ng Trần Côn. Đoạn trích gôm 24 câu và
được đánh giá là đoạn trích tiêu biểu nhât của
bài thơ.
Hoạt đông
̣ 2: Hương dẫn tìm hiểu khái quáti
(Goi HS đoc Tiểu dân SGK – tr 36).
- GV: Dựa vào tiểu dân trong SGK, em hay nêu
một vài net chính về tác giả Đă ̣ng Trần Cônn
- HS: Đoc tiểu dân và trả lời câu hoi.
- GV: Có một vài giai thoại về Đặng Trần Côn:
Tương truyền lúc ấy, chúa Trịnh Giang cấm
nhân dân Thăng Long ban đêm không được đốt
lửa, để đèn sáng, ông phải đào hầm dưới đất,
thắp đèn mà học. Lúc còn trẻ, ông làm khá
nhiều thơ rồi đưa cho nữ sĩ Đoàn Thị Điểm xem
nhưng bị chê là thơ dở, sau đó ông cố gắng dồi
mài, ít lâu sau sáng tác khúc ngâm Chinh phu,
NỘI DỤNG CHINH
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả
- Đặng Trần Côn (n - n).
- Quê quán: quận Thanh Xuân, Hà
Nội.
- Sống vào khoảng nưa đầu thê ki
XVIIIIII.
- Là một người thông minh, tài hoa
s
khiến Đoàn Thị Điểm phải phuc rồi phiên dịch
ra quốc âm. Ông là người rất thông minh và tài
hoa nhưng tính cách của ông là “đuềnh đoàng
không buộc”- tự do, phóng túng nên không đỗ
đạt cao, chỉ đỗ Hương cống và giữ chức quan
thấp.
- GV: Chinh phu ngâm nguyên tác là chữ Hán,
tuy nhiên chúng ta luôn tìm hiểu thông qua bản
diễn Nôm, bơi bản diễn Nôm diễn được y nghĩa
nguyên văn băng mô ̣t hình thức thơ dân tô ̣c lưu
loát và co những chỗ đô ̣c đáo hơn bản nguyên
tác. Vâ ̣y em nào co thể noi khái quát về dich
giản
- HS: trả lời.
Tác phẩm Chinh phu ngâm vừa ra đời đa nổi
tiêng, được nhiều người ưa thích. Do vậy, đa
nhiều người dich tác phẩm sang chữ Nôm. Bản
dich thành công nhât hiện nay được coi là của
Đoàn Thi Điểm. Bà được khen ngợi là người
phụ nữ toàn diện “dung sắc kiều lệ, cư chi đoan
trang, lời noi văn hoa, sự làm lễ độ”. Đên năm
s7 tuổi bà mới lây ông Nguyễn Kiều, nhưng
vừa cưới xong ông Nguyễn Kiều phải đi xứ ơ
Trung Quốc. Trong thời gian ông đi xứ, bà sống
cuộc sống không khác người chinh phụ là mây
nên khi dich tác phẩm “Chinh phụ ngâm” bà co
sự đông cảm với người chinh phụ. Co y kiên
dich giả Chinh phụ ngâm là Phan Huy Ích
(SGK036).
Đoạn trích dưới đây theo bản hiện hành “ bản
diễn nôm: Đoàn Thi Điểm’’.
- GV: Một em cho cô biêt vài net chính về tác
phẩm Chinh phu ngâmn
- HS: trả lời.
và hiêu hoc.
- Về sáng tác: ngoài tác phẩm chính
Chinh phu ngâm, ông còn làm thơ
và phú băng chữ Hán.
2. Dịch giả
* Đoàn Thi Điểm (1705/-1743).
- Hiệu: Hông Hà nữ sĩ.
- Quê: làng Giai Phạm – huyện Văn
Giang- trân Kinh Bắc (Hưng Yên).
4
- GV: Em nào co thể cho cô biêt một vài net
chính về đoạn tríchn
- HS: trả lời.
- GV: Goi HS đoc diễn cảm đoạn thơ. Yêu cầu
đoc giong buôn, đều, nhip châ ̣m rai. Đoạn trích
co thể chia làm mây phầnn Đo là những phần
nàon Nội dung chính của mỗi phầnn
Hoạt động 3: Hương dẫn đọc – hiểu văn ban
- GV: goi HS đoc 3 câu thơ đầu.
3. Tác phẩm Chinh phụ ngâm
- Hoàn cảnh sáng tác: (SGK036)
- Thể loại: ngâm khúc - thể loại văn
hoc co nguôn gốc từ Trung Quốc
cổ, kêt hợp giữa tự sự và trữ tình,
phát triển mạnh vào cuối thê ki
XVIIIIII – đầu thê ki XX.
- Bản nguyên tác: thể thơ trường
đoản cú, gôm 476 câu thơ.
-Bản diễn Nôm: thể thơ song thât
lục bát gôm 405/ câu thơ (2 câu thât,
1 cặp câu lục bát, 4 câu một khổ cứ
thê keo dài, kêt hợp vần chân và
vần lưng, vần trắc với vần băng) –
thể thơ thuần dân tộc.
- Nhan đề: Chinh phu ngâm khúc –
Khúc ngâm của người phụ nữ co
chông đi chinh chiên.
- Giá tri nội dung:
+ Tố cáo chiên tranh phong kiên
phi nghĩa.
+ Đề cao tình yêu, hạnh phúc lứa
đôi.
+ Cảm thông trước số phận của
người phụ nữ co chông đi chinh
chiên.
- Giá tri nghệ thuật:
+ Thể loại ngâm khúc, thể thơ
trường đoản cú.
+ Miêu tả tâm lí nhân vật.
4. Đoạn trích Tình canh lẻ loi của
người chinh phụ
- Bối cảnh: người chông ra trận,
người vợ phải chiu cảnh le loi.
5/
- GV: Tìm các từ ngữ gợi tả không giann Em co - Nhan đề: do người biên soạn sách
cảm nhận gì về không gian ơ đâyn
đặt.
- HS: trả lời.
- Vi trí: câu 19s – 216.
- Bố cục: 2 phần:
+ 16 câu đầu: Nỗi cô đơn sầu muộn
- GV: Tìm các hình ảnh gợi tả thời giann Cảm của người chinh phụ trong tình
cảnh le loi.
nhận của em về thời gian ơ đâyn
Hình ảnh hoa đen, ngon đen gợi cho ta liên + 3 câu còn lại: Niềm thương nhớ
tương đên hình ảnh ngon đen không tắt trong người chông nơi biên ải xa.
nỗi nhớ của người thiêt nữ trong ca dao.
Đèn thương nhớ ai
Mà đèn không tắt�
II. Đọc – hiểu văn bản
- GV: Chi ra các hành động và cư chi của người 1. Tình cảnh lẻ loi, nỗi cô đơn sầu
muộn của người chinh phụ (16
chinh phụn Cảm nhận của emn
- HS: trả lời.
câu thơ đầu)
- GV: Chim thước là loài chim báo tin lành. a. 8 câu thơ đầu
Người chinh phu chỉ chờ tiếng chim thước để - Không gian:
mong răng người chồng se binh yên trở về sum
+ Hiên vắng: vắng ve, hiu quạnh.
họp,tuy nhiên càng chờ đợi lại càng bă ̣t im tin
tức =>́ thể hiêṇ hi vọng người chồng binh an + Khuê phòng: cô đơn, nhớ nhung.
nơi chiến trường khốc liêt.̣ Đối diện với ngọn
đèn, người chinh phu khát khao sự đồng cảm,
chia sẻ nỗi buồn sầu của minh. Nàng muốn giãi
bày tâm trạng, nhưng lại không có ai để mà
hiểu được, chỉ có ngọn đèn đêm nào cung to
cùng nàng, cùng nàng thao thức đêm trường,
mới có thể thấu hiểu được tâm trạng buồn tủi
của số phâ ̣n người chinh phu. Câu hoi tu từi đã
thể hiện mong muốn sẻ chia. Nhưng ngay ở câu
thơ sau nàng lại phủ nhận, đèn làm sao chia sẻ
được tấm lòng này chỉ có một minh minh biết,
một minh minh hay. Sự thâ ̣t phu phàng làm
nàng càng thêm đau kh̉. Từi “bi thiết” là động
từi mạnh cực tả cảm giác cô đơn và sự khát
khao được đồng cảm của chinh phu trong đêm
vắng.
- Thời gian:
+ Đen: ban đêm, thời gian của tâm
trạng.
+ Hoa đen: thời gian qua lâu => nỗi
niềm khắc khoải, liên tương tới
hình ảnh:
Đèn thương nhớ ai
Mà đèn không tắt�
- Hành động của người chinh phụ:
+ Dạo – gieo từng bước: đi đi lại
lại, quanh quanh quẩn quẩn – chậm
rai, nặng nề => Nỗi nhớ như ngưng
đong trong từng bước đi.
+ Rủ thác: hành động vô thức,
- GV: Biện pháp nghệ thuật ơ đây là gìn Tác không chủ đích => thời gian trôi
6
dụng của chúngn
- HS: trả lời.
nhanh.
+ Nghe ngong tin tức (chim thước
báo tin) => nhớ mong, khát khao
người chông trơ về.
+ Giai bày, se chia với ngon đen –
vật vô tri vô giác
Bô ̣c lô ̣ tâm trạng cô đơn, nỗi
lòng không biêt san se cùng ai.
- GV: goi HS đoc 3 câu thơ tiêp theo.
- GV: Khung cảnh thiên nhiên được thể hiện - Biện pháp nghệ thuật:
+ Điệp ngữ vòng: đèn biêt chăng –
như thê nàon Co y nghĩa gìn
đèn có biêt => diễn tả tâm trạng
- HS: trả lời.
buôn triền miên, keo dài lê thê
trong thời gian và không gian,
dường như không bao giờ đứt,
ngừng.
+ Câu hoi tu từ: đèn biêt chăng?
=> như lời than thơ, thể hiện nỗi
khắc khoải đợi chờ và hi vong luôn
- GV: Thời gian được thể hiê ̣n như thê nàon day dứt không yên.
Cảm nhận của em về thời gian ơ đâyn
+ Trong rèm dường đã có đèn
- HS: trả lời.
biêt chăng ?/ Đèn có biêt dường
GV: Tác giả đa sư dụng biê ̣n pháp nghê ̣ thuâ ̣t bằng chẳng biêt: Giong tự nhiên từ
lời kể bên ngoài giong độc thoại
nào để diễn tả không gian và thời giann
Tác giả vân sư dụng biê ̣n pháp quen thuộc trong nội tâm da diêt, dăn vặt, thương
văn chương trữ tình trung đại, đo là dùng thiên tâm, ngậm ngùi.
7
nhiên để diễn tả tâm trạng, dùng cảnh tả tình,
dùng cái khách quan để tả cái chủ quan. Các
đô ̣ng tác trữ tình được lă ̣p đi lă ̣p lại “gượng
gảy”, “gượng soi”, “gượng đốt”. Sư dụng biê ̣n
pháp so sánh thời gian, sư dụng từ láy “đăng
đẵng”, “dăng dă ̣c”.
- GV: Nhận xet và cảm nhận của em về những
hành động, cư chi của người chinh phụn
- HS: trả lời.
- GV: Biện pháp nghệ thuật được sư dụng ơ đây
là gìn Tác dụng của non
- HS: trả lời.
- GV: Mọi hành động của người chinh phu thật
miễn cưỡng và gượng gạo. Càng cố tạo cho
bản thân mô ̣t niềm vui tao nhã cho bớt lo sầu,
suy nghĩ lại càng tự chuốc lấy nỗi buồn không
thể vơi. Tất cả đều do hiê ̣n thực của tinh cảnh
lẻ loi, cô đơn tạo nỗi ám ảnh về mô ̣t kết quả
không toàn vẹn.
+ Hoa đèn kia vơi bóng người
khá thương : giong độc thoại
giong kể, thể hiện niềm đông cảm
của tác giả.
b. 8 câu thơ tiếp theo
- Cảnh vật thiên nhiên:
+ Gà eo óc gáy sương năm trống:
gà gáy báo hiệu canh 5/, báo hiê ̣u
người vợ tre xa chông đa thao thức
suốt đêm => Tiêng gà khắc khoải
như xoáy sâu vào tính chât tĩnh
lặng của không gian, đông thời
cũng xoáy sâu vào tâm trạng người
chinh phụ.
+ Hòe phất phơ: cảnh vật quạnh
hiu
- Cảm thức về thời gian:
+ Hòe: bong cây hòe ngoài sân,
trong vườn ngắn rôi lại dài, dài rôi
lại ngắn, thể hiện sự trôi đi của thời
gian – thời gian của xa cách và nhớ
thương.
+ Thời gian của tâm trạng:
Khắc giờ ------------ niên
Mối sầu ------------ biển xa
Sư dụng biện pháp so sánh,
sư dụng từ láy Cụ thể hoa
mối sầu dăng dặc của người
chinh phụ.
- Hành động, cư chi của người
chinh phụ:
Hành
Mục đích
Kết quả
3
động
Đốt
hương
- GV: Qua 16 câu thơ đầu em co nhâ ̣n xet như
thê nàon
- GV: goi HS đoc 3 câu thơ cuối.
- GV: Chi ra các hình ảnh thiên nhiênn Giải
thích y nghĩa các hình ảnh đon
- HS: trả lời.
- GV: Biện pháp nghệ thuật ơ đây là gìn Tác
dụng của chúngn
- HS: trả lời.
Không gian thiên nhiên đa vô tận, mênh mông,
lại càng được mơ cao lên với hình ảnh đường
lên băng trời thăm thẳm tạo khoảng cách xa vời,
không giới hạn. Đo không chi là không gian vô
tận ngăn cách hai vợ chông, mà còn là nỗi nhớ
khôn nguôi, không tính đêm được của người
chinh phụ, là tình yêu thương của người vợ nơi
quê nhà – mô ̣t tâm lòng đau đáu, tha thiêt ngâm
vào những giot mưa, giot sương, đều đều trong
tiêng côn trùng kêu rả rích.
- GV: Hai câu thơ cuối gợi cho em liên tương
đên câu thơ nào trong kiệt tác Truyện Kiều của
Nguyễn Dun
- HS: trả lời.
Canh nao canh chẳng đeo sầu?
Canh buồn người có vui đâu bao giờ?
-GV: em co nhâ ̣n xet gì về 3 câu thơ cuốin
Khiên
Hôn lại
không khí mê man,
trơ nên
bân loạn.
âm cúng,
làm cho
tâm hôn
thanh thản
hơn.
Soi
Để trang
Không
gương điểm làm cầm được
bản thân nước mắt.
xinh đẹp,
tươi tắn
hơn.
Gảy
Tạo âm
Chi nhắc
đàn
thanh tươi lại sự chia
vui, giải
ly và nỗi
toa nỗi
ám ảnh lo
nhớ
sợ chia
mong.
lìa.
- Điệp từ gượng kêt hợp với các
động từ gay, đốt, soi gắn liền với
các đô vật thể hiện thú vui tao nha
(đàn, hương, gương) => sự gượng
gạo, miễn cưỡng => moi hành động
đều trơ nên vô ích.
=> Tâm trạng bê tắc, chờ đợi trong
vô vong của người chinh phụ.
- Sư dụng hình ảnh ẩn dụ tượng
trưng ước lê ̣ sang trong, cổ kính
nhưng vân tạo sự chân thâ ̣t cho
người đoc.
16 câu thơ đầu thể hiện nỗi
cô đơn keo dai, ám anh đên
tinh thần của người chinh
9
Hoạt động 4: Hương dẫn tổng kêt.
- GV: goi HS đoc ghi nhớ - SGK, tr 33.
- HS: đoc ghi nhớ.
Hoạt động 5: Hương dẫn luyện tậpi
- GV: goi HS đoc đề bài trong SGK tr 33.
- HS: đoc đề bài.
- GV: gợi y, hướng dân làm bài.
phụ về sư chia lìa đôi lưa .
Đồng thời thể hiêṇ sư đồng
cam của nha thơi
2. Niêm thương nhớ chồng nơi
biên ải xa
- Hình ảnh thiên nhiên:
+ Gio đông: gio mùa xuân, gio báo
tin vui, thể hiện sự sum hop, đoàn
viên.
+ Non Yên: núi Yên Nhiên, nơi
phương bắc xa xăm – nơi người
chông đang chinh chiên.
- Biện pháp nghệ thuật:
+ Hình ảnh ước lệ: non Yên, đường
lên trời.
+ Phủ đinh: chẳng.
+ Điệp ngữ vòng: non Yên, trời.
+ Từ láy: thăm thẳm, đau đáu.
=> Không gian vô tận, mênh
mông, không giới hạn. Nỗi nhớ
khôn nguôi của người chinh phụ,
tâm lòng đau đáu, tha thiêt của
người vợ nơi quê nhà.
- Hai câu thơ cuối:
+ Câu thơ mang tính khái quát, triêt
lí sâu sắc.
+ Nỗi nhớ tràn khắp moi nơi.
+ Lời thơ chuyển sang độc thoại
nội tâm, trực tiêp bày to nỗi lòng
người chinh phụ với hình ảnh
người chinh phu tràn ngập trong
tâm tương.
8 câu thơ cuối thể hiêṇ khát
vọng mãnh liêṭ về hạnh
phúc lưa đôi, nỗi nhơ da
10
diêt của của người vợ có
chồng đi chinh chiêni
III. Tổng kết.
1. Ý nghĩa tư tương
- Đông cảm với khát khao hạnh
phúc lứa đôi của người phụ nữ, thể
hiê ̣n giá tri nhân văn.
- Gián tiêp lên án chiên tranh phi
nghĩa đa gây ra bao tân bi kich tinh
thần cho con người.
2. Nghệ thuật
- Miêu tả tâm lí nhân vật (tả cảnh
ngụ tình, độc thoại nội tâm).
- Một số biện pháp nghệ thuật: điệp
ngữ, điệp từ, so sánh, từ láy, động
từ, câu hoi tu từ, ẩn dụ tượng trưng,
lă ̣p,…
IV. Luyện tập.
- Diễn biên tâm trạng của người
chinh phụ trong đoạn trích:
Cô đơn – buôn rầu – đau xot –
nhớ thương – khao khát – cô đơn –
buôn rầu…
- Các biện pháp nghệ thuật biểu
hiện tâm trạng:
+ Hành động, cư chi lặp đi lặp lại.
+ Điệp từ, điệp ngữ vòng tròn.
+ So sánh, ước lệ, câu hoi tu từ…
+ Chuyển lời kể tự nhiên, kheo leo.
V. CỦNG CÔ - DẶN DO
- Giá tri tác phẩm Chinh phụ ngâm và đoạn trích Tình canh lẻ loi của người
chinh phụi
- Hoc thuô ̣c đoạn trích, đoc và cảm nhâ ̣n nô ̣i dung bài hoc.
11
- Nhắc nhơ: Chuẩn bi bài tiêp theo Truyêṇ Kiều.
VI. ĐANH GIA – RUT KINH NGHIỆM
- Xem thêm -